Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân
I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Tập đọc
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- HS biết thể hiện sự cảm thông, sự tự tin.
2. Kể chuyện
- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- HS biết nhập vai một nhân vật kể lại câu chuyện, giọng kể tự nhiên.
- HS biết thể hiện sự cảm thông, sự tự tin.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính.
- HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Trường TH Phong Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Phong Vân LỊCH BÁO GIẢNG DẠY TRÊN PHẦN MỀM ZOOM KHỐI 3 TUẦN 29 (Từ ngày 4/4 đến 8/4/2022) Thứ/ ngày Thời gian Môn Tiết theo PPCT Tên bài dạy Hai 4/4 14h 15 Toán 127 Diện tích hình chữ nhật 14h55-16h15 TĐ + KC 84 + 85 Buổi học thể dục Ba 5/4 14h 15 Toán 128 Luyện tập 14h 55 Tập đọc 86 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 15h 35 Chính tả 36 Nghe-viết: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 7h30-9h30 Âm nhạc 27 Tập viết các nốt nhạc trên khuông nhạc 7h30-9h30 Mỹ thuật 29 Chủ đề 11: Tìm hiểu tranh theo chủ đề: “Vẻ đẹp cuộc sống” (tiết 3) Tư 6/4 14h 15 Toán 129 Diện tích hình vuông 14h 55 LTVC 29 Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy 15h 35 TNXH 46 Thực hành đi thăm thiên nhiên Năm 7/4 14h 15 Toán 130 Luyện tập 14h 55 Đạo đức 28 Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 2) 15h 35 TNXH 47 Thực hành đi thăm thiên nhiên (tiếp) 7h30-9h30 TA 57 + 58 Unit 14: Lesson 1 + 2 Thể dục 57 + 58 Ôn bài thể dục với cờ và hoa. Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh (gửi video) Sáu 8/4 14h15 Toán 131 Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 14h55 TLV 27 Viết về một hoạt động tập thể ở trường 15h35 Thủ công 17 Làm đồng hồ để bàn (tiết 2) Sinh hoạt 29 Nhận xét tuần TUẦN 29 Thứ Hai ngày 4 tháng 4 năm 2022 Toán Tiết 127: Diện tích hình chữ nhật I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. + Tính chu vi HCN có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá a) Xây dựng quy tắc tính diện tích hcn - GV đưa hcn bằng bìa như SGK. + Hcn có bao nhiêu ô vuông? - HD các cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD. + Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông. Lấy số hàng, nhân với số cột. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô vuông? + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? + Hcn ABCD có diện tích là bao nhiêu? + Hãy đo chiều dài, chiều rộng của hcn? + Hãy thực hiện nhân 4cm x 3cm. - Vậy 12cm2 là diện tích của hcn. b) Quy tắc: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: + Bài tập cho biết gì? + Bài tập yêu cầu gì? + Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - GV nhận xét. Bài 2: + Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? - GV tóm tắt: Chiều dài: 14cm Chiều rộng: 5cm Diện tích: cm? - GV nhận xét. Bài 3: a) b) + Em có nhận xét gì về số đo của chiều dài và chiều rộng của hcn? + Vậy muốn tính được diện tích hcn ta cần làm gì? - GV nhận xét. 4. Củng cố, tổng kết + Nêu cách tính diện tích hcn? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS nêu. HS thực hiện. HS ghi tên bài vào vở. HS đến thấy có 12 ô vuông. - C1: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ô. - C2: 4 + 4 + 4 = 12 ô. - C3: 3 x 4 = 12 ô. - Có: 3 x 4 = 12 ô. - 1 xăng-ti-mét vuông. - 12cm2. HS đo, báo cáo kết quả: chiều dài: 4cm, chiều rộng 3cm. HS thực hiện: 4 x 3 = 12 (cm2). Vài HS nhắc lại quy tắc. HS đọc yêu cầu. - Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. - Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật. HS nêu. HS làm vở, đọc kết quả. HS đọc yêu cầu. HS nêu. HS làm vở, đọc bài giải. Bài giải Diện tích miếng bìa HCN là: 14 x 5 = 70 (cm2) Đ/S: 70 cm2 HS đọc yêu cầu. HS làm vở, đọc kết quả. a) Diện tích HCN là: 3 x 5 = 15 (cm2) - Chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn vị đo. - Phải đổi số đo chiều dài thành cm. HS làm vở, đọc kết quả. b) 2 dm = 20 cm Diện tích HCN là: 20 x 9 = 180 (cm2) Đ/S: a) 15 cm2 b) 180 cm2 HS nêu. IV. Điều chỉnh – bổ sung Tập đọc – Kể chuyện Tiết 84 + 85: Buổi học thể dục I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Tập đọc - Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - HS biết thể hiện sự cảm thông, sự tự tin. 2. Kể chuyện - Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. - HS biết nhập vai một nhân vật kể lại câu chuyện, giọng kể tự nhiên. - HS biết thể hiện sự cảm thông, sự tự tin. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tập đọc 1. Khởi động - Nhận xét - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá * Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài. b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: + Luyện đọc câu khó, HD ngắt nghỉ câu dài. Nen –li bắt đầu leo một cách rất chật vật.// Mặt cậu đỏ như lửa,/ mồ hôi ướt đẫm trán.// Thầy giáo bảo cậu có thể xuống.// Nhưng cậu vẫn cố sức leo. // + Giải nghĩa từ. * Tìm hiểu bài + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? + Các bạn trong lớp thực hiện tập thể dục như thế nào? + Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục? + Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập như mọi người? + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen - li? + Em có thể tìm thêm một số tên khác thích hợp để đặt cho câu chuyện? 3. Thực hành * Luyện đọc lại - GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 2. - GV nhận xét. HS đọc bài Cùng vui chơi, trả lời một số câu hỏi về nội dung bài. HS ghi tên bài vào vở. HS nghe. Hs phát hiện từ khó: Đê-rốt-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay,... HS chia đoạn (3 đoạn như SGK). Đọc phần chú giải (đọc cá nhân). HS đọc thầm cả bài, TLCH. - Mỗi em phải leo lên trên cùng của một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang trên đó. - Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ, Xtác-đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà tây - Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng. - Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được. - Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy bảo cậu có thể xuống nhưng cậu cố gắng leo... - Cậu bé can đảm; Nen - li dũng cảm; Một tâm gương đáng khâm phục.... HS luyện đọc đoạn 2. Kể chuyện a) GV nêu nhiệm vụ b) HD kể chuyện - GV nhận xét. 4. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài sau. 1 HS kể mẫu. Vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện. IV. Điều chỉnh – bổ sung Thứ Ba ngày 5 tháng 4 năm 2022 Toán Tiết 128: Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước. - Vận dụng để tính diện tích hình chữ nhật. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? + Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 4cm. - Nhận xét - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: + Bài tập yêu cầu gì? + Tính chu vi hcn như thế nào? + Tính diện tích hình chữ nhật như thế nào? + Khi tính diện tích và chu vi ta cần chú ý điều gì? - GV nhận xét. Bài 2: + Hình H gồm những hcn nào ghép lại với nhau? + Diện tích hình H như thế nào so với diện tích của 2 hình ABCD và DMNP? + Để tính được diện tích hình H cần phải tính được diện tích những hình nào? - Gv nhận xét. Bài 3: + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Muốn tính diện tích hcn ta cần tính gì trước? - Gv tóm tắt: Chiều rộng: 5cm Chiều dài: gấp đôi chiều rộng. Diện tích: cm2 - GV nhận xét. 3. Củng cố, tổng kết + Nêu cách tính chu vi và diện tích hcn? - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. HS nêu. HS thực hiện. HS ghi tên bài vào vở. HS đọc yêu cầu. HS nêu. HS nêu. - Số đo các cạnh phải cùng một đơn vị đo. HS làm vở, đọc bài giải. Bài giải Đổi 4 dm = 40 cm Chu vi hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2 = 96 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320 (cm2) Đáp số: 96 cm 320 cm2 HS đọc yêu cầu. - Gồm 2 hình chữ nhật ABCD và DMNP ghép lại. - Diện tích hình H bằng tổng diện tích 2 hình ABCD và