Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Tô Thị Vang

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Tô Thị Vang

Hoạt động của GV

A. KTBC

- HS đọc bài “Cùng vui chơi” và trả lời câu hỏi

- Nhận xét, đánh giá

B. BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài: Buổi học thể dục

2. Hướng dẫn luyện đọc:

- Đọc mẫu (Đoạn 1: Giọng sôi nổi, hào hứng; đoạn 2: Chậm rãi; đoạn 3: Hân hoan, cảm động)

- Y/c HS đọc nối tiếp từng câu

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp

- Y/c HS luyện đọc theo nhóm 3.

- Gọi các nhóm thi đọc

- Cho lớp đọc đồng đồng thanh.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- HS đọc thầm đoạn 1.

+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?

+ Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào?

- HS đọc thầm đoạn 2.

+ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ?

+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người?

- HS đọc đoạn 2, 3.

+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li.

+ Qua bài, em học tập được điều gì ở Nen – li?

=> Nội dung: Câu chuyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền

- Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một tên khác?

+ Bài ca chiến thắng; Nghị lực lớn lao; Quyết tâm lớn.

4. Luyện đọc lại:

- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2

- Y/c HS thi đọc diễn cảm

- Nhận xét, đánh giá

KỂ CHUYỆN

5. Giao nhiệm vụ

- Gọi HS đọc yêu cầu kể chuyện

6. Hướng dẫn kể chuyện

- Em có thể kể lại câu chuyện này bằng lời của nhân vật nào?

- HS kể lại đoạn 1 theo lời một nhân vật trong truyện

- Nhận xét, đánh giá

- Y/c HS tập kể theo nhóm

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện

- Y/c 1 HSNK kể lại toàn bộ câu chuyện

- Nhận xét, đánh giá

7. Củng cố-Dặn dò:

- Câu chuyện ca ngợi điều gì?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau

 

