Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc đúng, rành mạch. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (Trả lời được các CH1, 2, 3, 4)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý.
* MR: HS kể được từng đoạn câu chuyện theo lời kể của Lan. Nghe và nhận xét về lời kể của bạn.
* GDKN: Kiểm soát cảm xúc. Tự nhận thức, ứng xử có văn hoá.
* Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ, .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
TUẦN 3 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Tiết 1: HĐTT ************************ Tiết 2 + 3:Tập đọc - Kể chuyện CHIẾC ÁO LEN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng, rành mạch. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (Trả lời được các CH1, 2, 3, 4) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. * MR: HS kể được từng đoạn câu chuyện theo lời kể của Lan. Nghe và nhận xét về lời kể của bạn. * GDKN: Kiểm soát cảm xúc. Tự nhận thức, ứng xử có văn hoá. * Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ, ... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động - Cho HS quan sát tranh về chủ đề Mái ấm - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. B. Khám phá 1) HĐ Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: +Áo có ... ở giữa ,/ lại có cả...khi có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.// + Em muốn..., nhưng lại xấu hổ/ vì mình đã vờ ngủ.// - GV kết hợp giảng giải thêm: + Em hiểu mưa “lất phất” là mưa như thế nào? ((hạt mưa bụi) rơi rất nhẹ và tựa như bay nghiêng theo chiều gió) + Đặt câu với từ “bối rối”? + Nói “thì thào” là nói như thế nào? - Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - HS quan sát, nói nội dung. - HS hát bài: Bàn tay mẹ - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK - HS lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu, ) - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 4. 2. HĐ tìm hiểu bài - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Mùa đông năm nay như thế nào? + Tìm những hình ảnh trong bài cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và tiện lợi? + Vì sao Lan dỗi mẹ? + Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp, mẹ lại không đủ tiền để mua, Tuấn nói với mẹ điều gì? + Tuấn là người như thế nào? + Vì sao Lan ân hận? + Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong câu chuyện này? => Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm tên khác cho chuyện. => GV chốt: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt. - Chiếc áo màu vàng ... và rất ấm. - Vì em muốn mua chiếc áo như Hoà nhưng mẹ không mua chiếc áo đắt tiền như vậy. - Mẹ dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh Tuấn sẽ mặc nhiều áo bên trong. - Là người con thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em. + Vì đã làm cho mẹ buồn phiền + Vì nghĩ mình quá ích kỉ + Vì thấy anh trai nhường nhịn cho mình - Là cô bé ngây thơ nhưng rất ngoan + Ba mẹ con + Chuyện của Lan 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc hay (15 phút) - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. C. HĐ Kể chuyện a) GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện b) Hướng dẫn HS kể chuyện: - Câu hỏi gợi ý: c) HS kể chuyện trong nhóm d) Thi kể chuyện trước lớp: * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu theo lời của Lan * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về ai? + Em thấy Tuấn là người như thế nào? Lan là 1 cô bé như thé nào? + Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao? + Em học được gì từ câu chuyện này? - Lắng nghe - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài. - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân (cử mỗi bạn kể 1 đoạn) - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. - HS trả lời theo ý đã hiểu - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài - Nhiều Hs trả lời D. HĐ ứng dụng, sáng tạo - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. *************************************** Tiết 4:Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3. * Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, ... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: thước kẻ, vẽ sẵn hình BT 4. - HS: SGK, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. khởi động - Trò chơi: Gọi tên các hình GV vẽ lên bảng các hình học đã học, cho HS thi đua gọi tên, nêu đặc điểm các hình. - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - HS tham gia chơi - Lắng nghe - Mở vở ghi bài - Giới thiệu bài:. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. B. Khám phá* Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp) Câu hỏi chốt: + So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và chu vi hình tam giác MNP? + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? + Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp) - Cho HS nêu đặc điểm của HCN Bài 3: Làm cá nhân - Cặp - Lớp - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trước lớp a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm B D C A b) Chu vi tam giá MNP là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài giải Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp - Đếm số hình vuông (đủ 5 hình) - Đếm số hình tam giác (đủ 6 hình) - HS quan sát, tìm ra cách làm - Chia sẻ kết quả trước lớp - HS có thể kẻ như sau: (HS cũng có thể làm theo các cách khác) C. ứng dụng, sáng tạo - Ghi nhớ nội dung bài học. - Đo và tính chu vi của cái bàn học ở nhà - Suy nghĩ, tìm ra cách tính chu vi của HCN ABCD ở BT2 ngắn gọn hơn. ************************** Buổi chiều Tiết 1: TNXH BỆNH LAO PHỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. * MR: HS biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi * Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động + Tập thể dục buổi sáng có lợi ích gì? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng B. Khám phá - HS hát bài: Tập thể dục buổi sáng. - Trả lời: Hít thở không khí trong lành, nâng cao sk,... - Lắng nghe - Mở SGK HĐ1: Bệnh lao phổi - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK/12 và đọc lời thoại của từng nhân vật. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK/12, GV ghi bảng. + Nguyên nhân gây bệnh lao phổi? + Người mắc bệnh thường có biểu hiện nào? + Bệnh lây bằng con đường nào? + Bệnh có tác hại gì? *Kết luận: Trong các bệnh đường hô hấp, bệnh lao phổi là nguy hiểm nhất. HĐ2: Phòng bệnh lao phổi * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 13, thảo luận nhóm theo câu hỏi định hướng: + Tranh minh hoạ điều gì? + Đó là việc nên làm hay không nên để phòng bệnh lao phổi? Vì sao? +Vậy những việc nào nên làm và những việc nào không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi? *GV KL chung HĐ3: Liên hệ thực tế - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Gia đình em tích cực phòng bệnh lao chưa? Ví dụ minh hoạ? + Gia đình em còn cần làm gì để phòng bệnh lao phổi? - Tuyên dương HS thực hiện tốt. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét. - Do vi khuẩn lao. - Mệt mỏi, kém ăn, gầy đi, sốt nhẹ về chiều. - Bằng đường hô hấp. - Sức khỏe suy giảm, ảnh hưởng tính mạng. - 3 HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại nguyên nhân và cách đề phòng. - Quan sát, thảo luận nhóm 4. - Cử đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm nhận xét bổ sung. - Cá nhân HS tự do phát biểu.. + Nên: Tiêm phòng lao, giữ vệ sinh môi trường, ăn uống đủ chất dinh dưỡng, tập thể dục, vệ sinh mũi họng,... + Không nên: hút thuốc lá, ở nơi khói bụi, nhà cửa tối tăm bẩn thỉu, khạc nhổ bừa bãi, làm việc quá sức,... C. ứng dụng, sáng tạo (5 phút) - Về nhà thực hiện theo nội dung bài học. - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình cùng thực hiện như mình. ******************************************************************** Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 Tiết 1:Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3. * Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động - Trò chơi: Cá bơi – cá nhảy + Năm học trước, em đã được học những dạng toán nào? + Để trình bày 1 bài toán có lời văn, em cần trình bày những phần nào? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng - HS tham gia chơi - HS trả lời (bài toán về nhiều hơn, bài toán về ít hơn) - HS trả lời - Lắng nghe B.Khám phá Bài 1: (Cá nhân - Lớp) + Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) Bài 3a: (Cả lớp) - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Hàng trên có mấy quả cam? + Hàng dưới có mấy quả cam? + Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam? + Em làm thế nào để biết? Kết luận: Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé. Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé. Bài 3b: (làm vở) - Hướng dẫn học sinh làm bài - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh bài làm của HS - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. - Chia sẻ kết quả trước lớp Giải: Đội Hai trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 ( cây ) Đáp số: 320 cây - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp Giải: Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là: 635 - 128 = 507 ( lít ) Đáp số: 507 lít xăng - 1 học sinh đọc đề bài 3a. - Học sinh quan sát hình minh hoạ và phân tích đề bài. - Hàng trên có 7 quả cam. - Hàng dưới có 5 quả cam. - Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam. - Lấy số cam hàng trên trừ số cam hàng dưới - HS đọc bài giải mẫu - Học sinh làm bài cá nhân. - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 - 16 = 3 ( bạn ) Đáp số: 3 bạn C.