Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật.

- Củng cố nhận dạng hình tam giác, hình vuông.

II. CHUẨN BỊ:

- Máy chiếu.

- Thước kẽ.

III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:

*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố Tính giá trị của biểu thức

- 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở nháp:

4 x 5 + 124; 32 : 4 + 105

- Nhận xét.

*Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành

Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3 (SGK trang 11)

* Bài tập 1: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD và chu vi hình tam giác MNP:

- HS tự giải, 2 HS làm trên bảng.

- HS nêu lại cách làm.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng: Độ dài đường gấp khúc ABCD là 86cm;

Chu vi hình tam giác MNP là 86cm.

Củng cố: a) Cách tính độ dài đường gấp khúc.

 b) Cách tính chu vi hình tam giác.

* Bài tập 2: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi hình chữ nhật ABCD:

- HS làm cá nhân, nêu độ dài mỗi cạnh vừa đo được.

- HS tự giải bài toán, 1 HS lên bảng giải.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng: Chu vi hình chữ nhật ABCD là 10cm.

Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật.

* Bài tập 3: Tính số hình vuông, hình tam giác có trong hình vẽ?

- Thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm nêu kết quả.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng: 5 hình vuông, 6 hình tam giác.

Củng cố nhận dạng hình tam giác, hình vuông.

*Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp

- GV nhận xét tiết học

- Dặn HS xem lại các bài tập.

 