doc 44 trang ducthuan 06/08/2022 1870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Tô Thị Vang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 
Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2021 
Ngày soạn: 27/3/2021
Ngày giảng: 29/3/2021 
Tiết 1. Chào cờ
Tiết 2. Toán
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU
- Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó.
- Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3
- HSNK: Giải thành thạo bài toán tính diện tích HCN. Biết tìm chiều rộng khi biết DT và ngược lại. 
- THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi, trình bày câu lời giải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Hình minh hoạ trong phần bài học SGK, phấn màu.
- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
A. KTBC 
- HS viết kí hiệu và đọc tên đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn tính diện tích hình chữ nhật 
- Hình CN ABCD gồm bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để tìm được 12 ô vuông?
- Hướng dẫn HS cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD:
+ Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm mấy hàng?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
- Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
- HS đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD.
- HS thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm.
- Giới thiệu: 4cm x 3cm =12cm2, 12cm2 là dtích của hchnhật ABCD.
- Kết luận quy tắc tính diện tích hình chữ nhật
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? 
=> Kết luận SGK
- Y/c HS so sánh cách tính chu vi và diện tích HCN
3. Luyện tập: 
Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Y/c HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Y/c HS tự làm bài
- Nhận xét, đánh giá
Chiều dài
5 cm
10 cm
32 cm
Chiều rộng
3 cm
4 cm
8 cm
DT HCN
15 cm2
40 cm2
256 cm2
CVHCN
(5+3)x2=
16 cm
(10+4)x2=
28 cm
(32+8)x2=
80 cm
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán
- Y/c HS tự giải bài vào vở
- Nhận xét, đánh giá
Bài giải
Diện tích miếng bìa đó là:
14 x 5 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2
- HSNK: Nếu biết diện tích và chiều dài làm thế nảo để tìm được chiều rộng?
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS lên bảng thi làm bài
- Nhận xét, đánh giá
a. Diện tích hình chữ đó nhật là:
5 x 3 = 15 (cm2)
Đáp số: 15 cm2
 b. Đổi 2dm = 20 cm
Diện tích hình chữ nhật đó là:
20 x 9 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
4. Củng cố, dặn dò 
- Y/c HS nhắc lại cách tính DT HCN.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học quy tắc, chuẩn bị bài sau
- 2HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Gồm 12 ô vuông.
- Trả lời
+ Được chia làm 3 hàng.
+ Mỗi hàng có 4 ô vuông.
+ Hình chữ nhật ABCD có:
 4 x 3 = 12 (ô vuông)
- Mỗi ô vuông là 1cm2.
- Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12cm2.
- Dùng thước đo và báo cáo kết quả: Chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
- HS thực hiện 4 x 3= 12. (HS có thể ghi đơn vị của kết quả là cm)
- Lắng nghe, nhắc lại kết luận.
- Trả lời
- Nhiều HS đọc kết luận
- HS so sánh
- Trả lời
- Thực hiện yêu cầu
- Làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ
- Nhận xét
- Đọc
- Tóm tắt bài toán
- Giải bài vào vở
- 1HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Trả lời
- Đọc
- Làm bài vào vở
- 2HS lên bảng thi làm bài
- Nhận xét
- Nhắc lại
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 3, 4. Tập đọc – Kể chuyện
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU
1. Tập đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ khó: Đê-rốt-xi, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, rướn, 
- Đọc lưu loát, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa cụm từ.
- Đọc đúng các câu cảm, câu cầu khiến
- Hiểu ND: Câu chuyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kể chuyện
- Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- HSNK: Biết kể toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc: Tưởng chừng cậu có thể vác thêm một người nữa trên vai /vì cậu khỏe chẳng khác gì một con bò mộng non.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- HS đọc bài “Cùng vui chơi” và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: Buổi học thể dục
