Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Hoạt động dạy

1. GTB :

-GV ghi tựa

2. Luyện đọc: (SGK / 29)

a. GV đọc toàn bài văn:

b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ ngữ:

- Đọc từng câu (lưu ý các từ nhiều em đọc sai để ghi bảng hướng dẫn đọc).

- Đọc từng đoạn trước lớp

 + Lượt 1:

-Hướng dẫn HS đọc đúng các từ cần nhấn giọng.

+ Thấy bà,/ Thần Chết ngạc nhiên / hỏi : //

+ Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây ? //

Bà mẹ trả lời : //

+ Vì tôi là mẹ. // Hãy trả con cho tôi. // ( Giọng người mẹ điềm đạm, khiêm tốn nhưng cương quyết, dứt khoát )

 + Lượt 2:

 - Đọc từng đoạn trong nhóm.

3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài

- YC đọc thầm đoạn 1

+ Câu hỏi 1: Kể vắn tắt truyện xảy ra ở đoạn 1

(HSHTT)

- YC 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, trả lời :

+ Câu hỏi 2: Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?

- YC đọc thầm đoạn 3, trả lời :

+ Câu hỏi 3:Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?

- YC HS đọc đoạn 4, trả lời :

+Thái độ của ThầnChết ntn khi thấy người mẹ ?

+ Người mẹ trả lời ntn ?(HSCHT)

- YC đọc thầm toàn bài, trao đổi chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện

- Ghi bảng nội dung câu chuyện:Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm được tất cả.

4. Luyện đọc lại

- Đọc lại đoạn 4

- Hướng dẫn đọc phân vai

- Hướng dẫn đọc :

+ Thấy bà,/ Thần Chết ngạc nhiên / hỏi : //

+ Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây ? //

Bà mẹ trả lời : //

+ Vì tôi là mẹ. // Hãy trả con cho tôi. // ( Giọng người mẹ điềm đạm, khiêm tốn nhưng cương quyết, dứt khoát )

 