doc 24 trang ducthuan 05/08/2022 2260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3: Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2019
Toán:
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật.
- Củng cố nhận dạng hình tam giác, hình vuông.
II. CHUẨN BỊ:
- Máy chiếu.
- Thước kẽ.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố Tính giá trị của biểu thức
- 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở nháp:
4 x 5 + 124; 32 : 4 + 105
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành
Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3 (SGK trang 11)
* Bài tập 1: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD và chu vi hình tam giác MNP:
- HS tự giải, 2 HS làm trên bảng.
- HS nêu lại cách làm.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: Độ dài đường gấp khúc ABCD là 86cm;
Chu vi hình tam giác MNP là 86cm.
Củng cố: a) Cách tính độ dài đường gấp khúc.
 b) Cách tính chu vi hình tam giác.
* Bài tập 2: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi hình chữ nhật ABCD:
- HS làm cá nhân, nêu độ dài mỗi cạnh vừa đo được.
- HS tự giải bài toán, 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: Chu vi hình chữ nhật ABCD là 10cm.
Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật.
* Bài tập 3: Tính số hình vuông, hình tam giác có trong hình vẽ?
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng: 5 hình vuông, 6 hình tam giác.
Củng cố nhận dạng hình tam giác, hình vuông.
*Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS xem lại các bài tập.
Tập đọc - Kể chuyện
CHIẾC ÁO LEN (2 tiết )
I. MỤC TIÊU:
A.Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ có vần khó: lạnh buốt, bối rối, dỗi mẹ
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Nắm được nghĩa của các từ trong bài.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3. Các KNSCB được giáo dục trong bài: Kĩ năng kiểm soát cảm xúc; Tự nhận thức; Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
B. Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
II. CHUẨN BỊ:
Máy chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
TẬP ĐỌC
(1,5 tiết)
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng đọc hiểu bài Cô giáo tí hon
- 2 HS đọc bài Cô giáo tí hon và trả lời câu hỏi 2, 3 sau bài.
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (18-20'): Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
+ HS đọc nối tiếp nhau từng câu.
+ Luyện đọc 1 số từ HS dễ mắc lỗi (mục I).
- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
+ 2 HS đọc phần chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
+ Hai nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT đoạn 1 và 4.
+ Hai HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3 và 4.
*Hoạt động 3: (13-15’): Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV chốt lại:
1. Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm.
2. Lan dỗi mẹ vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
3. Anh Tuấn nói: Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần ...
4. Vì Lan đã làm cho mẹ buồn; / Vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh; / Vì cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn, độ lượng của anh ...
5. Mẹ và hai con; Tấm lòng của người anh; Cô bé ngoạn; Cô bé biết ân hận; ...
- HS nêu ND câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
*Hoạt động 4: (13-15'): Luyện đọc lại
- Hai HS tiếp nối nhau đọc lại toàn bài.
- HS đọc theo nhóm 4 em (tự phân vai).
- 3 nhóm thi đọc truyện theo vai.
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
KỂ CHUỴỆN
(0,5 tiết)
*Hoạt động 1: (1-2'): GV nêu nhiệm vụ
Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện Chiếc áo len theo lời của Lan.
*Hoạt động 2: (16-18’): HD HS kể chuyện
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ:
- 1HS đọc đề bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- GV giải thích 2 ý trong yêu cầu.
b. Kể mẫu đoạn 1:
- 1HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1 (Chiếc áo đẹp).
- 2HS nhìn 3 gợi ý, kể mẫu đoạn 1 theo lời của Lan.
c. HS kể chuyện theo nhóm đôi.
d. HS kể trước lớp
- 3HS thi kể chuyện trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất.
*Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
Đạo đức:
GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.
* Các KNSCB được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
II. CHUẨN BỊ:
- Máy chiếu.
- Vở BTĐĐ.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kiến thức về Kính yêu Bác Hồ
- HS trả lời câu hỏi: Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: (10-12’): Thảo luận truyện Chiếc vòng bạc (BT1)
- GV kể chuyện (SGV trang 30).
- 2 HS đọc lại truyện.
- Thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi trong vở bài tập.
- GV kết luận: Tuy bận rất nhiều công việc ... tin cậy và noi theo.
*Hoạt động 3: (8-10’): Xử lí tình huống (BT2)