2. Hướng dẫn luyện đọc: 
- Đọc mẫu (Đoạn 1: Giọng sôi nổi, hào hứng; đoạn 2: Chậm rãi; đoạn 3: Hân hoan, cảm động)
- Y/c HS đọc nối tiếp từng câu 
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Gọi các nhóm thi đọc 
- Cho lớp đọc đồng đồng thanh.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1.
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? 
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ?
+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? 
- HS đọc đoạn 2, 3.
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li.
+ Qua bài, em học tập được điều gì ở Nen – li?
=> Nội dung: Câu chuyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền
- Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một tên khác?
+ Bài ca chiến thắng; Nghị lực lớn lao; Quyết tâm lớn...
4. Luyện đọc lại: 
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2
- Y/c HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, đánh giá
KỂ CHUYỆN 
5. Giao nhiệm vụ
- Gọi HS đọc yêu cầu kể chuyện
6. Hướng dẫn kể chuyện
- Em có thể kể lại câu chuyện này bằng lời của nhân vật nào?
- HS kể lại đoạn 1 theo lời một nhân vật trong truyện
- Nhận xét, đánh giá
- Y/c HS tập kể theo nhóm
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
- Y/c 1 HSNK kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét, đánh giá
7. Củng cố-Dặn dò: 
- Câu chuyện ca ngợi điều gì? 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau 
- Đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Đọc câu nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó và câu văn dài
- Nối tiếp đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo nhóm 3
- Thi đọc đoạn 2
- Đọc đồng thanh toàn bài 
- Đọc thầm đoạn 1.
- ... các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục leo cột lên xà ngang.
- ... Đê- rốt – xi và Cô – rét – ti leo như hai con khỉ. Xtác – đi thì thở hồng hộc, mặt đỏ như chú gà tây. Ga – rô – nê leo dễ như không.
- Đọc thầm đoạn 2.
- ... Nen – li được miễn tập thể dục vì bị tật từ nhỏ.
- HS phát biểu
- Đọc thầm lại đoạn 2, 3.
- Nen – li đã quyết tâm leo lên cột: Mặt cậu đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống nhưng cậu vẫn cố sức leo lên. Nắm được xà ngang Nen – li quyết đứng lên như mọi người. Cuối cùng em đã làm được.
- HS phát biểu
- HS chọn tên khác cho truyện
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét
- Đọc 
- Trả lời
- 1HSNK kể mẫu đoạn 1. 
- Nhận xét
- Tập kể theo nhóm 3
- Kể nối tiếp
- Kể lại câu chuyện
- Nhận xét.
- Trả lời
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
CHIỀU
Tiết 5. Tiếng Anh ( GVBM)
Tiết 6. Tự nhiên và xã hội
THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN ( T1)
I. MỤC TIÊU
- Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên.
- Biết phân loại một số cây, con vật đã gặp.
- HSNK : Giới thiệu được cây hoặc con vật tự vẽ rõ ràng, rành mạch.
- Tích hợp: Giáo dục học sinh biết bảo vệ các con vật, loài cây có ích, giữ gìn môi trường sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các hình trong sgk trang 108-109 .
- Giấy khổ A4 , bút chì màu, giấy khổ to, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Mặt Trời có vai trò gì đối với cuộc sống con người?
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hoạt động 1: Đi thăm thiên nhiên 
- Dẫn HS đi thăm thiên nhiên ở vườn trường.
- HS đi theo nhóm, các nhóm trưởng quản lý các bạn không ra khỏi khu vực đã định .
- Giao nhiệm vụ: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật mà em nhìn thấy.
- Từng HS ghi chép hay vẽ độc lập (không ghi chép hay vẽ giống nhau).
3. Hoạt động 2: Báo cáo kết quả trước lớp
- Y/c từng học sinh giới thiệu về kết quả thực hành của cá nhân
- GV nhận xét, bổ sung
4. Củng cố – Dặn dò 
- Liên hệ: Các loài cây có ích lợi như thế nào trong đời sống con người?
( Cây có nhiều ích lợi trong đời sống con người: lấy gỗ làm nhà, đống đồ dùng trong gia đình, lá lợp nhà, củi đun, điều hòa khí hậu, ngăn lũ lụt, )
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và chăm sóc cây?
