Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động 1: Xử lí tình huống

v Mục tiêu:

HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình.

v Cách tiến hành:

- Phát cho 4 nhóm các tình huống cần giải quyết.Yêu cầu sau 3 phút, mỗi đội phải đưa ra được cách giải quyết của nhóm mình .

- Các tình huống:

 Đến phiên Hoàng trực nhật lớp. Hoàng biết em thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho em mượn nếu em chịu trực nhật thay Hoàng. Em sẽ làm gì trong hoàn cảnh đó?

 Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ nằn nì bố giúp mình giải toán. Nếu là bố Tuấn, bạn sẽ làm gì?

- Hỏi:

1. Thế nào là tự làm lấy việc của mình?

2. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì?

v Kết luận:

1. Tự làm lấy việc của mình là luôn cố gắng để làm lấy các công việc của bản thân mà không phải nhờ vả hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác.

2. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm phiền người khác. - 4 nhóm tiến hành thảo luận.

- Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết tình huống của nhóm mình.

 Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối lời đề nghị đó của Hoàng. Hoàng làm thế không nên, sẽ tạo sự ỷ lại trong lao động. Hoàng nên tiếp tục làm trực nhật cho đúng phiên của mình.

 Nếu là bài toán dễ, yêu cầu Tuấn tự làm một mình để củng cố kiến thức.Nếu là bài toán khó thì yêu cầu Tuấn phải suy nghĩ trước, sauđó mới đồng ý hướng dẫn, giảng giải cho Tuấn.

- Cả lớp nhận xét cách giải quyết của mỗi nhóm.

- 2 đến 3 HS trả lời.

- 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.

Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân

v Mục tiêu:

HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm.

v Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS cả lớp viết ra giấy những công việc mà bản thân các em đã tự làm ở nhà, ở trường,

- Khen ngợi những HS đã biết làm việc của mình.Nhắc nhở những HS còn chưa biết hoặc lười làm việc của mình. Bổ sung, gợi ý những công việc mà HS có thể tự làm như: trông em giúp mẹ, tự giác học và làm bài, cố gắng tự mình làm bài tập,

* Gv nhận xt tiết học. - Mỗi HS chuẩn bị trước một mẩu giấy

 nhỏ để ghi.Thời gian khoảng 2 phút.

-4 đến 5 HS phát biểu, đọc những công việc mà mình đã làm trước lớp.

-Hs lắng nghe.

 

