Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013 - Dương Thành Mỹ
Hoạt động của GV
HĐ 1 KTBC : (5)
- GV mời 2 HS đọc bài “ Cô giáo tí hon” và hỏi.
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
+ Những cử chỉ nào của“cô giáo” Bé làm em thích thú.
- GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ 2 1 Giới thiiệu bài – ghi đề bài
* Hoạt động 3: Luyện đọc. (30)
- Mục tiêu: HS bước đầu nắm được cách đọc và đọc đúng các từ khó, câu khó.
- GV đọc mẫu bài văn.
- GV treo tranh.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
* GV nhắc nhở HS nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với nội dung.
- GV mời HS giải thích từ mới: bối rối, thì thào.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bi.
HS nghỉ chuyển tiết
* Hoạt động 4: (12) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: HS hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi.
* GDKNS: kiểm soát cảm xúc, tự nhận thức, giao tiếp ứng xử văn hoá
- GV gọi hs đọc đoạn 1 & đưa ra câu hỏi:
1/ Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2:
2/Vì sao Lan dỗi mẹ?
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3:
3/ Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
- GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4:
4/ Vì sao Lan ân hận?
- GV cho HS thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi này.
- GV nhận xét, chốt lại ý:
. Vì Lan đã làm cho mẹ buồn.
. Vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh.
. Vì cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn, độ lượng của anh.
- HS đọc thầm toàn bài, suy nghĩ, tìm một tên khác cho truyện.
- GV hỏi: Vì sao Lan là cô bé ngoan, Lan ngoan ở chỗ nào?
* Hoạt động 5: (8) Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: HS củng cố lại bài học, qua việc các em sắm vai từng nhân vật.
- GV chia HS ra thành các 3 nhóm. Mỗi nhóm 4 HS đọc theo cách phân vai.
- GV nhận xét nhóm đọc hay nhất.
* Hoạt động 6: ( 17)Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Mục tiêu: HS dựa vào những bức tranh để nhớ và kể lại nội dung câu chuyện.
· GV giúp HS nắm được nhiệm vụ:
- GV mời 1 HS đọc đề bài và gợi ý.
- GV giải thích:
+ Kể theo gợi ý: gợi ý là điểm tựa để nhớ các câu chuyện.
+ Kể theo lời yêu cầu của Lan: kể theo cách nhập vai, không giống ý nguyên văn bản, người kể đóng vai Lan xưng tôi, mình hoặc em.
· Kể mẫu đoạn 1:
- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn trong SGK
Từng cặp HS kể:
· HS kể trước lớp.
- GV mời một số HS tiếp nối nhau nhìn các gợi ý nhập vai nhân vật Lan thi kể trước lớp các đoạn 1, 2, 3, 4.
- GV tuyên dương nhóm kể hay nhất.
HĐ nối tiếp:.(2)
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Quạt cho bà ngủ.( Đọc bài và tìm hiểu các câu hỏi SGK trang 23)
- Nhận xét bài học.
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 Tập đọc – kể chuyện : (tiết 7+8) Chiếc áo len I/ Mục tiêu: A Tập đọc. - Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương lẫn nhau. - Kĩ năng: Đọc đúng, rành mạch. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện . - Thái độ : Giáo dục cho HS anh em trong gia đình phải biết thương yêu nhau. B Kể chuyện. - Kiến thức: HS nắm được nội dung câu chuyện. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo các gợi ý - Kĩ năng: Theo dõi bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn. - Thái độ : GD hs tự tin, mạnh dạn trước đám đông. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa,Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ bt HĐ 1 KTBC : (5’) - GV mời 2 HS đọc bài “ Cô giáo tí hon” và hỏi. + Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? + Những cử chỉ nào của“cô giáo” Bé làm em thích thú. GV nhận xét,à ghi điểm. HĐ 2 1’ Giới thiiệu bài – ghi đề bài * Hoạt động 3: Luyện đọc. (30’) - Mục tiêu: HS bước đầu nắm được cách đọc và đọc đúng các từ khó, câu khó. - GV đọc mẫu bài văn. - GV treo tranh. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. GV mời HS đọc nối tiếp từng câu. - GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. * GV nhắc nhở HS nghỉ hới đúng, giọng phù hợp với nội dung. GV mời HS giải thích từ mới: bối rối, thì thào. - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HS nghỉ chuyển tiết * Hoạt động 4: (12’) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: HS hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi. * GDKNS: kiểm soát cảm xúc, tự nhận thức, giao tiếp ứng xử văn hoá - GV gọi hs đọc đoạn 1 & đưa ra câu hỏi: 1/ Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? - GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2: 2/Vì sao Lan dỗi mẹ? - GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3: 3/ Anh Tuấùn nói với mẹ những gì? - GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn 4: 4/ Vì sao Lan ân hận? - GV cho HS thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi này. - GV nhận xét, chốt lại ý: . Vì Lan đã làm cho mẹ buồn. . Vì Lan thấy mình ích kỉû, chỉ nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh. . Vì cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn, độ lượng của anh. - HS đọc thầm toàn bài, suy nghĩ, tìm một tên khác cho truyện. - GV hỏi: Vì sao Lan là cô bé ngoan, Lan ngoan ở chỗ nào? * Hoạt động 5: (8’) Luyện đọc lại, củng cố. - Mục tiêu: HS củng cố lại bài học, qua việc các em sắm vai từng nhân vật. - GV chia HS ra thành các 3 nhóm. Mỗi nhóm 4 HS đọc theo cách phân vai. - GV nhận xét nhóm đọc hay nhất. * Hoạt động 6: ( 17’)Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Mục tiêu: HS dựa vào những bức tranh để nhớ và kể lại nội dung câu chuyện. GV giúp HS nắm được nhiệm vụ: - GV mời 1 HS đọc đề bài và gợi ý. - GV giải thích: + Kể theo gợi ý: gợi ý là điểm tựa để nhớ các câu chuyện. + Kể theo lời yêu cầu của Lan: kể theo cách nhập vai, không giống ý nguyên văn bản, người kể đóng vai Lan xưng tôi, mình hoặc em. Kể mẫu đoạn 1: - GV mở bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn trong SGK Từng cặp HS kể: HS kể trước lớp. - GV mời một số HS tiếp nối nhau nhìn các gợi ý nhập vai nhân vật Lan thi kể trước lớp các đoạn 1, 2, 3, 4. GV tuyên dương nhóm kể hay nhất. HĐ nối tiếp:.(2’) - Về luyện đọc lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài: Quạt cho bà ngủ.( Đọc bài và tìm hiểu các câu hỏi SGK trang 23) Nhận xét bài học. 2 Hs đọc và trả lời câu hỏi Hs trả lời HS nhắc lại PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. Hs theo dõi đọc thầm theo GV. Hs quan sát. HS đọc nối tiếp từng câu. HS đọc từng đoạn trước lớp. HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. HS giải nghĩa từ & tập đặt câu HS đọc từng đoạn trong nhóm . Hs đđọc PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải. HS đọc thầm đoạn 1: - Aùo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. 1 HS đọc đoạn 2.. - Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy. HS đọc thầm đoạn 3: - Mẹ hãy để dành tiền mua áo len cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khỏe lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. HS đọc thầm đoạn 4. HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm lên trình bày. Cô bé ngoan, Cô bé biết ân hận .... Lan ngoan vì đã nhận ra mình sai và muốn sữa chữa khuyết điểm. 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Ba nhóm thi đọc truyện theo vai. HS nhận xét. - HS phát biểu PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp, thực hành. Cả lớp đọc thầm theo. Một HS đọc 3 gợi ý để kể đoạn 1. Cả lớp đọc thầm theo. Một, hai HS nhìn 3 gợi ý trên bảng, kể mẫu đoạn 1 theo lời của Lan. Từng cặp HS kể. HS kể trước lớp. HS lên tham gia. HS nhận xét. Đại diện các nhóm lên tham gia. HS nhận xét. HS TB-K HS K- G HS TB-Y HS TB-Y HS G-K HS: K- G HS:K- G Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012 Toán : ( Tiết 11) Ôn tập về hình học I/ Mục tiêu: - Kiến thức : Củng cố cách tính đường gấp khúc, chu vi tam giác- tứ giác. - Kĩ năng : Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác . - Thái độ : Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV : Bảng phụ. * HS : VBT, bảng con. III/ Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ ht HĐ 1 KTBC : (5’) - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 1/ 10 - Nhận xét - ghi điểm. - Nhận xét chung. HĐ 2 1’ Giới thiệu bài – ghi đề (1’) * Hoạt động 3 :( 19’) Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Hs biết tính độ dài hình gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật. Bài 