( Không chặt phá rừng bừa bãi, không bẻ cành, tăng cường trồng nhiều cây xanh, )
- Em đã làm gì để chăm sóc cây ở nhà, ở trường?
- Nhận xét tiết học . 
- Dặn HS về nhà tiếp tục quan sát các con vật, cây cối xung quanh, chuẩn bị bài sau
- Trả lời
- Nhận xét
- Nghe
- HS đi thăm thiên nhiên, thực hành quan sát, nhận xét, ghi chép số liệu.
- Từng học sinh báo cáo trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Phát biểu
- Phát biểu
- Phát biểu
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 7. Đạo đức
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
- Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước.
- HSNK : Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Tích hợp BV tài nguyên nước, bảo vệ MT.
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, kĩ năng diễn đạt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu bài tập cho HĐ 2 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC	 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTCB 
- Nước được dùng để làm gì?
- Em hãy nêu một số việc không nên làm để bào vệ nguồn nước.
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2.Hoạt động 1: Bài tập 4	
- HS lần lượt đưa ra các ý kiến tán thành hay không tán thành đối với các hành vi trong bài tập 4 và giải thích lí do
- Nhận xét, đánh giá
- Liên hệ bản thân
3. Hoạt động 2: Bài tập 5 
- Y/c HS hoạt động theo nhóm tổ hoàn thành phiếu như trong bài tập 5
- Nhận xét, đánh giá
- Tích hợp BVTN, MT Liện hệ cách bảo vệ nguồn nước
+ Ở nhà, em đã làm gì để tiết kiệm nước?
+ Ở trường, em cần làm gì để tiết kiệm nước?
+ Em đã làm những gì để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm?
4. Củng cố – dặn dò : 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau
- Trả lời
- Nêu
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Thực hiện yêu cầu
- Nhận xét, bổ sung
- HS tự liên hệ trước lớp
- Thực hiện yêu cầu
- Trình bày
- Nhận xét
- Liên hệ : Nêu các cách đã làm để bảo vệ nguồn nước
- HS phát biểu liên hệ ở trường, ở nhà.
- HS nêu những việc đã làm để bảo vệ nguồn nước.
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2021
Ngày soạn: 27/3/2021
Ngày giảng: 30/3/2021 
Tiết 1. Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết tính diện tích hình chữ nhật.
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3
- HSNK: Tính thành thạo chu vi, diện tích HCN. Biết tính chiều dài khi biết chu vi và chiều rộng hoặc ngược lại. Biết tính diện tích khi biết diện tích và chiều dài hoặc ngược lại.
- THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu và trả lời câu hỏi, kĩ năng trình bày câu lời giải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ ở bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Y/c HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật 
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2.Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài toán 
- Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán
- Y/c HS vận dung quy tắc tính diện tích và chu vi hình chữ nhật để làm bài.
- Gọi HS lên bảng giải bài
Bài giải
4 dm = 40 cm
Diện tích hình chữ nhật là:
40 x 8 = 320 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật là:
(40 + 8) x 2 = 96(cm)
Đáp số: 320 cm2, 96 cm
- HSNK: Nếu biết chu vi và chiều rộng, em làm thế nào để tính được chiều dài?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài toán
- Y/c HS quan sát hình vẽ, phân tích hình
- Y/c HS làm bài vào vở 
- Nhận xét, đánh giá
Bài giải
a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
10 x 8 = 80(cm2)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 x 8 = 160 (cm2)
b) Diện tích hình H là:
80 + 160 = 240 (cm2)
 Đáp số: a, 80 cm2 
 b, 160 cm2
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS tự phân tích bài toán rồi giải bài vào vở
- Y/c HS lên bảng giải bài
- Nhận xét, đánh giá
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
5 x 2 = 10(cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
10 x 5 = 50 (cm2)
 Đáp số: 50 cm2.
- HSNK: Nếu biết DT và chiều rộng, em làm thế nào để tính được chiều dài?
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nêu quy tắc
