Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Hồ Lệ Thúy

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Hồ Lệ Thúy

I. Yêu cầu cần đạt:

 - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó.

 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Hiểu được nghĩa của các từ mới, hiểu được nội dung bài: Giết hại thú rừng là tội ác; Cần có ý thức bảo vệ môi trường.

 - GDHS thêm yêu môi trường, yêu động vật

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: SGK, bảng phụ hướng dẫn câu luyện đọc

- HS: SGK, vở ghi

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh

1. Luyện đọc

- GV Hướng dẫn HS luyện đọc.

- HD luyện đọc từng câu.

- HD luyện đọc từng đoạn.

- LĐ trong nhóm.

- GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm.

 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.

2. Củng cố dặn dò

 - 1 em đọc lại cả bài.

 - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại.

- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.

- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.

- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.

- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.

- 1 HS đọc lại cả bài

 

doc 22 trang ducthuan 08/08/2022 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Hồ Lệ Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Ngày soạn: 21/04/2022
Ngày dạy: 25/04/2022
	Thứ hai ngày 25 tháng 04 năm 2022
	CHÀO CỜ
----------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết giải bài toán có phép nhân (chia).
- HS có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm. 
- HS yêu thích môn học, biết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGV, bảng phụ
- HS: SGK, vở bài tập, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Ghi bảng lần lượt từng phép tính. 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên bảng đặt tính và tính.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu lớp tính vào vở theo nhóm đôi. 
- Mời một nhóm treo lên bảng giải bài.
- Gọi các nhóm chia sẻ.
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời một học sinh lên bảng giải. 
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
- HS làm bài cá nhân.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính kết quả.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa. 
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- HS treo bảng nhóm.
- Nhận xét.
- Một học sinh đọc đề bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. Làm bài cá nhân. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
Điều chỉnh- bổ sung: ......................
 ..... 
 --------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. Yêu cầu cần đạt:
* Tập đọc: 
- Đọc trôi chảy toàn bài, chú ý các từ :-xách nỏ, lông xám, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Giết hại thú rừng là tội ác; Cần có ý thức bảo vệ môi trường.
* Kể chuyện: 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh họa(SGK). 
- Biết làm việc theo sự phân công của nhóm, biết trình bày ý kiến cá nhân. Biết nhận xét, đánh giá được bạn kể.
- GDHS biết bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa trong SGK, bảng phụ ghi câu hướng dân luyện đọc.
- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài “Bài hát trồng cây” 
- Nêu nội dung bài vừa đọc?
- Giáo viên nhận xét đánh giá bài. 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc. 
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc tiếng từ HS phát âm sai.
- Yêu cầu nối tiếp đọc nối tiếp đoạn. 
- Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp.
- GV gọi HS giải thích một số từ.
- Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu một số em đọc cả bài. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung. 
- Yêu cầu lớp đọc thầm toàn bài và thảo luận nhóm đôi các câu hỏi cuối bài.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại. 
- Đọc mẫu lại đoạn 2 của bài văn.
- Mời một số em thi đọc diễn cảm cả câu chuyện.
- Mời một em thi đọc cả bài.
- Giáo viên và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 
Hoạt động 4: Kể chuyện.
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Y/C học sinh quan sát 4 bức tranh.
- Mời hai em nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh.
- Gọi từng cặp kể lại đoạn 1 và 2 câu chuyện.
- 2 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- HS đọc bài.
- HS trả lời.
- Nhận xét.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc.
- Lần lượt nối tiếp đọc nối tiếp đoạn 
- Từng em đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS giải nghĩa.
- Ba em đọc từng đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Một em đọc lại cả bài.
