Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

Hoạt động của giáo viên

A. Kiểm tra:

 - 3 HS đọc lại bài: Quạt cho bà ngủ

- Trả lời câu hỏi về ND truyện.

- GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Luyện đọc:

- Gv đọc toàn bài

- Gv hướng dẫn cách đọc.

* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu

- Yêu cầu HS luyện đọc từ khó.

- Đọc từng đoạn trước lớp

- Đọc từng đoạn trong nhóm .

- Các nhóm thi đọc

- GV nhận xét chung

3. Tìm hiểu bài

KNS : Ra quyết định,giải quyết vấn đề.

GV cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi

- Chuyện gì đã xảy ra với con của bà mẹ ?

- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?

- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?

- Thái độ của thần chết như thế nào khi trông thấy người mẹ?

- Người mẹ trả lời như thế nào?

* Nêu nội dung của câu chuyện

* Luyện đọc lại

- GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4

- GV nhận xét, đáng giá.

Kể chuyện

1. GV nêu nhiệm vụ

2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.

- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách.

Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ.

- GV nhận xét .

C. Củng cố - dặn dò:

KNS :Tự nhận thức, xác định giá trị.

- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà : chuẩn bị bài sau

 

doc 22 trang ducthuan 04/08/2022 1910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 : ( TỪ 28 / 9 - 2/10/2020) 
Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: Giáo dục tập thể : 
Sinh hoạt dưới cờ
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 2 & 3 :Tập đọc- Kể chuyện: ( Tiết CT : 16 & 4)
BÀI : NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu :
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung bài : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
GD cho HS biết sống hiếu thảo, thương yêu, chăm sóc ông bà cha mẹ khi ốm đau.
* Giáo dục KNS : Ra quyết định,giải quyết vấn đề, tự nhận thức, xác định giá trị. 
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: 
 - 3 HS đọc lại bài: Quạt cho bà ngủ
- Trả lời câu hỏi về ND truyện.
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
- Gv đọc toàn bài 
- Gv hướng dẫn cách đọc.
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- Yêu cầu HS luyện đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Các nhóm thi đọc 
- GV nhận xét chung 
3. Tìm hiểu bài 
KNS : Ra quyết định,giải quyết vấn đề.
GV cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Chuyện gì đã xảy ra với con của bà mẹ ?
- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? 
- Thái độ của thần chết như thế nào khi trông thấy người mẹ?
- Người mẹ trả lời như thế nào? 
* Nêu nội dung của câu chuyện 
* Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn và đọc lại đoạn 4
- GV nhận xét, đáng giá.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách.
Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ.
- GV nhận xét .
C. Củng cố - dặn dò:
KNS :Tự nhận thức, xác định giá trị. 
- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà : chuẩn bị bài sau
- HS đọc
- HS chú ý nghe 
- HS lắng nghe.
- Lớp theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS đọc từ khó 
- HS đọc nối tiếp đoạn 
- HS nêu chú giải
- HS đọc đoạn trong nhóm N1
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét bình chọn.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc diễn cảm đoạn 4 thể hiện được đúng lời của nhân vật.
- 1 nhóm HS (6 em) tự phân vai đọc lại truyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
- HS chú ý nghe.
- HS chú ý nghe.
+ HS tự lập nhóm và phân vai.
+ HS thi dựng lại câu chuyện theo vai
+ Lớp nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất.
- HS nêu
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán: ( Tiết CT : 16)
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
-Biết làm tính cộng, trừ số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
-Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
-BT cần làm : bài 1, bài 2, bài3, bài 4.BT dành cho học sinh khá, giỏi : Bài 5.
II/ Các hoạt động dạyhọc: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi 2HSlên bảng làm BT2 và 4..
- KT vở 1 số em.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài .
-Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả 
- Gọi 3 học sinh lên tính mỗi em một cột .
-Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài 
* Chốt : Cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số.
Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .
-Yêu cầu 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm trên bảng con.
-Muốn tìm thừa số , só bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? 
Bài 3 
-Yêu cầu một em nêu đề bài .
* Chốt : Bài toán có lời văn liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị. 
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng , trừ , nhân , chia số có 3 chữ số ?
*Nhận xét đánh giá tiết học , dặn dò.
- Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- HS 1 : Lên bảng làm bài tập 2 
- HS 2 và 3 : Làm bài 4
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em đọc đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột . 
- Đổi chéo vở để KTbài cho nhau.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
 - Ta lấy thương nhân với số chia .
 - 2 HS lên bảng. Lớp làm bảng con 
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết 
x x 4 = 32 x : 8 = 4
 x = 32 : 4 x = 4 x 8
 x = 8 x = 32
- 1HS đọc yêu cầu bài..
-Một học sinh lên bảng giải bài .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học bài và làm bài tập .
-----------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020
Tiết 1 : Toán ( Tiết CT : 17)
BÀI : KIỂM TRA
 A/ Mục tiêu : Tập trung vào đánh giá:
Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần).
Biết tính độ dài đường gấp khúc( trong phạm vi các số đã học ).
 B/ Chuẩn bị : - Đề bài kiểm tra 
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV ghi đề toán lên bảng 
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
 327 + 416 ; 561 – 244 
 462 + 354 ; 728 – 456 
 Bài 2: Khoanh vào: 
{ { { {
{ { { {
{ { { {
{ { { { {
{ { { { {
{ { { { {
 1 1 
 4 Số bông hoa 5 Số bông hoa 
Bài 3: Tính chu vi của hình tam giác ABC biết độ dài 3 cạnh của hình tam giác đều là 5cm. 
 A
 5 cm 5 cm
 B C
 5cm 
Bài 4: Lớp 3A có 32 học sinh, xếp thành 4hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh 
* Dặn dò
-Về nhà xem trước bài “ Luyện tập”
- Theo dõi cô giáo đọc đề.
- HS đọc kĩ yêu cầu từng bài và làm bài KT. 
- Làm bài vào giấy kiểm tra.
* Đọc kỹ đề trước khi làm bài. Bài nào dễ có thể làm trước, bài khó làm sau, không bắt buộc làm theo thứ tự.
* Biểu điểm: 
 Bài 1( 4điểm)
- Mỗi phép tính đúng được 1 điểm.
Bài 2(1điểm)
- Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Bài 3(2điểm)
Viết đúng câu trả lời: 1điểm
Viết đúng phép tính: 1điểm.
Bài 4(2điểm)
-Viết đúng câu trả lời: 1điểm.
- Viết đúng phép tính và đáp số : 1điểm.
Bài 5(1điểm)
- Viết đúng câu trả lời: 1điểm
- Viết đúng phép tính và phép tính : 1điểm.
 -----------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Đạo đức: ( Tiết CT:4)
Bài : GIỮ LỜI HỨA (T2) .
A/ Mục tiêu : - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
* Các KNS cơ bản được giáo dục: 
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
B /Tài liệu và phương tiện : - Truyện tranh chiếc vòng bạc, phiếu minh họa dành cho hoạt động 1 và 2 (2 tiết) các tấm bìa xanh đỏ trắng .
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ: - Kính yêu Bác Hồ
 2.Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc"
- Kể chuyện kèm theo tranh minh họa.
- Mời từ 1 – 2 học sinh đọc lại.
Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận 
- Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa?
- Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
- Qua câu chuyện em có thể rút ra điều gì?
- Thế nào là giữ lời hứa? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?
* Kết luận như trong sách giáo viên 
ª Hoạt động 2: Xử lí tình huống 
- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu các nhóm xử lí một trong hai tình huống dười đây:
- Lần lượt nêu ra từng tình huống như SGV yêu cầu học sinh giải quyết.
- Đại diện từng nhóm lên báo cáo.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận.
- Em có đồng tình với ý kiến của nhóm bạn không ? Vì sao ?
* Kết luận: SGV. 
- Nhận xét khen những học sinh biết giữ lời hứa. 
 3) Củng cố- dặn dò :
 - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Học sinh theo dõi và kết hợp quan sát tranh.
- Lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi 
- Cả lớp thảo luận theo yêu cầu giáo viên.
- Bác Hồ đã không quên lời hứa với một em bé . "Một chiếc vòng bạc mới"
- Mọi người rất cảm động và kính phục trước việc làm của Bác.
- Chúng ta cần phải giữ đúng lời hứa.
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng lời của mình đã nói. Đã hứa hẹn với người khác.
- Sẽ được mọi người tin cậy và noi theo.
- Các nhóm thảo luận theo tình huống .
- Tình huống1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn: Xem phim xong sẽ sang học với bạn khỏi chờ.
- Tình huống 2: Thanh cần dán và trả lại chuyện cho Hằng và xin lỗi bạn. Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao đổi nhận xét.
- Lần lượt từng học sinh đứng lên nêu sự liên hệ của bản thân đối với việc giữ đúng lời hứa.
- Các em khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến . 
- Học sinh đọc câu tục ngữ trong SGK.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 4 : Luyện đọc: :Tập đọc
BÀI : NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu :
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung bài : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Bài mới Luyện đọc:
- Gv đọc toàn bài 
- Gv hướng dẫn cách đọc.
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- Yêu cầu HS luyện đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Các nhóm thi đọc 
- GV nhận xét chung 
C. Củng cố - dặn dò:
KNS :Tự nhận thức, xác định giá trị. 
- Qua câu truyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà : chuẩn bị bài sau
- HS đọc
- HS chú ý nghe 
- HS lắng nghe.
- Lớp theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS đọc từ khó 
- HS đọc nối tiếp đoạn 
- HS nêu chú giải
- HS đọc đoạn trong nhóm N1
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét bình chọn.
- HS nêu
-----------------------------------------------------------------------
 Tiết 2: Chính tả: (nghe viết ): ( Tiết CT : 7)
BÀI : NGƯỜI MẸ
 A/ Mục tiêu : 
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bầy đúng hình thức bài văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi trong bài viết.
- Làm đúng bài tập 3a, 2a phân biệt âm đầu dễ lẫn d/gi hoặc r .
 B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi bài tập 2a 
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con viết - ngắc ngứ, ngoặc kép, mở của, đổ vỡ,..
- Nhận xét đánh giá 
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe - viết: 
 * Hướng dẫn chuẩn bị 
 -Yêu cầu 2HS đọc đoạn chính tả.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Tìm các tên riêng có trong bài ?
+Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa 
+ Những dấu nào được dùng trong đoạn văn?
-Yêu cầu HS lấy bảng con viết các tiếng khó 
-Đọc cho học sinh viết vào vở 
-Đọc lại để HS tự soát lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : 
-Nêu yêu cầu của BT2a( Giải câu đố).
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- 3HS làm bài trên băng giấy, làm xong dán bài trên bảng, đọc to kết quả .
-Nhận xét bài làm học sinh 
*Bài 3
-Gọi 2HS đọc yêu cầu bài 3a. 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi 3 học sinh lên thi viết nhanh từ tìm được -Giáo viên chốt kết quả đúng, HS phát âm lại các từ vừa điền.
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới 
- 3HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ : ngắc ngứ , ngoặc kép , đổ vỡ...
-Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- 2HS đọc bài, lớp đọc thầm tìm hiểu ND 
+ Đoạn văn có 4 câu. 
+ Các danh từ riêng Thần Chết,Thần Đêm Tối .
+ Những chữ đầu câu và danh từ riêng.
+ Dấùu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
- Lớp viết vào bảng con: giành lại, ngạc nhiên, khó khăn
-Cả lớp nghe và viết bài vào vở 
-Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để GV chấm .
- 2HS đọc yêu cầu BT
- Học sinh làm vào vở bài tập 
- 3 em làm rồi dán bài lên bảng, đọc kết quả
-Cả lớp theo dõi và nhận xét 
( Điền ra- da Giải đố a/ Hòn gạch)
- 2HS đọc yêu BT, lớp đọc thầm.
- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập .
- 3 em lên thi đua viết nhanh từ tìm được trên bảng ( a- ru- dịu dàng- giải thưởng )
- Cả lớp nhận xét 
- 3HS nhắc lại các yêu cầu viết chính tả.
-Về nhà học và làm bài tập còn lại .