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc bài toán 
- Tóm tắt bài toán
- Thực hiện yêu cầu
- 1HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét
- Trả lời
- Đọc bài toán
- Quan sát hình vẽ trên bảng, nêu nhận xét và phân tích hình
- Làm bài vào vở
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét
- Đọc 
- Thực hiện yêu cầu
- 1HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Trả lời
- Lắng nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 2. Chính tả (Nghe – viết)
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b.
- HSNK: Viết sạch sẽ, đẹp bài chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Đọc cho HS viết: quanh quanh, trên sân, rơi.
- Nhận xét.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn viết chính tả: 
- Đọc đoạn chính tả 
- Y/c HS đọc lại bài
- Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
- Y/c HS đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó hoặc dễ lẫn, luyện viết vào bảng con: Nen-li, khuỷu tay, rạng rỡ, Giỏi lắm.
- Y/c HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Đọc bài cho HS viết vào vở.
- Đọc cho HS soát lỗi chính tả
- Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Y/c HS tự làm bài
- HS lên bảng thi viết tên HS trong câu chuyện.
- Nhận xét và nêu cách viết hoa tên riêng tiếng nước ngoài: Tên riêng người nước ngoài viết hoa chữ cái đầu tiên của chữ đầu tên đó.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, đánh giá: 
+ nhảy xa, nhảy sào, sới vật
+ điều khiển, truyền tin, thể dục thể hình.
- HS đọc lại các từ đã điền đúng
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS viết lại cho đúng những từ còn viết sai và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Đọc
- Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép
- 4 câu.
- Trả lời
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu chấm than.
- Thực hiện yêu cầu
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết bài
- Nghe viết vào vở.
- Soát lỗi chính tả
- Đọc 
- Làm bài vào VBT
- 2 HS thi viết tên
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- Đọc
- Làm bài vào VBT
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét
- Đọc
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 3. Tập viết
ÔN CHỮ HOA T (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T,Tr (1dòng); viết đúng tên riêng Trường Sơn (1dòng) và câu ứng dụng (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ: 
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
- HSNK: Viết đúng mẫu chữ và đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mẫu chữ viết: T (Tr).
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên dòng kẻ ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Kiểm tra bài viết về nhà của học sinh
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn viết trên bảng con
* Hướng dẫn viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Nhắc lại quy trình viết các chữ T, S, B.
- Y/c HS viết vào bảng con.
* Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
- Y/c HS đọc từ ứng dụng.
- Giảng: Trường Sơn là tên một dãy núi dài gần 1000km kéo dài suốt miền Trung nước ta. Trong kháng quốc lộ 1B nối các miền của Tổ quốc với nhau.
- HS nhận xét về chiều cao, khoảng cách các chữ trong từ ứng dụng 
- Y/c HS viết bảng con: Trường Sơn
* HD viết câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Câu thơ trên thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Bác xem trẻ em như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học.
- Y/c HS nhận xét về chiều cao, khoảng cách các chữ trong từ ứng dụng
- Y/c HS viết bảng con chữ Trẻ, Biết.
3. HD viết vào vở tập viết: 
- Nêu yêu cầu viết bài
- Gọi HS nêu tư thế ngồi viết
4. Chấm, chữa bài 
- Nhận xét bài viết
5. Củng cố – dặn dò:
- Qua câu nói của Bác Hồ, em hiểu thế nào là trẻ em ngoan?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
- Có các chữ hoa: T, S, B.
- 2 HS nhắc lại. 
- Viết bảng con: T, S, B.
- Đọc Trường Sơn.
- Lắng nghe.
- Thực hiện yêu cầu
- Viết bảng con
- Đọc.
- Lắng nghe
- Nhận xét. 
- Thực hiện yêu cầu
- Viết bài vào vở
- Nêu
- Nêu tư thế ngồi viết
- Nghe, rút kinh nghiệm
- Trả lời