ứng dụng, sáng tạo - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 4 - Tìm các bài toán có dạng tương tự trong sách Toán 3 để giải ********************************* Tiết 3: Đạo đức GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được vài ví dụ về giữ lời hứa. - HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Quý trọng những người biết giữ lời hứa. - Hiểu được tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chu đáo của bác Hồ đối với các em nhỏ. * MR: HS nêu được thế nào là giữ lời hứa. Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. * KNS: Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa; Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình (lập kế hoạch). * Lồng ghép: Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh. MT: Hiểu được tấm lòng yêu thương, sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ. * Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh MH truyện - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Khởi động - Tổng kết trò chơi - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng - Trò chơi: “Chanh chua - cua kẹp” - Lắng nghe Khám phá *)Thảo luận truyện: “Chiếc vòng bạc” - Giáo viên kể câu chuyện kết hợp HS quan sát tranh minh hoạ SGK - Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi cho học sinh thảo luận: + Bác Hồ đã làm gì khi gặp em bé sau 2 năm đi xa? + Em bé và mọi người trong chuyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? + Việc làm của Bác thể hiện điều gì? + Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? + Thế nào là giữ lời hứa? + Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác đánh giá như thế nào? => GVKL: Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng, tin cậy và noi theo. - Học sinh nghe kể. - Học sinh đọc lại câu chuyện. - Mở túi lấy 1 vòng bạc mới tinh trao cho em bé. - Đều cảm động rơi nước mắt. - Bác là người luôn giữ lời hứa. - Cần phải giữ lời hứa. - Là thực hiện điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. - Sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy và noi theo. *)Thực hành: Xử lý tình huống: - Giáo viên lần lượt cho học sinh đọc các tình huống cho học sinh suy nghĩ và đưa ra cách giải quyết Tiểu kết: + Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác + Khi vì một lý do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác em cần xin lỗi họ và giải thích rõ lý do. *Tự liên hệ: - Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không? - Em có thực hiện được lời hứa đã hứa đó không? Vì sao? - Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều đã hứa? - Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa? - Học sinh suy nghĩ, thảo luận cặp để tìm ra cách giải quyết. Sau đó chia sẻ kết quả trước lớp. - Ghi nhớ nội dung - HS trả lời - Khi thực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy vui và tự hào. - Khi không thực hiện được điều đã hứa, em cảm thấy buồn, ân hận. C. ứng dụng, sáng tạo - Thực hiện nội dung bài học - Kể lại chuyện cho gia đình nghe. Tuyền truyền mọi người cùng thực hiện nội dung bài học. **************************** Tiết 4:Chính tả(Nghe - viết): CHIẾC ÁO LEN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT 2a. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng. (BT3) * Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động : - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng B. Khám phá 1. HĐ chuẩn bị viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn văn một lượt. + Đoạn văn cho ta biết chuyện gì? + Vì sao Lan ân hận? + Lan mong trời mau sáng để làm gì? b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? +Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa, vì sao? + Lời Lan muốn nói với mẹ được viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Viết bảng con: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh. - 1 Học sinh đọc lại. - HS trả lời theo nhiều cách khác nhau Ví dụ: Lan ân hận vì đã làm cho mẹ buồn. - Để nói với mẹ rằng mẹ hãy mua áo cho cả 2 anh em. - Đoạn văn có 5 câu. - Chữ Lan (tên riêng); Chữ: nằm, em, áp, con, mẹ (đầu câu). - Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. - nằm cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi, ... 2. HĐ viết chính tả - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - Lắng nghe 3.nhận xét bài - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV chấm nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. 