Giáo án lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019

Giáo án lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019

- tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng là 12m, chiều dài là 24m.

+ Nhận xét

- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng

- Y/c HS quan sát hình chữ nhật ABCD trong SGK

- Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ?

- Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD:

+ Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia thành mấy hàng?

+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?

- Vậy ta có thể lấy số ô vuông ở 1 hàng nhân với số hàng.

- Y/c 1HS lên bảng tìm số ô vuông của hcn

+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ?

+ Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

+ C/dài của hcn là bao nhiêu cm, c/rộng là bao nhiêu cm ?

+ Y/c HS thực hiện phép tính

4 cm x 3 cm.

=> Giới thiệu: 4cm x 3cm = 12 cm2 , 12 cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD.

+ Vậy muốn tính diện tích của hình chữ nhật ta làm thế nào?

* KL:

Bài 1: Gọi HS đọc y/c của đề.

+ Yêu cầu học sinh làm bài.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng

Bài 2:- Gọi HS đọc đề

- yêu cầu HS tự làm bài.

- Giáo viên nhận xét

Bài 3:- Gọi HS đọc đề :

+ Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc tính diện tích hình chữ nhật.

- Nhận xét tiết học

 

doc 51 trang trinhqn92 2370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 
Thứ hai ngày 1 tháng 6 năm 2020
Tiết 1: Chào cờ
.......................................
Tiết 2: Toán
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức : Biết quy tắc diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó .
- Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng - ti - mét vuông 
2 . Kĩ năng :- Làm đúng các bài tập . 
3 . Thái độ : GD học sinh tính cẩn thận, chính xác. 
II. Chuẩn bị:
- Cá nhân : SGK, vở ghi.
- Nhóm: Bảng nhóm viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Xây dựng quy tắc tính diện tích HCN.
d.Thực hành
4. Củng cố - Dặn dò
- tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng là 12m, chiều dài là 24m.
+ Nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
- Y/c HS quan sát hình chữ nhật ABCD trong SGK
- Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ?
- Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD:
+ Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia thành mấy hàng?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
- Vậy ta có thể lấy số ô vuông ở 1 hàng nhân với số hàng.
- Y/c 1HS lên bảng tìm số ô vuông của hcn
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ?
+ Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
+ C/dài của hcn là bao nhiêu cm, c/rộng là bao nhiêu cm ?
+ Y/c HS thực hiện phép tính 
4 cm x 3 cm.
=> Giới thiệu: 4cm x 3cm = 12 cm2 , 12 cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. 
+ Vậy muốn tính diện tích của hình chữ nhật ta làm thế nào?
* KL: 
Bài 1: Gọi HS đọc y/c của đề.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 2:- Gọi HS đọc đề 
- yêu cầu HS tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét 
Bài 3:- Gọi HS đọc đề :
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc tính diện tích hình chữ nhật.
- Nhận xét tiết học
- HS hát
- 1 HS lên bảng
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Quan sát hình chữ nhật ABCD trong SGK
- Gồm 12 ô vuông.
- Học sinh trả lời theo cách tìm của mình 
+ Được chia thành 3 hàng.
+ Mỗi hàng có 4 ô vuông.
+ Hình chữ nhật ABCD có:
 4 x 3 = 12 (ô vuông).
+ Mỗi ô vuông là 1 cm2 .
+ Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12 cm2
- Trả lời
+ Thực hiện phép tính : 4 x 3 = 12cm2.
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
+ Học sinh nhắc lại kết luận.
+ 1 HS đọc
+ 2 hs lên bảng làm , cả lớp làm bằng bút chì vào SGK
- Nhận xét
- Học sinh đọc đề trong SGK, 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
Tóm tắt:
 Chiều rộng : 5 cm.
 Chiều dài : 14 cm.
 Diện tích : ... ?
 Bài giải:
 Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là :14 x 5 = 70 (cm2)
 Đáp số: 70 cm2.
- HS đọc đề và trả lời: 
 - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
Tiết 3 + 4: Tập đọc – Kể chuyện
 BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
A. Tập đọc
1. Kiến thức: Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện
- Bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II. Đồ dùng dạy – học: 
- Tranh minh hoạ (SGK); Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
20’
20’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Luyện đọc
c. Tìm hiểu bài
d. Luyện đọc lại
4. Củng cố - Dặn dò
TẬP ĐỌC
- Hai HS đọc bài Cùng vui chơi và trả lời các câu hỏi 1, 3 trong SGK.
- GV nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
- Cho HS quan sát bức tranh trong bài tập đọc. Em có nhận xét gì
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý :
+ Giọng đọc sôi nổi. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện cách leo lên xà ngang, sự nỗ lực của mỗi HS khi tập luyện.
+ Đọc giọng chậm rãi. Nhấn giọng các từ ngữ thể hiện nỗi vất vả của Nen-li, cố gắng và quyết tâm chinh phục độ cao của cậu bé; nỗi lo lắng, sự cổ vũ, khuyến khích nhiệt thành của thầy giáo và bạn bè.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
+ GV yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng một số câu khó, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
+ Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
* Gọi 1 HS đọc cả bài trước lớp.
- Trong truyện có những nhân vật nào ? 
* Y/c HS đọc thầm đoạn 1
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
+ Các bạn trong lớp tập thể dục như thế nào?
* Y/c HS đọc thầm đoạn 2
+ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? 
Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và 3
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li ?
- Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt tên cho truyện.
- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó hướng dẫn HS giọng đọc và các từ cần nhấn giọng như đã nêu ở phần đọc mẫu.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm ba HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài trước lớp theo hình thức tiếp nối.
- Nhận xét.
KỂ CHUYỆN
a) GV nêu nhiệm vụ
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện 
b) Hướng dẫn HS kể chuyện
- Thế nào là kể lại bằng lời của một nhân vật ?
- Gọi HS kể mẫu 
- Yêu cầu HS kể theo cặp
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
- Nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- Hai HS đọc bài Cùng vui chơi và trả lời các câu hỏi 1, 3 trong SGK.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Tranh vẽ một giờ học thể dục, có một bạn HS trông yếu ớt đang gắng sức leo lên một chiếc cột. Thầy giáo chăm chú theo dõi bạn. Cả lớp không ngớt cổ vũ động viên bạn.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. (Đọc 2 lần.)
+ HS luyện phát âm từ khó, dễ lẫn
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong bài theo HD của GV:
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
+ HS luyện ngắt giọng các câu :
Đoạn 1: Tưởng chừng cậu có thể vác thêm một người nữa trên vai / vì cậu khỏe chẳng khác gì một con bò mộng non.
 Đoạn 2: Nen-li rướn người lên / và chỉ còn cách xà ngang hai ngón tay.// “Hoan hô !// Cố tí nữa thôi !”// – Mọi người reo lên. // Lát sau Nen-li đã nắm được cái xà.//
Đoạn 3: Thầy giáo nói : // “Giỏi lắm ! // Thôi,/ con xuống đi !”// Nhưng Nen-li còn muốn đứng lên cái xà như những người khác.//
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoan 1.
* 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- HS trả lời.
* HS đọc thầm đoạn 1
+ Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng 1 cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.
+ Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ ; Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây ; Ga-rô-nê leo dễ như không , tưởng như có thể vác thêm 1 người nữa trên vai.
* HS đọc thầm đoạn 2
+ Vì cậu bị tật nguyền từ nhỏ
+ Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.
+ Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà.
+ Thầy giáo khen cậu giỏi khuyên cậu xuống nhưng cậu vẫn cố leo lên.
- Cậu bé can đảm / Nen-li dũng cảm 
- HS theo dõi GV đọc.
- 3 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo nhóm. 
- Các nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.
- HS trả lời
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét 
- Kể chuyện theo cặp.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
 Bổ sung:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Chính tả
Nghe - viết: BUỔI HỌC THỂ DỤC
I - Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng:
1 . Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .- Viết đúng các tên riêng nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục (BT2)- Làm đúng BT3 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn . 
2 . Kĩ năng : Học sinh nghe viết đúng , nhanh , trình bày đẹp , sạch sẽ 
- Làm đúng các bài tập .
3 . Thái độ : GD hs biết rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy – học: 
 Bài tập 2b chép sẵn vào bảng phụ ; Phấn màu
III. Hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn nghe -viết chính tả
c. Hướng dẫn làm BT chính tả
4. Củng cố - Dặn dò
- HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp: bóng rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục thể hình.
- GV nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ?
- Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? 
- Tên riêng của người nước ngoài được viết như thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
* Soát lỗi
Gv đọc lại bài cho HS soát lỗi
* Chấm bài
- GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài (3)b
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về ghi nhớ tên các môn thể thao ở BT3.
- HS hát
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.
- Hs trả lời
- Đặt sau dấu 2 chấm, trong dấu ngoặc kép.
- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
- Những chữ đầu câu, đầu đoạn văn, đầu bài, tên riêng của người.
- Viết hoa chữ đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ.
- HS tìm các từ khó: Nen-ni, khuỷu tay, rạng rỡ
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- Hs viết bài vào vở
- Hs đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở nháp: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li
- HS viết vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở
- Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở :điền kinh - truyền tin – thể dục thể hình
 Tiết 4: Đạo đức 
 TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Tiết 2)
 I. Mục tiêu : 
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được các sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Phấn màu; Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy - học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hoạt động 1: Xác định các biện pháp
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
d. Hoạt động 3: Ai nhanh, ai đúng
4. Củng cố - Dặn dò
- Hãy nêu vai trò của nước đối với con người.
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
- Y/c các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước.
- Y/c HS bình chọn biện pháp hay nhất.
- GV nhận xét, khen cả lớp biết bảo vệ môi trường vì sự phát triển bề vững của Trái Đất.
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập, y/c các nhóm thảo luận, đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lí do:
a/ Nước sạch không bao giờ cạn.
b/ Nước giếng khơi, giếng khoan không phải trả tiền nên không cần tiết kiệm,
c/ Nguồn nước cần được giữ gìn, bảo vệ cho cuộc sống hôm nay và mai sau.
d/ Nước thải của nhà máy, bệnh viện cần được xử lí.
đ/ Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi trường.
e/ Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 
+ a, b : sai ; c,d, đ, e: đúng
- GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi: Các nhóm phải liệt kê các việc làm theo y/c trong phiếu trong khaỏng thời gian nhất định. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, nhanh nhất, đúng nhất, nhóm đó thắng cuộc.
Việc làm tiết kiệm nước
Việc làm gây lãng phí nước
Việc làm bảo vệ nguồn nước
Việc làm gây ô nhiễm nguồn nước
- Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Nhận xét tiết học
- Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- HS làm việc theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước.
- HS bình chọn biện pháp hay nhất.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
 Bổ sung:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 2 tháng 6 năm 2020
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:	
 1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình chữ nhật .
 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật .
 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chính xác. 
II. Đồ dùng dạy - học :
 - Cá nhân: SGK, vở ghi
 - Nhóm: Hình vẽ trong bài tập 2. 
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn luyện tập