 ---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 6: Tự nhiên xã hội ( Tiết CT : 7)
Bài : Hoạt động tuần hoàn
- giúp HS biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch.
- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. HS có ý thức cùng với mọi người xung quanh đề phòng bệnh lao phổi.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : các hình trong SGK, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn. 
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động : 
Bài cũ : Máu và cơ quan tuần hoàn
Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên gọi là gì ?
Nhận xét bài cũ.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài : “Hoạt động tuần hoàn” 
Ghi bảng.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc cả lớp
Giáo viên hướng dẫn học sinh :
Bước 2 : Làm việc theo nhóm
Giáo viên cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau thực hành nghe và đếm nhịp tim theo yêu cầu của Giáo viên 
Giáo viên nhận xét
 Kết Luận: tim luôn đập để bơm đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
Cách tiến hành :
Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 17 SGK
Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp
Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau
+ Tranh vẽ gì ?
 Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng của từng loại mạch máu.
Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì 
Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?
Giáo viên yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm mình. Mỗi học sinh trả lời câu hỏi.
Hát
Học sinh trả lời
Học sinh làm mẫu. Cả lớp quan sát
HS thực hành nghe và đếm nhịp tim.
Học sinh trả lời.
Các nhóm khác bổ sung, góp ý. 
Học sinh quan sát.
 Cá nhân 
Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, góp ý. 
Học sinh chia nhóm, thảo luận, phân công.
Các nhóm thi đua
Học sinh nhận xét.
Nhận xét – Dặn dò : 
Thực hiện tốt điều vừa học.
GV nhận xét tiết học. 
-----------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
BÀI : NGƯỜI MẸ
 A/ Mục tiêu : 
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bầy đúng hình thức bài văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi trong bài viết.
- Làm đúng bài tập 3a, 2a phân biệt âm đầu dễ lẫn d/gi hoặc r .
 B/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe - viết: 
 * Hướng dẫn chuẩn bị 
 -Yêu cầu 2HS đọc đoạn chính tả.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Tìm các tên riêng có trong bài ?
+Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa 
+ Những dấu nào được dùng trong đoạn văn?
-Yêu cầu HS lấy bảng con viết các tiếng khó 
-Đọc cho học sinh viết vào vở 
-Đọc lại để HS tự soát lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 2 : 
-Nêu yêu cầu của BT2a( Giải câu đố).
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- 3HS làm bài trên băng giấy, làm xong dán bài trên bảng, đọc to kết quả .
-Nhận xét bài làm học sinh 
*Bài 3
-Gọi 2HS đọc yêu cầu bài 3a. 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi 3 học sinh lên thi viết nhanh từ tìm được -Giáo viên chốt kết quả đúng, HS phát âm lại các từ vừa điền.
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới 
- 3HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con các từ : ngắc ngứ , ngoặc kép , đổ vỡ...
-Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- 2HS đọc bài, lớp đọc thầm tìm hiểu ND 
+ Đoạn văn có 4 câu. 
+ Các danh từ riêng Thần Chết,Thần Đêm Tối .
+ Những chữ đầu câu và danh từ riêng.
+ Dấùu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
- Lớp viết vào bảng con: giành lại, ngạc nhiên, khó khăn
-Cả lớp nghe và viết bài vào vở 
-Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để GV chấm .
- 2HS đọc yêu cầu BT
- Học sinh làm vào vở bài tập 
- 3 em làm rồi dán bài lên bảng, đọc kết quả
-Cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Cả lớp nhận xét 
- 3HS nhắc lại các yêu cầu viết chính tả.
-Về nhà học và làm bài tập còn lại .
-----------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 30 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: Tập đọc: ( Tiết CT : 8)
BÀI : ÔNG NGOẠI
 A/ Mục tiêu : 
- Đọc đúng, rành mạch. Biết đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
- Luyện đọc đúng các từ : mát dịu, xanh ngắt, ngưỡng cửa, may mắn...