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 4. Tự nhiên và xã hội
THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã học khi đi thăm thiên nhiên.
- Biết phân loại một số cây, con vật đã gặp.
- Tích hợp BVMT : Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loại động vật, thực vật trong tự nhiên bảo vệ môi trường sống của chúng.
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, trình bày diễn đạt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Giấy khổ A4, bút chì màu, giấy khổ to, hồ dán .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC	 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: Đi thăm thiên nhiên 
2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 
- HS hoạt động theo nhóm tổ, tập hợp và trưng bày những kết quả đã thu hoạch được qua chuyến đi thăm thiên nhiên.
+ Từng HS báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan sát hoặc ghi chép cá nhân .
+ Các nhóm bàn bạc hoàn thiện sản phẩm cá nhân 
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm
- Nhận xét, đánh giá
3. Hoạt động 2: Thảo luận.	
+ Nêu đặc điểm chung của thực vật?
+ Nêu đặc điểm chung của động vật?
+ Nêu ích lợi của động vật?
+ Nêu ích lợi của thực vật?
- Nhận xét, đánh giá
- THBVMT: Y/c HS liên hệ về cách bảo vệ cây cối, động vật. Bảo vệ môi trường sống của động vật, thực vật.
4. Củng cố – Dặn dò:	
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau 
- Hoạt động theo yêu cầu 
- Báo cáo kết quả
- Thảo luận, thống nhất nội dung 
- Các nhóm trưng bày sản phẩm chung của nhóm lên bảng lớp. Đại diện các nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình trước lớp 
- Nhận xét
- Trả lời
- Trả lời
- HS nêu ích lợi của động vật
- HS nêu các ích lợi của thực vật
- Nhận xét, bổ sung
- HS liên hệ các biện pháp bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật, thực vật quý hiếm.
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
CHIỀU
Tiết 5. Âm nhạc ( GVBM)
Tiết 6. Thể dục ( GVBM)
Tiết 7. Tiếng Anh ( GVBM)
Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2021
Ngày soạn: 28/3/2021
Ngày giảng: 31/3/2021
 SÁNG
Tiết 1. Toán
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU
- Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
- HSNK: Vận dụng giải thành thạo các bài tập.
- THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi, trình bày câu lời giải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4 cm.
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn tính diện tích hình vuông 
- Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để tìm được 9 ô vuông?
- HD cách tìm số ô vuông trong hình vuông ABCD:
+ Các ô vuông trong hình vuông ABCD được chia làm mấy hàng?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
- Vậy hình vuông ABCD có dtích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? 
- HS đo cạnh của hình vuông ABCD.
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính nhân 3cm nhân 3cm.
- Giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm2, 9cm2 là diện tích của hình vuông ABCD. 
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
- Kết luận quy tắc tính diện tích hình vuông
- Yêu cầu HS so sánh chu vi hình vuông và diện tích hình vuông
3. Luyện tập: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Y/c HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá
Cạnh hình vuông
3 cm
5 cm
10 cm
Chu vi hình vuông
3 x4 = 12 cm
5 x 4 = 20 cm
10 x 4 = 40 cm
Diện tích hình vuông
3 x 3 = 9 cm2
5 x 5 = 25 cm2
10 x 10 = 100 cm2
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đo cạnh tờ giấy đang tính theo đơn vị nào?
- Vậy muốn tính diện tích hình vuông theo xăng – ti- mét-vuông, ta làm thế nào? 
- Y/c HS tự làm bài
- Nhận xét, đánh giá
Bài giải:
Đổi: 80mm = 8cm
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm2)
 Đáp số: 64 cm2
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Muốn tính được diện tích của hình vuông chúng ta phải biết gì?
- Bài toán đã cho ta độ dài cạnh chưa?
- Bài toán đã cho gì?
- Từ chu vi của hình vuông, có tính được độ dài cạnh không? Tính như thế nào? 
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá
Bài giải