4. Củng cố - Dặn dò
+ Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 28cm, chiều rộng là 8m.
+ Nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1: Bt y/c chúng ta làm gì?
+ Khi thực hiện tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật, chúng ta phải chú ý đến điều gì về số đo các cạnh?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Tóm tắt:
 Chiều dài : 4 dm
 Chiều rộng : 8 cm.
 Chu vi : ... cm ?
 Diện tích : ... cm2 ?
- GV nhận xét
Bài 2:Y/c hs quan sát hình H.
+ Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép lại với nhau?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Diện tích hình H như thế nào so với diện tích của hai hình chữ nhật ABCD và DNMP?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Nhận xét
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề 
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn tính diện tích của hcn chúng ta phải biết được gì?
+ Đã biết số đo chiều dài chưa?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
 Tóm tắt:
Chiều rộng : 5 cm.
Chiều dài : gấp 2 chiều rộng.
Diện tích : ... ? 
+ Giáo viên nhận xét 
+ Y/c HS nhắc lại qui tắc tinh chu vi, diện tích hình chữ nhật.
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS hát
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
+ Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật.
+ Số đo các cạnh phải cùng một đơn vị.
+1HS lên bảng ,lớp làm vào vở 
 Bài giải:
 Đổi 4 dm = 40 cm
Diện tích của hình chữ nhật là:
 40 x 8 = 320 (cm2)
Chu vi của hình chữ nhật là:
 (40 + 8) x 2 = 96 (cm)
 ĐS: Diện tích: 320 cm2
 Chu vi : 96 cm.
+ Học sinh q/s hình trong SGK.
+ Hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD và DMNP ghép lại với nhau.
+ Tính diện tích của từng hình chữ nhật và diện tích của hình H.
+ Diện tích của hình H bằng Tổng diện tích của hai hình ABCD và DMNP.
+ 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
a) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 8 x 10 = 80 (cm2).
Diện tích hình chữ nhật DNMP:
 20 x 8 = 160 (cm2)
b) Diện tích hình H là: 
 80 + 160 = 240 (cm2)
 Đáp số: a) 80 cm2 ;160 cm2 
 b) 240 cm2.
+ 1 học sinh đọc đề toán 
+ Chiều rộng hình chữ nhật là 5cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta tìm diện tích HCN
+ Biết được số đo chiều rộng và số đo chiều dài.
+ Chưa biết và phải tính.
+ 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
 Bài giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
 10 x 5 = 50 (cm2)
 Đáp số: 50 cm 2
- HS nhắc lại qui tắc tinh chu vi, diện tích hình chữ nhật.
Tiết 3: Tập đọc
 LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I - Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng: 
1 . Kiến thức : Chú ý các từ ngữ : giữ gìn, luyện tập, khí huyết .- Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Hiểu nội dung : Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi dưỡng sức khỏe .- Trả lời đúng các câu hỏi trong SGK .
2 . Kĩ năng :HS đọc đúng các câu , đoạn trong bài .- Biết ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, giữa các cụm từ .
3 .Thái độ : GD HS chăm học, biết tập thể dục để rèn luyện thân thể.
II. Đồ dùng dạy – học: 
- Tranh minh hoạ (SGK); Phấn màu
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn HS luyện đọc
d. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
đ. Luyện đọc lại bài
4. Củng cố - Dặn dò
- HS kể lại câu chuyện “Buổi học thể dục”, trả lời những câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng rành mạch, dứt khoát. Nhấn giọng những từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức khoẻ, bổn phận phải bồi bổ sức khoẻ của mỗi người dân yêu nước.
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn, xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn HS ngắt giọng các câu khó.
- GV yêu cầu HS luyện ngắt giọng các câu trên.
- GV nhắc HS các câu còn lại các em chú ý luyện ngắt giọng đúng vị trí các dấu câu, nghỉ hơi lâu cuối mỗi đoạn.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
* Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
* Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- Y/c HS đọc thầm bài văn, trao đổi, trả lời các câu hỏi: 
+ Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ? 
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ?
+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ” của Bác Hồ 