4. HĐ làm bài tập Bài 2a: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu trong sgk - GV chỉnh sửa, chốt lời giải đúng. - Làm bài cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Lớp - Lời giải: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ Bài 3: - GV treo bảng phụ - Giáo viên chốt kết quả *Lưu ý: Cho hs so sánh tên âm và tên chữ để cho HS không bị lẫn lộn. - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, làm nháp (1 em lên làm bảng lớp) - Lớp nhận xét - HS đọc nhiều lần, ghi nhớ chữ (cách viết) và tên chữ. C. ứng dụng, sáng tạo - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Học thuộc 9 tên chữ cái vừa học - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn. - Tìm hiểu tên các chữ cái còn lại trong bảng chữ cái tiếng Việt *************************** Buổi chiều Tiết 1: Thủ công GẤP CON ẾCH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách gấp con ếch. Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng thẳng. - HS khéo tay: Gấp được con ếch bằng giấy, nếp gấp phẳng thẳng, con ếch cân đối. * Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sản phẩm mẫu - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Khởi động - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét. - Giới thiệu bài mới: - Hát bài: Chú ếch con - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo cáo GV B. Khám phá 1. HĐ quan sát và nhận xét HĐ1: Quan sát mẫu: - GV đưa mẫu con ếch đã gấp sẵn yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi + Con ếch gồm mấy phần? + Đặc điểm phần đầu ra sao? + Phần thân, đuôi như thế nào? - Giới thiệu: Con ếch có thể nhảy được khi ta dùng ngón tay trỏ miết nhẹ vào phần cuối của thân ếch - GV mở hình con ếch để HS nhận biết sự giống nhau với bài gấp máy bay đuôi rời đã học ở lớp 2. Từ đó HS biết gấp con ếch. HĐ2: Hướng dẫn HS gấp Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước - Hướng dẫn như gấp đầu, cánh máy bay đuôi rời, yêu cầu HS gấp - GV nhận xét: Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo (H2) được hình tam giác (H3), gấp đôi hình 3 để lấy đường chéo giữa và mở ra - Đặt 3 đỉnh của tam giác là A, B, C. Đỉnh A ở trên - Gấp 2 nửa đáy về phía trước và phía sau đường dấu giữa gấp sao cho đỉnh B, C trùng lên đỉnh A, ta được hình 4 - Lồng 2 ngón tay cái vào trong lòng H4 kéo sang 2 bên được H5 - Gấp 2 đỉnh của hình 6 vào theo đường dấu gấp.... ta được 2 chân trước của con ếch Bước 3: Tạo 2 chân sau và thân ếch - GV thao tác - Cách làm cho con ếch nhảy + GV làm nhanh các thao tác lần 2 cho HS quan sát - Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp con ếch - HS quan sát mẫu và nhận xét: - Con ếch gồm 3 phần: Đầu, thân, đuôi,.... - Phần đầu có 2 mắt, nhọn dần về phía sau, chân phình rộng về phía sau, hai chân trước, 2 chân sau ở dưới thân - Nghe GV giới thiệu - HS quan sát - HS thực hành gấp theo HD của GV - HS HS quan sát và gấp theo H2 A H3 B C H4 H5 H6 - HS quan sát GV làm mẫu - HS nêu: + B1: Gấp, cắt tờ giấy h.vuông + B2: Gấp tạo 2 chân trước + B3: Tạo 2 chân sau, thân 3. HĐ thực hành - Cho HS thực hành gấp con ếch trong nhóm 4 để những em biết gấp hướng dẫn em chưa biết gấp. - Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện. - Nhận xét kết quả thực hành của HS - Thực hành gấp con ếch trong nhóm. Tự hỗ trợ nhau hoàn thành sản phẩm C. ứng dụng, sáng tạo : - Về nhà tiếp tục thực hiện gấp con ếch - Vẽ và tô màu trang trí con ếch ************************** Tiết 2: Tập viết ÔN CHỮ HOA B I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng); Viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng: (Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.), một lần bằng chữ cỡ nhỏ. * Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu chữ hoa B, H, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng B.Khám phá 1. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Lắng nghe - Lắng nghe HĐ1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. HĐ2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. HĐ3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Bố Hạ => Là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, ở đây có giống cam ngon nổi tiếng. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Viết bảng con HĐ4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn.Câu tục ngữ mượn hình ảnh cây bầu và bí là khuyên người trong một nước yêu thương đùm bọc lẫn nhau. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con 2. HĐ thực hành viết trong vở - Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + Viết 1 dòng chữ hoa B + 1 dòng chữa H, T + 1 dòng tên riêng Bố Hạ + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - GV lưu ý HS quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. HS Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét bài viết của HS - B, H, T - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Học sinh quan sát. - HS viết bảng con: B, H, T - Học sinh đọc từ ứng dụng. - 2 chữ: Bố Hạ - Chữ B, H cao 2 li rưỡi, chữ ô, a cao 1 li. - HS viết bảng con: Bố Hạ - HS đọc câu ứng dụng. - Lắng nghe. - HS phân tích độ cao các con chữ - Học sinh viết bảng: Bầu, Tuy. - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên C ứng dụng, sáng tạo: - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện quan tâm tới mọi người trong cộng đồng - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về t/c chia sẻ đùm bọc trong cộng đồng. ******************************************************************* Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Tiết 1: Toán XEM ĐỒNG HỒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. * Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, ... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút. - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. B. Khám phá - Hát bài “Đồng hồ quả lắc”. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. Cách xem đồng hồ Việc 1: Ôn về thời gian: + 1 ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? + 1 giờ có bao nhiêu phút? Việc 2: Hướng dẫn xem đồng hồ: - Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ. + Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu? + Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ đến 9 giờ? + Nêu đường đi của kim phút từ lúc 8 giờ đến 9 giờ? + Vậy kim phút đi được 1 vòng hết bao nhiêu phút? + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút? + Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là bao nhiêu phút? + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ15 phút, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút? + Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( lúc 8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút? - Thực hiện tương tự với 8 giờ 30 phút. => GV KL về cách thức xem thời giờ (Giờ hơn) 2. HĐ thực hành - 1 ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau - 1 giờ có 60 phút. - Đồng hồ chỉ 8 giờ. - Là 1 giờ (60 phút). - Đi từ số 8 đến số 9. - HS nêu. - Kim phút đi được 1 vòng hết 60 phút. - Đồng hồ chỉ 8 giờ. - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút. - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ số 1. - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là 5 phút. - Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút. - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ số 3. - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( lúc 8 giờ) đến số 3 là 15 phút Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. + Đồng hồ a chỉ mấy giờ? + Vì sao em biết? Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp - Cho HS làm bài, cặp kiểm tra và báo cáo kết quả. Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp + Các đồng hồ được minh hoạ trong bài tập này là đồng hồ gì? Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp + Đồng hồ a chỉ 4 giờ 5 phút. + HS nêu: Kim ngắn chỉ số 4, kim dài chỉ số 1 - HS thực hành cá nhân trên mô hình đồng hồ trong bộ đồ dùng của mình - Chia sẻ kết quả trong cặp - Báo cáo kết quả trước lớp - Đồng hồ điện tử - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp C. ứng dụng, sáng tạo (1 phút): - Về tập xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. - Tìm hiểu cách xem đồng hồ khi kim phút nằm ở vị trí qua số 6 và chưa đến số 12 *************************************** Tiết 2: Tập đọc QUẠT CHO BÀ NGỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu tình cảm thương yêu hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà (trả lời được các CH trong SGK, thuộc cả bài thơ) * Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. Khám phá 1. HĐ Luyện đọc - Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe - Mở SGK - GV đọc mẫu toàn bài thơ - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó : Ơi/ chính choè ơi!// Chim đừng hót nữa,/ Bà em ốm rồi,/ Lặng/ cho bà ngủ.// - GV kết hợp giảng giải thêm: + Ngấn nắng: là vệt nắng in trên tường. + Đặt câu với từ “thiu thiu”. =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, tình cảm. Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Đọc đồng thanh * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 2. HD tìm hiểu bài - HS lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (chích chòe, lặng, quạt, trắng,chín lặng ) - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - VD: Em thiu thiu ngủ. - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_ban.doc