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm xử lí một trong hai tình huống trong VBT.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
+ Tình huống 1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn: Xem phim xong sẽ sang học cùng bạn, để bạn khỏi chờ.
+ Tình huống 2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn.
*Hoạt động 4: (8-10’): Tự liên hệ (BT3)
- GV nêu yêu cầu liên hệ - HS tự liên hệ.
- GV nhận xét, khen HS biết giữ lời hứa và nhắc nhở HS thực hiện tốt trong cuộc sống hàng ngày.
*Hoạt động 5: (2-3’) Hoạt động nói tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp, trong trường.
- Dặn HS xem trước bài tiết 2.
Luyện Tiếng Việt:
ÔN TIẾT 1: LUYỆN ĐỌC: CHIẾC ÁO LEN
I. MỤC TIÊU:
- Kĩ năng đọc thành tiếng.
- Kĩ năng đọc hiểu. Trả lời các câu hỏi: “Luyện tập TV” Trang 9
- Kĩ năng kể câu chuyện: Chiếc áo len.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ bài đọc, truyện kể trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (12-14’): Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng
- 1 HS đọc mẫu.
- GV nhắc lại cách đọc: giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Giọng Lan nũng nịu. Giọng Tuấn thì thào nhưng mạnh mẽ, thuyết phục. Giọng mẹ: lúc bối rối, khi cảm động, âu yếm.
- HS đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc một đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: 4 em một nhóm.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc đúng và hay.
Hoạt động 2: (8-10’): Củng cố kĩ năng đọc hiểu
- HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi “Luyện tập TV” Trang 9.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng.
- HS nêu nội dung câu chuyện.
- GV chốt lại: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
Hoạt động 3: (13-15’): Củng cố kĩ năng kể
- GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện “Chiếc áo len” theo lời của Lan.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- HS kể từng đoạn dựa vào các câu hỏi gợi ý.
- HS kể cả câu chuyện.
Hoạt động nối tiếp: (1-3’): 
- GV nhận xét tiết học. Về tiếp tục tập kể câu chuyện.
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019
Toán:
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Biết giải bài toán về hơn kém nhau 1 số đơn vị.
II. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm.
- 2-3 HS nêu lại cách tính chu vi HCN.
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành
HD HS làm BT 1, 2, 3 
* Bài tập 1: Tính số cây đội Hai trồng được?
- Cả lớp làm vào vở ô BT.
- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải.
- Nhận xét, nêu các câu lời giải khác nhau.
- GVchốt lời giải đúng: Đội Hai trồng được 320 cây .
Củng cố giải bài toán về nhiều hơn.
* Bài tập 2: Tính số lít xăng cửa hàng đó bán được trong buổi chiều?
- HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải - nêu cách giải.
- Cả lớp làm vào vở BT.
- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải.
- N/xét, chốt lời giải đúng: Buổi chiều cửa hàng đó bán được 505l xăng.
Củng cố giải bài toán về ít hơn.
* Bài tập 3:
a) GV giới thiệu bài toán về “Hơn kém nhau một số đơn vị” (mẫu).
- 3 HS đọc lại mẫu.
b) Tính số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam?
- HS phân tích đề toán (dạng toán tìm phần hơn của số lớn).
- HS nêu lại cách giải.
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- N/xét, chốt lời giải đúng: Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là 3 bạn.
Củng cố giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.
*Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại các bài tập.
Chính tả:
Nghe - viết: CHIẾC ÁO LEN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Phân biệt cách viết các phụ âm đầu tr/ch.
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại : kh)
II. CHUẨN BỊ:
- 3 tờ giấy A4 viết BT1.
- Bảng lớp viết BT2.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng cách viết các tiếng có âm s/x
- 3HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: sà xuống, xinh xẻo, xào rau.
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (18-20'): Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GVđọc bài 1 lần, 2HS đọc lại - cả lớp đọc thầm theo.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu ND bài viết: Vì sao Lan ân hận?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? ...
- HS viết vào bảng con những tiếng các em dễ viết sai.
b) GVđọc cho HS viết bài.
GV theo dõi, uốn nắn.
c) Chấm chữa bài:
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi.
- GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về ND, chữ viết, cách trình bày.
*Hoạt động 3: (8-10’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 1a: Điền vào chỗ trống tr hoặc ch:
- 3HS làm bài trên giấy A4, cả lớp làm vào vở BT.
- 3HS dán bài lên bảng, đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: cuộn tròn; chân thật; chậm trễ.
* Bài tập 2: Viết những chữ và tên chữ còn thiếu vào trong bảng.
