Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
* Tập đọc:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, giấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
* Kể chuyện:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện.
2. Kĩ năng:. Rèn kỹ năng nói:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo các gợi ý.
- Trình bày được ý kiến cá nhân, biết thể hiện hành vi ứng xử có văn hóa.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ,là anh em phải biết thương yêu , nhường nhịn, giúp đỡ nhau.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nội dung bài, bảng phụ;Tranh minh hoạ bài học
2. Học sinh : Sách, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1P) Hát
2. Kiểm tra bài cũ (4P):
- Đọc bài “Cô giáo tí hon ” và trả lời câu hỏi.
* Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú?
- 2 h/s đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét .
TUẦN 3 Ngày soạn : Ngày 18 tháng 9 năm 2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 TIẾT 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ..@&? .. TIẾT 2: TOÁN §11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc . 2. Kĩ năng: Tính được độ dài đường gấp khúc , tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập, có tinh thần ham học hỏi, yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Nội dung bài, bảng phụ. 2. Học sinh : Sách, vở, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1P) Hát 2. Kiểm tra bài cũ (4P): - Đọc bảng chia 4 – 2 HS đọc bảng chia 4 - GV nhận xét 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1 (1P) Giới thiệu bài HĐ2(26P) Luyện tập thực hành - Giới thiệu bài. GVghi đầu bài. Luyện tập thực hành. Bài 1: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác. a.GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. - HS nêu cách làm. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét b. GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh . - GV lưu ý HS: Hình MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu - GV nhận xét Bài 2: Củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ - GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài các đoạn thẳng. - Cho HS làm bài vào vở. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tam giác qua đến hình - GV hướng dẫn HS vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được, chẳng hạn. + Ba hình tam giác - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét, chữa bài. - HS lắng nghe, ghi bài. - HS quan sát . - 1HS nêu cách làm. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình trong SGK - 1HS nêu cách làm. -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. Bài giải: Chu vi tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 86(cm) Đáp số: 86 cm. - 1HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo. - HS tính chu vi hình chữ nhật vào vở. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm) Đáp số: 10cm. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng kết quả. + Có 5 hình vuông + Có 6 hình tam giác. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố: (4P) - Chúng ta hôm nay vừa học bài gì? ( Ôn tập về hình học). - Muốn tính chu vi tứ giác ta làm như thế nào?(Ta lấy số đo các cạnh cộng với nhau) - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: (1P) - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về giải toán. Rút kinh nghiệm: .. ..@&? .. TIẾT 3, 4: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN §7, 8: CHIẾC ÁO LEN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: * Tập đọc: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, giấu phẩy, giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. * Kể chuyện: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện. 2. Kĩ năng:. Rèn kỹ năng nói: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo các gợi ý. - Trình bày được ý kiến cá nhân, biết thể hiện hành vi ứng xử có văn hóa. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ,là anh em phải biết thương yêu , nhường nhịn, giúp đỡ nhau. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Nội dung bài, bảng phụ;Tranh minh hoạ bài học 2. Học sinh : Sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1P) Hát 2. Kiểm tra bài cũ (4P): - Đọc bài “Cô giáo tí hon ” và trả lời câu hỏi. * Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú? - 2 h/s đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét . 3. Bài mới. TẬP ĐỌC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1(1P) Giới thiệu bài HĐ 2(14P) Luyện đọc HĐ 3 (14P) Tìmhiểu bài HĐ 4 (10P) Luyện đọc lại - Giới thiệu bài. GVghi đầu bài. * Luyện đọc: - GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - Đọc từ khó:năm nay, lạnh buốt,lất phất - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn đọc những câu văn dài - Áo có dây kéo ở giữa,/lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh/ - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm * Tìm hiểu bài: - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? - Vì sao Lan dỗi mẹ ? - Anh Tuấn nói với mẹ những gì? - Vì sao Lan ân hận? - Tìm một tên khác đặt cho truyện? - Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không? * Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? * Luyện đọc lại: - HS đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - GV nhận xét. - HS lắng nghe, ghi bài. - HS chú ý nghe. - HS đọc tiếp nối từng câu - Luyện đọc đúng. - HS đọc CN, ĐT - HS chia đoạn - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - HS luyện đọc - HS giải nghĩa 1 số từ mới. - Học sinh đọc theo nhóm 4. - 2 nhóm đọc tiếp nối đoạn . - 2 HS đọc nối tiếp Đoạn 1,2 Và đoạn 3 , 4. * HS đọc thầm đoạn1: - áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. * HS đọc đoạn 2,lớp đọc thầm. - Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy được. * Lớp đọc thầm Đ3: - Mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan con không cần .... * Lớp đọc thầm đoạn 4: - HS thảo luận nhóm - phát biểu. - Mẹ và 2 con, cô bé ngoan... - HS liên hệ. Nội dung: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. - 1HS đọc lại toàn bài - HS nhận vai thi đọc lại truyện ( 3 nhóm ) - Lớp nhận xét - bình chọn nhóm đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN HĐ5 (20P) Kể chuyện 1.GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện: Chiếc áo len theo lời của Lan. 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ - GV giải thích: + Kể theo gợi ý: Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện. + Kể theo lời của Lan: Kể theo cách nhập vai không giống y nguyên văn bản. b. Kể mẫu đoạn 1: - GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý. c. Từng cặp HS tập kể . d. HS thi kể trước lớp . - GV nhận xét. - 1HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK. Lớp đọc thầm theo - 1HS đọc 3 gợi ý kể mẫu theo đoạn. - 1HS kể theo lời bạn Lan. - HS tiếp nối nhau nhìn gợi ý nhập vai nhân vật tập kể trong nhóm. - HS nối tiếp nhau thi kể đoạn 1,2,3,4 - Lớp bình chọn. 4. Củng cố: (3P) - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1P) - Về nhà chuẩn bị bài sau: Quạt cho bà ngủ. Rút kinh nghiệm: .. .. ..@&? . Ngày soạn : Ngày 19 tháng 9 năm 2020 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 TIẾT 3: TOÁN §12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết giải bài toán về “nhiều hơn, ít hơn” - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị, giải BT 1,2,3.BT4((HS khá, giỏi): 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức, thực hành làm một số bài tập có liên quan. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập, có tinh thần ham học hỏi, yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Nội dung bài dạy, bảng phụ. 2. Học sinh : Sách, vở, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1P) Hát 2. Kiểm tra bài cũ (4P): - Làm bài tập 2 - 1HS lên bảng thực hiện -1 HS trả lời. - Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? Muốn tính chu vi hình tam giác ta lấy số đo các cạnh cộng với nhau. - GV nhận xét. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1(1P) Giới thiệu bài HĐ2(24P) Thực hành - Giới thiệu bài, GVghi đầu bài. *GV hướng dẫn HS thực hành. Bài 1: Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS giải được bài toán về nhiều hơn. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn HS tóm tắt, giải bài toán. - Yêu cầu HS giải và nháp,1HS giải bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Củng cố giải toán về “ít hơn” - Yêu cầu HS làm tốt bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS nêu cách làm. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV quan sát giúp đỡ HS. - GV nhận xét, chữa bài. * Giới thiệu bài toán về “Hơn kém nhau 1 số đơn vị” - Yêu cầu HS nắm được các bước giải, cách giải bài toán dạng này Bài 3: Phần a: - Hàng trên có mấy quả cam? - Hàng dưới có mấy quả cam? - Số cam hàng trên nhiều hơn số cam hàng dưới mấy quả ? - Đế tìm số cam hàng trên nhiều hơn số cam hàng dưới mấy quả ta làm như thế nào? Phần b: GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV quan sát giúp đỡ HS. - GV nhận xét . Bài 4: (HS khá ,giỏi) - Yêu cầu HS làm được bài tập dạng nhiều hơn, ít hơn. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - bài toán thuộc dạng nào? - 1HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. - GV quan sát giúp đỡ HS. - GV nhận xét . - HS lắng nghe, ghi bài. - 1 HS đọc bài toán. - 1 HS phân tích bài toán. - 1HS nêu cách làm Bài giải Số cây đội hai trồng được là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây. - Lớp nhận xét. - 1HS nêu yêu cầu. - HS phân tích bài toán. - 1 HS nêu cách làm. -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được là: 635 - 128 = 507 (lít) Đáp số: 507 lít xăng. - 1HS nêu yêu cầu bài tập - HS nhìn vào hình vẽ nêu. - HS nhìn vào hình vẽ nêu. - Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả. - Lấy số cam hàng trên có, trừ đi số cam hàng dưới có. 7 - 5 = 2 - HS viết bài giải vào vở. - 1HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS phân tích bài toán. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài giải Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 - 16 = 3( bạn) Đáp số: 3 bạn. - 1HS nêu yêu cầu. - 1HS nêu tóm tắt bài toán. - Bài tập về nhiều hơn, ít hơn. - 1HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở Bài giải Bao ngô nhẹ hơn bao gạolà: 50 - 35 = 15 (kg) Đáp số: 15 kg gạo. 4. Củng cố: (4P) - Giờ học hôm nay chúng ta ôn tập về nội dung gì? ( Ôn tập về giải toán) - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: (1P) - Về ôn bài. - Chuẩn bị bài sau: Xem đồng hồ. Rút kinh nghiệm: .. ..@&? .. TIẾT 4: CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT) §5: CHIẾC ÁO LEN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b 2.Kĩ năng: Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trồng trong bảng chữ ( học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại: Kh). - Thuộc lòng 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ. 3.Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, có ý thức rèn luyện chữ viết và giữ gìn vở sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung bài tập 2. - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3. 2. Học sinh : Sách, vở, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1P) Hát 2. Kiểm tra bài cũ (4P): - GV đọc: Xào rau; rà xuống, ngày sinh... - 1 HS lên bảng viết - lớp viết bảng con. - Nhận xét. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1(1P) Giới thiệu bài HĐ2(17P) HDHS viết HĐ3 (6P) Hướng dẫn làm bài tập. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài * Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc đoạn viết. - Gọi HS đọc, lớp đọc thầm. - Vì sao Lan ân hận ? - Những chữ nào trong đoạn văn cần phải viết hoa ? - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì? - Luyện viết tiếng khó - GV đọc: nằm, cuộn tròn,chăn bông. - GV nhận xét - sửa sai cho HS - GV đọc bài viết. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS. * Nhận xét- chữa bài: - GV đọc lại bài. - GV thu vở - GV nhận xét bài viết. * Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - GV phát 3 băng giấy cho 3 HS. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng Bài 3: - GV yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu. - Gv quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét. - HS theo dõi. - 1 HS đọc đoạn viết. - Vì em đã làm cho mẹ phải lo lắng, làm cho anh phải nhường.... - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - HS phân tích miệng các tiếng đó. - 1 HS viết bảng . Dưới lớp viết bảng con. - HS nghe đọc, viết bài vào vở. - HS dùng bút chì soát lỗi. - 1HS nêu yêu cầu BT. - 3 HS lên bảng làm thi trên băng giấy. - Lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét - 1HS đọc lại bài đúng. - 1HS nêu yêu cầu BT - 1HS làm mẫu: gh - giê hát. - 1HS lên bảng làm . - Lớp làm vào vở BT. - Lớp nhìn lên bảng đọc 9 chữ và tên chữ . - HS thi đọc tại lớp. 4. Củng cố: (4P) - 1HS đọc đúng 9 chữ và tên chữ đã học - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: (1P) - Chuẩn bị bài sau: Chị em Rút kinh nghiệm: .. ..@&? .. TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC §3: GIỮ LỜI HỨA (T.1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. 