Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)
Hoạt động của thầy
1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà.
- Nhận xét.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả và cách tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Giáo viên yêu cầu nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện trên bảng con.
- Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán.
- H/dẫn HS phân tích bài toán rồi cho HS tự giải vào vở.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng chữa bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét đánh giá.
Bài 4 : - Gọi học sinh đọc đề
- Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số giờ tương ứng.
- Yêu cầu học sinh lên thực hiện trước lớp
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập.
TUẦN 5: ( TỪ 05 – 09/ 10 /2020 ) Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ SINH HOẠT DƯỚI CỜ: ------------------------------------- Tiết 2&3 :Tập đọc – Kể chuyện TCT: 9- 5: Người lính dũng cảm A/ Mục tiêu - SGV trang 106 - Luyện đọc đúng các từ : loạt đạn, lỗ hổng, buồn bã B / Chuẩn bị Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “ ông ngoại “ - Nêu nội dung bài đọc ? - Giáo viên nhận xét 2.Bài mới: a) Phần giới thiệu : - Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi tựa bài lên bảng. c) Luyện dọc: * Đọc mẫu toàn bài. - Giới thiệu về nội dung bức tranh. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu trước lớp - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV sửa sai cho các em. - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ : thủ lĩnh, nứa tép -Yêu cầu học sinh đặt câu với từ thủ lĩnh, quả quyết. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc DDT 4 đoạn của truyện. -Gọi một học sinh đọc lại cả câu truyện. d) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1 của - Yêu cầu đọc thầm và trả lời nội dung bài + Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu ? * Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi :- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào? + Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì - Yêu cầu học sinh đọc to đoạn 3 + Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? + Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi? * Yêu cầu đọc thầm đoạn 4 và trả lời : + Phản ứng của chú lính như thế nào ?khi nghe lệnh “ Về thôi ! “ của viên tướng ? + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? + Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này ? Vì sao ? + Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không? d) Luyện đọc lại : - Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn hướng dẫn H đọc đúng câu khó trong đoạn. - Cho HS thi đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện : 1.Giáo viên nêu nhiệm vụ - Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK để kể lại câu chuyện bằng lời kể của em. - Hướng dẫn học sinh kể theo tranh - Cứ mỗi lượt kể là 4 em tiếp nối kể lại 4 đoạn trong chuyện - Gọi học sinh xung phong kể lại 4 đoạn của câu chuyện. đ) Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì qua hành động của người lính trẻ ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước “ Mùa thu của em - 3 em lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn. - Một học sinh đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc. - Lắng nghe GV giới thiệu bài. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - Lớp quan sát và khai thác tranh. - Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ: loạt đạn, buốn bã... - Tự đặt câu với mỗi từ. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK). - Luyện đọc theo nhóm. - Nối tiếp nhau đọc ĐT4 đoạn trong bài. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện. - Một em đọc đoạn 1 của câu chuyện - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 của bài một lượt + Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường * Đọc thầm đoạn đoạn 2 của bài + Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường + Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ. -Một học sinh đọc to đoạn 3. + Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. - Có thể trả lời theo ý của mình. - Lớp đọc thầm đoạn 4 và trả lời : + Chú nói : Như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. + Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo như bước theo một người chỉ huy dũng cảm + Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa lỗi. - Trả lời theo suy nghĩ của bản thân. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và H/dẫn. - Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4 - Các nhóm tự phân vai ( Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, thủ lĩnh và thầy giáo ) - 2 nhóm thi đọc lại truyện theo vai. - Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học. - Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện không nhìn sách. - 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện. - 2 em xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình bạn kể hay nhất. - Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi. - Về nhà tập kể lại nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới. --------------------------------------------------------------------------- Tiết 4:Toán : TCT: 21- Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ ) A/ Mục tiêu : - Học sinh biết : - Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ. - Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết. B/ Chuẩn bị : Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 3 và bài tập số 5 tiết trước. - Nhận xét, tuyên dương 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: + Hướng dẫn thực hiện phép nhân - Giáo viên ghi bảng : 26 x 3 =? - Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép nhân. - Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính. - Hướng dẫn tính có nhớ như SGK. 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1. x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7. 78 Vaäy 26 x 3 = 78 - Môøi vaøi hoïc sinh neâu laïi caùch nhaân. + Höôùng daãn nhö treân vôùi pheùp nhaân: 54 x 6 = ?. c) Luyeän taäp: Baøi 1: -Goïi hoïc sinh neâu baøi taäp. - Yeâu caàu hoïc sinh töï laøm baøi. - Goïi 4 em leân tính moãi em moät pheùp tính vöøa tính vöøa neâu caùch tính nhö baøi hoïc. - Yeâu caàu lôùp ñoåi cheùo vôû vaø töï chöõa baøi - Giaùo vieân nhaän xeùt ñaùnh giaù Baøi 2 -Goïi hoïc sinh ñoïc baøi toaùn. - Yeâu caàu hoïc sinh neâu yeâu caàu ñeà baøi - Yeâu caàu caû lôùp thöïc hieän vaøo vôû. - Goïi moät hoïc sinh leân baûng giaûi. - Chaám vôû 1 soá em, nhaän xeùt chöõa baøi. Baøi 3 -Goïi hoïc sinh ñoïc baøi. - Yeâu caàu 2HS leân baûng, caû lôùp laøm baøi treân baûng con. - Nhaän xeùt söûa chöõa töøng pheùp tính. d) Cuûng coá - Daën doø: - Nhaän xeùt ñaùnh giaù tieát hoïc - Daën veà nhaø hoïc vaø laøm baøi taäp. 2HS leân baûng laøm baøi, lôùp theo doõi nhaän xeùt. - Hoïc sinh 1 : Leân baûng laøm baøi taäp 3 - Hoïc sinh 2: Laøm baøi 5 *Lôùp theo doõi giaùo vieân giôùi thieäu baøi - Caû lôùp töï tìm keát quaû pheùp nhaân vaøo nhaùp. - 1HS thöïc hieän ñaët tính baèng caùch döïa vaøo kieán thöùc ñaõ hoïc ôû baøi tröôùc. - Lôùp laéng nghe ñeå naém ñöôïc caùch thöïc hieän pheùp nhaân. - Hai em neâu laïi caùch thöïc hieän pheùp nhaân. - HS thöïc hieän nhö VD1. - Moät em neâu ñeà baøi. - Caû lôùp thöïc hieän laøm vaøo vôû. - 4 em leân thöïc hieän moãi em moät coät. - Lôùp nhaän xeùt baøi baïn. - Ñoåi cheùo vôû ñeå chaám baøi keát hôïp töï söûa baøi cho baïn. - 2 em ñoïc baøi toaùn. - Caû lôùp cuøng thöïc hieän laøm vaøo vôû. - 1HS leân baûng giaûi, lôùp theo doõi nhaän xeùt. Giaûi : Ñoä daøi hai cuoän vaûi laø : 35 x 2 = 70 (m) Ñ/S:70 m - 1HS ñoïc yeâu caàu baøi (Tìm x) - 2HS leân baûng, caû lôùp laáy baûng con ra laøm baøi a/ x : 6 = 12 b/ x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 96 - Vaøi hoïc sinh nhaéc laïi noäi dung baøi - Veà nhaø hoïc vaø laøm baøi taäp coøn laïi. ---------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: Toán : TCT: 22 Luyện tập A/ Mục tiêu : - Củng cố phép nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số có nhớ.Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày ). B/ Chuẩn bị : - Đồng hồ để bàn. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà. - Nhận xét. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. - Gọi HS nêu kết quả và cách tính. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : Giáo viên yêu cầu nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện trên bảng con. - Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - H/dẫn HS phân tích bài toán rồi cho HS tự giải vào vở. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng chữa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét đánh giá. Bài 4 : - Gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số giờ tương ứng. - Yêu cầu học sinh lên thực hiện trước lớp - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập. Hai học sinh lên bảng làm bài, Lớp theo dõi. -Học sinh 1 : làm bài 3 -Học sinh 2 : làm bài 4. *Lớp theo dõi giới thiệu bài - Một em nêu đề bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Học sinh nêu kết quả và cách tính. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Hai học sinh thực hiện trên bảng. - Cả lớp làm bài trên bảng con. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - 1 học sinh lên bảng thực hiện. - Cả lớp nhận xét chữa bài trên bảng lớp. Giải : Số giờ của 6 ngày là : 24 x 6 =144 ( giờ ) Đ/S: 144 giờ - Một em nêu đề bài. - Cả lớp thực hiện quay kim đồng hồ. - Một em lên thực hiện cho cả lớp quan sát. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. ------------------------------------------------------------- Tiết 2 : Đạo đức : TCT: 5 Tự làm lấy việc của mình (Tiết 1) A / Mục tiêu SGV trang 36 B /Chuẩn bị : - Tranh minh họa tình huống ( Hoạt động 1 tiết 1 ), phiếu hoạt động nhóm dành cho hoạt động 2 (tiết 2). C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1 : Xử lí tình huống - Yêu cầu cả lớp xử lí các tình huống dưới đây : - Lần lượt nêu ra từng tình huống của BT1 ở VBT yêu cầu học sinh giải quyết. - Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý : - Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ? - Gọi hai học sinh nêu cách giải quyết - Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn vừa trình bày không ? Vì sao? -Theo em có còn cách giải quyết nào khác tốt hơn không ? * KL: Mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS thảo luận nội dung của BT2 - VBT. - Mời lần lượt đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp. * Kết luận: Cần điền các từ: a/ cố gắng - bản thân - dựa dẫm. b/ tiến bộ - làm phiền. ª Hoạt động 3 :Xử lí tình huống - Lần lượt nêu ra từng tình huống ở BT3 - VBT và yêu cầu học sinh suy nghĩ cách giải quyết. - Gọi 1 số HS nêu cách giải quyết của mình, lớp nhận xét bổ sung. * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. *Hướng dẫn thực hành : - Tự làm lấy những công việc của mình ở nhà, ở lớp. - Sưu tầm những mẫu chuyện tấm gương về tự làm lấy việc của mình - Nhận xét đánh giá tiết học - Học sinh theo dõi giáo viên và tiến hành trao đổi để giải đáp tình huống do giáo viên đặt ra - Hai em nêu cách giải quyết của mình - Học sinh theo dõi nhận xét bổ sung. - Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình. - Các nhóm thảo luận theo tình huống - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có. - 2HS đọc lại ND câu a và b sau khi đã điền đủ. - Lắng nghe GV nêu tìng huống. - Lần lượt từng HS đứng nêu lên ý kiến về cách giải quyết của bản thân. - Các em khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến của bạn, giải thích về ý kiến của mình. - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh, câu chuyên về các tấm gương tự làm lấy việc của mình. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. -------------------------------- Tiết 3: Luyện Tiêng Việt : :Tập đọc Người lính dũng cảm A/ Mục tiêu - SGV trang 106 - Luyện đọc đúng các từ : loạt đạn, lỗ hổng, buồn bã B/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò .Bài mới: Luyện dọc: * Đọc mẫu toàn bài. - Giới thiệu về nội dung bức tranh. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu trước lớp - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV sửa sai cho các em. - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc DDT 4 đoạn của truyện. -Gọi một học sinh đọc lại cả câu truyện. đ) Củng cố dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước “ Mùa thu của em - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - Lớp quan sát và khai thác tranh. - Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ: loạt đạn, buốn bã... - Tự đặt câu với mỗi từ. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK). - Luyện đọc theo nhóm. - Nối tiếp nhau đọc ĐT4 đoạn trong bài. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện. ---------------------------------------------------------------- Chiều 06 / 10 Tiết 4: Chính tả: (nghe viết ) Ngươì lính dũng cảm A/ Mục tiêu : - Rèn kỉ năng viết chính tả, nghe viết chính xác một đoạn của bài “Người lính dũng cảm “. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần đễ lẫn en / eng. - Ôn bảng chữ : Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng và học thuộc 9 chữ đó. B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi bài tập 2b C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng. -Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai. -Yêu cầu đọc thuộc lòng 19 chữ cái đã học 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị - Yêu cầu 2HS đọc đoạn 4 bài “ Người lính dũng cảm “. + Đoạn văn này kể chuyện gì ? + Đoạn văn trên có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ? + Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? - Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Đọc cho học sinh viết vào vở - Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề. * Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2b : -Nêu yêu cầu của bài tập 2b. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp theo dõi. - Giáo viên chốt lại ý đúng. *Bài 3 - Yêu cầu một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - Gọi 9 HS tiếp nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ. - Gọi nhiều học sinh đọc lại 9 chữ và tên chữ. - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng tại lớp. -Yêu cầu HS chữa bài ở VBT (nếu sai). -Yêu cầu 2HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học. - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới. - 3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ : loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu. - 2HS đọc thuộ lòng 19 chữ và tên chữ đã học. -Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - 3 em đọc đoạn chính tả, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đoạn văn kể lại lớp học tan chú lính nhỏ và viên tướng ra vườn trường sửa hàng rào rồi bước nhanh theo chú + Đoạn văn có 6 câu. + Những chữ trong bài được viết hoa là những chữ đầu câu và tên riêng. + Lời các nhân vật viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Làm vào vở bài tập - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - Một em nêu yêu cầu bài 3. -Lớp thực hiện làm vào vở bài tập. - Lần lượt 9 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi bổ sung. - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc 9 tên chữ. - HTL 9 chữ và tên chữ. - Cả lớp chữa bài vào vở. - Đọc thuộc lòng 28 chữ cái đã học theo thứ tự - Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai. -------------------------------------------------------------------------- Tiết 5: Tự nhiên xã hội :TCT: 9 Phòng bệnh tim mạch A/ Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Nêu được các bệnh về tim mạch, sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em - Kể ra một số cách phòng bệnh và ý thức phòng bệnh thấp tim. B/ Chuẩn bị - Các hình liên quan bài học ( trang 20 và 21 sách giáo khoa ), C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “Vệ sinh cơ quan tuần hoàn “ - Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: -Yêu cầu HS kể tên một bệnh về tim mạch mà em biết - Cho biết một số bệnh tim mạch như : thấp tim, huyết áp cao, xơ vữa động mạch - Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3 SGK đọc câu hỏi - đáp của từng nhân vật trong hình. Bước 2 Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau : + Lứa tuổi nào thường bị bệnh thấp tim ? + Theo em bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì Bước 3 : Làm việc cả lớp - Cho các nhóm xung phong đóng vai (mỗi nhóm đóng 1 cảnh). - Cả lớp nhận xét, tuyên dương. * Giáo viên kết luận: SGV. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 4, 5,6 trang 21 SGK chỉ vào từng hình nói với nhau về nội dung, ý nghĩa của các việc làm trong từng hình. * Bước 2:Làm việc cả lớp - Gọi một số học sinh trình bày kết quả theo cặp. * Kết luận: SGV. d) Củng cố - Dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem trước bài mới. - Hai học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: + Nêu lí do tại sao không nên mặc áo quần và giày dép quá chật. + Kể ra một số việc làm bảo vệ tim mạch. - Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài - Lớp trao đổi suy nghĩ và nêu về một số bệnh về tim mạch mà các em biết. -Lớp thực hiện đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên. - Lớp quan sát các hình trong SGK, đọc các câu hỏi và đáp của các nhân vật trong hình + Lứa tuổi thiếu nhi là hay mắc bệnh thấp tim + Để lại di chứng bặng nề cho van tim, cuối cùng gây ra suy tim. + Do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hay do viêm khớp không chữa trị kịp thời và dứt điểm. - Lần lượt các nhóm lên đóng vai bác sĩ và bệnh nhân nói về bệnh thấp tim. - Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận dựa vào các hình 4, 5, 6 trong SGK trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Nêu kết quả thảo luận theo từng cặp. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung - Hai học sinh nêu nội dung bài học - Về nhà học bài và xem trước bài mới ---------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: Tập đọc : TCT: 10: Cuộc họp của chữ viết A/ Mục tiêu : - SGV trang 171 - Luyện đọc đúng các từ: tan học, dõng dạc, hoàn toàn mũ sắt,... B/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa SGK. - 5 hoặc 6 tờ giấy rô ki và bút lông chuẩn bị cho hoạt động nhóm. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 3HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mùa thu của em “ và TLCH về nội dung bài. - Nhận xét . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc : * GV đọc mẫu, Hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV theo dõi sửa sai. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Hướng dẫn đọc đúng ở các kiểu câu trong bài như câu hỏi, câu cảm - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài -Yêu cầu lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? - Gọi một học sinh đọc các đoạn còn lại. + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng - Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu 3. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ lớn và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để TLCH3. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng thi đua báo cáo kết quả. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét. - Tổng kết nội dung bài. d) Luyện đọc lại : - Đọc mẫu lại một vài đoạn văn. - Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm đoạn văn. - Gọi mỗi nhóm 4 em thi đọc phân vai ( người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, dấu Chấm đọc diễn cảm bài văn. - Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm đọc hay. đ) Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài học - Giáo viên nhận xét đánh giá. - 3HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ ”Mùa thu của em “ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Lớp quan sát tranh minh họa. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, luyện đọc các từ ở mục A. - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - Theo dõi giáo viên hướng dẫn để đọc đúng đoạn văn. - Lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm bài văn. + Bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng do bạn không biết dùng dấu câu nên câu văn rất kì quặc. - Một học sinh đọc các đoạn còn lại. + Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu - 1Học sinh đọc câu hỏi 3 trong SGK. - Các nhóm đọc thầm và thảo luận rồi viết vào tờ giấy câu trả lời. - Hết thời gian thảo luận đại diện các nhóm lên thi báo cáo kết quả bài tập. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm báo cáo hay nhất. - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần - Một học sinh khá đọc lại bài. - Học sinh phân nhóm các nhóm chia ra từng vai thi đua đọc bài văn. - Lớp lắng nghe để bình chọn nhóm đọc hay nhất. - 2 học sinh nêu nội dung vừa học - Về nhà học bài và xem trước bài mới --------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 : Toán :TCT: 23; Bảng chia 6 A/ Mục tiêu : - Học sinh biết : Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc lòng. - Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn. B/ Chuẩn bị : Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi lên bảng sửa bài tập số 2 cột b và c và bài 3 tiết trước. - Chấm vở tổ 2. - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Lập bảng chia 6 : - Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu để lập lại công thức của bảng nhân, Rồi cũng dùng tấm bìa đó để chuyển công thức nhân thành công thức chia. a/ Hướng dẫn học sinh lập công thức bảng chia 6 như sách giáo viên. - Cho học sinh lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn nêu câu hỏi - 6 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy ? - Yêu cầu học sinh nhắc lại để giáo viên ghi bảng. - Giáo viên tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu câu hỏi :Lấy 12 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm ? Ta viết phép chia như thế nào ? - Gọi vài học sinh nhắc lại 12 chia 6 được 2 - Tương tự hướng dẫn học sinh lập các công thức còn lại của bảng chia 6. - Yêu cầu học sinh HTL bảng chia 6. c) Luyện tập: Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa. - Giáo viên hướng dẫn một ý thứ nhất. chẳng hạn : 42 : 6 = 7 -Y êu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại. - Yêu cầu học sinh nêu miệng - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài. + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 3 và Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh đọc thầm và tìm cách giải - Mời hai học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 6 - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. Hai học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh 1: làm bài tập2 - Học sinh 2 : làm bài 3 *Lớp theo dõi giới thiệu bài - Lớp lần lượt từng học sinh quan sát và nhận xét về số chấm tròn trong tấm bìa. - Dựa vào bảng nhân 6, lớp nhận xét và nêu kết luận.Một số nhân với 1 thì bằng chính nó.Ngược lại 6 chấm tròn chia thành 6 nhóm mỗi nhóm được 1 chấm tròn Chắng hạn 6 x 1 = 6 và 6 : 6 = 1 - Cả lớp cùng quan sát tấm bìa và hướng dẫn của giáo viên để nêu kết quả. 12 chấm tròn chia thành hai nhóm mỗi nhóm được 6 chấm tròn - Hai học sinh nhắc lại. - Lớp tương tự và nêu các công thức còn lại của bảng chia 6. - HTL bảng chia 6. - Hai đến ba em nhắc lại về bảng chia 6. - Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 - Cả lớp tự làm bài dựa vào bảng chia 6. - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả. 6 : 6 = 1 ; 12 : 6 = 2; 18 : 6 = 3 24 : 6 = 4 ;... - Lớp theo dõi nhận xét, chữa bài. - Một học sinh đọc yêu cầu BT. - Tự đọc từng phép tính trong mỗi cột, tính nhẩm rồi điền kết quả. - Lần lượt từng em nêu kết quả, lớp nhận xét. -Một em đọc đề bài sách giáo khoa. -Cả lớp làm vào vào vở bài tập. -Một học sinh lên bảng giải bài Giải : Độ dài đoạn dây đồng là : 48 : 6 = 8 (cm) Đ/ S : 8 cm Giải : Số đoạn dây có là : 48 : 6 = 8 (đoạn) Đ/ S : 8 đoạn - Đọc bảng cgia 6. -Về nhà học bài và làm bài tập --------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Luyện từ và câu :TCT: 5 So sánh A/ Mục tiêu : HS nắm được một kiểu so sánh mới, so sánh hơn kém. Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. B/ Chuẩn bị : Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ trong bài tập 3, C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh làm bài tập 2. - Một học sinh làm bài tập 3 - Chấm vở 1 số em. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: *Bài 1: - Yêu cầu 2 học sinh đọc thành tiếng bài tập 1, cả lớp theo dõi sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh làm bài tập vào nháp. - Mời 3 học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Giúp học sinh phân biệt hai loại so sánh : so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. * Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Cho HS tự tìm các từ so sánh trong mỗi khổ thơ. -Mời 3 em lên bảng làm bài (Tìm các từ so sánh rồi gạch chân). -Yêu cầu học sinh làm vào vở. -Giáo viên chốt lại lời giải đúng. *Bài 3 : -Yêu cầu một học sinh đọc bài. Cả lớp đọc thầm lại và suy nghĩ làm bài. - Giáo viên mời một học sinh làm - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. *Bài 4: - Yêu cầu 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 4 - Nhắc học sinh có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Mời 2HS lên bảng làm bài sau đó đọc kết quả. - Giáo viên chốt lại ý đúng. d) Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học về so sánh - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học xem trước bài mới - 2HS len bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài - Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1 - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm. - 3HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. (Các từ được so sánh với nhau: a. cháu - ông ; ông - buổi trời chiều... b. trăng - đèn c. những ngôi sao - mẹ đã thức vì con...) - Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Học sinh tự làm bài. - 3 em lên bảng lên bảng thi làm bài - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúnglg (a. hơn - là - là ; b. hơn ; c. chẳng bằng - là) - Một em đọc yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm bài tập 3 - Lớp thực hiện làm vào giấy nháp - 1 em lên bảng thực hiện làm BT3 lớp n/xét. (quả dừa-đàn lợn ; tàu dừa-chiếc lược) - 1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 4 trong sách giáo khoa - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Học sinh thực hành làm bài tập - Cả lớp làm bài vào vở. - Về nhà học thuộc bài và xem lại các BT đã làm, ghi nhớ. --------------------------------------------------------------------- Tiết 4 : Luyện toán: Luyện tập A/ Mục tiêu : - Học sinh biết : - Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ. - Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết. B/Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò .Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. - Gọi HS nêu kết quả và cách tính. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : Giáo viên yêu cầu nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện trên bảng con. - Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - H/dẫn HS phân tích bài toán rồi cho HS tự giải vào vở. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng chữa bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét đánh giá. d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập. Hai học sinh lên bảng làm bài, Lớp theo dõi. -Học sinh 1 : làm bài 3 -Học sinh 2 : làm bài 4. *Lớp theo dõi giới thiệu bài - Một em nêu đề bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Học sinh nêu kết quả và cách tính. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Hai học sinh thực hiện trên bảng. - Cả lớp làm bài trên bảng con. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - 1 học sinh lên bảng thực hiện. - Cả lớp nhận xét chữa bài trên bảng lớp. Giải : Số giờ của 6 ngày là : 24 x 6 =144 ( giờ ) Đ/S: 144 giờ - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. ----------------------------------------------------------- Chiều 7/10: Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ lên lớp: XÂY DỰNG SỔ TRUYỀN THỐNG LỚP EM 1. Mục tiêu : - HS biết đóng góp xây dựng sổ truyền thống của lớp - Giáo dục HS lòng tự hào là một thành viên của lớp và có ý thức bảo vệ danh dự truyền thống của lớp. 2. Nội dung hoạt động. - Tổ chức theo quy mô theo lớp. 3. Tài liệu và phương tiện - Một cuốn sổ bìa cứng. - Ảnh chụp chung HS cả lớp, ảnh chụp cá nhân. Tiến hành hoạt động Nội dung Người thực hiện a) Bước 1 : - GV phổ biến mục đích làm sổ truyền thống của lớp và cùng học sinh trao đổi về nội dung hình thức trình bày sổ. - Mỗi HS chuẩn bị một tấm ảnh cá nhân và viết một vài dòng giới thiệu bản thân . - Các tổ chuẩn bị : bức ảnh chung của tổ; một vài nét giới thiệu về tổ mình. - Cả lớp: Bức ảnh chung cả lớp. Thành lập ban biên tập giới thiệu
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2020_2021_ban.doc