- Hiểu nội dung : Ôâng hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông- người thầy đầu tien của cháu trước ngưỡng cửa trường Tiểu học ( Trả lời được các CH trong SGK )
*Giáo dục KNS : Giao tiếp, xác định giá trị.
 B/ Chuẩn bị : 
-Tranh ảnh minh họa bài SGK. 
- Bảng phụ viết đoạn 1để hướng dẫn HS luyện đọc . 
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ vắng nhà ngày bão, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới
 a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc :
* Đọc mẫu toàn bài ( giọng rõ ràng , rành mạch , đọc chậm rãi , nhẹ nhàng )
- Giáo viên giới thiệu tranh minh họa .
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
 - Đọc từng câu 
+ Gọi HS nối tiếp đọc từng câu trước lớp và uốn nắn những em đọc sai. 
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ YC nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 
+ Hướng dẫn HS cách đọc, giúp HS hiểu nghĩa từ : loang lổ và YC đặt câu với từ đó.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
KNS : Giao tiếp, xác định giá trị.
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và TLCH 
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? 
- Gọi 2HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ?
- 1HS đọc thành tiếng đoạn 3 .
+ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường ?
- Gọi 1HS đọc thành tiếng đoạn cuối :
 + Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
-Yêu cầu nội dung bài như ( Mục I ).
d) Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoạn 1.
- Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm đoạn văn .
- Gọi 4 -5 em thi đọc diễn cảm đoạn 1.
- Hai học sinh thi đọc cả bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá . 
 đ) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 2 -4 học sinh nêu nội dung bài học 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài 
-Về nhà học bài và xem trước bài mới : “ Người lính dũng cảm “
-3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài .
-Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu để nắm được cách đọc đúng của bài văn .
- Lớp quan sát và khai thác tranh minh họa 
 HS nối tiếp đọc từng câu trước lớp, luyện phát âm đúng các từ ở mục A 
-Đọc nối tiếp từng đoạn của bài .
- Đọc phần chú giải từ Loang lổ .
Đặt câu : Chiếc áo của bạn Nam loang lổ những vết mực) .
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài .
- Lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Không khí mát dịu lặng lẽ những ngọn cây hè phố .
+ Ông dẫn bạn đi mua vở , chọn bút , hướng dẫn bạn cách bọc vở , đầu tiên .
- 1HS đọc đoạn 3. cả lớp đọc thầm theo .
+ Học sinh nêu theo ý của mình .
- 1HS đọc đoạn còn lại 
-Tự trả lời theo ý nghĩ của bản thân ( Vì ông dạy cho bạn những chữ cái đầu tiên...).
- Ôâng hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông- người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường Tiểu học
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu bài một lần 
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để đọc đúng theo yêu cầu .
- 4HS thi đọc đoạn văn.
- 2HS thi đọc cả bài.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 4 học sinh nêu nội dung vừa học 
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 : Toán : ( Tiết CT : 18)
BÀI : BẢNG NHÂN 6
 A/ Mục tiêu : 
Bước đầu thuộc bảng nhân 6.
Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
BT cần làm : bài 1, bài 2, bài3.
 B/ Chuẩn bị : 
Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn 
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT3 và 4.
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác:
* Lập bảng nhân 6 :
1) Một số nhân với 1 thì bằng chính số đó .
- Đưa tấm bìa lên và nêu :
- 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6 chấm tròn 
- 6 được lấy một lần bằng 6 . Viết thành : 
 6 x 1 = 6 đọc là 6 nhân 1 bằng 6 .
2) Tìm kết quả phép nhân một số với một số khác 
a/ Hướng dẫn lập công thức : 
 6 x 1 = 6 ;
 6 x 2 = 12, 
 6 x 3 = 18 
-Tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu câu hỏi : Có tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn , 6 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy? Ta viết phép nhân như thế nào ? 
- Gọi học sinh lên bảng viết lại 6 x 2 bằng bao nhiêu ?Vì sao 6 x 2 = 12 ? 