- HS làm vào vở BT, 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc lại bài làm đúng trên bảng.
- HS đọc thuộc thứ tự 9 chữ và tên chữ trong bảng.
*Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
Luyện Tiếng Việt:
ÔN TIẾT 2: VIẾT ĐƠN XIN NGHỈ HỌC (TUẦN 3)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu viết được Đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.Dựa vào mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách “Luyện tập TV” Trang 9
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng nói
- 2 HS nêu hình thức của mẫu đơn 
- 2 HS nói những điều em biết về Đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.Dựa vào mẫu.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
Hoạt động 2: (18-20'): HD HS viết .
- HS đọc y/c của bài.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS nắm hình thức, nội dung lá đơn:
+ Mở đầu đơn phải viết tên Đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.	
+ Tên của đơn: Đơn xin ...
+ Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
+ Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn; người viết là HS lớp nào ...
+ Lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa.
+ Chữ kí và họ, tên của người viết đơn.
- HS viết Đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
Hoạt động 3: (5-7'): Chấm chữa bài
- 1 số HS đọc đơn.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV khen ngợi những HS viết được những lá đơn đúng là của mình.
Hoạt động nối tiếp (2-3’): 
- GV nhận xét tiết học
- Học thuộc mẫu đơn. Nhắc những HS viết đơn chưa đạt về nhà viết lại.
Luyện Toán:
ÔN TIÊT 2+ 3
I. MỤC TIÊU:
- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật.
- Củng cố nhận dạng hình tam giác, tứ giác.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn; về hơn kém nhau.
- Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12, rồi đọc theo 2 cách. Biết đọc giờ kém, giờ hơn.
- Củng cố biểu tượng về thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Vở ôn luyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố các bảng nhân đã học
- HS đọc bảng nhân đã học: 2;3;4;5.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành (tiết 1)
*GV hướng dẫn HS làm bài tập sách“Luyện tập toán” Trang 7,8,..
Bài 1: Khoanh vào chữ....
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố tính độ dài đường gấp khúc.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- - HS thảo luận nhóm đôi.
- 1HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố nhận diện hình tam giác, tứ giác.
Bài 3: Vẽ thêm các đoạn thẳng....
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố vẽ hình tam giác, tứ giác.
Bài 4: HS đọc đề bài toán.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng giả bài toán. Nhận xét.
*GVKL: Củng cố giả toán có lời văn.
Hoạt động 3: (28-30’): Luyện tập, thực hành (tiết 3)
Bài 5: Khoanh vào chữ .....
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
Bài 6: HS đọc đề bài toán.
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố giải toán có lời văn.
Bài 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS tự làm bài.
- HS nối tiếp lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố xem đồng hồ.
Bài 8: Vẽ thêm kim phút....
- HS tự làm bài.
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả, Nhận xét bài bạn.
- Nhận xét chung.
*GVKL: Củng cố biểu tượng thời gian.
Hoạt động nối tiếp (1-3’): 
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiêm
 ... ... ............................................................................................................................................
Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2019
Toán:
XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
II. CHUẨN BỊ:
- Mặt đồng hồ bằng bìa.
- Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Ôn về thời gian
- HS trả lời các câu hỏi:
+1 ngày có bao nhiêu giờ? Bắt đầu từ bao giờ và kết thúc lúc nào?
+ HS quay kim tới các vị trí: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều, 8 giờ tối.
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (5-7'): Hướng dẫn HS xem đồng hồ
- GV cho HS xem mặt đồng hồ bằng bìa.
- HS nhìn vào mặt đồng hồ xác định kim ngắn, kim dài ở vị trí nào.
- Tính các vạch số nêu thời gian.
- GV chốt lại: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ.
*Hoạt động 3: (18-20'): Luyện tập, thực hành
Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 VBT
* Bài tập 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV hướng dẫn HS làm theo thứ tự: Nêu vị trí kim ngắn, kim dài; nêu giờ, phút tương ứng; trả lời câu hỏi của bài tập.
- HS tự làm bài rồi nêu kết quả chữa bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Củng cố cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
* Bài tập 2: Quay kim đồng hồ:
- HS thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa.
