Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)
A. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS nêu một phép cộng, một phép trừ hai số có ba chữ số, yêu cầu HS khác lên bảng đặt tính và thực hiện, lớp làm bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : GT trực tiếp.
2. Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS tự lấy 4 ví dụ về phép tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000 và thực hiện trong bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
Chốt cách đặt và thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số : đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột, cộng( trừ ) theo thứ tự từ phải sang trái. Lưu ý khi thực hiện cộng (trừ) có nhớ.
Bài 2: Tìm x
- Hãy nêu tên gọi thành phần x trong từng phần.
- Yêu cầu HS làm bài.
- KKHS làm thêm : x x 5 = 227 - 182
- Muốn tìm thừa số ta làm ntn ?
- Muốn tìm số bị chia ta làm ntn ?
- GV nhận xét bài trên bảng lớp.
Chốt cách tìm thừa số và số bị chia chưa biết.Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Bài 3: Tính
- YC HS tự làm bài.
- KKHS làm xong trước tự lấy vd và thực hiện.
- Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một dãy tính có phép tính cộng, trừ, nhân, chia?
Chốt thứ tự thực hiện các phép tính trong một dãy tính có phép tính cộng, trừ, nhân, chia: nhân chia trước, cộng trừ sau.
Bài 4: (bảng phụ)
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- YC HS làm tóm tắt.
- GV yêu cầu làm bài.
- Gv chốt bài giải đúng.
* Muốn so sánh 2 số hơn kém nhau bao nhiêu ta làm thế nào ?
Chốt cách giải dạng toán có lời văn liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị: lấy số lớn – số bé.
C. Củng cố dặn dò:
- Khi cộng có nhớ, trừ có nhớ em cần lưu ý gì?
- Về học thật thuộc bảng nhân, chia đã học
- HS lên thực hiện theo yêu cầu.
- HSNX
- HS trình bày cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
- HS nêu yc.
- HS làm bài cá nhân vào bảng con, 3 em lên bảng.
- HSNX, nêu cách đặt tính và tính cộng, trừ
- HS đọc bài , nêu yc.
- HS nêu.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- HSNX
+ Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
+ Ta lấy thương nhân với số chia
- HS nêu yc.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm cá nhân vào vở :
- HSNX
- HS thực hiện.
- HS nêu.
- HS đọc đề, hỏi đáp phân tích đề.
- Thuộc dạng tìm phần nhiều hơn
- HS tóm tắt
Tuần 4 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020 SÁNG GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ ______________________ TOÁN Luyện tập chung I. MỤC TIÊU - Biết làm cộng, trừ các số có ba chữ số; tính nhân, chia trong bảng đã học(BT 1,2,3). Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị)- BT 4. - Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và giải toán cho sinh. - GD học sinh tính chính xác, trình bày khoa học. II. ĐỒ DÙNG: BP chép BT4. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu HS nêu một phép cộng, một phép trừ hai số có ba chữ số, yêu cầu HS khác lên bảng đặt tính và thực hiện, lớp làm bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : GT trực tiếp. 2. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS tự lấy 4 ví dụ về phép tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000 và thực hiện trong bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. Chốt cách đặt và thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số : đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột, cộng( trừ ) theo thứ tự từ phải sang trái. Lưu ý khi thực hiện cộng (trừ) có nhớ. Bài 2: Tìm x - Hãy nêu tên gọi thành phần x trong từng phần. - Yêu cầu HS làm bài. - KKHS làm thêm : x x 5 = 227 - 182 - Muốn tìm thừa số ta làm ntn ? - Muốn tìm số bị chia ta làm ntn ? - GV nhận xét bài trên bảng lớp. Chốt cách tìm thừa số và số bị chia chưa biết.Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Bài 3: Tính - YC HS tự làm bài. - KKHS làm xong trước tự lấy vd và thực hiện. - Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một dãy tính có phép tính cộng, trừ, nhân, chia? Chốt thứ tự thực hiện các phép tính trong một dãy tính có phép tính cộng, trừ, nhân, chia: nhân chia trước, cộng trừ sau. Bài 4: (bảng phụ) - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - YC HS làm tóm tắt. - GV yêu cầu làm bài. - Gv chốt bài giải đúng. * Muốn so sánh 2 số hơn kém nhau bao nhiêu ta làm thế nào ? Chốt cách giải dạng toán có lời văn liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị: lấy số lớn – số bé. C. Củng cố dặn dò: - Khi cộng có nhớ, trừ có nhớ em cần lưu ý gì? - Về học thật thuộc bảng nhân, chia đã học - HS lên thực hiện theo yêu cầu. - HSNX - HS trình bày cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình. - HS nêu yc. - HS làm bài cá nhân vào bảng con, 3 em lên bảng. - HSNX, nêu cách đặt tính và tính cộng, trừ - HS đọc bài , nêu yc. - HS nêu. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - HSNX + Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết + Ta lấy thương nhân với số chia - HS nêu yc. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm cá nhân vào vở : - HSNX - HS thực hiện. - HS nêu. - HS đọc đề, hỏi đáp phân tích đề. - Thuộc dạng tìm phần nhiều hơn - HS tóm tắt - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở cá nhân - HS nêu. Bài giải Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là: 160 - 125 = 35 (l) Đáp số: 35 l dầu TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN Người mẹ I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu: Người mẹ rất yêu con. Vì con mẹ có thể làm tất cả. - KC bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai, biết thay đổi giọng điệu phù hợp nhân vật. GDKNS: Ra quyết định, giải quyết vấn đề, tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - GD học sinh lòng kính yêu cha mẹ. B. Kể chuyện: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai - Rèn kỹ năng nghe, nói - GD học sinh lòng kính yêu cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG: BP chép câu dài để luyện ngắt nghỉ hơi: “ Bà mẹ khóc hai hòn ngọc”(HĐ1). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tập đọc A. KTBC: - Gọi 2HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi bài: Quạt cho bà ngủ. - GV + HS nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2. HD HS luyện đọc. + GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc. - HS lắng nghe. + Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - GV nghe sửa lỗi phát âm cho HS. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. + Hướng dẫn đọc từng đoạn GV kết hợp giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ. - HD HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp đọc 4 đoạn. - GV treo bảng phụ đoạn HD HS ngắt nghỉ câu văn dài. - HS luyện đọc. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc đoạn theo nhóm 4 - Tổ chức thi đọc đoạn giữa các nhóm. - HS thi đọc giữa các nhóm. - Gọi 1HS đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1. - HS kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1. - 2HS kể. - 1HS đọc đoạn 2. - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? - Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó. Gai đâm vào da thịt bà, máu nhỏ xuống từng giọt, bụi gai đâm chồi, nảy lộc và nở hoa ngay giữa mùa đông buốt giá. - Lớp đọc thầm đoạn 3. - Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà - Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ thành hai hòn ngọc. - Lớp đọc thầm đoạn 4. - Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ? - Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở. - Người mẹ trả lời như thế nào? - Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ có thể làm tất cả vì con * Nêu nội dung của câu chuyện GV chốt: Câu chuyện ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ dành cho con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. - Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con. 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn, đọc lại đoạn 4. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - GV yêu cầu: - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật. - 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện . - GV nhận xét - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: - HS chú ý nghe. 2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. - HS chú ý nghe. - Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ. - HS tự lập nhóm và phân vai. - HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhận xét, biểu dương nhóm HS thực hiện tốt nhất. - Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất. c. Củng cố dặn dò: - Qua câu chuyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? - HS nêu - Dặn chuẩn bị bài sau: Ông ngoại. ______________________________ CHIỀU TẬP VIẾT Ôn chữ hoa C I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng Công cha như núi Thái Sơn. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước dầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. II.ĐỒ DÙNG: Mẫu chữ hoa C III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. KTBC : - Gọi 2 hs lên bảng viết : B - Bố Hạ. - 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS viết trên bảng con + Luyện viết chữ hoa : - Tìm các chữ hoa có trong bài : - Treo chữ mẫu - Chữ C cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ? - GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ. C, L, T, S, N - GV nhận xét sửa chữa. + Viết từ ứng dụng: - GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu về : Cửu Long -Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ. + Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - GV viết mẫu. - Yêu cầu HS viết : Cửu Long + Viết câu ứng dụng : Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. - GV giải nghĩa : Công lao của cha mẹ rất lớn lao. - Hướng dẫn viết : Dòng trên có mấy chữ, dòng dưới có mấy chữ ? - GV viết mẫu. HĐ2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở - GV nêu yêu cầu viết. - GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết. HĐ3: Chấm bài, nhận xét. GV thu 5 - 7 bài trên nhận xét, đánh giá. Tuyên dương HS viết đẹp. - HS tìm : C, L, T, S, N - HS quan sát. - Cao 2,5 ô ; rộng 2 ô ; gồm 1 nét. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con : C, L, T, S, N - HS đọc từ viết. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS viết bảng con. - 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng. - HS lắng nghe. - Dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ. - HS theo dõi, viết bảng con : Công, Thái Sơn, Nghĩa. - HS viết vở. - KKHS viết nhanh, đẹp. 3.Củng cố - dặn dò: - Nêu lại cách viết chữ hoa C. - Dặn học sinh rèn viết chữ đẹp. __________________________ TIẾNG VIỆT+ Luyện tập : So sánh I. MỤC TIÊU: - Luyện tập, củng cố cho HS về hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh. - Rèn kỹ năng nhận biết các sự vật được so sánh, hình ảnh so sánh. - HS biết sử dụng câu có hình ảnh so sánh trong viết văn. II. ĐỒ DÙNG: BP chép BT1, 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1: Củng cố kiến thức - Sử dụng hình ảnh so sánh nhằm mục đích gì? - Nêu các từ thường dùng để chỉ sự so sánh ? - GV yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ về câu văn hoặc câu thơ có sử dụng hình ảnh so sánh. - GV chốt câu có sử dụng hình ảnh so sánh. Chốt: Hình ảnh so sánh trong đó có 2 sự vật đem so sánh với nhau. Mục đích so sánh là phải làm cho sự vật đó đẹp thêm lên và câu thơ, câu văn giàu hình ảnh hơn, sinh động hơn. Các từ chỉ sự so sánh: như; là; tựa;... Bài 1(BP): Tìm từ chỉ sự vật được so sánh có trong những câu thơ, câu văn dưới đây. a. Quả sim giống hệt một con trâu mộng tí hon, béo tròn múp míp. b. Những đám bụi cuốn tung lên, uốn lượn như những con rồng quái dị. c. Mặt trời là vàng Mặt trăng là bạc Chốt các từ chỉ sự vật được sánh Bài 2: Hãy ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những câu văn, câu thơ trên. Chốt: a, giống hệt b, như c, là, là. Bài 3(BP): Điền thêm từ ngữ thích hợp để hoàn thành các câu thành ngữ sau có hình ảnh so sánh a. Đẹp như .. b. Nhanh như . c. Đen như . d. Hiền như . - YCHS suy nghĩ làm bài. *Điền theo nhiều cách khác nhau. GV chốt đáp án đúng: a. Đẹp như tiên (tranh vẽ) b. Nhanh như cắt (sóc, chớp...) c. Đen như mực (than) d. Hiền như bụt (đất) HĐ3 : Củng cố - Dặn dò - Nêu các từ chỉ sự so sánh. - Về nhà ôn lại bài. - HS thảo luận theo nhóm bàn. - Đại diện trình bày trước lớp. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu - HS đọc, nêu yêu cầu. - HS TL nhóm đôi. - Đại diện phát biểu ý kiến của nhóm mình - Nhóm khác nx, b/s, chốt kq đúng. a. quả sim- con trâu mộng b. những đám bụi- những con rồng c. mặt trời - vàng mặt trăng - bạc - HS đọc, nêu y/c - 1HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Nhận xét, chốt kq đúng. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày miệng. - Nhận xét, đánh giá. - HS điền. ____________________________ TIẾNG ANH Đ/c Hòa dạy ___________________________________________________________________ SÁNG Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 CHÍNH TẢ Nghe- viết : Người mẹ I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúngbài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: d, gi, r. - Rèn kĩ năng viết chữ đúng chính tả đều và đẹp - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2/a. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS viết các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ. - Nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Trong giờ chính tả này các em viết đoạn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ và làm các bài tập chính tả phân biệt d/r/g.. b. Nội dung HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn văn 1 lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Hỏi : Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con ? - Thần Chết ngạc nhiên vì điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - Trong đoạn văn có những dấu câu nào được sử dụng ? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ : khó khăn, giành lại, hiểu, ngạc nhiên và yêu cầu HS viết. - Yêu cầu HS đọc lại các từ trên. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết. - Chú ý nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. e) Soát lỗi - Yêu cầu HS trao đổi chéo vở cho nhau và GV đọc để HS soát lỗi. g) Chữa bài - Thu 7-10 bài nhận xét HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a (bảng phụ) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của HS. - Yêu cầu HS giải câu đố. -> Củng cố cách phân biệt r/d/gi (dựa vào nghĩa) Bài 3a - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - Gọi 1 đến 2 nhóm đọc bài làm của mình. - Các nhóm bổ sung nếu có ý kiến khác. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài chính tả giúp chúng ta phân biệt các phụ âm nào dễ lẫn? - GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà học thuộc các câu đố, ghi nhớ các từ vừa tìm được, chuẩn bị bài: Nghe - viết: Ông ngoại. - 3HS lên bảng, cả lớp viết vào giấy nháp - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Bà vượt qua bao nhiêu khó khăn và hi sinh cả đôi mắt của mình để giành lại đứa con đã mất. -Thần Chết ngạc nhiên vì bà mẹ có thể làm tất cả vì con. - Đoạn văn có 4 câu. - Các từ : Thần Chết, Thần Đêm Tối phải viết hoa vì là tên riêng. Các từ Một, Nhớ, Thấy, Thần phải viết hoa vì là chữ đầu câu. - Trong đoạn văn có dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm được sử dụng. - 3HS lên bảng, cả lớp viết vào giấy nháp - Đọc các từ trên bảng. - HS viết bài. - HS kiểm tra chéo vở lẫn nhau. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS thảo luận và làm bài Đại diện các nhóm trình bày Đáp án: hát ru - dịu dàng - giải thưởng - d/r/gi HS lấy ví dụ các tiếng có âm d/r/gi - HS lắng nghe. ________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI Hoạt động tuần hoàn I. MỤC TIÊU - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. - Chỉ và nói được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần lớn, vòng tuần hoàn nhỏ. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cơ thể. II. ĐỒ DÙNG: Sơ đồ hai vòng tuần hoàn (HĐ2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Thực hành - Bước 1: Làm việc cả lớp. + GV hướng dẫn - Áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp tim trong 1 phút. - HS chú ý nghe - Đặt ngón tay trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số nhịp đập trong 1 phút. - 1 số HS lên thực hiện cho cả lớp quan sát. - Bước 2: Làm việc theo cặp - Bước 3: Làm việc cả lớp. + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Từng học sinh thực hành như đã hướng dẫn. - Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn? - 1số nhóm trình bày kết quả lớp nhận xét. c. Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận theo cặp - Chỉ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch trên sơ đồ? - Chỉ và nói đường đi của máu.Nêu chức năng của vòng tuần hoàn lớn, nhỏ ? - Bước 2: - Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. - KHHS chỉ đường đi của máu. c. GV nêu kết luận - Lớp nhận xét – bổ sung. - HS chỉ đường đi của máu. 3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Ghép chữ vào hình. - Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn ( sơ đồ cân) và các tấm phiếu rồi ghi tên các mạch máu. + YC các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép đúng, đẹp nhóm đó thắng cuộc. - HS nhận phiếu - Bước 2: Nhận xét. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - HS chơi như đã hướng dẫn. 4: Củng cố dặn dò: - Nêu lại chức năng của hai vũng tuần hoàn - Chuẩn bị bài: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. - Các nhóm nhận xét sản phẩm của nhau. ___________________________ TOÁN Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: - Củng cố về cộng, trừ các số có ba chữ số, tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán nhiều hơn, ít hơn. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BP chép BT4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.KTBC: - GV yêu cầu một HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật ? - Trình bày cách tìm SBT, ST chưa biết ? GV cùng HS NX, chốt ý đúng. 2.Bài mới: Bài 1: Đặt tính rồi tính 219 + 370 57 + 129 100 - 46 463- 257 -Sau mỗi phép tính giáo viên chốt kết quả đúng. - Nêu cách đặt tính rồi tính? -> Chốt cách đặt tính và thực hiện tính Bài 2: Tính a, 58 - 4 x 8 b, 36 : 4 + 69 - Nêu cách thực hiện tính. - Y/c HS làm vở. - >Chốt cách thực hiện tính: Thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau. Bài 3: Tìm x a, x + 534 = 719 b, x - 139 = 150 c, 4 x x = 5 0- 10 *d, x x 5 + 24 = 44 - GV y/c HS làm vở. Lưu ý: x x 5 + 24 = 44 Ta chuyển x x 5 = 44 - 24 Rồi tính như phần c. - GV Nx, chữa bài. -> Chốt về tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng, trừ, nhân. Bài 4(BP): Khối lớp Ba có 95 học sinh trai. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là 4 chục bạn. Hỏi khối lớp Ba có bao nhiêu học sinh gái? - YC HS đọc đề và phân tích đề bài - Muốn biết khối 3 có bao nhiêu học sinh gái ta làm như thế nào? - GV cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở, chữa bài. - Củng cố cách giải bài toán thực hiện bằng một phép tính trừ. - Học sinh nêu yêu cầu - Học sinh làm bảng con - Học sinh nêu - HS nêu y/c bài. - nhân, chia trước, cộng, trừ sau. - 2 HS lên bảng làm, Lớp làm vào vở. - HS nhận xét, chốt kq đúng. - HS đọc, nêu y/c. - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Nhận xét, chốt kq đúng. - Học sinh đọc đề bài. - Lấy số học sinh trai trừ đi phần hơn - HS tự tóm tắt đề toán, giải bài toán, chữa bài Bài giải Đổi 4 chục=40 Khối lớp Ba có số học sinh gái là: 95 - 40 = 55( học sinh) Đáp số: 55 học sinh gái 3, Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm SH, TS, SBT, ST chưa biết ta làm thế nào ? - Nhắc HS ghi nhớ cách tìm SH, TS, SBT, ST chưa biết. ÂM NHẠC Học hát : Bài ca đi học. ( lời 2 ) Nhạc và lời: Phan Trần Bảng. I. MỤC TIÊU: - HS hát đúng lời 2 và thuộc cả bài. - HS biết hát kết hợp vận động phụ hoạ và gõ đệm. - Giáo dục tình cảm gắn bó với mái trường, kính trọng thầy cô giáo và yêu quý bạn bè. II, ĐỒ DÙNG : GV, HS có thanh phách (HĐ2). (Ở cả trong lớp và ngoài lớp học). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. KTBC: HS hát bài: Bài ca đi học ( lời 1). 