- Gọi vài học sinh nhắc lại .
-Làm thế nào để tìm được 6 x 3 bằng bao nhiêu?
- Ghi bảng như hai công thức trên .
-Tương tự hướng dẫn học sinh lập các công thức còn lại của bảng nhân 6 .
-Yêu cầu học sinh đọc lại một số công thức trong bảng nhân 6 .
 c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 
- Yêu cầu học sinh nêu bài toán.
-Yêu cầu cả lớp tự giải vào VBT
- Mời một học sinh lên giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài
* Chốt : Bài toán giải bằng 1 phép tính nhân
Bài 3
- Gọi HS nêu yêu cầu BT ở SGK.
-Yêu cầu học sinh quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số .
- Gọi 1 số em đọc kqû, cả lớp nhận xét
* Chốt : Đặc điểm của dãy số chính là tích của bảng nhân 6.
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem lại các BT đã làm.
- Hai học sinh lên bảng làm bài .
- Lớp theo dõi, nhận xét.
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- HS nhắc lại :Số nào nhân với 1 thì cũng bằng chính nó .
-Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét .
-Thực hành đọc kết quả chẳng hạn :
6 chấm tròn được lấy một lần thì bằng 6 chấm tròn. 
-Lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 6 .
- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để nêu
- Có 6 chấm tròn được lấy 2 lần ta được 12 chấm tròn .
-Ta có thể viết : 6 x 2 = 12 
Đọc : sáu nhân hai bằng mười hai.
- 3HS nhắc lại.
- Chuyển tích thành tổng rồi tính tổng đó:
 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18
 Vậy 6 x 3 = 18
- Lớp theo dõi nhận xét ý bạn .
- Tương tự học sinh hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 6 .
HS học thuộc lòng bảng nhân 6.
- 3 HS nêu miệng kqû, lớp nhận xét bổ sung 
 6 x 1 = 6 ; 6 x 2 = 12 ; 6 x 3 = 18 
 6 x 4 = 24 ; 6 x 5 = 30 ;...
- 2em đọc bài toán SGK.
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp theo dõi.
 Giải :
 Số lít dầu của 5 thùng là :
 6 x 5 = 30 (l)
 Đ/S : 30 lít dầu 
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
-Một học sinh lên sửa bài .
-Sau khi điền ta có dãy số : 6;12 ; 18 ; 24; 30 .; 36 ; 42 ; 48 ; 54 ; 60 .
- Đọc bảng nhân 6. 
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Luyện từ và câu: ( Tiết CT : 4)
BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ: GIA ĐÌNH.
ÔN TẬP CÂU: AI – LÀ GÌ?
A/ Mục tiêu 
- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1)
- Xếp được những thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2)
- Đặt được câu theo mẫu Ai ( cái gì , con gì ) là gì ?( BT3)
B/ Chuẩn bị : 
Bảng phụ viết sẵn nội dung trong bài tập 2 , 
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh làm bài tập 1 và 2 .
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
*Bài 1: 
-Yêu cầu 2HS đọc thành tiếng ND bài tập 1 và mẫu (ông bà, chú cháu), cả lớp theo dõi SGK.
-Yêu cầu cầu trao đổi nhanh theo cặp.
- Mời HS phát biểu ý kiến.
- GV ghi nhanh lên bảng. 
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng .
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả đúng
* Chốt : Từ chỉ gộp những người trong gia đình là từ chỉ 2 người trở lên có quan hệ họ hàng với nhau.
* Bài 2 : 
- Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm .
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 
- Mời 2 học sinh lên bảng trình bày kết quả.
*Bài 3 : 
- Gọi một em nêu lại yêu cầu .
- Mời một học sinh làm mẫu 
* Chốt : Mẫu câu Ai là gì dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định.
c) Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 
- Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu bài 
-Hai em đọc thành tiếng nội dung của bài và mẫu trong SGK, cả lớp đọc thầm.
-Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm, viết ra nháp những từ ngữ tìm được.
- Nêu những từ ngữ vừa tìm được trước lớp,
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- 2 em đọc lại kết quả đúng
- Cả lớp làm bài.
-Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 
-Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập theo nhóm.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở .
Cột 1: c- d
Cột 2 : a, b Cột 3 : e, g
- 1 em đọc yêu cầu đề bài 
-Lên bảng thực hiện làm mẫu câu a.
- HS làm bài vào vở .
- 1 số em trình bày,cả lớp theo dõi bổ sung.
- Cả lớp làm bài theo dõi kết quả đúng.