doc 26 trang ducthuan 06/08/2022 910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Ngày soạn: 13/09/2014
	Thứ hai ngày 15 tháng 09 năm 2014
	 Đạo Đức
Bài 3: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH 
(Tiết 1)
 I. MỤC TIÊU
	- Kể được một số việc làm mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
	- Nêu được ít lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
	- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
	* ghi chú : Hiểu được ít lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.
 * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại khơng chịu tự làm lấy việc của mình). Kĩ năng quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình. Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy việc của bản thân.
II. CHUẨN BỊ: sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
	1. Kiểm tra bài cũ (5’): GV gọi HS trả bài. GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
Mục tiêu:
HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình.
Cách tiến hành:
- Phát cho 4 nhóm các tình huống cần giải quyết.Yêu cầu sau 3 phút, mỗi đội phải đưa ra được cách giải quyết của nhóm mình .
- Các tình huống:
· Đến phiên Hoàng trực nhật lớp. Hoàng biết em thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho em mượn nếu em chịu trực nhật thay Hoàng. Em sẽ làm gì trong hoàn cảnh đó?
· Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ nằn nì bố giúp mình giải toán. Nếu là bố Tuấn, bạn sẽ làm gì?
- Hỏi:
1. Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
2. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì?
Kết luận:
1. Tự làm lấy việc của mình là luôn cố gắng để làm lấy các công việc của bản thân mà không phải nhờ vả hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác.
2. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm phiền người khác. 
- 4 nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết tình huống của nhóm mình.
· Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối lời đề nghị đó của Hoàng. Hoàng làm thế không nên, sẽ tạo sự ỷ lại trong lao động. Hoàng nên tiếp tục làm trực nhật cho đúng phiên của mình.
 · Nếu là bài toán dễ, yêu cầu Tuấn tự làm một mình để củng cố kiến thức.Nếu là bài toán khó thì yêu cầu Tuấn phải suy nghĩ trước, sauđó mới đồng ý hướng dẫn, giảng giải cho Tuấn.
- Cả lớp nhận xét cách giải quyết của mỗi nhóm.
- 2 đến 3 HS trả lời.
- 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.
Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân
Mục tiêu:
HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS cả lớp viết ra giấy những công việc mà bản thân các em đã tự làm ở nhà, ở trường, 
- Khen ngợi những HS đã biết làm việc của mình.Nhắc nhở những HS còn chưa biết hoặc lười làm việc của mình. Bổ sung, gợi ý những công việc mà HS có thể tự làm như: trông em giúp mẹ, tự giác học và làm bài, cố gắng tự mình làm bài tập, 
* Gv nhận xét tiết học.
- Mỗi HS chuẩn bị trước một mẩu giấy 
 nhỏ để ghi.Thời gian khoảng 2 phút.
-4 đến 5 HS phát biểu, đọc những công việc mà mình đã làm trước lớp.
-Hs lắng nghe.
Môn: Toán
Bài: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)
I. Mục tiêu
	- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
	- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
	* Ghi chú các bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 4) ; Bài 2; Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học: sgk
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6. Gọi HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài 
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
*Phép nhân 26 x 3
- Viết lên bảng phép nhân 26 x 3
- HS đọc phép nhân.	
- Y/c HS đặt phép tính theo cột dọc
-1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt tính vào bảng con.
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu ?
- Tính từ hàng đơn vị, sau đó mới đến hàng chục.
- Y/c HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên.
- Gọi HS khá nêu cách tính của mình. Sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ
- 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ1
- 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 
 26 
x 3 
 78 
- Cho vài HS nêu lại cách nhân 
*Phép nhân 54 x 6
- GV ghi phép nhân lên bảng 54 x 6
- Gọi HS đọc
- Y/c HS đặt tính và tính.Sau đó gọi 1 số HS nêu cách làm. GV theo dõi, sửa sai.
 - 6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2
 - 6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32, viết 32.
 54
 x 6 
 324 
- Lưu ý HS kết quả phép nhân 54 x 6 là một số có 3 chữ số 
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành 
Bài 1
- Y/c HS tự làm bài
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào bảng con
- Nhận xét,chữa bài và cho điểm HS
- HS làm xong trình bày cách tính của mình
Bài 2 
- Gọi HS đọc đề toán
- Mỗi cuộn vải dài 35 m. Hỏi2 cuộn vải như thế dài bao nhiêu mét ?
- 1 HS làm bảng,HS cả lớp làm vào vở
- Nhận xét,chữa bài và cho điểm HS
Tóm tắt
1 tấm : 35 m
2 tấm : . . .m ?
 Giải:
Số m cả hai tấm vải dài là:
 35 x 2 = 70 (m)
 Đáp số: 70 m
Bài 3 
- Y/c HS cả lớp tự làm bài, GV theo dõi nhận xét sửa chữa.