- HS kiểm tra chéo bài làm rồi chữa bài.
Củng cố biểu tượng về thời gian.
* Bài tập 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử và tác dụng của các chỉ số trên mặt đồng hồ.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi tương ứng.
Củng cố cách xem đồng hồ (điện tử).
* Bài tập 4: Hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian?
- HS làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả nối.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Tiếp tục củng cố cách xem đồng hồ.
*Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
Tập đọc:
QUẠT CHO BÀ NGỦ
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các TN: chích chòe, vẫy quạt, ngủ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới được giải nghĩa sau bài đọc: Thiu thiu ...
- Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết khổ thơ 1, 4.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng kể
- 4 HS nối tiếp nhau, mỗi em kể 1 đoạn của câu chuyện Chiếc áo len.
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (14-16’): Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ.
b. Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc từng dòng thơ - luyện đọc 1 số từ HS dễ mắc lỗi.
- Luyện đọc từng khổ thơ trước lớp:
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
+ Giải nghĩa từ : Thiu thiu.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT (cả bài )
*Hoạt động 3: (10-12’): Tìm hiểu bài
- HS đọc cả bài thơ, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.
- HS nêu ND bài thơ
- GVchốt lại : Bài thơ nói lên tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
*Hoạt động 4: (8-10’): Học thuộc lòng bài thơ
- HS học thuộc từng khổ thơ.
- Thi đọc thuộc khổ thơ.
- HS học thuộc cả bài thơ.
- HS thi đọc thuộc bài thơ.
- Bình chọn bạn đọc đúng, đọc hay và thuộc.
*Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học
- Đọc thuộc lòng bài thơ cho ông bà, bố mẹ nghe.
Luyện từ và câu:
SO SÁNH. DẤU CHẤM
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được các hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn.
- Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh.
- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm và viết hoa đúng chữ đầu câu.
II. CHUẨN BỊ:
4 băng giấy, mỗi băng ghi 1 ý của BT1.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố Từ ngữ về Thiếu nhi
- Làm lại BT1 (tiết LTVC tuần 2).
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (10-12’): Tìm các hình ảnh so sánh
* Bài tập 1: Tìm những hình ảnh so sánh trong bài:
- GV dán 4 băng giấy: 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- Cả lớp làm bài vào vở BTTV.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Mắt hiền - vì sao.
b) Hoa xoan - mây.
c) Trời mùa đông - tủ ướp lạnh; Trời mùa hè - bếp lò nung.
d) Dòng sông - đường trăng.
*Hoạt động 3: (5-7’): Nhận biết các từ chỉ sự so sánh
* Bài tập 2: Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong câu thơ, câu văn (BT1)
- HS làm vào vở BTTV.
- HS nêu các từ chỉ sự so sánh.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: tựa - như - là - là.
*Hoạt động 4: (10-12'): Ôn luyện về dấu chấm
* Bài tập 3: Chép lại đoạn văn dưới đây ...
- HS thảo luận theo cặp.
- HS nêu kết quả thảo luận.
- Nhận xét, chữa bài.
*Hoạt động 5: (2-3'): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- HS xem lại bài tập.
Tự nhiên và Xã hội:
BỆNH LAO PHỔI
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
* Các KNSCB được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.
II. CHUẨN BỊ:
Máy chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3 - 5’) : Củng cố cách phòng bệnh đường hô hấp
- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp?
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: (8-10’): Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ (4 em)
Các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 12 và làm việc theo trình tự:
- 2 bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân.
- Cả nhóm lần lượt thảo luận các câu hỏi trong SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV chốt lại:
+ Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn lao gây ra. Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ bị vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh.
+ Người bệnh thường ăn không thấy ngon, ...
+ Bệnh này có thể lây từ người bệnh sang người lành qua đường hô hấp.
+ Người mắc bệnh lao phổi sức khỏe giảm sút, tốn kém tiền của để chữa bệnh và còn dễ làm lây cho những người trong gia đình ...
*Hoạt động 3: (10-12’): Thảo luận nhóm
Bước 1: Thảo luận theo nhóm (2 em)
Các nhóm quan sát các hình ở trang 13 SGK; kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời theo gợi ý:
- Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi.
- Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi.
- Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi.
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV chốt lại:
+ Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít phải khói thuốc lá do người khác hút; Người thường xuyên phải lao động nặng nhọc quá sức và ăn uống không đủ chất dinh dưỡng; Người sống trong ngôi nhà chật chội, ẩm thấp, tối tăm, ... dễ bị bệnh lao phổi.
+ Tiêm phòng bệnh lao cho trẻ em mới sinh; Làm việc và nghỉ ngơi điều độ, vừa sức; Nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng.
+ Trong nước bọt và đờm của người bệnh chứa rất nhiều vi khuẩn lao và các mầm bệnh khác. Nếu khạc nhổ bừa bãi các vi khuẩn lao sẽ bay vào không khí, làm ô nhiễm không khí và người khác có thể nhiễm bệnh qua đường hô hấp.
Bước 3: Liên hệ
- Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?
* Kết luận:
- Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra.
- Ngày nay, không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh này mà còn có thuốc tiêm phòng lao.
- Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời.
*Hoạt động 4: (8-10’): Đóng vai
Bước 1: Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm.
- GV nêu 2 tình huống:
+ Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp, em sẽ nói gì với bố mẹ?
+ Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ?
- Các nhóm thảo luận đóng vai.
Bước 2: Trình diễn
- Các nhóm trình diễn trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận:
Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chẩn đoán đúng bệnh; nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ.
*Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hiện tốt theo những điều đã học.
Luyện Toán:
ÔN TIÊT 3+ 4
I. MỤC TIÊU:
- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật.
- Củng cố nhận dạng hình tam giác, tứ giác.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn; về hơn kém nhau.
- Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12, rồi đọc theo 2 cách. Biết đọc giờ kém, giờ hơn.
- Củng cố biểu tượng về thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố các bảng nhân đã học
- HS đọc bảng nhân đã học: 2;3;4;5.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành TIẾT 3
 * GV hướng dẫn HS làm bài tập sách“Luyện tập toán” Trang 7,8,..
Bài 1: Khoanh vào chữ....
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố tính độ dài đường gấp khúc.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- - HS thảo luận nhóm đôi.
- 1HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố nhận diện hình tam giác, tứ giác.
Bài 3: Vẽ thêm các đoạn thẳng....
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố vẽ hình tam giác, tứ giác.
Bài 4: HS đọc đề bài toán.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng giả bài toán. Nhận xét.
*GVKL: Củng cố giả toán có lời văn.
Hoạt động 3: (28-30’): Luyện tập, thực hành TIẾT 4
Bài 5: Khoanh vào chữ .....
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
Bài 6: HS đọc đề bài toán.
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố giải toán có lời văn.
Bài 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS tự làm bài.
- HS nối tiếp lên bảng làm.
- Nhận xét.
*GVKL: Củng cố xem đồng hồ.
Bài 8: Vẽ thêm kim phút....
- HS tự làm bài.
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả, Nhận xét bài bạn.
- Nhận xét chung.
*GVKL: Củng cố biểu tượng thời gian.
Hoạt động nối tiếp: (1-3’): 
- GV nhận xét tiết học.
Luyện Tiếng Việt:
ÔN TIẾT 3
I. MỤC TIÊU:
- Luyện đọc bài“ Quạt cho bà ngủ” .
- Nắm nội dung bài và trả lời các câu hỏi sách “Luyện tập TV”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- sách “Luyện tập TV”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (13-15'): Luyện đọc
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. Kết hợp luyện đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. Kết hợp luyện đọc câu dài.
- HS đọc theo nhóm, đại diện các nhóm thi đọc.
- Bình chọn nhóm đọc tốt.
- HS đọc cả bài.
*GVKL: chốt cách đọc bài.
Hoạt động 2: (18-20'): Tìm hiểu nội dùng bài
- GV hướng dần HS trả lời các câu hỏi sách “Luyện tập TV” trang 10; 11.
- GV chốt ý đúng: Câu 7: Câu 8: Câu 9: 	Câu 10:
Hoạt động nối tiếp(1-3’): 
- 2 HS nêu lại nội dung bài tập đọc: Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. 
- GV nhận xét tiết học.
Luyện Tiếng Việt:
ÔN TIẾT 4
I. MỤC TIÊU:
- Luyện đọc bài“ Quạt cho bà ngủ” .
- Nắm nội dung bài và trả lời các câu hỏi sách “Luyện tập TV”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- sách “Luyện tập TV”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: (13-15'): Luyện đọc
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. Kết hợp luyện đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. Kết hợp luyện đọc câu dài.
- HS đọc theo nhóm, đại diện các nhóm thi đọc.
- Bình chọn nhóm đọc tốt.
- HS đọc cả bài.
*GVKL: chốt cách đọc bài.
Hoạt động 2: (18-20'): Tìm hiểu nội dùng bài
- GV hướng dần HS trả lời các câu hỏi sách “Luyện tập TV” trang 10; 11.
- GV chốt ý đúng: Câu 7: Câu 8: Câu 9: 	Câu 10:
Hoạt động nối tiếp(1-3’): 
- 2 HS nêu lại nội dung bài tập đọc: Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. 
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiêm
 ... ... ............................................................................................................................................
Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2019
Toán:
XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12, rồi đọc theo 2 cách. Biết đọc giờ kém, giờ hơn.
- Củng cố biểu tượng về thời gian.
II. CHUẨN BỊ:
Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố xem đồng hồ
- GV quay kim chỉ vào các số trên mặt đồng hồ, HS đọc.
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (8-10'): Xem đồng hồ theo 2 cách: giờ kém, giờ hơn
- GV quay kim đồng hồ trên mô, hình HS nêu giờ.
- GV nêu khoảng cách 5 phút (12 - 1 ; 1 - 2 ...) nêu giờ hơn, giờ kém.
*Hoạt động 3: (18-20’): Luyện tập, thực hành
HD HS làm bài tập 1, 2, 4 (SGK trang 15, 16)
* Bài tập 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- HS quan sát mẫu để hiểu đọc theo 2 cách.
- HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ rồi chữa bài.
Lưu ý: Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (theo chiều thuận) thì nói theo cách hơn (7giờ 20 phút); Nếu kim dài vượt quá số 6 (theo chiều thuận) thì nói theo cách kém (9 giờ kém 5 phút).
Củng cố cách xem đồng hồ (theo 2 cách).
* Bài tập 2: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:
- HS thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa.
- HS nhận xét, sửa sai nếu có.
Tiếp tục củng cố cách xem đồng hồ.
* Bài tập 4: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi:
- 1 HS làm mẫu câu a: Quan sát kĩ hình vẽ, nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời câu hỏi tương ứng.
- HS tự làm các câu còn lại.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả bài làm.
- GV thống nhất các câu trả lời.
*Hoạt động 4: (2-3'): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem lại các bài tập.
Tập làm văn:
KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen.
- Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu.
- GDBVMT: Kể được một, hai việc làm đơn giản của những người trong gia đình góp phần bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
Vở BTTV
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố Viết đơn
- 2 HS đọc Đơn xin vào đội TNTPHCM.
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (13-15'): Kể về gia đình
* Bài tập 1: Kể từ 5 đến 7 câu về gia đình em ...
- GV giúp HS nắm vững y/c của bài tập.
- GV gợi ý cách kể: Gia đình em có những ai? làm công việc gì? tính tình thế nào? Mọi người trong gia đình đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
- HS kể theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm thi kể.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay nhất.
*Hoạt động 3: (12-14'): Điền vào giấy tờ in sẵn
* Bài tập 2: Dựa theo mẫu, hãy viết một lá đơn xin nghỉ học:
- 1 HS đọc mẫu đơn.
- 2 HS nêu trình tự lá đơn.
- 3 HS nêu miệng bài tập.
- Cả lớp làm vào vở bài tập theo mẫu in sẵn.
- HS đọc đơn vừa viết, GV chấm chữa 1 số bài.
*Hoạt động 4: (2-3'): Hoạt động nối tiếp
- GVnhận xét giờ học.
- HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần thiết.
Chính tả:
Tập chép: CHỊ EM
I. MỤC TIÊU:
- Chép lại đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch; ăc/oăc.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết bài Chị em.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng viết
- 4 HS lên bảng viết các từ: trăng tròn, chậm trễ, trung thực, chào hỏi.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (18-20'): Hướng dẫn HS chép bài chính tả
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GVđọc bài thơ 1 lần.
- 2HS đọc lại - cả lớp đọc thầm theo.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu ND bài viết: Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: Bài thơ viết theo thể thơ gì? Cách trình bày bài thơ luc bát như thế nào?...
- HS viết vào bảng con những tiếng các em dễ viết sai.
b) HS nhìn SGK chép bài vào vở.
c) Chấm chữa bài:
- HS đổi vở cho nhau soát bài và chữa lỗi.
- GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về ND, chữ viết, cách trình bày.
*Hoạt động 3: (8-10’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 1: Điền vào chỗ trống ăc hoặc oăc:
- Tổ chức trò chơi : Tiếp sức.
- GV nêu luật chơi.
- HS các nhóm tham gia trò chơi.
- Bình chọn nhóm thắng cuộc.
- GV chốt lời giải đúng: Đọc ngắc ngứ; ngoắc tay nhau; dấu ngoặc đơn.
* Bài tập 2a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch:
- HS làm vào vở BT.
- HS nêu kết quả bài làm.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: chung; trèo; chậu.
*Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập.
Thủ công:
GẤP C

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2019_2020.doc