-Học sinh về nhà học bài và xem lại các bài tậpđã làm.
 : -------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Luyện toán:
 BÀI : LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu : 
Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức và giải toán.
BT cần làm : bài 1, bài 2, bài3, bài 4.
BT dành cho học sinh khá, giỏi : Bài 5. (HS thực hành ghép)
 B/ Chuẩn bị : 
- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng làm BT3 và 4 . 
- Nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Giáo viên yêu cầu HS nêu miệng kết quả. 
-Giáo viên nhận xét kết luận.
* Chốt : Câu b- Trong phép nhân khi đổi chỗ hai thừa số thì tích không thay đổi.
Bài 2 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Mời 2HS lên bảng, lớp giải trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
* Chốt : Cách thực hiện tính giá trị biểu thức
Bài 3
 -Gọi học sinh đọc bài toán
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ và giải bài vào vở.
- Mời một em lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
* Chốt : BT giải bằng1 phép tính nhân
Bài 4 : 
- Gọi 2HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi. Sau đó tự làm bài vào vở.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- 2HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp tự làm bài.
 - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 
6 x 5 = 30 ; 6 x 10 = 60 ; 6 x 2 = 12 
-Một em đọc yêu cầu bài.
-Cả lớp làm vào bảng con.
 6 x 9 + 6 = 54 + 6 6 x 6 + 6 = 36 + 6
 = 60 = 42
- Một em nêu đề bài .
- Lớp giải bài vào vở , một em lên sửa bài 
 Giải :
 Số quyển vở 4 em mua là :
 6 x 4 = 24 (quyển)
 Đ/ S : 24 quyển . 
- 2HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
-Một HS lên bảng làm , lớp nhận xét bổ sung.
 a/ 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 
 b/ 18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33 ; 36 .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
-------------------------------------------------------------------------------------
 Chiều 30/9 : Tiết 5 : Giáo dục ngoài giờ lên lớp 
BÀI : TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC TRYỀN THỐNG
CỦA TRƯỜNG CHO HỌC SINH
Lễ giao ước thi đua – Chăm ngoan học giỏi
I.Mục tiêu giáo dục :
-HS nắm được những truyền thống cơ bản của nhà trường và ý nghĩa của truyền thống đó
-Xác định trách nhiệm của HS lớp 3 trong việc phát huy truyền thống nhà trường
-Xây dựng kế hoạch học tập và hoạt động của cá nhân và lớp
II.Nội dung và hình thức hoạt động :
	1.Nội dung :
-Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của trường
-Truyền thống của trường về học tập, rèn luyện đạo đức và các thành tích khác
-GDBĐKH : Vẽ tranh thể hiện hoạt động chúng em thực
2.Hình thức hoạt động :
-Trình bày bằng lời, bằng sơ đồ, bảng biểu, tranh ảnh 
-Trao đổi, thảo luận
III.Chuẩn bị hoạt động :
	1.Về phương tiện hoạt động :
	a)GVCN chuẩn bị :
-Một vài số liệu chủ yếu về tổ chức nhà trường : tổng GV và cán bộ nhà trường; các tổ bộ môn; các tổ chức đoàn thể nhà trường; tên các thầy cô trong Ban giám hiệu; tổng phụ trách; tên các thầy cô dạy lớp mình; tổng số HS của trường
-Các tư liệu chủ yếu về truyền thống nhà trường
-Một số câu hỏi để HS trao đổi thảo luận
-Tóm tắt đáp án cho các câu hỏi
b)HS chuẩn bị :
-Một số tiết mục văn nghệ
-Tự sưu tầm tìm hiểu về truyền thống nhà trường
2.Về cách thức tổ chức hoạt động :
-GVCN thông báo cho cả lớp về nội dung, hình thức hoạt động, yêu cầu mỗi HS tự tìm hiểu trước các truyền thống nhà trường
-Hội ý cán bộ lớp và các tổ trưởng để phân công các công việc cụ thể như : xây dựng chương trình hoạt động, cử các cán sự lớp làm các nhiệm vụ
IV.Kết thúc hoạt động : Lớp trưởng nhận xét kết quả của hoạt động
--------------------------------------------------------------------
Tiết 7 : Tập viết( Tiết CT : 4)
BÀI : C – Cửu Long
I/ Mục tiêu
 Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa C. Viết tên riêng “Cửu Long” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu đúng.
II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa C.
	 Các chữ Cửu Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ:
Phát triển các hoạt động:
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ C?
Luyện viết chữ hoa.
 Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2020_2021_ban.doc