2. Kĩ năng: Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. 3.Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa. + KNS: Học sinh tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.Dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Nội dung bài, bảng phụ.Tranh minh hoạ; Chiếc vòng bạc. 2. Học sinh : Sách, vở, thẻ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1P) Hát 2. Kiểm tra bài cũ (4P): - Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác Hồ? - Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? - GV nhận xét 3. Bài mới. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1 (1P) Giới thiệu bài HĐ2 (15P) Thảo luận truyện HĐ3 (7P) Xử lý tình huống HĐ4 (8P) HS tự liên hệ - Giới thiệu bài, GVghi đầu bài. Tìm hiểu nội dung bài. Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc. a. Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa. b. Tiến hành - GV kể chuyện cười (vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh ): Chiếc vòng bạc * Thảo luận cả lớp: - Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em Bð sau 2 năm ? - Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? - Việc làm của Bác thể hiện điều gì ? - Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? - Thế nào là giữ lời hứa ? - Người giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào? c. Kết luận: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục. - Qua câu chuyện trên chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa – giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình nói... Hoạt động 2: Xử lý tình huống. a. Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác. b. Tíên hành: - GV chia lớp thành các nhóm . - GV quan sát, HD thêm cho nhóm nào còn lúng túng. - Theo em Tiến sẽ nghĩ khi không thấy Tân sáng nhà mình học như đã hứa ? - Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dám trả lại rách truyện ? - Cần phải làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác? c. Kết luận: - Tình huống 1: Tân sang nhà học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn là xem phim xong sẽ sang học cùng bạn, để bạn khỏi chờ. - Tình huống 2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn. - Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng , không thích; có thể mất lòng tin khi ựan không giữ lời hứa với mình. - Cần phải giữ lời hứa vì giữa lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.... a. Mục tiêu: Học sinh biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân. b. Tiến hành: * Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không? * Em có thực hiện được điều đã hứa ? * Em cảm thấy thế nào, khi thực hiện được điều đã hứa? - GV nhận xét, khen những HS đã biết giữ lời hứa. - Nhắc nhở các em nhớ thực hiện hàng ngày. - HS quan sát, lắng nghe. - HS chú ý nghe và quan sát - 1HS đọc lại truyện. - Bác tặng em, chiếc vòng bạc ..... - Bác là người giữ lời hứa - HS nêu - Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại. - Các nhóm nhận nhiệm vụ * N1: tình huống 1 * N2: Tình huống 2 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Nhóm khác nhận xét. - Học sinh trả lời - Học sinh trả lời - Học sinh nêu 4. Củng cố: (4P) - Thế nào giữ lời hứa ? (Cần phải giữ đúng lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác).. - Em đã thực hiện được điều đã hứa ntn ? Vài HS nêu. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1P) - Về ôn bài chuẩn bị bài sau: Giữ lời hứa T2. Rút kinh nghiệm: .. ..@&? .. TIẾT 6: TẬP VIẾT §3: ÔN CHỮ HOA B I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Viết đúng chữ viết hoa B (1dòng),H, T (1dòng), 2. Kĩ năng: Viết đúng tên riêng Bố Hạ (1dòng) - Viết câu ứng dụng: Bầu ơi chung một giàn (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, có ý thức rèn luyện chữ viết và giữ gìn vở sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa: 2. Học sinh : Sách, vở, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1P) Hát 2. Kiểm tra bài cũ (4P): 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. Âu Lạc, ăn quả. - GV- HS nhận xét. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1(1P) Giới thiệu bài HĐ2(5P) Luyện viết chữ hoa. HĐ3(5P) Luyện viết từ ứng dụng HĐ4(5P) Luyện viết câu ứng dụng. HĐ5(10P) Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Giới thiệu bài, GVghi đầu bài. * Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS quan sát vào vở. - Tìm các chữ hoa có trong bài? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - GV đọc: B, H, T. Luyện viết từ ứng dụng. Bố Hạ - GV giải thích địa danh “ Bố Hạ” + Những chữ nào có độ cao bằng nhau? + Khoảng cách các chữ như thế nào? Luyện viết câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ : - GV nhận xét, sửa sai. *Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu. + Viết chữ : hoa B (1dòng),H, T(1dòng) + Viết chữ Bố Hạ(1dòng) Bầu ơi chung một giàn (1lần) - GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao.. Nhận xét - chữa bài : - GV thu bài nhận xét. - Nhận xét bài viết . - HS lắng nghe, ghi bài. - HS quan sát. - HS tìm các chữ hoa có trong bài: B, H, T. - HS nghe, quan sát. - HS nghe, luyện viết vào bảng con. - 1HS đọc từ ứng dụng. Bố Hạ - HS tập viết trên bảng con. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằngkhác giống nhưng chung một giàn - HS chú ý nghe. - HS tập viết bảng con các chữ Bầu, Tuy. - HS viết bài vào vở . - HS chú ý nghe. 4. Củng cố: (4P) - Em nhận xét về số nét và độ cao chữ hoa B? - GV củng cố nội dung bài. - Đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1P) - Về nhà chuẩn bị bài sau: Ôn chữ hoa C. Rút kinh nghiệm: .. ..@&? .. TIẾT 7: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI §5: BỆNH LAO PHỔI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. 2. Kĩ năng: Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị măc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học có ý thức tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh . + KNS: Có kĩ năng thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao phổi từ người bệnh sang người không mắc bệnh. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Nội dung bài; Các hình trong SGK tr 12,13 2. Học sinh : Sách, vở... III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức:(1P) 2. Kiểm tra bài cũ.(4P) - Em hãy nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh đường hô hấp?- HS nêu - Nhận xét 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1 (1P) Giới thiệu bài HĐ2 (14P) Làm việc với SGK HĐ3 (14P) Thảoluận nhóm. HĐ4 (14P) Đóng vai - Giới thiệu bài, GVghi đầu bài. Tìm hiểu nội dung. * Hoạt động 1: Làm việc với SGK tr 12, 13. a. Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. b. Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - GV: Yêu cầu các nhóm phân công 2 bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân sau đó đặtcâu hỏi - Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? - Bệnh lao phổi có thể lây qua đường nào? - Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và với người xung quanh? - Bước 2: Làm việc cả lớp . * GV kết luận: Bệnh lao phổi là do bệnh lao gây ra, những người ăn uống thiếu thốn,làm việc quá... a. Mục tiêu: Nêu được những việc làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. b. Tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm - GV nêu yêu cầu - GV: Các em thấy tranh nào nên làm thì em nên dán vào bông hoa màu xanh còn - Dựa vào tranh các em hãy kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi? - Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi ? - Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? - Bước 2: Làm việc cả lớp - Bước 3: Liên hệ - Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi? c. Kết luận (SGK) * Hoạt động 3: Đóng vai. a. Mục tiêu: - Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời. - Biết tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị nếu có bệnh. b. Tiến hành: - Bước 1: Thảo luận nhóm đóng vai. * GV nêu tình huống: Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp ( viêm họng, phế quản, ho....) em nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám? - Khi được đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ? Bước 2: Trình diễn Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cân phải nói ngay với bố mẹ, để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sỹ. - HS lắng nghe, ghi bài. - 2 HS trả lời. - HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát H1, 2,3,4,5 - Cả nhóm nghe câu hỏi, trả lời. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Lớp nhận xét bổ xung. - Mỗi nhóm cử 2 bạn lên dán - Lớp nhận xét các nhóm dán. - HS thảo luận các câu hỏi theo cặp - Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít khói thuốc lá .... - Tiêm phòng lao phổi ... - Vì trong nước bọt có đờm... - Đại diện các nhóm nêu KQ thảo luận. - Lớp nhận xét - bổ xung. - Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ,mở cửa cho ánh sáng .... - HS chú ý nghe - HS thảo luận câu hỏi theo nhóm - Các nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét xem các bạn đóng vai như thế nào .... 