+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ?
- GV đọc mẫu đoạn 1, HD HS nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tầm quan trọng của sức khoẻ.
 - HS tự luyện đọc lại đoạn 1, sau đó gọi một số HS đọc bài trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc hay.
- Nhận xét tuyên dương HS đọc hay.
GV: Hãy đặt tên cho mỗi đoạn trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ.
- GV nhắc HS có ý thức luyện tập thể dục để bồi bổ sức khoẻ.
- Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát âm .
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. (Đọc 2 lần.)
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Theo dõi GV hướng dẫn HS ngắt và dùng bút chì đánh dấu những vị trí ngắt nghỉ : 
 Đoạn 1 :
Mỗi một người dân yếu ớt / tức là cả nước yếu ớt, / mỗi một người dân khoẻ mạnh / là cả nước khoẻ mạnh. //
 Đoạn 2 :
 Vậy nên / luyện tập thể dục, / bồi bổ sức khoẻ / là bổn phận của mỗi một người yêu nước. //
 - 5 đến 7 HS đọc các câu trên trước lớp, HS cả lớp đọc ĐT.
- HS theo dõi GV hướng dẫn ngắt giọng.
- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
* Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- HS đọc thầm bài văn, trao đổi, trả lời các câu hỏi: 
- Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng phải có sức khoẻ mới thành công.
- Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ cần nêu một ý 
- Em sẽ siêng năng tập thể dục thể thao. 
- Theo dõi Gv đọc mẫu, có thể dùng bút gạch chân các từ cần nhấn giọng để đọc bài hay.
- HS tự luyện đọc lại đoạn 1, sau đó gọi một số HS đọc bài trước lớp.
- 3 đến 5 HS thi đọc cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS thảo luận cặp đôi sau đó phát biểu ý kiến.
Đoạn 1: Tầm quan trọng của sức khoẻ. / Sức khoẻ cần thiết như thế nào ? ...
Đoạn 2: Mọi người dân yêu nước có bổn phận bồi bổ sức khoẻ ...
Đoạn 3: Bác Hồ, tấm gương sáng về luyện tập thể dục. / Kêu gọi toàn dân tập thể dục./ 
Tiết 4: Tập viết
 ÔN CHỮ HOA T (tiếp theo)
I . Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng: 
1 Kiến thức : Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Tr ), C, T (1 dòng)
- Viết tên riêng : Trường Sơn (1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viết câu ứng dụng : Trẻ em như búp trên cành . Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan bằng chữ cỡ nhỏ .
2 .Kĩ năng : Học sinh viết đúng các chữ cái , từ ứng dụng , câu ứng dụng .- Viết nhanh , trình bày đẹp , rõ ràng , sạch sẽ .
3.Thái độ : HS biết rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- GV:Mẫu chữ viết hoa T (Tr). Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn HS viết trên bảng con
c. Hướng dẫn viết vào vở
4. Củng cố - Dặn dò
- 2 Hs lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào bảng con : Thăng Long, Thể dục
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Hướng dẫn viết chữ hoa 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng chữ viết hoa Tr, B, S và gọi HS nhắc lại quy trình viết .
- Viết lại mẫu chữ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát.
- Y/c HS viết bảng con
- Nhận xét
* Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu : Trường Sơn là tên 1 dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Yêu cầu HS viết Trường Sơn GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
* Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
 Giải thích: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi. Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn chăm học.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Y/c HS viết: Trẻ, Biết vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
- GV nêu yêu cầu
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Chấm, chữa bài
- Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 
- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Có chữ hoa T, B, S
- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
- HS viết bảng con
- 2 HS đọc Trường Sơn.
- Chữ T, S, G cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ 0.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc 
- Chữ T, B, h, g, l cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết vào vở 
 Thứ tư ngày 3 tháng 6 năm 2020
Tiết 1: Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Biết được qui tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó.