doc 26 trang ducthuan 04/08/2022 2440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ hai , 28 tháng 09 năm 2020
Tập đọc - Kể chuyện (Tiết 10,11)
NGƯỜI MẸ
I – Yêu cầu cần đạt: 
 + Tập đọc:
- Đọc rõ ràng, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 + Kể chuyện:
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện bằng cách phân vai.
KNS:Tự nhận xét giá trị cá nhân
II – ĐDDH
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III – Các hoạt động dạy – học
1. Ổn định
2. KTBC : bài "Quạt cho bà ngủ" và trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.(SGK/ 23)
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : 
-GV ghi tựa
2. Luyện đọc: (SGK / 29)
a. GV đọc toàn bài văn:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ ngữ:
- Đọc từng câu (lưu ý các từ nhiều em đọc sai để ghi bảng hướng dẫn đọc).
- Đọc từng đoạn trước lớp
 + Lượt 1:
-Hướng dẫn HS đọc đúng các từ cần nhấn giọng.
+ Thấy bà,/ Thần Chết ngạc nhiên / hỏi : //
+ Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây ? //
Bà mẹ trả lời : //
+ Vì tôi là mẹ. // Hãy trả con cho tôi. // ( Giọng người mẹ điềm đạm, khiêm tốn nhưng cương quyết, dứt khoát )
 + Lượt 2:
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- YC đọc thầm đoạn 1
+ Câu hỏi 1: Kể vắn tắt truyện xảy ra ở đoạn 1 
(HSHTT)
- YC 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, trả lời :
+ Câu hỏi 2: Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
- YC đọc thầm đoạn 3, trả lời :
+ Câu hỏi 3:Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
- YC HS đọc đoạn 4, trả lời :
+Thái độ của ThầnChết ntn khi thấy người mẹ ?
+ Người mẹ trả lời ntn ?(HSCHT)
- YC đọc thầm toàn bài, trao đổi chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện
- Ghi bảng nội dung câu chuyện:Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm được tất cả.
4. Luyện đọc lại
- Đọc lại đoạn 4
- Hướng dẫn đọc phân vai
- Hướng dẫn đọc :
+ Thấy bà,/ Thần Chết ngạc nhiên / hỏi : //
+ Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây ? //
Bà mẹ trả lời : //
+ Vì tôi là mẹ. // Hãy trả con cho tôi. // ( Giọng người mẹ điềm đạm, khiêm tốn nhưng cương quyết, dứt khoát )
- Đọc tiếp nối 
-4HSHTT đọc tiếp nối(mỗi em đọc 1 đoạn)
-4HSHTT đọc tiếp nối và giải nghĩa
+ Bà mẹ thức mấy đêm ròng trong đứa con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con, bà hớt hải gọi tìm. Thần Đêm Tối nói cho bà biết : Con bà đã bị Thần Chết bắt. Bà cầu xin Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà đuổi theo Thần Chết. Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà.
- 1 HS đọc
+ Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai : ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.
- HS đọc thầm
+ Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước : khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc.
- Ngacï nhiên không hiểu sao bà có thể tìm đến được nơi đây.
+ Người mẹ trả lời vì bà là mẹ - người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình.
- Trao đổi nhóm 2 :Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ quả là rất dũng cảm, rất yêu con. Song ý đúng nhất là ý 3 : Người mẹ có thể làm tất cả vì con.
- Các nhóm đọc phân vai.
- 2 nhóm thi đọc theo vai
Kể Chuyện
- YC HS đọc đề bài và gợi ý.
- Nhắc HS : Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thế kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đang đóng một màn kịch nhỏ.(HSHTT)
- Nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai hay nhất.
4. Củng cố - Dặn dò
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì về tấm lòng người mẹ ?
- Nhận xét tiết học, khuyến khích HSVN kể lại
- YC VN tập kể lại câu chuyện.
Nhận xét
- 1 HS đọc
- HS họp nhóm 6 và phân vai
- Thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì con. Người mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được sống.
Toán(Tiết 16) 
LUYỆN TẬP CHUNG
I – Yêu cầu cần đạt: 
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số đơn vị).
Làm BT 1,2,3,4.
II – ĐDDH
- Bảng nhóm để HS giải bài 4
III – Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
2. KTBC : HS đọc bảng nhân, chia
3. Bài mới 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. GTB : Gv ghi tựa
b. Thực hành: ( SGK / 18 )
- Bài 1 : Đặt tính rồi tính
-YC tự đặt tính và tính kết quả
- HSCHT thực hiện phần a và b.
- Nhận xét: a) 830 , 200 b) 666 , 526 c) 532 , 483
- Bài 2 : Tìm x
 YC nắm quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để "tìm x"
- Bài 3 : Tính và nêu cách tính
 -Nhận xét sau mỗi lượt HS tính:
 a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27 b) 80 : 2 – 13 = 40 - 13
 = 72 = 27
- Bài 4 : Bài giải
Số lít dầu thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất là: 160 – 125 = 35 (l)
 Đáp số : 35 l dầu
c.Củng cố-Dặn dò:YC HS đọc bảng nhân, chia
- HSLL
- HS tự đặt tính rồi tính kết quả vào vởnháp.
- 6 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
- Làm sách + bảng lớp( 2 HS)
 a) X x 4 = 32 b)X : 8 = 4
 X = 32 : 4 X = 4 x 8
 X = 8 X = 32
- Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. Cả lớp làm bảng con
( mỗi lượt 1 bài)
- 1 HS giải trong bảng nhóm,HS còn lại giải vào vở.
Thứ ba , 29 tháng 09 năm 2020
Chính tả(Tiết 7) 
NGƯỜI MẸ
I – Yêu cầu cần đạt:
Nghe –viết đúng bài chính tả: không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2b và BT3b
II ĐDDH
Viết sẵn BT2b, bảng con.
III – Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
2. KTBC : bài "Chị em"
Viết lại từ : vườn, ướt. ngắt ngứ.
Xem vở HS
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. GTB :Nêu mục tiêu, ghi tên bài
b. Hướng dẫn nghe viết
+. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- Đọc lần 1 đoạn văn viết.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả.
+ Các tên riêng ấy được viết ntn ?
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn ?
+. Viết từ dễ mắc lỗi:Thần Chết, Thần Đêm Tối, vượt qua, hi sinh, giành lại, ngạc nhiên.
+. Hướng dẫn viết bài
- Hướng dẫn cách viết, cách trình bày.
- Đọc lần 2
- Đọc lần 3
+. Chấm, chữa bài
c. Hướng dẫn HS làm bài tập
+. BT2b:
- Nêu yêu cầu BT
 * Lời giải: viên phấn
+ BT3b: Nêu lần lượt từng gợi ý
 * Lời giải: thân thể, vâng lời, cái cân
d. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HSLL
- 1 HS đọc lại
+ 4 câu
+ Thần Chết, Thần Đêm Tối
+ Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm
- Viết vở nháp
- Viết bài vào vở
- Soát bài
- Đổi vở bắt lỗi
-HS làm bài vào VBT, 1 HS làm trong bảng nhóm
-Tìm từ theo gợi ý và ghi bảng con (mỗi lượt 1 từ) 
 Toán(Tiết 17)
KIỂM TRA
Tập đọc (Tiết 12)
ÔNG NGOẠI
I – Yêu cầu cần đạt: 
-Đọc đúng, rành mạch. Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện vời lời nhân vật.
-Hiểu nội dung:Ông hết lòng chăm lo cho cháu,cháu mãi mãi biết ơn ông-người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
KNS: kn xác định giá trị.
II – Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
2. KTBC : bài "Người mẹ" và TLCH
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. GTB : GV ghi tựa
b. Luyện đọc
+. GV đọc bài :
( Giọng chậm rãi, dịu dàng)
+. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp GNT
- Đọc từng câu 
+ Rút từ khó 
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ Đoạn 1 : Thành phố hè phố.
+ Đoạn 2 : Năm nay thế nào.
+ Đoạn 3 : Từ Ông chậm rãi đến âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.
+ Đoạn 4: Còn lại
. Hiểu từ mới : sgk; tập đặt câu với từ loang lổ ( Chiếc áo của bạn Hoa loang lổ những vết mực )
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc bài văn