- Cả lớp đọc thầm bài thảo luận nhóm đôi lần lượt trả lời các câu hỏi cuối bài. 1 HS hỏi – 1 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thi đọc.
- 1 HS đọc.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
- QS các bức tranh gợi ý để kể lại câu chuyện. 
- Hai em nêu vắn tắt ND mỗi bức tranh.
- Hai em nhìn tranh gợi ý kể lại đoạn 1 và 2 câu chuyện theo lời kể của bác thợ săn. 
- Hai em lên thi kể câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- Lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về nội dung câu chuyện.
- HS lắng nghe.
 --------------------------------------------------------------
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó.
 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu được nghĩa của các từ mới, hiểu được nội dung bài: Giết hại thú rừng là tội ác; Cần có ý thức bảo vệ môi trường.
 - GDHS thêm yêu môi trường, yêu động vật
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: SGK, bảng phụ hướng dẫn câu luyện đọc 
- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Luyện đọc
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc.
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từng đoạn. 
- LĐ trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm.
 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
2. Củng cố dặn dò
 - 1 em đọc lại cả bài.
 - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
- 1 HS đọc lại cả bài
----------------------------------------------------------------
CHIỀU 
TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
ĐỌC CÁ NHÂN
 I. Yêu cầu cần đạt:
- Giúp các em chú ý thực hiện đúng các nội quy trong thư viện.
- Học sinh có thói quen với việc đọc.
- Tự thực hiện được các thao tác quy định về việc thực hiện các bước đọc, tự học, tự quản.
- Học sinh yêu thích hoạt động đọc thư viện.
II. Đồ dùng dạy học:
Sách phù hợp với trình độ đọc của học sinh lớp 3 
III. Các bước dạy và học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
- Ổn định chỗ ngồi cho học sinh trong thư viện.
- Nhắc nhở các em về nội quy thư viện.
2. Giới thiệu với học sinh về hoạt động đọc cá nhân các em sẽ thực hiện.
* Trước khi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên mã màu của khối lớp mình.
- Nhắc học sinh về cách lật sách đúng cách.
- Hướng dẫn học sinh lên chọn sách ( nhắc học sinh đi trật tự)
* Trong khi đọc
- GV di chuyển xung quanh lớp quan sát, kiểm tra học sinh đọc
- HD lại cách lật sách, khen ngợi HS đọc tốt
Giúp đỡ học sinh gặp khó khăn khi đọc.
* Sau khi đọc 
- Nhắc học sinh mang sách quay trở lại kệ sách
- Mời HS chia sẻ quyển sách mà mình vừa đọc.
* Tổ chức HS viết một vài câu cảm tưởng về bài đọc của mình
3. Củng cố, dặn dò
- GV đánh giá tiết học. Cho học sinh về lớp.
- Đi trật tự vào thư viện
-Lắng nghe hướng dẫn của cô giáo.
- Nhắc lại nội quy trong thư viện
- 3 em nhắc lại các mã màu của khối mình.
- Nhắc lại các cách lật sách cô đã dạy.
-Từng tốp 6 em đi trật tự đến kệ lấy sách đề đọc.
- Đọc sách cá nhân
- Chú ý thực hiện đúng động tác lật sách.
- Mang sách để vào chỗ ban đầu.
- Chia sẻ với bạn về nội dung bài đọc của mình.
- Viết ra những điều mình thích khi đọc truyện.
- 1.2 em nêu cảm nghĩ của mình trước lớp.
--------------------------------------------------------------
TIẾNG ANH 
(GV bộ môn soạn)
--------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
- Biết một ngày có 24 giờ.
- Phát triển năng lực hợp tác nhóm, chia sẻ với bạn.
- Có ý thức giữ môi trường luôn xanh, sạch. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Quả địa cầu. Tranh ảnh trong sách trang 116, 117.
- HS: SGK, vở ghi 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Kiểm tra các kiến thức qua bài: “Mặt trăng là vệ tinh của Trái Đất”.
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động1: Quan sát tranh theo cặp.
- Quan sát hình 1 và 2 trang 120 và 121 sách giáo khoa.
- Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu?
- Khoảng thời gian phần Trái Đất được mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?
- Khoảng thời gian phần Trái Đất không được mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?
- Yêu cầu một số em trả lời trước lớp.
- Lắng nghe nhận xét ý kiến của HS.
- Rút kết luận như sách giáo viên. 
Hoạt động 2: Các nhóm thực hành.
- Mời lần lượt các đại diện từng nhóm lên làm thực hành trước lớp.
- Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận như sách giáo viên.
Hoạt động 3 : Thảo luận cá lớp. 
- GV đánh dấu một điểm trên quả cầu. 
- Quay quả địa cầu đúng một vòng theo ngược chiều kim đồng hồ và đến khi điểm đánh dấu trở về chỗ cũ. 
- Qui ước thời gian cho Trái Đất quay được một vòng trở về chỗ cũ là 1 ngày.
- Vậy một ngày có bao nhiêu giờ?