 - HS làm vào vở
* Hoạt động 3 : Trò chơi
- GV cho HS chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả đúng . 
- GV theo dõi nhận xét tuyên dương
- 2 đội làm 2 bài. Thảo luận nhóm xong rồi cử đại diện lên làm.
- Lớp theo dõi.
 * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Vừa rồi các em học bài gì ?
- Về làm bài tập còn lại
-Hs trả lời,
-Hs lắng nghe.
Môn:TNXH - Tiết 9
 Bài: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. MỤC TIÊU
	- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
	* Ghi chú : Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS trả bài tập. GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Hoạt động 1 : ĐỘNG NÃO
Mục tiêu : 
Kể được tên một số bệnh về tim mạch.
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS kể tên một số bệnh tim mạch mà các em biết.
- Mỗi HS kể tên một bệnh về tim mạch.
- GV ghi tên các bệnh về tim của HS lên bảng.
- GV giảng thêm cho HS kiến thức về một số bệnh tim mạch.
- GV giới thiệu bệnh thấp tim : là bệnh thường gặp ở trẻ em, rất nguy hiểm.
Hoạt động 2 : ĐÓNG VAI
Mục tiêu :
Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
Cách tiến hành :
Bước 1 : 
- GV ø yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK trang 20 và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình.
- HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK trang 20 và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình.
Bước 2 :
- GV yêu cầu HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi trong SGV trang 40
- Làm việc theo nhóm. 
Bước 3 :
- Các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các nhân vật trong các hình 1, 2, 3 trang 20 SGK
- Các nhóm đóng vai.
- Yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận xét xem nhóm nào sáng tạo và qua lời thoại nêu bật được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh thấp tim.
- HS theo dõi và nhận xét.
Kết luận : - Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc.
- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.
- Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm a-mi đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
 Hoạt động 3 : THẢÙO LUẬN NHÓM
Mục tiêu : Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
Cách tiến hành :
Bước 1 : 
- Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6 trang 21 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim.
- HS quan sát hình 4, 5, 6 trang 21 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim.
Bước 2 : 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. 
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 
Kết luận : Để phòng bệnh thấp tim cần phải : giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp, 
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.
- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-Hs lắng nghe
Môn Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN NGƠI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG 
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Biết cách gấp , cắt dán ngôi sao năm cánh.
	- Gấp cắt dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của 
 ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dáng tương đối phẳng, cân đối.
	* Ghi chú : Với HS kheo tay: Gấp, căt dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ 
đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dáng phẳng cân đối. 
II Giáo viên chuẩn bị:
Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ cơng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài: Giáo viên lựa chọn cách giới thiệu bài:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Hoạt động1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
 Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng, đặt câu hỏi định hướng quan sát để rút ra nhận xét.
 Gợi ý cho học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài, chiều rộng của lá cờ, kích thước ngơi sao.
 Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu 
 Bước1: Gấp giấy để cắt ngơi sao vàng năm cánh. Giấy thủ cơng hình vuơng cạnh 8ơ. Giáo viên sử dụng hình vừa gấp xong, tất cả các gĩc phải cĩ chung đỉnh là điểm 0 và tất cả các mép gấp xuất phát từ điểm 0 phải trùng khít nhau.
 Bước2: Cắt ngơi sao vàng năm cánh theo đường kẻ.
 Bước3: Dán ngơi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. Lá cờ đỏ cĩ chiều dài 21ơ, chiều rộng 14ơ để làm lá cờ.
-Hai học sinh nhắc lại thực hiện các thao tác gấp, cắt ngơi sao năm cánh. 
- Giáo viên và học sinh quan sát nhận xét. 
-Giáo viên hướng dẫn lại. Tổ chức học sinh tập gấp
Cũng cố, dặn dị:
Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài 
Giáo viên nhận xét chuẩn bị, tinh thần và kết quả học tập của học sinh. Dặn dị học sinh mang đủ đồ dùng để học bài sau.
-Học sinh quan sát nhận xét.
-Hai học sinh nhắc lại thực hiện các thao tác gấp, cắt ngơi sao năm cánh. 
 -Hs theo dõi.
-Học sinh nhắc lại quy trình thực hiện
-Hs lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:..................................................................................
Thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2014