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+Câu hỏi1:Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
(HSHTT)
- YC đọc thành tiếng đoạn 2, trả lời :
+ Câu hỏi 2:Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ?(HSCHT)
- YC đọc to đoạn 3, trả lời :
+ Câu hỏi 3:Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường.(HSHTT)
- YC đọc đoạn cuối, trả lời :
+Câu hỏi 4: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?(HSHTT)
4. Luyện đọc lại
HD ngắt nhịp :
Thành phố sắp vào thu. // Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ / cho luồng không khí mát dịu buổi sáng. // Trời xanh ngắt trên cao, / xanh như dòng sông trong, / trôi lặng lẽ / giữa những ngọn cây hè phố. //
- Trước ngưỡng cửa của trường tiểu học, / tôi đã may mắn có ông ngoại - // thầy giáo đầu tiên của tôi. //
5. Củng cố - Dặn dò
- Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn này ntn ?(HSHTT)
- Là con, cháu các em phải làm gì để ông bà vui?
Nhận xét - Yêu cầu đọc cho ông, bà, cha mẹ nghe.
- HSLL
- Đọc tiếp nối
- Luyện đọc
- Đọc tiếp nối
- Đọc nhóm4
- 2 nhóm thi đọc trước lớp
+ Không khí mát dịu mỗi sáng; trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
+ Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.
.+ Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trường.
. Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các căn lớp trống trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè.
. Ông nhấc bổng bạn nhỏ trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lỗ của chiếc trống trường.
+ Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên.
- Một vài HS luyện đọc.
- Đánh dấu vào SGK
- Ông hết lòng chăm lo cho cháu,cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.
- Chăm học, yêu thương ,chăm sóc ông bà khi ông bà về già.
 Luyện từ và câu (Tiết 4)
TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH . ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ?
I – Yêu cầu cần đạt: 
- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình(BT1).
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp(BT2).
- Đặt được câu theo mẫu Ai là gì?(BT3 a/b/c).
II - ĐDDH
Kẻ sẵn BT2 vào bảng nhóm,VBT
III – Các hoạt động dạy - học
1. KTBC : bài "
 1 HS làm BT1 và 1 HS làm BT3
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
a. GTB : GV ghi tựa
b. Hướng dẫn làm bài tập
 BT1 : ( Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình )
- YC 1 HS đọc nội dung của bài và M
- Ghi những từ ngữ mẫu, giúp HS hiểu thế nào là từ ngữ chỉ gộp (chỉ 2 người)
- YC HS tìm thêm
- YC thảo luận nhóm cặp, làm miệng
- Chữa bài
 BT2 :
- YC HSHTT làm mẫu
- YC thảo luận
- Chữa bài, tuyên dương các nhóm đã làm đúng.
- 1 HS đọc
- HS tìm : chú dì, bác cháu 
- 1 HS đọc YC. Cả lớp đọc thầm theo và ghi nhanh vào VBT.
- 1 HS làm mẫu(xếp câu a vào ô thích hợp trong bảng )
- HS làm việc nhóm 6( chỉ ghi vào bảng nhóm chữ a hay b ..không ghi cả thành ngữ,tục ngữ vào bảng nhóm).
- Trình bày kết quả thảo luận (2 trong 6 nhóm trình bày,các nhóm còn lại nhận xét).
Cha mẹ đối với con cái
Con cháu đối với ông bà, cha mẹ
Anh chị em đối với nhau
a. Con có cha như nhà có nóc
b. Con có mẹ như măng ấp bẹ
a. Con hiền, cháu thảo.
b. Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ
a. Chị ngã em nâng.
b. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
 BT3 : 
- YC cả lớp đọc thầm nội dung BT
- Mời 1 HS đọc mẫu : nói về bạn Tuấn trong truyện chiếc áo len
- YC trao đổi nhóm 2, nói tiếp về các nhân vật còn lại.
4. Củng cố - Dặn dò
YC VN HTL 6 thành ngữ, tục ngữ ở BT3
Nhận xét
- 1 HS nhắc lại YC
- 1 HS đọc mẫu
- Thảo luận nhóm, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. 
- Ghi nhanh các ý kiến hay vào VBT.
a. Tuấn là anh của Lan./ Tuấn là người anh biết nhường nhịn em. / 
b. Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. / Bạn nhỏ là cô bé rất hiếu thảo. / 
c. Người mẹ có thể hy sinh tất cả vì con./ Người mẹ dám làm tất cả vì con./ 
Thứ tư 30 tháng 09 năm 2020
Toán(tiết 18)
BẢNG NHÂN 6
I – Yêu cầu cần đạt: 
- Bước đầu thuộc bảng nhân 6
- Vận dụng trong giải toán có phép nhân.
-Làm bt 1,2,3.
II - ĐDDH
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
III – Các hoạt động dạy - học
1. KTBC : nhận xét bài kiểm tra
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. GTB : GV ghi tựa
b. Lập bảng nhân 6
* Một số nhân với 1 thì quy ước bằng chính số đó
- Gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi : Có mấy chấm tròn ?
- 6 hình tròn được lấy mấy lần ?
- 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 6 x 1 = 6 ( ghi bảng )
- Gắn 2 tấm bìa và hỏi : Có hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 hình tròn. Vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần ?
- Vậy 6 được lấy mấy lần ?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần ?
- Vì sao em biết 6 nhân 2 bằng 12 ?
- Hãy chuyển phép nhân 6 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả.
- Viết : 6 x 2 = 12
- Hướng dẫn lập phép nhân tương tự : 6 x 3 = 18
- Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 6 x 4
Các phép tính khác ( tương tự )
* Phép nhân là phép cộng có các số hạng bằng nhau
3. Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân6
4. Thực hành
- BT1 : Tính nhẩm (HSCHT)
+ Nhắc HS chú ý các phép nhân:6 x1 ;0 x 6 ; 6 x 0
- BT2 : Bài toán
(HSHTT)
- BT3 : Đếm thêm 6
Nhắc HS ghi nhớ dãy số ởbài 3 để dễ thuộc bảng nhân 6.
5. Củng cố - Dặn dò
YC xung phong đọc bảng nhân 6
- Nếu còn thời gian cho các em đố nhau về các phép tính trong bảng nhân 6.
YC VN đọc thuộc lòng
Nhận xét
- Sử dụng các tấm bìa có 6 chấm tròn.
- Thực hiện theo GV.
- có 6 chấm tròn
- lấy 1 lần
- 1 HS đọc lại
- lấy 2 lần
- lấy 2 lần
- 6 x 2 = 12
- Vì 6 x 2 = 6 + 6 = 12
6 x 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24
- Đọc thuộc lòng bảng nhân 6(Đọc nhẩm để thuộc).
- Tính và ghi nhanh vào SGK
- 4 HS ghi bảng kết quả (bảng nhóm)
- 1 HS làm bảng nhóm, còn lại làm trong vở.
Bài giải
Số lít dầu của 5 thùng là :
6 x 5 = 30 ( l )
 Đáp số : 30 l dầu
- 2 HS thi đua trên bảng còn lại theo dõi và làm trong SGK.
- 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 ; 54 ; 60
- 3- 4 HS đọc
Thứ năm, 01 tháng 10 năm 2020
Chính tả (Tiết 8)
ÔNG NGOẠI
I -Yêu cầu cần đạt: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết đúng 2 -3 tiếng có vần oay(BT2).
- Làm đúng BT 3b.
II - ĐDDH
Viết sẵn BT3b, bảng con.
III Các hoạt động dạy - học
 1. KTBC : bài "Người mẹ"
 Viết lại từ : ngạc nhiên,cái cân, vâng lời
 2.Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
Nêu MĐ,YC tiết học
2. Hướng dẫn nghe viết
 Hướng dẫn HS chuẩn bị
- Đọc lần 1 đoạn văn viết.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
+ Các tên riêng ấy được viết ntn ?
 Viết từ khó
nhắc bổng, gõ thử, loang lổ, trong trẻo
 Hướng dẫn viết bài
- Hướng dẫn cách viết, cách trình bày.
- Đọc lần 2
- Đọc lần 3
 Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
 BT2 : 
- Nêu yêu cầu BT
 BT3b:
 - Đọc lần lượt từng gợi ý 
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HSLL
- 2 HS đọc lại
+ 3 câu
+ Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
+ Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
- Viết vở nháp
- Viết bài vào vở
- Soát bài
- Đổi vở bắt lỗi
- HS làm bài vào VBT : xoay, nước xoáy, khoáy, ngoáy (trầu), ngoáy lại, ngúng ngoảy, tí toáy, nhí nhoáy, nhoay nhoáy, loay hoay, ngọ ngoạy, ngó ngoáy 
- Tìm và ghi bảng con
b. sân - nâng - chuyên cần/ cần cù
Toán(Tiết 19) 
LUYỆN TẬP
I -Yêu cầu cần đạt: 
- Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, giải toán.
 -Làm bt: 1,2,3,4.
II – ĐDDH