- Nếu Trái Đất ngừng quay thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào? 
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- HS quan sát tranh.
- Vì phần bên kia quả địa cầu đã bị che khuất. 
- Khoảng thời gian được chiếu sáng gọi là ban ngày. 
- Khoảng thời gian không được chiếu sáng gọi là ban đêm. 
- 1 số em nêu kết quả quan sát.
- 2 em nhắc lại nội dung hoạt động 1. 
- HS lắng nghe.
- Các nhóm tiến hành trao đổi thảo luận và cử đại diện lên làm thực hành trước lớp. 
- Lớp quan sát và nhận xét đánh giá phần thực hành của nhóm bạn.
- Lớp quan sát GV làm và đưa ra nx. 
- Một ngày có 24 giờ.
- Nếu như Trái Đất ngừng quay thì trên Trái Đất sẽ không có ngày và đêm.
- HS lắng nghe.
Điều chỉnh- bổ sung: ......................
 ..... 
Thứ ba ngày 26 tháng 04 năm 2022
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Củng cố về bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính.
- Tính nhẩm số tròn nghìn nhân với số có một chữ số.
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức đến hai dấu tính.
- HS biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập trên lớp, mạnh dạn chia sẻ kết quả học tập trong nhóm.
- GDHS chăm chỉ học tập, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
2. Bài mới: 
Bài 1: 
- Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài.
- Lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu bài tập trong 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời một học sinh lên bảng giải bài.
- Lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Mời một học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận tìm dự kiện và yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. 
- Mời một học sinh lên giải bài trên bảng. 
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. 
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. 
 Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Cả lớp làm vào vở. Một HS lên bảng.
- Đổi chéo vở để sửa bài cho bạn.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở. HS lên bảng. 
- Lớp đổi tập để chữa bài.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài.
- Hai học sinh nhận xét bài bạn. 
- Lớp đổi vở để nhận xét bài bạn.
- HS đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp đọc kết quả.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
----------------------------------------------------------------
CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)
NGÔI NHÀ CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe viết chính xác trình bày đúng bài “Ngôi nhà chung “ trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập 2, 3.
- HS biết phân tích chính tả khi viết và hạn chế viết sai.
- HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ bài tập 2
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc mẫu bài viết.
- Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo.
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì?
- Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì?
- Yêu cầu HS lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Đọc cho học sinh viết vào vở.
- Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập.
- Thu tập học sinh nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu của bài tập 2a.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.
- Nhận xét bài làm học sinh và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi HS đọc câu văn vừa đặt.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- Ba học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu ND bài.
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái Đất. 
- Bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật ...
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con.
- Lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- Học sinh làm vào vở. 
- Ba em lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng. 
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bình chọn người thắng cuộc.
- Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa.
- Học sinh làm vào vở. 
- Hai em đọc lại hai câu văn vừa đặt.
- Em khác nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
--------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “BẰNG GÌ?”.
DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM
I. Yêu cầu cần đạt:
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT2).
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT3).
- Phát triển năng lực hợp tác nhóm, tự tin chia sẻ với bạn bè.
- Phát triển năng lực biết tự hoàn thành bài tập.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Giấy khổ to ghi bài tập 2, 3.
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Bài 1: 
- Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Mời một em lên bảng làm mẫu.
- Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm tìm các dấu hai chấm còn lại và cho biết các dấu hai chấm đó có tác dụng gì.
- Theo dõi nhận xét từng nhóm.
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
Bài 2: 
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo.
- Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân vào nháp.
- Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng.
- NX đánh giá bình chọn em thắng cuộc.
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: 
- Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo.
- Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng.
- Nhận xét bình chọn em thắng cuộc. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- HS lắng nghe.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1. 
- Cả lớp đọc thầm bài tập. 
- Một em lên khoanh dấu 2 chấm và giải thích (dấu 2 chấm dùng để dẫn lời nói trực tiếp của Bồ Chao).
- Lớp trao đổi theo nhóm tìm và giải thích về tác dụng của các dấu 2 chấm còn lại.
- Nhóm khác quan sát nhận xét ý kiến của nhóm bạn. 
- HS lắng nghe.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc cá nhân thực hiện vào nháp.
- 3 em lên thi điền KQ vào các tờ giấy khổ lớn có sẵn. Đại diện đọc lại kết quả.
- Lớp bình chọn bạn thắng cuộc.
- Một học sinh đọc bài tập 3. Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Ba em lên thi làm bài trên bảng .
- HS lắng nghe. 
Điều chỉnh- bổ sung: ......................
 ..... 
------------------------------------------------------------
KỸ NĂNG SỐNG
(Có giáo án riêng)
--------------------------------------------------------------
THỂ DỤC
(GV bộ môn soạn)
Thứ tư ngày 27 tháng 04 năm 2022
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức số.
- HS biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập trên lớp, mạnh dạn chia sẻ kết quả học tập trong nhóm.
- HS có ý thức tự giác làm bài, biết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGV, bảng phụ.
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Gọi hai HS lên bảng sửa bài tập về nhà. 
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách. 
- Ghi bảng tóm tắt bài toán. 
- Gọi 1 em lên bảng giải. 
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Mời một học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách.
- Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài.
- Y/C lớp thực hiện tính biểu thức vào vở. 
- Mời một em lên bảng giải.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Một emchữa bài tập số 3 về nhà. 
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 em lên bảng giải bài:
- HS nêu yêu cầu.
- Một em giải bài trên bảng , ở lớp làm vào vở 
- Một học sinh nêu đề bài. 
- Một em lên bảng giải bài.
- Chẳng hạn: 4 là giá trị của biểu thức 
 56 : 7 : 2 
- Các biểu thức khác học sinh tính giá trị tương tự biểu thức thứ nhất.
- Đổi chéo vở để nhận xét bài kết hợp tự sửa bài.
- HS lắng nghe.
-----------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
CUỐN SỔ TAY
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Nắm được công dụng của sổ tay ; biết cách ứng xử đúng; không tự nhiên xem sổ của người khác (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết làm việc theo sự phân công của nhóm, biết trình bày ý kiến cá nhân. 
- HS tôn trọng quyền riêng tư của mỗi người.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bản đồ thế giới để chỉ tên một số nước trong bài, bảng phụ
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Đọc mẫu toàn bài với giọng kể rành mạch chậm rãi, nhẹ nhàng.
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc câu.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp. 
- Mời đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu hai em đọc lại cả bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Y/C đọc thầm bài văn trao đổi TLCH: 
- Thanh dùng cuốn sổ tay làm gì? 
- Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh?
- Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
- Tổng kết nội dung bài như sách giáo viên.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mời một em khá chọn một đoạn trong bài để đọc.
- Hướng dẫn đọc đúng một số câu.
- Yêu cầu lớp hình thành ra các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh phân vai thi đọc diễn cảm cả bài văn.
- Mời hai nhóm thi phân vai đọc lại cả bài. 
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu để nắm được cách đọc đúng.
- HS nối tiếp đọc câu.
- HS đọc đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc lại cả bài 1- 2em.
- Lớp đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi 
- Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú ,.. .