4. Củng cố. (4P) - Em và gia đình đã làm gì để phòng bệnh lao phổi? -Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh sáng chiếu vào nhà .... - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò:(1P) - Chuẩn bị bài sau: Máu và cơ quan tuần hoàn Rút kinh nghiệm: .. .. ..@&? . Ngày soạn : Ngày 20 tháng 9 năm 2020 Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020 TIẾT 1: TOÁN §13: XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. 2. Kĩ năng: Bước đầu hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày . 3.Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập, có tinh thần ham học hỏi, yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:Mô hình đồng hồ; Đồng hồ để bàn ;Đồng hồ điện tử. 2. Học sinh : Sách, vở, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1P) Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3 phút): - HS đọc bảng cửu chương 5. - GV nhận xét 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1 (1P) Giới thiệu bài HĐ2 (10P) Ôn tập về cách xem và tính giờ. HĐ 3(14P) Thực hành - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Ôn tập về cách xem và tính giờ. - Yêu cầu HS nêu được cách tính giờ và thực hành quay kim đồng hồ đến các giờ chính xác. Nhớ được các vạch chia phút. + Một ngày có bao nhiêu giờ? + Bắt đầu tính như thế nào ? - GV yêu cầu HS dùng mô hình đồng hồ bằng bìa quay kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ ).. - GV giới thiệu các vạch chia phút. * Xem giờ chính xác đến từng phút. - Yêu cầu HS xem giờ, phút chia chính xác. * GV cho HS nhìn vào tranh 1. - Xác định vị trí kim ngắn trước, rồi đến kim dài. * GV hướng dẫn các hình còn lại tương tự như vậy. - GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của kim đồng hồ. * Thực hành: Củng cố cách xem giờ chính xác đến từng phút qua bài học ( thực hành ) Bài 1: - GV hướng dẫn mẫu: + Nêu vị trí kim ngắn? + Nêu vị trí kim dài ? + Nêu giờ phút tương ứng? - GV nhận xét , chữa bài. Bài 2: - GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực hành . - Quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét , chữa bài Bài 3: - GV giới thiệu cho HS về đồng hồ điện tử. - GV nêu câu hỏi SGK - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: - GV yêu cầu HS các đòng hồ trong SGK, để trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chữa bài - HS lắng nghe, ghi bài. -1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc. - Có 24 giờ - 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - HS dùng mô hình đồng hồ thực hành. - HS chú ý quan sát. - HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung để nêu các thời điểm. - Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít, kim dài chỉ vào vạch có ghi số - 1HS nêu yêu cầu BT - 1HS nêu . - 1HS nêu . - HS trả lời miệng . - Lớp nhận xét bổ xung - 1HS nêu yêu cầu bài tập - HS dùng mô hình đồng thực hành xem giờ. - HS kiểm tra chéo bài nhau. - Lớp chữa bài. - 1HS nêu yêu cầu bài tập - HS trả lời các câu hỏi tương ứng. - HS trả lời. - HS nhận xét. 4. Củng cố: (4P) + Một ngày có bao nhiêu giờ? - Một ngày có 24 giờ - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: (1P) - Chuẩn bị bài sau: Xem đồng hồ( tiếp theo) Rút kinh nghiệm: .. ..@&? .. TIẾT 2: TẬP ĐỌC §9: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2. Kĩ năng : Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ). 3. Thái độ: Giáo dục HS tấm lòng hiếu thảo đối với ông bà cha mẹ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc 2. Học sinh : Sách, vở, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1P) Hát 2. Kiểm tra bài cũ (4P): - Kể chuyện: Chiếc áo Len theo lời của Lan. -2 HS kể và trả lời câu hỏi. - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ? Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. - 1 HS nêu. - GV nhận xét. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1(1P) Giới thiệu bài HĐ2(10P) Luyện đọc HĐ3 (10P) Tìm hiểu bài HĐ4 (7P) Học thuộc lòng bài thơ - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Luyện đọc. - GV đọc toàn bài thơ - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - GV hướng dẫn cách đọc. + GV hướng dẫn HS ngắt nhịp các khổ thơ: Ơi/ chích choè ơi Lặng/ cho bà ngủ, Quạt/ đầy hương thơm; Hoa cam/ hoa khế - GV hướng dẫn cách đọc đúng khổ thơ, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ. Giải nghĩa từ : thiu thiu - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc trước lớp giữa các nhóm. - GV cùng lớp nhận xét. - Đọc đồng thanh. *Tìm hiểu bài: - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? * Cảch vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? * Bà mơ thấy gì? * Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như vậy? - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế bà nào ? - GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà. * Bài thơ giúp em hiểu điều gì? - Gọi HS đọc. * Học thuộc lòng bài thơ: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn. - GV xoá dần các từ, cụm từ chỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng - GV nhận xét. - HS lắng nghe, ghi bài. - HS chú ý nghe - HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ kết hợp đọc đúng. - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. - 1HS đọc khổ thơ . - Lớp nhận xét - HS đọc trong nhóm. - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (theo N4). - Lớp đọc đồng thanh cả bài. * Lớp đọc thầm bài thơ - Bạn quạt cho bà ngủ. - Mọi vật im lặng như đang ngủ...cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ... - Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. - HS thảo luận nhóm rồi trả lời. - Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi.... - Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương của hoa cam, hoa.... - HS phát biểu *Nội dung: Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. - HS đọc - HS đọc thuộc từng khổ thơ. - HS đọc đồng thanh. - HS thi đọc thuộc từng khổ, ... - HS đọc - Lớp bình chọn 4. Củng cố: (4P) - Ở nhà em đã làm gì để tỏ lòng hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc ông bà ? - HS tự liên hệ. - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: (1P) - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau: Người mẹ. Rút kinh nghiệm: .. .. ..@&? . Ngày soạn : Ngày 21 tháng 9 năm 2020 Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020 TIẾT 1: TOÁN §14: XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến12 và đọc theo hai cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. 2. Kĩ năng: Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh . 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập, có tinh thần ham học hỏi, yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:Nội dung bài học. 2. Học sinh : Sách, vở, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1P) Hát 2. Kiểm tra bài cũ (4P): - 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ chỉ số giờ 9 giờ, 12 giờ. HS dưới lớp quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ . - Nhận xét 3.Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1 (1P) Giới thiệu bài HĐ 2 (8P) HDHS cách xem đồng hồ và nêu. HĐ3 (18P) Thực hành - Giới thiệu bài, GVghi đầu bài. * Hướng dẫn cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách. - Yêu cầu HS biết cách xem đồng hồ và nêu được thời điểm theo hai cách. - GV hướng dẫn cách đọc giờ, phút: - Các kim đồng hồ chỉ 8h 35’ em nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h ? - Vậy 8h 35’ hay 9 h kém 25’ đều được. - GV hướng dẫn đọc các thời điểm của đồng hồ theo hai cách . * Thực hành Bài 1: Củng cố cách xem đồng hồ. Yêu cầu quan sát và trả lời đúng Bài 2: Thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa ( vị trí phút ) - GV nhận xét chung Bài 3: Yêu cầu quan sát và đọc đúng các giờ đã cho ứng với các đồng hồ: A, B, C, D, E, G. - HS thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét chung Bài 4: Yêu cầu nêu được thời điểm tương ứng trên mặt đồng hồ và trả lời được câu hỏi tương ứng - GV nhận xét - HS lắng nghe, ghi bài. - HS quan sát đồng hồ thứ nhất, nêu các kim đồng hồ chỉ 8h 35’ - HS tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch 12- HS nhẩm miệng ( 5, 10, 15 , 20, 25) - 25 phút nữa thì đến 9h nên đồng hồ chỉ 9h kém25 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ. - Lớp chữa bài - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu vị trí phút theo từng trường hợp tương ứng. - HS so sánh vở bài làm của mình rồi sửa sai. - 1 HS nêu yêu cầu bài
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_hoan.docx