- SGK- Bảng con
III – Các hoạt động dạy - học
1. KTBC : HS đọc bảng nhân 6
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. GTB : GV ghi tựa
b. Thực hành: SGK/ 29
- Bài 1 : Tính nhẩm(HSCHT)
* Nhắc HS :Khi thay đổi vị trí của thừa số thì tích không thay đổi.
- Bài 2 : Tính (HSHTT)
- Nhận xét sau mỗi lượt
a) 6 x 9 + 6 = 54 + 6 b) 6 x 5 + 29 = 30 +29
 = 60 = 59
 c) 6 x 6 + 6 = 36 + 6
 = 42
- Bài 3 : Bài toán (HS HTT) 
- Bài 4 : Đếm thêm 6
3. Củng cố - dặn dò
YC HS xung phong đọc bảng nhân 6
Nhận xét
- HSLL
- 2HS làm trong bảng nhóm, còn lại làm trong sgk
- Tính kết quả : Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. HS làm vở
- Làm vào vở, 1 HS làm trong bảng nhóm.
 Bài giải
 Số quyển vở 4 học sinh mua là :
 6 x 4 = 24 ( quyển vở )
 Đáp số : 24 quyển vở
- Làm sách, miệng
 a. 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48
 b. 18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33 ; 36
TN&XH (Tiết 7)
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I -Yêu cầu cần đạt: 
- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể.Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
* Chỉ và nói đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ.
II - ĐDDH
Tranh sgk; phiếu học tập( hoạt động 2)
III – Các hoạt động dạy - học
1. KTBC : bài "Máu và cơ quan tuần hoàn"
- Máu là chất gì ? gồm mấy thành phần ? Đó là những thành phần nào ?
- Trong cơ thể, máu làm nhiệm vụ gì ?
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi là gì ?
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. GTB : GV ghi tựa
b. Hoạt động 1 : Thực hành
* Bước 1 : Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn cả lớp thực hành :
+ Áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút.
+ Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc tay trái của bạn ( phía dưới ngón cái ), đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút.
* Bước 2 : Làm việc theo cặp
* Bước 3 : Làm việc cả lớp
- YC HS trả lời :
+Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình?(HSCHT)
+ Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì ? HSHTT
* Kết luận : Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
c. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
* Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- Chia nhóm 6 và yêu cầu HS thảo luận theo yêu cầu ghi trong phiếu học tập.
+ Nhóm 1, 2: Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ (H3/17). Nêu chức năng của từng loại mạch máu.
+ Nhóm 3, 4: Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?
+ Nhóm 5,6: Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?
* Bước 2 : Làm việc cả lớp
- YC chỉ vào sơ đồ và trình bày phần trả lời của mình
* Kết luận : 
- Tim luôn co bóp để đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn.
- Vòng tuần hoàn lớn : đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí các-bô-níc và chất thải của các cơ quan rồi trờ về tim.
- Vòng tuần hoàn nhỏ : đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô-xi và thải khí các-bô-níc rồi trở về tim.
d. Hoạt động 3 : Chơi trò chơi ghép chữ vào hình
* Bước 1 : Hướng dẫn 
- Phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ hai vòng tuần hoàn ( sơ đồ câm ) và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.
- YC các nhóm thi đua 
* Bước 2 : Chơi trò chơi
e. Củng cố - Dặn dò
- Tim luôn co bóp để làm gì ?
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?
- YCVN xem lại bài.
- HS lên làm mẫu(HSHTT)
- Từng cặp HS thực hành
+ Tim đập
+ Mạch đập
- Họp nhóm 6, nhận phiếu học tập và thảo luận.
+ Động mạch đưa máu từ tim đi khắp các cơ quan của cơ thể; Tĩnh mạch đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim; Mao mạch nối động mạch với tĩnh mạch.