1 a): - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? + Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs làm bảng - Gv nhận xét, chốt lại: -Yêu cầu Hs đọc bài 1b). + Hãy nêu cách tính chu vi của một hình? + Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là những cạnh nào? Hãy nêu độ dài từng cạnh. - GV yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs làm bảng -Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài: A B D C - Gv yêu cầu Hs nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó tính chu vi hình chữ nhật ABCD. - Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. * Hoạt động 2: (7’) Làm bài 3. - Mục tiêu: Hs biết tìm đúng các hình vuông, hình tam giác. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv yêu cầu Hs quan sát hình, Gv hướng dẫn đánh số thứ tự cho từng phần hình. - Gv yêu cầu Hs làm bài. * Gv nhận xét: + Có 5 hình vuông. + Có 6 hình tam giác. HĐ nối tiếp: (3’) - Tập làm lại bài và làm tiếp bài 4 - Chuẩn bị bài: Ôn tập về giải toán. ( Xem các bài tập và tìm cách giải) - Nhận xét tiết học. 2 HS sửa bài HS nhắc lại PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp. Hs đọc yêu cầu đề bài. + Ta tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó. Gồm có 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD. Học sinh tự giải vào VT. 1 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi để nhận xét. Bài giải : Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số :86 cm. Hs đọc yêu cầu của đề bài. + Chu vi của một hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó. + Có ba cạnh: MN, NP, PM. Hs tự giải vào VT. Một Hs lên bảng làm bài Hs nhận xét. Bài giải : Chu vi hình tam giác MNP: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. Bài giải : Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm). Đáp số :10 cm. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đếm số hình vuông có trong hình vẽ và gọi tên theo đánh số. Hs nhận xét. HS theo dõi HS:Y-TB HS TB- K HS TB-Y HS TB-K HS: K- G HS:K- TB HS:K- TB HS TB-K HS TB-K Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Đạo đức (Tiết3) Giữ lời hứa (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Kiến thức : Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Thái độ : Quý trọng những người biết giữ lời hứa. II/ Chuẩn bị: * GV : Câu chuyện“Chiếc vòng bạc” Bốn phiếu ghi tình huống, Bảng phụ. * HS : VBT Đạo đức. III/ Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ ht HĐ 1 KTBC : (5’) - Gọi 3 Hs trả lời các câu hỏi. + Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào? + Bác đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày nào? Ơû đâu? + Hãy kể một tấm gươmg cháu ngoan Bác Hồ mà em biết? Gv nhận xét. HĐ 2 Giới thiệu bài – ghi đề:(1’) *Hoạt động 3: (13’)Thảo luận truyện “ Chiếc vòng bạc”. * GDKNS: Tự tin mình có khả năng thực thiện lời hứa - Mục tiêu: Hs hiểu nội dung câu chuyện. - Gv kể chuyện chiếc vòng bạc . - Gv chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu Hs thảo luận : + Bác Hồ làm gì khi gặp lại bé sau 2 năm đi xa. Việc làm đó thể hiện điều gì? +Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? + Việc làm của Bác thể hiện điều gì ? + Em rút ra được điều gì qua câu chuyện? - Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm. * Gv hỏi cả lớp: + Thế nào là giữ lời hứa? + Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung quanh đánh giá thế nào? - Gv chốt lại: ( Như SGV) * Hoạt động 4: (8’) Xử lí tình huống. * GDKNS: Thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình - Mục tiêu: Hs biết được vì sao cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứavới người khác. - Gv chia lớp thành 4 nhóm. HS giải quyết tính huống. - Gv đưa ra các tình huống, Hs nêu đúng sai, giải thích - Tân hẹn chiều chủ nhật sang nhà Tiến giúp bạn học toán. Nhưng khi Tân vừa chuẩn bị đi thì trên tivi lại chiếu phim hoạt hình rất hay Theo em , bạn Tân có thể ứng xử thế nào trong tình huống trên? Nếu là Tân, em sẽ chọn cách ứng xử nào ? Vì sao? Hằng có quyển truyện mới Thanh mượn bạn đem về nhà xem và hứa sẽ giữ gìn cẩn thận. Nhưng về nhà, Thanh sơ ý để em bé nghịch làm rách truyện. Theo em, Thanh có thể làm gì ? Nếu là Thanh