- Lí thú như: tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất, 
- Là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng, trong sổ tay người ta ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết, người ngoài tự ý xem là tò mò, không lịch sự.
- Lắng nghe bạn đọc mẫu. 
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lần lượt mỗi nhóm cử ra 4 em thi đọc theo vai (Lân, Thanh, Tùng, người dẫn chuyện) thi đọc cả bài văn.
- Hai nhóm phân vai thi đọc lại cả bài 
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- HS lắng nghe.
Điều chỉnh- bổ sung: ......................
 ..... 
------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG VẤN ĐỀ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Môi trường trong sạch sẽ mang lại cho con người sức khỏe.
- HS biết BVMT để môi trường không bị ô nhiễm.
- Có thái độ phản đối những hành vi phá hoại môi trường sống.
- Phát triển năng lực bày tỏ ý kiến, hợp tác nhóm, mạnh dạn chia sẻ với bạn.
- HS biết giữ gìn vệ sinh môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh ảnh về môi trường.
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài mới: 
Hoạt động1: Báo cáo kết quả điều tra. 
- Yêu cầu lớp vẽ tranh mô tả môi trường nơi em đang sống? 
- Mời lần lượt từng em mô tả lại bức tranh môi trường em vẽ.
- Theo em nơi mình đang sống có phải là môi trường trong sạch không?
- Em đã tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường sạch đẹp như thế nào? 
- Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. 
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. 
- Y/C các nhóm trao đổi bày tỏ thái độ đối với các ý kiến do GV đưa ra và giải thích.
- Lần lượt nêu các ý kiến thông qua phiếu như trong sách giáo viên.
- Mời đại diện từng nhóm lên trả lời trước lớp trước lớp.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm.
=> Giáo viên kết luận theo sách GV.
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Nhớ hình dung lại môi trường nơi mình đang ở để vẽ tranh.
- Lần lượt từng em lên giới thiệu bức tranh của mình trước lớp.
- Tự nêu lên nhận xét về môi trường nơi đang ở. 
- Giữ vệ sinh chung, không xả rác bừa bãi 
- Các em khác lắng nghe nhận xét và và bổ sung. 
- Bình chọn em vẽ và có những việc làm tốt. 
- Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên.
- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên giải quyết và nêu thái độ của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn.
- Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất.
- HS lắng nghe.
Điều chỉnh- bổ sung: ....................
 ............ 
--------------------------------------------------------------
THỂ DỤC
(GV bộ môn soạn)
 --------------------------------------------------------------
CHIỀU 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
NĂM, THÁNG VÀ MÙA
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa.
- Phát triển năng lực hợp tác nhóm, chia sẻ với bạn.
- HS yêu thích môn học
- GDHS yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh ảnh trong sách trang 122, 123.
- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Quan sát lịch theo nhóm.
* HD quan sát các quyển lịch và dựa vào vốn hiểu biết của mình để thảo luận.
- Một năm có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu tháng?
- Số ngày trong các tháng có bằng nhau không?
- Những tháng nào có 31 ngày , 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày?
* Yêu cầu các nhóm lên trả lời trước lớp.
- Nhận xét đánh giá câu trả lời của HS.
KL: như sách giáo khoa. 
Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp.
- Yêu cầu từng cặp làm việc với nhau quan sát tranh và theo gợi ý.
- Tại các vị trí A, B, C, D của Trái Đất trong hình 2 vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân, hạ, thu, đông?
- Hãy cho biết các mùa ở Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6 , 9 , 12?
- Yêu cầu một số em lên trả lời trước lớp.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi : Xuân, Hạ, Thu, Đông. 
- Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm.
- Mời một số em ra sân chơi thử.
- Yêu cầu đóng vai các mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông. 
- Khi nghe giáo viên nói tới tên mùa thì trả lời theo đặc trung mùa đó.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- HS lắng nghe.
- Chia ra từng nhóm quan sát các quyển lịch thảo luận và trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
- Một năm thường có 365 ngày. Mỗi năm được chia ra thành 12 tháng. 
- Số ngày trong các tháng không bằng nhau. 
- Tháng 30 ngày: 4, 6, 9, 11. Tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10,12.Tháng có 28 hoặc 29 ngày: 2.
- Các nhóm cử đại diện lần lượt lên trình bày kết quả trước lớp.