+Vòng tuần hoàn lớn : đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí các-bô-níc và chất thải của các cơ quan rồi trờ về tim.
+Vòng tuần hoàn nhỏ : đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô-xi và thải khí các-bô-níc rồi trở về tim.
-3 HS lần lượt đọc lại
- 3 HS nêu
- Chỉ vào sơ đồ và trình bày
- Chỉ vào sơ đồ và trình bày
Tập viết(Tiết 4) 
ÔN CHỮ HOA : C
I -Yêu cầu cần đạt:
- Viết đúng chữ hoa C(1 dòng), L,N (1 dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long và câu ứng dụng: Công cha trong nguồn chảy ra bằng chữ cỡ nhỏ.
* HSHTT: Viết đều nét,đẹp.
II – ĐDDH
- Mẫu chữ viết hoa:C,L,N
- Từ và câu ứng dụng
III – Các hoạt động dạy - học
 1. KTBC : Từ và câu ứng dụng đã học ở tuần 3 là gì?( Bố Hạ. Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn).	
- Kiểm tra bài viết ở nhà
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. GTB : GV ghi tựa
b. Hướng dẫn viết trên bảng con
 Luyện viết chữ hoa
- YC tìm các chữ hoa có trong bài :
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ : C,L,N 
- HS viết bảng con.
 Hướng dẫn viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- YC đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu từ Cửu Long : là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ.
- Viết bảng từ :Cửu
 HS viết câu ứng dụng
- YC đọc câu ca dao 
- Giúp HS hiểu câu ca dao : Công ơn của cha mẹ rất lớn lao.
- HD HS viết các chữ : Công
- Viết bảng chữ Công
3. Hướng dẫn viết vở TV
 - Nêu YC viết theo cỡ nhỏ :
+ Viết chữ C : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ L, N : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Cửu Long : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ca dao : 2 lần
 * HSHTT: Viết đều nét,đẹp.
4. Chấm, chữa bài
 Chấm một số bài - nhận xét
5. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc HS chưa viết xong về nhà hoàn thành bài và viết tiếp phần bài viết ở nhà.
- Nhận xét
- HS tìm chữ hoa : C, L, T, S, N
 Tập viết chữ C, S, N trên bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng : Cửu Long
- Viết bảng con 
- Đọc câu ca dao : Công cha chảy ra.
- Viết bảng con.
- HS viết vào vở tập viết
 Đạo đức (Tiết 4) 
 GIỮ LỜI HỨA Tiết 2
I –Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
 * Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
 * Hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
TTHCM: GDHS: Biết giữ và thực hiện qua tấm gương của Bác: BH là người rất trọng chữ tín,đã hứa với ai điều gì Bác đều cố gắng thực hiện bằng được.(HĐ 1)
KNS:Kn tự tin ở mình có khả năng thực hiện lời hứa.(hđ 3)
II - ĐDDH
 Tranh ảnh (sgk ), phiếu học tập.
III – Các hoạt động dạy học
1. KTBC : bài "Kính yêu Bác Hồ"
+ Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác ?
+ Bác đã có công lao to lớn như thế nào đối với đất nước ta, dân tộc ta ?
+ Đọc câu ghi nhớ.
2. Bài mới
1. KTBC : bài "Giữ lời hứa" tiết 1 
+ Thế nào là giữ lời hứa ? (HSHTT)
+ Người biết giữ lời hứa sẽ như thế nào ?(HS CHT)
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a GTB : GV ghi tựa
b. Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm hai người
- Bài tập 4 :VBT/ 7
- Phân nhóm 4, phát phiếu giao việc : Thực hiện các tình huống trong BT4, mỗi nhóm 1 tình huống.
* Kết luận :
- Các việc làm a, d là giữ lời hứa
- Các việc làm b, c là không giữ lời hứa
c. Hoạt động 2 : Đóng vai
 - Bài tập 5 :
- Chia nhóm 6, giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai.
- Trao đổi, thảo luận :
+ Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ?HSHTT
+Theo em, có cách giải quyết nào khác tốt hơn không? HSHTT
* Kết luận : Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
d. Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến
 - Bài tập 6 :
- Lần lượt nêu từng ý kiến ở VBT HSCHT
* Kết luận : Đồng tình với các ý kiến b, d, đ ; không đồng tình với ý kiến a, c, e