em sẽ chọn cách nào ? Vì sao? - Gv nhận xét. * Hoạt động 5: (6’) Tự liên hệ bản thân. - Mục tiêu: cho các em biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân. * GDKNS: Đảm nhiệm trách nhiệm về việc mình đã làm - Gv hỏi: + Em đã giữ lời hứa với ai, điều gì? + Kết quả của lời hứa đó thế nào? + Thái độ của người đó? + Em suy nghĩ gì về việc làm của mình. - Gv nhận xét. HĐ nối tiếp: (2’) - Về nhà làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Giữ lời hứa (tiết 2). ( Xem các bài tập tình huống) - Nhận xét bài học. 3 HS trả lời câu hỏi * 19 – 5- 1890 * 2 – 9- 1945 tại quảng trường Ba Đình Hs kể HS nhắc lại PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải. Hs lắng nghe. Hs kể lại. Hs thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm khác bổ sung ý kiến. Thực hiện đúng những điều mình đã nói. Tôn trọng và tin cậy. PP: Thảo luận. Hs giải quyết tình huống. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. PP: Kiểm tra, đánh giá. Hs sẽ phát biểu theo suy nghĩ của mình. Hs nhận xét. Hs lắng nghe HS TB – K - G HS:TB-K- G Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Chính tả: Nghe – viết : (tiết 5) Chiếc áo len I/ Mục tiêu: - Kiến thức :Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi của bài “ Chiếc áo len”. - Kĩ năng : Làm đúng (bài tập2b) . Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3) - Thái độ : Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Ba băng giấy nội dung BT2. Bảng phụ. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ bt HĐ 1 KTBC : (5’) - GV mời 2 Hs lên viết bảng :xà rau, sà xuống. - Gv nhận xét và ghi điểm - GV nhận xét chung . HĐ 2 1’ Giới thiệu bài + ghi đề (1’) * Hoạt động 3 : ( 20’) Hướng dẫn Hs nghe - viết. Mục tiêu: Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc một lần đoạn viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - Vì sao Lan ân hận? - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu gì? - Gv hướng dẫn Hs viết bảng con : cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi. Hs chép bài vào vở. + Gv đọc thong thả từng câu + Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. + Gv yêu cầu Hs tự chữ a lỗi bằng bút chì. + Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). + Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 4: ( 10’) Hướng dẫn Hs làm bài tập. - Mục tiêu: hs làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2a: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV phát 3 băng giấy cho 3 Hs thi làm bài. - Sau khi Hs làm bài xong, dán giấy lên bảng, đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại: Câu b) Cái thước kẻ ; Cái bút chì. + Bài tập 3 : - Gv mở bảng phụ đã viết sẵn. + Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. + Gv mờì Hs lên chữa bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, sửa chữa. * Gv chốt lời giải đúng. HĐ nối tiếp: (2’) - Về xem và tập viết lại từ khó. - Chuẩn bị bài sau: Chị em ( Đọc bài chép luyện viết chữ khó) Nhận xét tiết học. 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. HS nhắc lại PP: Phân tích, thực hành. Hs lắng nghe. 1- 2 Hs đọc đoạn viết. +Vì em phải làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em. +Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người. +Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Hs viết vào bảng con Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh kiểm tra lại bài. Hs tự chữa lỗi. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp làm bài vào nháp. Hs nhận xét. Cả lớp làm vào vào VBT. Một Hs làm mẫu: gh – giê hát. Hs làm vào VBT. Cả lớp nhận xét bài trên bảng. Cả lớp nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ. Hs lắng nghe. Cả lớp HS: Y- TB HS:K- TB HS: Y- TB HS:G- TB Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Toán : (Tiết 12) Ôn tập về giải toán I/ Mục tiêu: - Kiến thức : Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Kĩ nămg : Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. - Thái độ : Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV : VBT, bảng phụ. * HS : VBT, bảng con. III/ Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ ht HĐ 1 KTBC : Ôn tập về hình học (5’) - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 