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Hai em nhắc lại.
- Từng cặp ngồi quay mặt với nhau quan sát tranh sách giáo khoa trao đổi theo sự gợi ý của giáo viên.
- Lớp quan sát hình 2 sách giáo khoa.
- Thực hành chỉ hình 2 trang 123 sách giáo khoa và nêu: Có một số nơi (Việt Nam ) có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
- HS trả lời.
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Làm việc theo nhóm .
- Một số em đóng vai Xuân, Hạ, Thu, Đông 
- Khi nghe nói: mùa xuân (hoa nở)
- Mùa hạ: (Ve kêu)
- Mùa thu: (Rụng lá)
- Mùa đông: (Lạnh quá)
- Quan sát nhận xét cách thực hiện của bạn. 
- HS lắng nghe.
 ----------------------------------------------------------------
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA X
I. Yêu cầu cần đạt:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng), Đ, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1dòng) và câu ứng dụng: Tốt gỗ...hơn đẹp người (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Phát triển năng lực viết đúng, viết đẹp.
- GDHS biết giữ vở sạch. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ viết hoa X. mẫu chữ tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
- HS: SGK, vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS luyện viết bài:
* Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ hoa có trong bài: Đ, X, T.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết.
- Tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. 
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng. 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Đồng Xuân. 
- Giới thiệu Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội đây là là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng. 
* Luyện viết câu ứng dụng.
- Yêu cầu một học sinh đọc câu.
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
- Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng. 
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa là danh từ riêng. 
* Hướng dẫn viết vào vở.
- Nêu yêu cầu viết chữ X một dòng cỡ nhỏ.
- Âm: T , Đ: 1 dòng .
- Viết tên riêng Đồng Xuân, 2 dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
* Nhận xét bài viết. 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- HS lắng nghe.
- Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Đồng Xuân và các chữ hoa có trong bài: X, T, Đ.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con. 
- Một học sinh đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về tên chợ thuộc Hà Nội của nước ta. 
- Một em đọc lại câu ứng dụng.
- Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết so với vẻ đẹp của bên ngoài.
- Luyện viết từ ứng dụng bảng con (Xấu người).
- Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng Xấu trong câu ứng dụng. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Nộp vở để GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
Điều chỉnh- bổ sung: ....................
 ............ 
----------------------------------------------------------------
TIẾNG ANH (1 TIẾT)
(GV bộ môn soạn)
Thứ năm ngày 28 tháng 04 năm 2022
TOÁN
LUYỆN TẬP (TIẾT 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết lập bảng thống kê theo mẫu.
- HS biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập trên lớp, mạnh dạn chia sẻ kết quả học tập trong nhóm.
- HS có ý thức học tập tốt, tích cực giúp đỡ bạn.
- GD ý thức tự giác, tích cực làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: SGK, bảng nhóm.
- HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách. 
- Ghi bảng tóm tắt bài toán. 
- Gọi 1 em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Mời một học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách. 
- Hướng dẫn giải theo hai bước.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Yêu cầu nêu đề bài. 
- Yêu cầu lớp thực hiện tính biểu thức.
- Mời một em lên bảng giải.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi em nêu bài tập trong sách.
- Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- HS lắng nghe.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Cả lớp làm vào vở 1 em lên bảng giải 
Giải
Số phút đi 1 km là:
12 : 3 = 4 (phút)
Số km đi trong 28 phút là:
28 : 4 = 7 (km)
Đ/S: 7 km.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm trên bảng, ở lớp làm vào vở. 
- HS nhận xét bạn
- Một học sinh nêu đề bài. 
- Hai em lên bảng giải bài.
a/ 32 : 4 x 2 = 16 b/ 24 : 6 : 2 = 2
 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8
- Hai em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- 1 em lên bảng giải bài.
 Lớp
HS
3A
3B
3C
3D
CỘNG
Giỏi
10
7
9
8
34
Khá 
15
20
22
19
76
Tb
5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_ho.doc