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài, ghi bảng: b, Nội dung HĐ1: Dạy hát lời 2 và ôn luyện cả bài - Hướng dẫn nghe băng (hát mẫu) cả bài. - HS nghe hát lời 2. - Cho hs hát lại lời 1. - Cho hs đọc lời ca(lời 2). - Dạy hát lời 2 từng câu theo lối móc xích đến hết bài. - Luyện hát lời 2. Hát cả bài. HĐ2: Luyện tập: Hát kết hợp gõ đệm : - Hướng dẫn ôn luyện cả bài : + Tổ chức hát luân phiên : + Hát đơn ca : + Hát kết hợp gõ đệm : HĐ3: Hát kết hợp vận động phụ hoạ (Dạy ngoài trời) - Gv hướng dẫn gợi ý. - Cho HS tập hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Tổ chức cho HS biểu diễn. - Gv nhận xét, sửa chữa. - HS lắng nghe. - Đồng thanh. - Lớp – nhóm – cá nhân. - Lớp – nhóm – cá nhân. - HS dùng thanh phách để gõ nhịp - Lớp – nhóm – Cá nhân. - Lớp đồng ca: + Nhóm A gõ đệm nhịp 2. + Nhóm B gõ đệm tiết tấu lời ca, và ngược lại. - Các nhóm luân phiên. - Nhiều HS hát. - Lớp – nhóm – cá nhân. - HS ra sân trường thực hành. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Cả lớp tập tại chỗ. - Nhóm – Cá nhân. 3, Củng cố, dặn dò : - Cho các nhóm hát kết hợp vận động phụ hoạ và gõ đệm. - Dặn dò: Về nhà tập hát kết hợp gõ đệm và sáng tạo động tác vận động phụ họa. ___________________________ CHIỀU GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Giáo dục đạo đức Bác Hồ. Bài 1: Chiếc vòng bạc I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ với các em nhỏ. - Biết được một nét tính cách đáng kính của Bác Hồ, đó là giữ lời hứa (giữ chữ tín). - Học tập đức tính tốt đẹp của Bác, biết giữ lời hứa trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG: Sách đạo đức Bác Hồ lớp 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. GTB : 2. Nội dung: HĐ1: Kể chuyện Chiếc vòng bạc - GV kể chuyện lần 1. - GV kể chuyện lần 2. - Gọi vài HS kể lại câu chuyện HĐ2: Đọc hiểu + Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa? + Em bé cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? + Việc làm của Bác thể hiện tình cảm gì của Bác với các em nhỏ? - HĐ nhóm: Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì? HĐ3: Thực hành- ứng dụng: - HĐ cá nhân: + Em hãy kể một việc em đã giữ lời hứa của mình với người khác? + Em đã bao giờ thất hứa với người khác chưa? Hậu quả của việc thất hứa đó thế nào? - HĐ nhóm: Thảo luận cách xử lí các tình huống sau: + Tình huống 1: Em hứa với cô giáo sẽ đi học đúng giờ. Em sẽ làm gì để thực hiện lời hứa đó? + Tình huống 2: Em hứa với bố mẹ sẽ đạt kết quả học tập cao trong năm học này, em sẽ làm gì để thực hiện lời hứa đó? 3. Củng cố, dặn dò: - Em học tập được đức tính gì của Bác qua câu chuyện này ? - Chúng ta phải biết giữ lời hứa trong cuộc sống hằng ngày. - HS theo dõi - HS lắng nghe - HS kể cá nhân - Bác mở nắp túi áo trước ngực, lấy ra chiếc vòng bạc mới tinh và trao cho em. - HS trả lời. - Bác rất yêu thương, quan tâm chu đáo đối với các em nhỏ. - Chúng ta phải biết giữ lời hứa trong cuộc sống hằng ngày. - HS trả lời - HS trả lời - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Nhận xét. - Nhiều HS liên hệ, nêu. _____________________________ TIẾNG ANH Đ/C Hòa dạy _________________________ TẬP ĐỌC Ông ngoại I.MỤC TIÊU - Biết đọc đúng các kiểu câu. Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung : Ông hết lòng chăm lo cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông- người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. GDKNS : Giao tiếp trình bày suy nghĩ, xác định giá trị. - HS biết ơn ông bà, cha mẹ. II.ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ (SGK ) III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC - YCHS đọc bài người mẹ và trả lời câu hỏi nội dụng bài do bạn nêu. GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới : 1.GTB: GV dùng tranh minh hoạ để giới thiệu. 2. Nội dung : HĐ1. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài và hướng dẫn giọng đọc : b. Hướng dẫn HS luyện đọc. + Đọc từng câu: - GV cho hs đọc nối tiếp từng câu. - GV sửa lỗi phát âm cho HS - HD luyện đọc từ dễ lẫn: cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, .. + Đọc từng đoạn : - Bài văn chia làm mấy đoạn ? - GV hướng dẫn đọc những câu văn dài trên bảng phụ: “Trời xanh ngắt trên cao .... hè phố.” “Trước ngưỡng cửa ... của tôi.” - HD giải nghĩa từ mới: loang lổ. - YCHS đọc từng đoạn trong nhóm. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. + Đọc cả bài HĐ2. Tìm hiểu bài - YC HS trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK. - YCHS trả lời trước lớp : + Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? + Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ? + Tìm 1 hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông ngoại dẫn cháu đến thăm trường + Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy giáo đầu tiên? + Em thấy tình cảm của 2 ông cháu trong bài như thế nào? + Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn ông? GDKNS: Người thân của em đã dành cho em những tình cảm như thế nào? + Em có thái độ như thế nào trước những tình cảm đó? * Bài văn nói lên điều gì ? Chốt:Bài văn giúp ta hiểu được tình yêu sâu nặng của ông và cháu.Ông hết lòng chăm lo cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. HĐ3. Luyện đọc lại - YC HS chọn và đọc diễn cảm đoạn văn mình thích. - GV nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò : - Bài văn cho em biết điều gì ? - Hãy kể lại một kỷ niệm đẹp với ông, bà của em. - GVNX giờ học, nhắc chuẩn bị bài: Người lính dũng cảm - 2 HS đọc và TLCH. - Lớp NX. - HS đọc nối tiếp từng câu (2 lượt) - HS đọc cá nhân, đồng thanh - Chia 4 đoạn : + Đoạn 1: ... hè phố. + Đoạn 2: ... xem trường thế nào. + Đoạn 3: ... sau này. + Đoạn 4: Còn lại. - HS luyện đọc cá nhân. - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - HS giải nghĩa từ, đặt câu. - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 4. - 3 nhóm đọc. - HSNX. - 2 HS đọc - HS trao đổi trog nhóm trả lời các câu hỏi. - Không khí mát dịu, trời xanh ngắt, xanh như.. - HS nêu: Ông dẫn bạn đi mua vở, bút, bọc vở, dán nhãn, pha mực, ông dạy những chữ cái đầu tiên. - HS nêu hình ảnh đẹp mà mình thích. -Vì ông dạy chữ cái đầu tiên, là người đầu tiên dẫn bạn đến trường cho gõ thử trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên. - HS nêu. - HS liên hệ bản thân. - HS trao đổi cặp đôi nêu. - 4 HS đọc lại 4 đoạn. - HS nêu lại giọng đọc của bài, từng đoạn. - HS luyện đọc nhóm đôi. - 3 HS thi đọc diễn cảm. SÁNG Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020 TIN HỌC Đ/c Phạm Thảo dạy ___________________________ TIẾNG ANH Đ/C Hòa dạy __________________________ THỂ DỤC Đ/C Dũng dạy ___________________________ MĨ THUẬT Đ/c Luyến dạy _________________________ Chiều LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu : Ai là gì ? I. MỤC TIÊU - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình(BT1). Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2). Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ?(BT3a/b/c). - Rèn kỹ năng viết câu đúng câu theo mẫu. - GD tình cảm yêu thương những người trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG: Bảng lớp viết sẵn bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ : - HS nối tiếp nhau đặt câu theo mẫu Ai là gì ? - GV nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Gọi HS nêu y/c - Gọi HS đọc từ mẫu - Em hiểu thế nào là ông bà ? chú cháu ? - Từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình đều chỉ từ 2 người trong gia đình trở lên. - Y/C HS thảo luận theo cặp tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. - 2 HS nêu y/c. Đọc mẫu - Là chỉ cả ông và bà, cả chú và cháu - HS nghe. - HS thảo luận theo cặp tìm từ. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả - Chữa bài cho HS - KL : Các từ chỉ gộp những người trong gia đình : ông bà, bố mẹ, cô dì, chú bác,cha ông, cô chú, cậu mợ... =>Chốt : Đây là những từ ngữ về gia đình - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bài tập 2 : Gọi HS nêu y/c 1 HS đọc y/c - Treo bảng phụ - Con hiền cháu thảo nghĩa là gì ? - Vậy ta xếp câu này vào cột nào ? - Vậy để xếp đúng các câu thành ngữ, tục ngữ này vào đúng cột thì ta phải làm gì ? - Con cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo với ông bà - HS TL. - Phải hiểu nd và ý nghĩa các câu thành ngữ. - Chia nhóm- giao nhiệm vụ cho các nhóm - Nhận xét, chữa bài - Qua các câu thành ngữ tục ngữ giúp em hiểu điều gì ? * Hãy tìm thêm các thành ngữ, tục ngứ khác về tình cảm gia đình. GDHS HS yêu quý, gắn bó với gia đình =>Củng cố các câu thành ngữ tục ngữ nói về gia đình. - HS HĐ theo nhóm. Đại diện nhóm lên bảng xếp - HS TL - HS tìm thêm: Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần Bài tập 3 : G/viên nêu y/c - 1 HS nhắc lại - HS kể tên các bài tập đọc đã học trong tuần 3, 4. + Đặt câu nói về ai ? (giáoviên gạch chân) - Gọi 2-3 HS đặt câu theo mẫu Ai là gì nói về Tuấn trong truyện Chiếc áo len - Nhận xét các câu của HS. - GV yêu cầu HS làm bài. => Chốt : Câu Ai là gì ? dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận xét về một người, một vật... - Bạn Tuấn - 2-3 HS làm mẫu : Tuấn là anh của Lan - Nhận xét. - Làm bài cá nhân vào vở bài tập. C. Củng cố- dặn dò : - Y/C HS đặt câu theo mẫu Ai là gì ? có các từ ngữ về gia đình . - GVGD hs tình cảm gia đình, yêu quý mọi người trong gia đình. ________________________ TOÁN Bảng nhân 6 I.MỤC TIÊU - Bước đầu thuộc bảng nhân 6. Vận dụng trong giải bài toán bằng phép nhân. - Rèn học sinh làm tính, giải toán về bảng nhân 6 nhanh, chính xác và thành thạo. - HS yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG : Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn (HĐ1). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ : - Yêu cầu HS hỏi đáp nhau về bảng nhân 5 - YC hs nêu cách lập 1 phép nhân trong bảng nhân 5. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới:1.Giới thiệu bài:GT trực tiếp 2. Nội dung HĐ1: Hướng dẫn lập bảng nhân 6 -Gắn 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng và hỏi: + Có mấy chấm tròn? + 6 chấm tròn được lấy mấy lần? + Yc hs lập phép nhân tương ứng - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: + Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn, vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần? - Yêu cầu HS lập phép tính tương ứng - Nêu kết quả của phép tính? - Giải thích tại sao em biết 6 x 2 = 12 - Yêu cầu HS đọc phép nhân - Tương tự HD HS thành lập phép nhân: 6 x 3 - Yc hs tự lập các phép tính còn lại trong bảng nhân 6 - YCHS nêu kết quả các phép tính còn lại - Bảng nhân 6 về cột thừa số, cột tích có đặc điểm gì ? - GV chốt các cách lập bảng nhân 6 : dựa vào phép tính cộng các số hạng bằng nhau hoặc lấy tích liền trước cộng thêm 6 hoặc... HĐ 2: HD học thuộc bảng nhân 6 - Yêu cầu HS đọc bảng nhân vừa lập được - HDHS học thuộc bằng cách xoá dần - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6 HĐ3: Luyện tập thực hành Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. -Trong các phép tính bài tập 1 có phép tính nào không có trong bảng nhân 6? *Vì sao em biết kết quả của 2 phép tính này? Chốt:Củng cố bảng nhân 6, tính chất 0 nhân với 1 số, 1 số nhân với 0. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu cả lớp tự giải vào vở - GV nhận xét, đánh giá. Chốt cách giải bài toán lấy 1 số lên nhiều lần : thực hiện phép tính nhân (số đó nhân số lần lấy) Bài 3 -Yêu cầu học sinh quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số . - Giáo viên nhận xét đánh giá *Dãy số vừa điền có đặc điểm gì ? - GV chốt đặc điểm của dãy số : dãy số đếm thêm 6 từ 6 đến 60/ là dãy tích trong bảng nhân 6. C. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách lập một phép nhân trong bảng nhân 6. - Dặn về nhà học và xem lại bảng nhân 6 và chuẩn bị bài: Luyện tập - HS thực hiện hỏi đáp. - HS nhận xét. - 2 HS nêu -HĐ cả lớp - Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét . - Có 6 chấm tròn - 6 chấm tròn được lấy 1 lần. - HS nêu 6 x 1 = 6 - 6 chấm tròn được lấy 2 lần, - 6 x 2 - 6 x 2 = 12 - Vì : 6 x 2 = 6+ 6 = 12 6 x 2 = 12 hoặc 6 x 2 = 2 x 6 = 12 hoặc 6 x 1 = 6 thì 6 x 2 = 6 + 6 = 12 - HS đọc - HS nêu 6 x 3 = 18 -HS trao đổi nhóm đôi tự lập các phép tính. - HS nêu. - HS giải thích cách lập 1 số phép tính - HS nêu: cột thừa số thứ nhấ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2020_2021_chua.docx