4. - Nhận xét – ghi điểm - Nhận xét chung HĐ 2 : Giới thiệu bài – ghi đề 1’) Hoạt động 3: (27’) Làm bài 1, 2,3 - Mục tiêu: Hs giải các bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán rồi giải. 230 cây Đội 1 90 cây Đội 2: ? cây - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. - Gv mời 1 lên bảng sửa bài. - Gv chốt lại: Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài +Bài toán thuộc dạng toán gì? + Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số lớn hay số bé? - Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán rồi giải. - Gv yêu cầu Hs giải vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài 3a): - Hs quan sát và phân tích đề bài:. + Hàng trên có mấy quả cam? + Hàng dưới có mấy quả cam? + Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam? + Làm như thế nào để biết hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam? Số cam hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là: 7 – 5 = 2 (quả). Đáp số: 2 quả. => Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé. - Tương tự Gv yêu cầu Hs đọc đề bài 3b) , tóm tắt bài toán bằng sơ đồ và giải vào VBT. Gv nhận xét, chốt lại: HĐ nối tiếp ( 2’) Tập làm lại bài và các bài tập chưa giải ở lớp Chuẩn bị bài: Xem đồng hồ. Nhận xét tiết học. 2 HS làm bài 4 Hs nhắc lại PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Bài giải : Đội Hai trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số : 320 cây. Hs đọc yêu cầu của đề bài. + Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn. Hs vẽ sơ đồ bài toán. Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. Hs nhận xét. Bài giải : Buồi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 (lít) Đáp số : 507 lít. Hs đọc yêu cầu đề bài. Có 7 quả cam. Có 5 quả cam. Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam. Thực hiện phép tính 7 – 5 = 2. Một Hs lên bảng làm. Hs làm vào VBT. Hs nhận xét. Bài giải : 3b) Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 – 16 = 3 (bạn) Đáp số : 3 bạn. HS TB - K HS:K- TB HS:K- TB HS G- K HS:TB- K HS G- K Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Tự nhiên xã hội ( Tiết 5) Bệnh lao phổi I/ Mục tiêu: - Kiến thức:Biết cần tiêm phòng lao,thở không khí trong lành,ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. - Kĩ năng: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi -Thái độ : Giáo dục Hs tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang12, 13 * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động dạy: Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS HĐht HĐ 1 KTBC : (4’)Phòng bệnh đường hô hấp - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Hãy kể tên các bệnh đường hô hấp thường gặp? + Nêu nguyên nhân và cách đề phòng? Gv nhận xét. - HĐ2 1’ Giới thiệu bài – ghi đề * Hoạt động 2 : (10’) Làm việc với SGK. - Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. * GDKNS :Tìm kiếm & xử lí thông tin để biết nguyên nhân , đường lây bệnh & tác hại bệnh lao phổi. Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình trang 12 SGK. - Các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi: + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi? + Bệnh lao phổi có những biểu hiện như thế nào? + Bệnh lao phổi lây từ người này sang người khác bằng con đường nào? + Tác hại của bệnh lao phổi. - Gv nhận xét. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung - Gv chốt lại: + Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn gây ra. Những người ăn uống thiếu chất, làm việc quá sức dễ bị nhiễm vi khuẩn lao tấn công và gây bệnh. + Người bệnh cảm thấy ăn không ngon, người gầy hay sốt nhẹ vào buồi chiều. + Bệnh này có thể lây từ người này sang người khác bằng đường hô hấp. * Hoạt động3: (10’)Thảo luận nhóm SGK. - Mục tiêu: Nêu được những việc làm và những việc không nên làm để phòng bệnh lao phổi. * GDKNS: Làm chủ bản thân đảm nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người lành. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 13, kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi. + Kể ra các việc làm và hoàn cảnh khiến người ta đễ mắc bệnh lao phổi ? + Những biện pháp phòng chống bệnh lao phổi? + Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi? - Gv chốt lại. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số cặp Hs lên trình bày. Nhóm khác bổ sung - Gv giảng những trường hợp dễ bệnh lao phổi. + Người hút thuốc lá, lao động nặng nhọc, ăn uống không đủ chất dinh dưỡng. + Người sống trong nhà chật, ẩm thấp, không ánh sáng. + Biện pháp phòng chống: tiêm phòng, làm việc nghỉ ngơi vừa sức, nhà cửa sạch sẽ, thoáng đãng. + Không nên khạc nhổ bừa bãi. * Hoạt động 4: (8’) Đóng vai - Mục tiêu: Hs củng cố lại kiến thức đã học. - Gv cho Hs đóng vai. - Tình huống: + Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp em sẽ nói gì với bố mẹ? + Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ? Gv nhận xét. HĐ nối tiếp : (2’) - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Máu và cơ quan tuần hoàn. ( Quan sát tranh và tìm hiểu bài) - Nhận xét bài học Cả lớp theo dõi Hs nhận xét Hs nhắc lại PP: Thảo luận nhóm. Hs quan sát hình trong SGK Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi. Đại diện từng nhóm lên trả lời. Hs nhận xét Đại diện các nhóm lên trả lời. Nhóm khác bổ sung. Hs lắng nghe. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs quan sát hình trong SGK. Hs trao đổi với nhau. Hs làm việc theo nhóm. Hs nhận xét. Đại diện mỗi nhóm trình bày. Hs lắng nghe. PP: Đóng vai Hs lên tham gia đóng vai. Hs nhận xét Hs lắng nghe Cả lớp Nhóm HS: Y-TB Cả lớp Nhóm Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012 Thể dục: Tiết 5 Tập hợp hàng ngang, dĩng hàng, điểm số I. Mục tiêu: - Kiến thức : Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dĩng hàng, điểm số , quay phải quay trái . - Kĩ năng : Học trị chơi “ Tìm người chỉ huy” yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. - Thái độ : Tham gia nhiệt tình .giữ trật tự II. Địa điểm, phương tiện : - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị cịi, Kẻ sân chơi trị chơi “ Tìm người chỉ huy” III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I. Phần mở đầu 1. Ổn đinh: - GV nhận lớp, nắm sĩ số lớp học - GV phổ biến nội dung tiết học 2. Khởi động: - Đúng tại chỗ xoay các khớp. - Chạy nhẹ nhàng trên một hành dọc trên sân trường .80-100m * chơi trị chơi “ Chạy tiếp sức” II. Phần cơ bản: 1. Học tập hợp đội hình hàng dọc , điểm số , quay phải , quay trái , dĩng hàng hàng ngang, dĩng hàng, điểm số GV theo dõi sửa sai cho HS - GV nhận xét 2. Trị chơi “Tìm người chỉ huy ” - GV nhắc lai tên trị chơi , giải thích cách chơi. - HS chơi thử - GV điều khiển trị chơi, nhắc HS giữ trật tự. - GV yêu cầu HS nêu lại luật chơi trị chơi trên. - GV củng cố. III. Phần hồi tỉnh: - GV cùng HS thả lỏng tay chân - GV củng cố, ơn lại trị chơi. - Nhận xét tiết học 2-3’ 2’ 2-3’ 1-2’ 12-14’ (8-10’) 5’ 5GV - Cán sự báo cáo sĩ số. - Cả lớp nghe GV phổ biến nội dung - HS xoay các khớp. - Lớp tập hợp vịng trịn. - Cả lớp cùng tham luyện tập theo đội hình hàng dọc - HS chơi . - HS thả lỏng tay, chân. - HS cùng củng cố, ơn lại cách chơi trị chơi.Về nhà ơn, chơi lại trị chơi trên. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 Tập đọc: (Tiết 9) Quạt cho bà ngủ I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu tình cảm thương, hiếu thảo của bạn nho ûtrong bài thơ đối với bà. - Kĩ năng : Đọc đúng, rành mạch; biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ , nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ . Học thuộc lòng bài thơ - Thái độ : Giáo dục Hs biết yêu thương, chăm sóc ông bà, cha mẹ. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa, Bảng phụ. * HS: Xem trước bài học, SGK III/ Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ ht HĐ 1 KTBC : (5’) - GV gọi 3HS đọc và kể lại theo lời kể của Lan trong câu chuyện “ Chiếc áo len” & trả lời câu hỏi - Qua câu cuyện em hiểu điều gì? - GV nhận nhận xét- ghi điểm HĐ 2 Giới thiệu bài + ghi tựa.