2. Kĩ năng: Bước đầu vận dụng qui tắc để tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
3. Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Cá nhân: SGK, vở ghi.
- Nhóm: Một hình vuông cạnh 3 cm.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Bài học
c.Thực hành
4. Củng cố - Dặn dò
+ Tính diện tích hình vuông có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm.
+ Nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình vuông ABCD 
+ Các ô vuông trong hình vuông được chia làm mấy hàng? mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
+ Y/c HS đo cạnh của hình vuông ABCD
+ HS thực hiện phép nhân 
 3cm x 3cm.
=> 3cm x 3cm = 9cm2; 9cm2 là diện tích của hình vuông ABCD. Muốn tình diện tích hình vuông ta lấy độ dài của một cạnh nhân với chính nó.
+ Gọi vài học sinh nhắc lại kết luận.
Bài tập 1:Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính chu vi và diện tích của hình vuông?
+ Học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài, chốt lời giải đúng
Bài tập 2:Gọi HS đọc đề toán.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? 
+ Số đo cạnh tờ giấy tính theo đơn vị nào?
+ Vậy muốn tính diện tích tờ giấy theo xăng-ti-mét, trước hết chúng ta phải làm gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
 Tóm tắt:
 Cạnh dài : 80mm.
 Diện tích : ..... cm2 ?
+ GV nhận xét
Bài tập 3: Bài toán cho biết gì?
Từ chu vi của hv có tính được độ dài của cạnh không?Tính tn?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
 Tóm tắt:
 Chu vi : 20 cm.
 Diện tích : ... cm2.
+ Nhận xét, chốt kết quả đúng
+ Nhận xét giờ học
+ VN chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS hát
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
+ Được chia thành 3 hàng. Mỗi hàng có 3 ô vuông.
+ Hình vuông ABCD có 3 x 3 = 9 (ô vuông).
+ Mỗi ô vuông là 1cm2.
+ Học sinh dùng thước đo và báo cáo: Hình vuông ABCD có cạnh là 3cm.
+ HS thực hiện phép nhân 
3 x 3 = 9cm2.
+ 1 số học sinh nhắc lại kết luận.
+ Tính diện tích và chu vi hình vuông.
+ 2 học sinh nhắc lại, lớp theo dõi.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 1 Học sinh đọc đề.
+ Tính diện tích tờ giấy hình vuông theo đơn vị xăng-ti-mét vuông .
+ Tính theo mi-li-mét.
+ Phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vị xăng-ti-mét.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
 Bài giải:
 Đổi 80 mm = 8cm.
Diện tích của tờ giấy hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2).
 Đáp số: 64 cm2.
+ Biết chu vi hình vuông?
+ Tính độ dài của hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4.
+ 1HS lên bảng làm , lớp làm vở 
 Bài giải:
 Số đo cạnh hình vuông là:
 20 : 4 = 5 (cm)
 Diện tích của hình vuông là:
 5 x 5 = 25 (cm2)
 Đáp số: 25 cm2.
Tiết 2: Luyện từ và câu
 TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO . DẤU PHẨY
I .Mục tiêu :Sau tiết học , HS có khả năng:
1 .Kiến thức : Kể được tên một số môn thể thao (BT1).
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thể thao (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a/b hoặc a/c) .
2 . Kĩ năng : Học sinh làm đúng các bài tập .
3 . Thái độ : GD học chăm học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các câu văn trong bài tập 3 a/c viết sẵn trên bảng phụ . 2 tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1.
- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn HS làm bài tập
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 2 HS làm miệng BT2, 3 tiết LTVC TUẦN 28, mỗi em làm 1 bài.
- GV nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả những từ tìm được theo yêu cầu.
- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 2 nhóm, mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
Các môn thể thao bắt đầu bằng tiếng:
Bóng
Chạy
Đua
Nhảy
- Y/c đại diện đọc bảng từ của mỗi nhóm
- Kết luận nhóm thắng cuộc. 
- Cả lớp đọc đồng thanh các từ .
Bài tập 2:
- 1 HS đọc đề bài 2 và chuyện vui Cao cờ
- HS tự làm bài.
- Gv nhận xét
- Y/c HS đọc lại truyện vui, cả lớp đọc thầm, trả lời các câu hỏi:
+ Anh chàng trong truyện có cao cờ không? Anh ta có thắng ván nào không?
+ Truyện đáng cười ở điểm nào?
Bài tập (3) a/b hoặc a/c
- Gọi HS đọc đề bài 3.
- 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS nhớ tên các môn thể thao, nhớ truyện vui Cao cờ, kể cho người thân nghe.
- HS hát
- Lắng ng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2018_2019.doc