Độ dài một cạnh hình vuông đó là:
20 : 4 = 5 (cm)
Diện tích hình vuông đó là:
5 x5 = 25 (cm2)
Đáp số: 25 cm2
- HSNK: Biết DT hình vuông là 16 cm2. Vậy cạnh của hình vuông là bao nhiêu?
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS học thuộc quy tắc tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, chuẩn bị bài sau.
- 1HS lên bảng tính, lớp tính vào nháp
- Nhận xét
- Nghe giới thiệu.
- Gồm 9 ô vuông.
- Trả lời
+ Được chia làm 3 hàng.
+ Mỗi hàng có 3 ô vuông.
+ Hình vuông ABCD có:
 3 x 3 = 9 (ô vuông)
- Mỗi ô vuông là 1cm2.
- Hình vuông ABCD có diện tích là 9cm2.
- Dùng thước đo và báo cáo kết quả: 
- Thực hiện: 3cm x 3cm = 9(cm2)
- Lắng nghe.
- Trả lời
- Nhắc lại kết luận.
- HS so sánh
- Đọc
- Bài tập cho số đo cạnh của hình vuông, yêu cầu chúng ta tính diện tích và chu vi của hình đó.
- Nhắc lại quy tắc
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Nhận xét
- Đọc
- Trả lời 
- Tính theo mi-li-mét.
- Phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vị xăng-ti-mét.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét
- Đọc
- Tính diện tích của hình vuông.
- Chúng ta phải biết độ dài cạnh của hình vuông.
- Bài toán chưa cho chúng ta biết độ dài cạnh.
- Cho chu vi của hình vuông.
- Tính độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Nhận xét
- Trả lời
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 2. Tập đọc
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do phương ngữ : khí huyết, lưu thông,... 
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
- Nội dung: Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HSNK : Đọc bước đầu có biểu cảm. Nêu được ND chính của bài.
- Giáo dục HS chăm tập thể dục để bồi bổ sức khỏe
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ chép sẵn các câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Y/c HS đọc bài Buổi học thể dục và trả lời câu hỏi vè nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
2. Luyện đọc: 
- Đọc mẫu 
- Y/c HS đọc từng câu 
- Bài tập đọc được chia thành mấy đoạn?
- Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Cho HS đọc đồng thanh cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước?
+ Theo em nội dung chính của bài là gì?
=> Nội dung: Bác Hồ kêu gọi toàn dân tập thể dục để rèn luyện bồi bổ sức khỏe.
+ Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ làm gì?
+ Hằng ngày em đã làm gì để rèn luyện sức khỏe?
4. Luyện đọc lại: 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1
- Y/c HS thi đọc.
- Nhận xét, đánh giá
5. Củng cố – Dặn dò: 
- Bài văn nói về điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại bài, chuẩn bị bài sau
- Đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, theo dõi SGK
- Nối tiếp nhau đọc từng câu kết hợp luyện đọc từ khó và câu văn dài
- Trả lời
- Đọc từng đoạn trong bài 
- Đọc đoạn nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- Thi đọc đoạn 1
- Đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
+ Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới...
+ Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân ... 
+ Trả lời
- Đọc nội dung
+ Phát biểu
+ Phát biểu liên hệ
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc
- Nhận xét
- Trả lời
- Nghe.
Tiết 3. Thể dục ( GVBM)
Tiết 4. Tin học ( GVBM)
CHIỀU
Tiết 5. Luyện toán
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU
- Củng cố tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- Vận dụng được vào giải toán
- Bài tập HS CC và ĐC: 1, 2, 3.
- BT HS đại trà: 1, 2, 3, 4
- HSNK: Làm thêm được bài tập 3, 4, 5, 6. Vận dụng làm thành thạo các bài tập.
- THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi, trình bày câu lời giải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- VBT Trắc nghiệm và tự luận Tiếng việt 3 – Tập II
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta làm như thế nào?
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét, đánh giá
Chiều dài
Chiều rộng
Diện tích hình chữ nhật
5cm
3cm
5 x 3=15 cm2
12cm
9cm
12 x 9 = 108 cm2
7cm
21:7=3cm
21cm2
32cm
8cm
32 x 8 = 256 cm2
Bài 2. 
Muốn tính dt HV ta làm thế nào?
Muốn tính chu HV ta làm thế nào?
Cạnh hình vuông
Diện tích HV
Chu vi HV