DMNP. - Tính được diện tích hình ABCD và DMNP. HS làm vở, đọc bài giải. Bài giải a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 x 8 = 80 (cm2) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 20 x 8 = 160 (cm2) b) Diện tích hình chữ nhật H là: 160 x 80 = 240 (cm2) Đ/s: 80 cm2; 160cm2; 240cm2 HS đọc yêu cầu. HS nêu. - Tính chiều dài của hcn. HS làm vở, đọc kết quả. Bài giải Chiều dài HCN là: 5 x 2 = 10 (cm) Diện tích HCN là: 10 x 5 = 50 (cm2) Đáp số: 50 cm2 HS nêu. IV. Điều chỉnh – bổ sung Tập đọc Tiết 86: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - GD HS có ý thức tập thể dục để bồi bổ sức khỏe. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá * Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài với giọng rành mạch, rứt khoát. b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc từng câu, GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: + Gv chia 3 đoạn: Đoạn 1 từ giữ gìn mạnh khỏe. Đoạn 2: vậy nên sức khỏe. Đoạn 3: tôi tập. + Luyện đọc câu khó, HD HS câu dài Mỗi một người dân yếu ớt / tức là cả nước yếu ớt, / Mỗi một người dân khỏe mạnh/ là cả nước khỏe mạnh.// - Giải nghĩa từ. * Tìm hiểu bài + Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc + Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục” của Bác Hồ ? + Em sẽ làm gì sau khi học xong bài này 3. Luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại - GV HD HS đọc cả bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố, tổng kết + Bài văn khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS hát bài Cô dạy em bài thể dục buổi sáng. HS ghi tên bài vào vở. HS lắng nghe. HS phát hiện từ khó: luyện tập, lưu thông nước nhà, sức khỏe,... HS nối tiếp đọc từng đoạn. Đọc phần chú giải (cá nhân). HS đọc toàn bài, TLCH: - Giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới.... - Bác Hồ là tấm gương sáng về luyện tập thể duc, Sức khỏe là vốn quí..... - Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục / Từ nay hàng ngày em sẽ tập thể dục HS luyện đọc cả bài. HS nêu. IV. Điều chỉnh – bổ sung Chính tả (Nghe-viết) Tiết 36: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. Tìm đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm hoặc vần dễ lẫn: s/x. - Viết đúng, trình bày bài sạch đẹp, đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. 2. Khám phá a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn một lượt. b. HD tìm hiểu đoạn viết + Vì sao mọi người cần phải luyện tập thể dục? + Những chữ nào trong bài cần viết hoa? + Trong bài có những từ nào khó, dễ lẫn? c. HD viết chính tả - GV nhắc HS những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng qui định. 3. Luyện tập, thực hành Bài 2a: - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án. 4. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Hát: “Chữ đẹp nết ngoan”. HS ghi vở. HS nghe. - Để rèn luyện và nâng cao sức khỏe. - Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, riêng. - Giữ gìn, xây dựng, đời sống, sức khỏe, cả nước yếu ớt, ... HS nghe. Hs viết ở nhà. HS đọc yêu cầu. HS làm vở, đọc kết quả: sĩ, sáng, xung, xã, ra sao, sút. IV. Điều chỉnh – bổ sung .. .. .. Thứ Tư ngày 6 tháng 4 năm 2022 Toán Tiết 129: Diện tích hình vuông I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo một cạnh của nó. - Vận dụng giải bài toán có lời văn. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Nêu cách tính diện tích hình vuông? - Nhận xét - Giới thiệu bài. 2. Khám phá a) Xây dựng quy tắc tính diện tích hình vuông - GV đưa hình vuông ABCD: + Hình vuông ABCD gồm mấy ô vuông? + Làm thế nào để tìm được 9 ô vuông? + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? + Vậy hình vuông ABCD có diện tích là bao nhiêu cm2? - GV giảng: 3cm x 3 cm = 9cm2. 9cm2 là diện tích của hình vuông ABCD. b) Quy tắc: Diện tích hình vuông bằng độ dài của một cạnh nhân với chính nó. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: + Bài tập yêu cầu gì? - GV nhận xét. Bài 2: - GV tóm tắt: Cạnh HV: 80mm Diện tích HV: cm2 ? + Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tính gì? + Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? + Muốn tính diện tích hình vuông theo cm2, ta cần làm gì? - GV nhận xét. Bài 3: - GV tóm tắt: Chu vi: 20cm Diện tích: cm2 + Muốn tính được diện tích hv ta phải biết gì? + Bài toán cho biết chu vi hv, làm thế nào để tính được độ dài 1 cạnh? - GV nhận xét. 4. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. HS nêu. HS ghi tên bài vào vở. HS quan sát. - 9 ô vuông. HS nêu cách tìm: Mỗi hàng có 3 ô vuông, có 3 hàng. Ta lấy số ô vuông của 1 hàng nhân với số hàng. - Ta có: 3 + 3 + 3 hoặc 3 x 3 được 9 ô vuông. - 1 cm2 - Hình vuông ABCD có diện tích 9 cm2 Vài HS nêu lại quy tắc. HS đọc yêu cầu. HS nêu. HS làm vở, đọc kết quả. ĐA: - Cột 2: Chu vi: 5 x 4 = 20 (cm); Diện tích: 5 x 5 = 25 (cm2) - Cột 3: Chu vi: 10 x 4 = 40 (cm) Diện tích: 10 x 10 = 100 (cm2) HS đọc yêu cầu. Hs nêu. HS nêu. - Phải đổi số đo cạnh hv theo đơn vị cm. HS làm vở, đọc bài giải Bài giải Đổi 80mm = 8 cm Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2) Đ/S: 64 cm2 HS đọc yêu cầu. - Phải biết được cạnh của hình vuông. - Lấy chu vi chia cho 4. HS làm vở, đọc bài giải. Bài giải Cạnh hình vuông là: 20 : 4 = 5 ( cm) Diện tích HV là: 5 x 5 = 25 (cm2) Đ/S: 25cm2 IV. Điều chỉnh – bổ sung Luyện từ và câu Tiết 29: Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy I. Yêu cầu cần đạt: - Kể được tên một số môn thể thao. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao. Đặt đúng dấu phẩy. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá. b) Những chàng man gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - GV nhận xét. Bài 2: Không thực hiện Bài 3: - GV nhận xét. 3. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS nêu. Hs ghi tên bài vào vở. HS đọc yêu cầu. HS kể tên các môn thể thao. Lời giải: a) Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, ... b) Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang, ... c) Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua ngựa,... d) Nhảy: Nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy dù, ... HS đọc yêu cầu. HS làm vở, đọc bài đã hoàn thành. a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEGGame22 đã thành công rực rỡ. b/ Muốn.....khoẻ mạnh, ..... c/ Để trở......trò giỏi,..... IV. Điều chỉnh – bổ sung Tự nhiên xã hội Tiết 46: Thực hành đi thăm thiên nhiên I. Yêu cầu cần đạt: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cây đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - Khái quát những đặc điểm chung của thực vật đã học. - HS biết yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời vào những việc gì trong cuộc sống? - Nhận xét - Giới thiệu bài. 2. Thực hành - GV cho HS quan sát tranh, ảnh hoặc vật thật về cây cối - Gv đưa ra các câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của thực vật? + Nêu lợi ích của rễ cây, thân cây, lá cây, hoa, quả? - GV nhận xét, KL: Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có đặc điểm chung: rễ, thân, lá, hoa, quả. 3. Củng cố, tổng kết - Hệ thống lại kiến thức bài học. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS nêu. HS ghi tên bài vào vở. HS quan sát. HS trả lời. Vài em nhắc lại. IV. Điều chỉnh – bổ sung Thứ Năm ngày 7 tháng 4 năm 2022 Toán Tiết 130: Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố về cách tính diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật. - Vận dụng giải toán có lời văn. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông? Vận dụng tính diện tích hv có cạnh là 5cm. - Nhận xét - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gv nhận xét. Bài 2: + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Muốn tính diện tích mảnh tường ta làm ntn? + Muốn tính diện tích một viên gạch hình vuông ta làm ntn? - GV nhận xét. Bài 3: + Hình chữ nhật có kích thước ntn? + Hình vuông có kích thước ntn? + Nêu cách tính chu vi và diện tích của một hình? - GV nhận xét. 3. Củng cố, tổng kết + Nêu cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật, hình vuông? - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Hs thực hiện. HS ghi tên bài vào vở. HS đọc yêu cầu. HS làm vở, đọc bài giải. Giải a) Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49 (cm2) b) Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2) Đ/S: 49cm2, 25cm2 HS đọc yêu cầu. HS nêu. - Lấy diện tích một viên gạch nhân với số viên gạch. - Lấy độ dài 1 cạnh viên gạch nhân với chính nó. HS làm vở, đọc kết quả. Bài giải Diện tích một viên gạch men là: 10 x 10 = 100 (cm2) Diện tích 9 viên gạch men là: 100 x 9 = 900 (cm2) Đ/S: 900 cm2 HS đọc yêu cầu. - Hcn có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. - HV có cạnh 4cm. HS nêu. HS làm vở, đọc bài giải. Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5 x 3 = 15 (cm2) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) Diện tích hình vuông EGHI là: 4 x 4 = 16 (cm2) Chu vi hình chữ nhật EGHI là: 4 x 4 = 16 (cm) Đ/S; 15 cm2, 16 cm; 16 cm2, 16cm HS nêu. IV. Điều chỉnh – bổ sung Đạo đức Tiết 28: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh hiểu: Nước sạch rất cần thiết với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn uống ...) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Thực hành tiết kiệm nước, vệ sinh nguồn nước. - HS biết tiết kiệm nước. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, VBT ĐĐ, máy tính. - HS: VBT ĐĐ, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Chúng ta nên sử dụng nước ntn cho hợp lý? - Nhận xét - Giới thiệu bài mới. 2. Thực hành Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến - Gv đọc các ý kiến. - GV chốt: c, d, đ, e đúng; a, b sai. Hoạt động 2: - GV đưa bảng như VBT. Việc làm tiết kiệm nước Việc làm gây lãng phí nước Việc làm bảo vệ nguồn nước Việc làm gây ô nhiễm nguồn nước - GV nhận xét. - GV KL: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần phải sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. Hoạt động 3: Tự liên hệ + Em đã biết bảo vệ nguồn nước chưa? Hãy kể một việc làm cụ thể. 3. Củng cố, tổng kết - Hệ thống lại kiến thức bài học. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS nêu. HS ghi tên bài vào vở. HS bày tỏ ý kiến. HS hoàn thành bảng. 1 vài HS báo cáo kết quả. HS tự liên hệ. IV. Điều chỉnh – bổ sung Tự nhiên xã hội Tiết 47: Thực hành đi thăm thiên nhiên (tiếp) I. Yêu cầu cần đạt: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - Khái quát những đặc điểm chung của động vật đã học. - HS biết yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Giới thiệu bài. 2. Thực hành - GV cho HS quan sát tranh, ảnh về các loài động vật - Gv đưa ra các câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của động vật? + Nêu lợi ích của thú nuôi, thú rừng? - GV nhận xét, KL: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng gồm có 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. 3. Củng cố, tổng kết - Hệ thống lại kiến thức bài học. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS hát bài Lý cây xanh. HS ghi tên bài vào vở. HS quan sát. HS trả lời. Một số em nhắc lại KL. IV. Điều chỉnh – bổ sung .. .. . . Thể dục Tiết 57 + 58: Ôn bài thể dục với cờ và hoa. Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh I. Yêu cầu cần đạt - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”. - Thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. Chủ động tham gia chơi trò chơi. - HS yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện Video bài dạy. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu - Nhận lớp. - Khởi động các khớp. 2. Phần cơ bản - Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ hoặc hoa. - Chơi trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh. 3. Phần kết thúc - Thả lỏng cơ bắp. - Củng cố. - Nhận xét. - Dặn dò. - GV quay, gửi video cho HS. GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Gv hô nhịp khởi động cùng HS. GV nêu tên, làm mẫu động tác để HS nắm được. GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. HS thả lỏng chân tay. GV củng cố nội dung bài. GV nhận xét giờ học. HS tập luyện theo video. Quay video gửi cho GV. IV. Điều chỉnh – bổ sung Thứ Sáu ngày 8 tháng 4 năm 2022 Toán Tiết 131: Phép cộng các số trong phạm vi 100000 I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - HS biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000. - Vận dụng giải bài toán có lời văn. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + Nêu cách tính chu vi, diện tích hcn, hv? - Nhận xét. - Giới thiệu bài. 2. Khám phá * HD thực hiện phép công: 45732 + 36194 + Muốn tìm tổng của hai số trên ta làm ntn? - Gọi HS nêu các bước tính. - GV chốt: Muốn cộng hai số có năm chữ số ta tiến hành theo 2 bước: + Đặt tính cột dọc các hàng thẳng cột nhau. + Thực hiện cộng từ phải sang trái. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Không thực hiện Bài 2: - GV nhận xét. Bài 3: Không thực hiện Bài 4: - Gv đưa hình vẽ, giải thích đề bài theo hình vẽ để HS hiểu và HD đổi 3 km ra mét. - Gv nhận xét. 4. Củng cố, tổng kết + Nêu các bước thực hiện phép cộng hai số có năm chữ số? - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Hs nêu. HS ghi tên bài vào vở. - Đặt tính cột dọc và thực hiện phép cộng. HS đặt tính, thực hiện + 45732 36194 81926 HS nêu. Vài HS nhắc lại. HS đọc yêu cầu. Hs làm vở, đọc kết quả. + 18257 64439 82696 + 52819 6546 59365 + 35046 26734 61780 + 2475 6820 9295 HS đọc yêu cầu. HS quan sát. HS làm vở, đọc bài giải. Bài giải Đổi 3km = 3000m Đoạn đường AD dài là: (2350 + 3000) – 350 = 5000 (m) ĐS: 5000 m HS nêu. IV. Điều chỉnh – bổ sung Tập làm văn Tiết 27: Viết về một hoạt động tập thể ở trường I. Yêu cầu cần đạt: - HS viết được một hoạt động tập thể ở trường. - Viết ngắn rọn, rõ, đủ thông tin. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, SGK, máy tính. - HS: SGK, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành - Giáo viên nêu yêu cầu. - GV đưa gợi ý. - GV nhận xét. - Cho HS viết vở. - GV, HS nhận xét. 3. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HS ghi vở. HS đọc yêu cầu. HS đọc. HS kể theo gợi ý. HS viết vào vở. HS đọc. IV. Điều chỉnh – bổ sung Thủ công Tiết 16: Làm đồng hồ để bàn (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - HS biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm đồng hồ để bàn cân đối. - Yêu thích môn học, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Giấy màu, kéo, máy tính hoặc điện thoại. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Giới thiệu bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Nhắc lại các bước làm đồng hồ. - GV đưa quy trình các bước làm đồng hồ + Bước 1: Cắt giấy + Bước 2: Làm các bộ phận (làm khung, làm mặt đồng hồ, làm chân đỡ) + Bước 3: Hoàn chỉnh đồng hồ Hoạt động 2: Thực hành - GV cho HS thực hành. 4. Củng cố, tổng kết - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. HS ghi tên bài vào vở. 2-3 Hs nhắc lại. HS thực hành làm đồng hồ để bàn. IV. Điều chỉnh – bổ sung .. .. .. Sinh hoạt Tiết 29: Nhận xét tuần I. Yêu cầu cần đạt: - HS nắm được ưu nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp và thực hiện nội quy của trường lớp. - HS đưa ra nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. Nội dung 1. Nhận xét đánh giá tuần 29 - Lớp trưởng nhận xét. - GV nhận xét. * Ưu điểm: + Nề nếp: Tham gia học đầy đủ; Thực hiện học tập nghiêm túc, mở cam, tắt mic, chỉ bật mic khi trả lời. + Học tập: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng đầy đủ, trong lớp tích cực xây dựng bài. * Hạn chế: + Đường truyền kém nên nhiều HS bị thoát ra. + 1 số HS còn tắt cam. - Nhắc HS thực hiện nghiêm túc phòng chống dịch covid khi ở nhà. 2. Phương hướng tuần 30 - Nề nếp: Ổn định, duy trì nề nếp, nội quy lớp học zoom. - Học tập: + Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. + Hăng hái học tập, tích cực xây dựng bài. - Phát động phong trào thi đua đợt 5. - Nâng cao ý thức phòng dịch
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_tru.docx