Môn: Tập đọc-Kể chuyện
Bài: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I/ MỤC TIÊU:
A/ Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi ; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B/ Kể chuyện:
	- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
	* Ghi chú : HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 * Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Tập đọc:
1/ Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra nội dung bài trước
Nhận xét ghi điểm
2/ Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Giáo viên lựa chọn cách giới thiệu
3/ Luyện đọc:
a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài
b/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu. Đọc từng đoạn trước lớp. Đọc từng đoạn trong nhóm
4/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng đoạn 1
Câu 1: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì?
Yêu cầu đọc thầm đoạn 2
Câu 2: Vì sau chú lính nhỏ quyết định chui qua lổ hổng dưới chân rào?
Câu 3: Việc leo rào của các bạn khác gây ra hậu quả gì?
Yêu cầu đọc thầm đoạn 3
Câu 4:Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp?
Yêu cầu đọc thầm đoạn 4
Câu 5: Ai là “người lính dũng cảm” trong ruyện này?
5/ Luyện đọc lại:
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh đọc một đoạn trong bài
Giáo viên và học sinh cùng đọc.
Giáo viên nhận xét
B/ Kể chuyện:
1/ Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ tập kể lại câu chuyện “Người lính dũng cảm”
2/ Hướng dãn học sinh kể chuyện theo tranh:
Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ SGK
Giáo viên gơi ý từng tranh
Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ thái độ ra sao?
Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?
Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học sinh? Thầy mong điều gì ở các bạn?
Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc như thế nào?
-Học sinh thi nhau kể
-Giáo viên nhận xét
IV/ CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. Nhận xét chung tiết học. Giao bài về nhà và chuẩn bị cho tiết sau
-Học sinh thực hiện
Học sinh lắng nghe
Học sinh nghe và theo dõi
Học sinh nối tiếp nhau đọc
-Học sinh đọc bài và tham gia phát biểu
(Các bạn nhỏ chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường)
-Học sinh đọc bài và tham gia phát biểu 
( Chú lính sợ làm đổ hàng rào vươn trường)
-Học sinh đọc bài và tham gia phát biểu
(Hàng rào bị đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ)
Học sinh đọc bài và tham gia phát biểu
-(Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm)
-Học sinh đọc bài và tham gia phát biểu
(Chú lính nhỏ vì dám nhận lỗi và sửa lỗi)
-Học sinh đọc bài theo nhóm, cá nhân
-Học sinh nhận nhiệm vụ và yêu cầu
-Học sinh quan sát tranh SGK
-Học sinh tập kể từng tranh của từng đoạn
-Học sinh thi nhau kể
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
Môn : Toán Tiết: 22
Bài: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
* Ghi chú các bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a,b) ; Bài 3; Bài 4 
II. Đồ dùng dạy học: sgk
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành 
Bài 1 
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
-Hs trả lời.
- Y/c HS tự làm bài.
- Y/c 3 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện một trong 2 phép tính của mình.
- 3 HS lên bảng mỗi HS làm 2 con tính. HS cả lớp làm vào vở.
 49 27 57 18 64 
 x 2 x 4 x 6 x 5 x 3
 98 108 342 90 192
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
- 3 HS lần lượt trả lời, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 2 
- Gọi 1 HS đọc y/c của bài.
- Đặt tính rồi tính.
- Khi đặt tính cần chú ý điều gì ?
- Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục.
- Thực hiện tính từ đâu?
- Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.
- Y/c HS cả lớp làm bài.
- 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
Bài 3 
 - Gọi 1HS đọc đề bài.
- Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ ?
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 
Tóm tắt
 1 ngày: 24 giờ
 6 ngày: . . . giờ ?
 Giải :
Cả 6 ngày có số giờ là :
 24 x 6 = 144 (giờ)
 Đáp số: 144 giờ
Bài 4 
- GV cho HS tự nêu nhiệm vụ phải làm 
- Gọi đọc từng giờ, y/c HS sử dụng mặt đồng hồ của mình để quay kim đến đúng giờ đó.
- HS sử dụng mô hình đồng hồ quay kim đến giờ GV y/c.
* Hoạt động2 : Trò chơi
- Tổ chức cho HS thi nối nhanh hai phép tính có cùng kết quả
- Chia lớp thành 4 đội, chơi theo hình thức tiếp sức. Mỗi phép tính nối đúng được 5 điểm. Đội xong đầu tiên được thưởng 4 điểm, đội xong thứ hai được thưởng 3 điểm, đội xong thứ ba được thưởng 2 điểm, đội xong cuối cùng không được điểm nào. Đội nào đạt nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc.
- Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội cử đại diện lên lớp.
 - Lớp theo dõi
- GV nhận xét tuyên dương 
 * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
- Về nhà làm bài. Nhận xét tiết học
-Hs lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2014
Môn: Tập đọc – Tiết 10
Bài: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I/ MỤC TIÊU:
	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,đọc đúng các kiểu câu ; bước đầu biết đọc phân biệt lòi người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
	- Hiểu nội dung : Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra nội dung bài trước
Nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Giáo viên lựa chọn cách giới thiệu bài
2/Luyện đọc:
a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài
b/ Hướng dẫn đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu. Đọc từng đoạn trước lớp. MĐọc từng đoạn trong nhóm.
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng đoạn 1
Câu 1: Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng đoạn còn lại
Câu 2:Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 3
Câu 3: Tìm những câu trong bài thể hiện diễn biến của cuộc họp?
a/ Nêu mục đích cuộc họp.
b/ Nêu tình hình cuộc họp.
c/ Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó.
d/ Nêu cách giải quyết.
e/ Giáo việc cho mọi người.
4/ Luyện đọc lại:
Giáo viên chia nhóm yêu cầu đọc phân vai
Nhận xét
IV/ CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. Nhận xét chung tiết học. Giao bài về nhà và chuẩn bị cho bài sau
-Học sinh thực hiện
Học sinh lắng nghe
Học sinh nghe và theo dõi
-Học sinh nối tiếp nhau đọc
-Học sinh đọc bài và tham gia phát biểu
(Bàn về việc giúp đở bạn Hoàng)
-Học sinh đọc bài và tham gia phát biểu
(Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn khi định dùng dấu chấm)
-Học sinh đọc bài và tham gia phát biểu
(Hôm nay chúng ta họp tìm cách giúp đở em Hoàng)
(Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu.)
(Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu)
(Từ nay Hoàng định đặt dấu câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa)
(Anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn)
-Hs thực hiện.
 -Hs lắng nghe.
Môn:Chính tả–Nghe viết
Bài: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I/Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
II/Đồ dùng dạy- học: sgk
III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
1/KTBC: Gọi HS lên bảng,nghe GV đọc HS viết: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu. GV chữa bài và cho điểm HS
2/Dạy học bài mới.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 Giới thiệu bài:
Mục tiêu : giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của bài học.
GV ghi đề bài:
Y/C HS đọc đề bài
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả
Mục tiêu : Giúp HS nghe và viết lại chính xác đoạn : Vien tướng khoát tay như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm trong bài Người lính dũng cảm
-GV đọc mẫu đoạn văn Người lính dũng cảm
-Y/C 1 HS đọc lại.
+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .
- Đoạn văn kể chuyện gì ? 
+HD HS trình bày 
-Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao?
-Lời của các nhân vật được viết như thế nào ?
-Trong đoạn văn có những dấu câu nào ?
+ HD HS viết từ khó 
-GV đọc các từ khó cho vào bảng con .
-Y/C HS viết và đọc các từ trên 
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
+ HS viết chính tả .
GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C 
GV đọc HS Soát lỗi
-GV thu 7-10 bài chấm và NX
Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả 
Mục tiêu: -Giúp HS-làm đúng các bài tạp chính tả phân biệt l / n ; en / eng-điền đúng và thuôïc tên 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái cho trước .
 Bài 2:
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Y/C HS tự làm bài 
GV kết luận và cho điểm HS.
Y/C HS đọc lời giải.
Bài 3 b
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Phát giấy chép sẵn đề và bút cho các nhóm.
Y/C HS tự làm bài GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-GV chữa bài sau đó HS làm vào vở
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại bài học.
NX tiết học. Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài: Ai có lỗi
-HS theo dõi .
-2 HS đọc đề bài.
-HS lắng nghe 
-1HS đọc lại cả lớp theo dõi 
-Lớp tan học, chú lính nhỏ rủ viên tướng ra sửa lại hàng rào, viên tướng không nghe và chú quả quyết bước về phía vườn trường, mọi người ngạc nhiên và bước nhanh theo chú.
-Đoạn văn có 5 câu 
-Các chữ đầu câu : Khi , Ra , Viên, Về , Nhưng , Nói, Những , Rồi phải viết hoa 
-Lời của nhân vật viết sau dấu hai chấm , xuống dòng và dấu gạch ngang .
-Dấu chấm, dấu phẩy, dâu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than
-Quả quyết, viên tướng, sữnglại, vườn trường, dũng cảm.
-HS đọc các từ trên bảng .
-3 HS lên bảng viết
 -HS nghe đọc viết lại bài thơ .
-HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau.
-Hs nộp bài.
-1HS đọc.
-2 HS lên bảng làm bài HS làm vào VBT
-HS làm vào vở.
3 HS đọc lại
-HS đọc Y/C của bài
-HS nhận đồ dùng HT .
-HS tự làm bài trong nhóm .
Dán bài trên bảng .
-HS theo dõi
-HS theo dõi
TD-TUẦN 5 
Bài 9: ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
I/ MỤC TIÊU
	- Biết cách tập hợp hàng ngang , dóng thẳng hàng ngang, điểm số, quay trái , quay 
 phải đúng cách.
	- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
	- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm: Trên sân trường đảm bảo an toàn vệ sinh và tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi kẻ sân chơi.
III/ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Đ/lượng
PHƯƠNG PHÁP
1/ Phần mở đầu:
Giáo viên tổ chức ổn định phổ biến nội dung tiết học.
Giậm chân tại chổ, điếm theo nhịp.
Trò chơi “Có chúng em” 
Chạy chậm. 
2/ Phần cơ bản:
Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, trái.
Những lần đầu giáo viên điều khiển cho học sinh tập, những lần sau cán sự lớp điều khiển. Giáo viên đi quan sát uốn nắn hoặc nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt.
Ơn đi vượt chướng ngại vật
Giáo viên cho cả lớp thực hiện đồng loạt theo dòng nước chảy em nọ cách em kia 3-4m.
Giáo viên chú ý những lôỉ sai của học sinh sửa chữa uốn nắn kịp thời.
*Trò chơi “Thi xếp hàng”
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi nhưng đảm bảo an toàn kỉ luật và phòng tránh chấn thương. (có thời gian cho chơi thêm)
3/ Phần kết thúc:
Đi thường theo nhịp và hát 
Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. Giáo viên nhận xét chung tiết học. Giao bài tập về nhà: Ơn luyện đi vượt chướng ngại vật. 
5-6 phút
5-7 phút
8-10 phút
6-8 phút
4-5 phút
-Hs lắng nghe.
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
3 hàng ngang
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs lắng nghe.
Môn:Toán 
Bài: BẢNG CHIA 6
I. Mục tiêu
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
* Ghi chú các bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học: sgk
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng đọcthuộc lòng bảng nhân 6
- Gọi HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài 
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6. Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn.
-Nghe GV giới thiệu.
* Hoạt động 1 : Lập bảng chia 6
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi : Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy?
- HS quan sát và trả lời
- Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được lấy1 lần bằng 6.
- 6 x 1 = 6
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn.Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ? 
- 1 tấm bìa
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa. 
- 6 : 6 = 1 (tấm bìa)
- Vậy 6 chia 6 được mấy ?
- Được 1.
- GV viết lên bảng 6 : 6 = 1
- Gọi HS đọc phép nhân 6 x 1 = 6 và phép chia.
- Gắn lên bảng hai tấm bìa và hỏi : Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
- Có 12 chấm tròn.
- Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa. 
- 6 x 2 = 12.
- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? 
- 2 tấm bìa.
- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa.
- Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa)
- Vậy 12 chia 6 bằng mấy?
- 12 : 6 = 2 
- Tiến hành tương tự với các trường hợp còn lại 
- Y/c cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh
- Gọi HS đọc
- Y/c HS tìm điểm chung,nhận xét về các số bị chia,kết quả của các phép chia
- Y/c HS tự học thuộc lòng
- HS học thuộc lòng và thi đọc cá nhân
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành 
Bài 1 
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Tính nhẩm
- Y/c HS suy nghĩ,tự làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
 - HS làm vào vở
- Nhận xét bài của HS
Bài 2 
- Xác định y/c của bài, sau đó HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Y/c HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Khi đã biết 6 x 4 = 24, có thể ghi ngay kết quả 24 : 6 và 24 : 4 được không ? Vì sao ?
- Có thể ghi ngay 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- Y/c HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
Bài 3 
- Gọi 1HS đọc đề bài
-1HS đọc đề bài
- Y/c HS suy nghĩ và làm bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài
 Giải
 Mỗi đoạn dây đồng dài là :
 48 : 6 = 8 (cm)
 Đáp số: 8 cm
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Gọi HS xung phong đọc bảng chia 6
- Về làm bài. Nhận xét tiết học
HS xung phong đọc bảng chia 6
-Hs lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM:.............................................................................................................	
	Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2014
Môn: LTVC
Bài: SO SÁNH
I.MỤC TIÊU
- Nắm được một kiếu so sánh mới : so sánh hơn kém (BT1).
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2.
- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng để kiểm tra các bài tập của tiết Luyện từ và câu tuần 4.
- Nhận xét 
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Trong giờ học luyện từ và câu tuần 5 các em sẽ được tìm hiểu vẻ đẹp của các hình ảnh so sánh theo một kiểu so sánh mới, đó là so sánh hơn kém.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài 2.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nêu đáp án của bài.
Phân biệt so sánh bằng và so sánh hơn kém.
- Cách so sánh Cháu khoẻ hơn ông và Ông là buổi trời chiều có gì khác nhau? Hai sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu là ngang bằng 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2014_2015_ban.doc