5 cm
25 cm2
20 cm
7 cm
49 cm2
28 cm
9 cm
81 cm2
m
- Kiểm tra, nhận xét
Bài 3. Diện tích hình chữ nhật 15 cm2, biết
 Chiều dài 5 cm. Tính chiều rộng hình chữ nhật.
- Kiểm tra, nhận xét
*Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Biết chu vi và chiều rộng hình chữ nhật, làm thế nào để tính được chiều dài của hình đó?
- Biết chu vi và chiều dài hình chữ nhật, làm thế nào để tính được chiều rộng của hình đó?
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS chữa bài
- Nhận xét, đánh giá
Chu vi hình chữ nhật
Chiều dài
Chiều rộng
Diện tích hình chữ nhật
24cm
7cm
5cm
35cm2
30cm
9cm
6cm
54cm2
*Bài 5: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS nêu cách tìm chiều dài, hoặc chiều rộng khi biết diện tích của hình chữ nhật
- Y/c HS tự làm bài
- Nhận xét, đánh giá
Diện tích hình chữ nhật
Chiều dài
Chiều r
ng
Chu vi hình chữ nhật
21cm2
7cm
3cm
20cm
550cm2
55cm
10cm
130cm
*Bài 6:
Một hình chữ nhật có diện tích 108 cm2, biết chiều rộng 9 cm. Tính chu vi hình chữ nhật.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS tự quan sát và làm bài
- Gọi HS giải thích cách làm
- Nhận xét, đánh giá
Bài giải
Chiều dài HCN là:
108 : 9 = 12 ( cm)
Chu vi HCN là:
( 12 + 9 ) x 2 = 42 ( cm)
 Đáp số: 42 cm
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe
- Viết số đo thích hợp vào ô trống
- Trả lời
- Làm bài vào VBT
- 1HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Đọc
- Trả lời
- Làm bài vào vở
- Đọc bài toán
- HS làm vào vở
- Trả lời
- Đọc
- Làm bài vào vở
- Chữa bài, nhận xét
- Đọc
- Nêu 
- Làm bài vào vở
- Chữa bài, nhận xét
- Đọc
- HS làm bài, chữa bài
- Nhận xét, bổ sung
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 6. HDGD
BÀI 9: KHÔNG NGHỊCH PHÁ ĐÈN TÍN HIỆU,
BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết được sự nguy hiểm khi nghịch phá biến báo giao thông.
2. Kĩ năng
- Biết cách xử lý khi phát hiện người khác nghịch phá biển báo giao thông.
- Không nghịch phá biển báo hiệu giao thông.
- Biết đánh giá hành vi đúng-sai của người khác về việc phá hoại biển báo giao thông.
3. Thái độ
Biết nhắc nhở mọi người không nghịch phá biển báo hiệu giao thông.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh ảnh về biển báo và đèn tín hiệu giao thông( nếu là giáo án điện tử)
- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị, hoặc tranh ảnh về về biển báo và đèn tín hiệu giao thông trong đồ dùng học tập của nhà trường.
- Các hình ảnh trong sách Văn hóa giao thông lớp 3
2. Học sinh
Sách văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Bài cũ:
- Khi đi cùng người thân của em vừa đi xe máy vừa nghe điện thoại, em sẽ làm gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
? Đèn tín hiệu và biển báo giao thông có tác dụng gì?
? Nếu biển báo giao thông và đèn tín hiệu bị phá vỡ sẽ gây hậu quả gì?
2. Bài học
2.1. Đọc truyện “Ai hay hơn”
- Treo tranh, hỏi:
+ Em thấy gì qua 2 bức tranh?
+ Từ câu hỏi GV dẫn dắt đi vào truyện 
+ Yêu cầu Hs đọc truyện
- Thảo luận câu hỏi trong sách:
+ Lộc đề nghị Phúc thi bắn cái gì?
+ Em có ủng hộ trò chơi của hai bạn không? Vì sao?
+ Tại sao Liễu nói với Lộc và Phúc rằng “ Không ai hay hơn hết”.
- Nhận xét, kết luận
2.2. Hoạt động thực hành
- GV đưa lần lượt 4 tranh trong hoạt động thực hành, hỏi:
+ Em nhìn thấy gì qua mỗi bức tranh?
- GV giới thiệu: Đây là trò chơi của các bạn. Nếu em được rủ tham gia các trò chơi này em sẽ trả lời như thế nào?
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 theo tổ, mỗi tổ một bức tranh
- Gọi đại diện mỗi tổ trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương những câu trả lời hay: Tranh 1: Có 1 bạn leo lên đèn tín hiệu giao thông; 
Tranh 2: Một bạn đang ném đá vào đèn tín hiệu giao thông; 
Tranh 3: Một bạn cõng bạn khác dán giấy vào biển báo dành cho người đi bộ; 
Tranh 4: Hai bạn đang khiêng biển báo đi nơi khác
2.3. Hoạt động ứng dụng
- Đọc truyện
+ Câu chuyện có mấy nhân vật?
+ Thái rủ Trọng làm gì?
+ Trọng có đồng ý với việc làm của Thái không?
+ Nếu là Trọng em sẽ ngăn cản Thái bằng cách nào?
- Yêu cầu Hs tham gia đóng vai theo nhóm để giải quyết tình

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_to.doc