(1’) * Hoạt động 3: (12’) Luyện đọc. - Mục tiêu: Hs đọc đúng bài thơ, ngắt hơi đúng, giọng đọc tự nhiên. * Gv đọc bài thơ. – Cho hs quan sát tranh Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. + Gv mời đọc nối tiếp 2 dòng thơ. + Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. - Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi trong các khổ thơ sau:. Ơi / chích choè ơi! // Hoa cam, / hoa khế/ Chim đừng hót nữa, / Chín lặng trong vườn, / Bà em ốm rồi, / Bà mơ tay cháu / Lặng / cho bà ngu û// Quạt / đầy hương thơm // - Gv yêu cầu Hs giải nghĩa từ mới : thiu thiu. - Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng. * Hoạt động 4: ( 9’) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi SGK - Gv cho Hs đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1/ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? 2/Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn như thế nào? 3/ Bà mơ thấy gì? - Gv cho Hs thảo luận theo nhóm đôi. + Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? Gv chốt lại: + Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi nên bà mơ thấy cháu ngồi quạt. + Vì trong giấc ngủ của bà ngửi thấy hương thơm của hoa cam, hoa khế. + Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình. Gv cho cả lớp đọc thầm bài thơ. Gv hỏi: Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào? - Gv nhận xét, chốt lại => Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà. * Hoạt động 5: (8’) Học thuộc lòng bài thơ. - Mục tiêu: HS nhớ và đọc thuộc bài thơ. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp. - Gv xoá dần từng dòng , từng khổ thơ. - Gv chia lớp thành 2 tổ thi đua đọc thuộc lòng bài thơ - Gv nhận xét đội thắng cuộc. Gv mời từ 2 đến 3 em đọc thuộc lòng cả bài thơ - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. - GV nhận xét - tuyên dương HĐ nối tiếp: (2’) Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài : Người mẹ.( Đọc bài và tìm hiểu các câu hỏi trong bài) - Nhận xét bài cũ. 3 HS đọc - kể chuyện và trả lời câu hỏi HS nhận xét. HS ghi đề. PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành. Hs lắng nghe. quan sát tranh Hs đọc nối tiếp 2 dòng thơ. Hs đọc từng khổ thơ trước lớp. Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. Hs giải nghĩa. Đặt câu với từ đó. Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm. Bốn nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ. Cả lớp đọc ĐT cả bài. Cả lớp đọc thầm bài thơ. -Bạn quạt cho bà ngủ. -Mọi vật đều êm lặng như đang ngủ: ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ. Chỉ có một chú chích chòe đang hót. -Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. -Hs thảo luận theo nhóm đôi. -Từng nhóm phát biểu. -Hs nhận xét. Hs tự do phát biểu suy nghĩ của mình. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs đọc thuộc tại lớp từng dịng, từng khổ thơ. Mỗi tổ cử 4 Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. Hs nhận xét. Hs đại diện đọc thuộc cả bài thơ. HS: Y- TB - G HS: Y- TB cả lớp HS: Y- K HS: Y- TB HS:K- TB-Y Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 Luyện từ và câu: (tiết 3) So sánh – Dấu chấm I/ Mục tiêu: - Kiến thức :Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1). Nhận biết các từ chỉ sự so sánh (BT2) - Kĩ năng: Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn, viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3) - Thái độ : Giáo dục Hs biết được tình cảm của người lớn dành cho các em. II/ Chuẩn bị: * GV : Bốn băng giấy; Bảng phụ viết BT3. * HS : Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ ht HĐ 1 KTBC :(5’) - Gv đọc 2 Hs làm BT1,2 - Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau: Chúng em là măng non của đất nước. Chích bông là bạn của trẻ em. - Gv nhận xét &ghi đđiểm HĐ 2 Giới thiệu bài + ghi đề .(1’) * Hoạt động 3 : (10’) Hướng dẫn các em làm bài tập. - Mục tiêu: HS giải được các bài tập. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm thảo luận. - Gv dán 4 băng giấy lên bảng. Mời 4 Hs đại diện 2 nhóm thi làm bài đúng nhanh. - Gv nhận xét nhóm nào điền đầy đủ và công bố nhóm chiến thắng. - Gv chốt lại lời giải đúng. Câu a) : Mắt hiền sáng tựa vì sao. Câu b) : Hoa xao xuyến nở như hoa từng chùm. Câu c) : Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung. Câu d) : Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. * Hoạt động 4: (17’)Thảo luận. - Mục tiêu: HS hiểu và làm được bài tập. . Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 4 Hs lên bảng, gạch dưới những từ chỉ so sánh. -
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2012_2013_duon.doc