- Bài tập 7 :
- Mời HS nêu tên các câu chuyện hoặc tấm gương biết giữ lời hứa.
Đ. Củng cố - Dặn dò
Kết luận chung : Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng. 
 - Chúng ta cần ghi nhớ câu ca dao nào để tự nhắc mình phải giữ lời hứa?
TTHCM: BH là người rất trọng chữ tín,đã hứa với ai điều gì Bác đều cố gắng thực hiện bằng được.
 - Ngoài ra còn các câu ca dao, tục ngữ khác như :
 - Lời nói đi đôi với việc làm.
 - Lời nói gió bay.
 *Ghi nhớ các câu ca dao, tục ngữ đó cũng là cách nhắc các em nhớ và thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của BT
- Các nhóm thảo luận, ghi Đ hoặc S vào phiếu giao việc.
- Trình bày kết quả thảo luận (đại diện 4 nhóm, các nhóm còn lại nhận xét).
- 2 HS đọc lại các tình huống biết giữ lời hứa.
-2 HS lần lượt đọc yêu cầu của BT5
- Thảo luận đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
- Các em bày tỏ ý kiến của mình và giải thích
- 1 HS đọc yêu cầu của BT
- Giơ thẻ xanh ( tán thành), thẻ đỏ ( không tán thành) và giải thích vì sao tán thành ,vì sao không tán thành.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT
- 1 – 2 HS nêu
Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
Toán(Tiết 7)
LUYỆN TẬPTHÊM
I – Yêu cầu cần đạt: 
- Củng cố tính cộng, trừ các số có ba chữ số .Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- Củng cố tính nhân, chia trong bảng đã học. 
Làm BT 1,2,3.
II – ĐDDH
III – Các hoạt động dạy - học
1. Ổn định
 2. Bài mới 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. GTB : Gv ghi tựa
b. Thực hành: ( SGK / 18 )
- Bài 1 : Đặt tính rồi tính
-YC tự đặt tính và tính kết quả
- HSCHT
 437+ 282 ; 762+128; 382 -138 ; 907-376
- Bài 2 : Tìm x
 a) 5 x X = 35 b) X : 6 = 4
 YC nắm quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để "tìm x"
+ Tìm thừa số trong một tích( muốn tìm thừa số em làm sao?)
+ Tìm số bị chia(Muốn tìm số bị chia em làm thế nào?)
- Bài 3 : Tính và nêu cách tính
 -Nhận xét sau mỗi lượt HS tính:
 a) 2 x 9 + 47 = b) 90 : 3 – 19 = 
 = = 
 c.Củng cố-Dặn dò:YC HS đọc bảng nhân, chia
- HSLL
- HS tự đặt tính rồi tính kết quả vào vởnháp.
- 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
- Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Lấy thương nhân với số chia.
- Làm sách + bảng lớp( 2 HS)
 a) 5 x X = 35 b)X : 6= 4
 X = 35 : 5 X = 4 x 6
 X = 7 X = 24
- Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. Cả lớp làm bảng con
( mỗi lượt 1 bài) 
 Thứ sáu , 01 tháng 10 năm 2020
Tập làm văn(Tiết 4) 
NGHE - KỂ : DẠI GÌ MÀ ĐỔI . ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I -Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi(BT1).
- Tự chủ :Bài tập 2:Em được đi chơi xa.Đến nơi,em muốn gửi điện báo tin gia đình biết.Hãy chép vào vở họ,tên,địa chỉ người giử,người nhận và nội dung bức điện.(Khơng cịn phù hợp .Đổi lại 
 Ghi đúng nội dung cần báo tin và số điện thoại người nhận(BT2)
 KNS: kn tìm kiếm và xử lí thơng tin.
II - ĐDDH
Tranh sgk, Viết 3 câu hỏi trong sgk làm điểm tựa để HS kế chuỵên.
Mẫu tin nhắn.
III – Các hoạt động dạy - học
 1. KTBC : 
1 HS làm lại BT1; 1 HS làm lại BT2
- 1 HS kể về gia đình của mình với một người bạn mới quen.
- 1 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 a)GTB : GV ghi tựa
Nêu MĐ, YC của tiết học
Hướng dẫn HS làm bài tập
 BT1 : 
- YC quan sát tranh minh hoạ sgk, đọc thầm các gợi ý
- GV kể chuyện (giọng vui, chậm rãi). Kể xong lần 1, hỏi HS ( theo các câu hỏi )
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ?(HSCHT)
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?(HSHTT)
- GV kể lần 2.
- Bình chọn những HS kể đúng, kể hay nhất, hiểu chuyện nhất.
-Truyện này buồn cười ở điểm nào ?(HSHTT)
 - Tự chủ BT2 : Em được đi c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2020_2021_ban.doc