Giáo án lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2012-2013

Giáo án lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2012-2013

* GV đọc diễn cảm toàn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.

- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém.

Đặt câu với từ móm mém.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH:

+ Hãy nói nhưng điều em biết về Ê - đi - xơn?

+ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào?

- Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và đoạn 3 , cả lớp đọc thầm theo.

+ Bà cụ mong muốn điều gì?

+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo?

+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ?

- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4.

+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện?

+ Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ?

 c) Luyện đọc lại :

- Đọc mẫu đoạn 3.

- Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.

- Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3.

- Mời ba HS đọc phân vai toàn bài.

- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất .

 Kể chuyện

* Giáo viên nêu nhiệm vụ:

- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.

 

doc 22 trang trinhqn92 2010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 
Thứ hai ngày 21 tháng 01 năm 2013
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 43: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ	 
I/ Mục tiêu: 
 - Bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật 
 - Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. (trả lời các CH 1, 2, 3, 4)
 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai
II / Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. 
 - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo “ và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
- GV cho HS quan sát tranh 
b) Luyện đọc: 
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém.
Đặt câu với từ móm mém.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH:
+ Hãy nói nhưng điều em biết về Ê - đi - xơn? 
+ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào?
- Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và đoạn 3 , cả lớp đọc thầm theo.
+ Bà cụ mong muốn điều gì?
+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo?
+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện?
+ Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ?
 c) Luyện đọc lại : 
- Đọc mẫu đoạn 3.
- Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. 
- Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. 
- Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. 
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất .
 Kể chuyện 
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hướng dẫn dựng lại câu chuyện 
- Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu bộ .
- Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai .
- Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại .
- Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất .
d) Củng cố dặn dò : 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”. 
- 3 học sinh lên bảng đọc bài. 
- Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó phát âm.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu:
 Bà em cười móm mém.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê - đi - xơn để trả lời:
+ Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931...
+ Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo về xem và bà cụ là một trong các số người đó.
- Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. 
+ Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được một loại xe mà không cần ngựa kéo mà lại rất êm.
+ Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.
+ Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và lao đọng miệt mài của ông để thực hiện bằng được lời hứa.
+ Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- 3 em đọc phân vai toàn bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện 
- Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo.
TOÁN
Tiết 106: LUYỆN TẬP
 I/ Mục tiêu: 
 - Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng
- Biết xem lịch.
* Ghi chú: Dạng bài 1, bài 2 không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.
 II. Đồ dùng dạy – học
	- Tờ lịch treo tường
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Một năm có mấy tháng? Nêu tên những tháng đó.
- Hãy nêu số ngày trong từng tháng?
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
- Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 .
- Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005. và tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3(Dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Xem lịch 2005, cho biết: Tháng 11 có mấy thứ năm, đó là những ngày nào?
- Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học sau.
- 2HS trả lời miệng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Một học sinh nêu đề bài.
- Xem lịch và tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.
+ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28.
- Một em nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư .
+ Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu .
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là chủ nhật .
+ Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy.
- Một học sinh nêu đề bài tập 3.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
+ Trong một năm: 
a/ Những tháng có 30 ngày là: tư, sáu, chín và tháng mười một.
b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm, bảy, tám mười và mười hai. 
- Tháng mười một có 4 thứ năm, là các ngày: 3, 10, 17, 24.
**********************************************************************
Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013
TẬP ĐỌC
Tiết 44: CÁI CẦU
 I/ Mục tiêu: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. 
 - Hiểu ND: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc được khổ thơ em thích)
 - HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 
 II/Chuẩn bị : Tranh minh họa bài thơ.
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc bài Nhà bác học và bà cụ kết hợp TLCH. 
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
 * Đọc diễn cảm bài thơ.
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa bài thơ.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: chum, ngòi, sông Mã 
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu. GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho các em.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó phát âm. 
- Yêu cầu HSđọc nối tiếp 4 khổ thơ trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ biểu cảm trong bài.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới trong bài. 
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ. 
+ Người cha trong bài thơ làm nghề gì?
+ Cha đã gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào , được bắc qua dòng sông nào 
- Yêu cầu HS đọc thầm lại các khổ 2, 3, 4 của bài thơ. 
+ Từ chiếc cầu của cha làm bạn nhỏ đã nghĩ đến những gì?
+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao
- Mời một học sinh đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm theo.
+ Trong bài em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? 
+ Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào? 
- Giáo viên kết luận.
 d) Học thuộc lòng bài thơ:
- Giáo viên đọc mẫu lại bài thơ.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết. 
- Mời 2 em thi đọc bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL bài thơ theo phương pháp xóa dần.
- Mời từng tốp 4 em thi đọc thuộc lòng 4 khổ thơ 
- Mời 2HS thi đọc thuộc cả bài thơ .
- Giáo viên theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 
 đ) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
- Hai học sinh đọc bài, mỗi em đọc 2 đoạn và nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi nhận xét. 
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Lớp quan sát tranh minh họa.
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc hai dòng thơ.
- Luyện đọc các từ ở mục A. 
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp
- Tìm hiểu nghĩa từ: chum, ngòi, sông Mã (SGK).
- Luyện đọc trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Đọc thầm bài thơ.
+ Người cha làm nghề xây dựng cầu.
+ Cầu Hàm Rồng bắc qua con sông Mã.
- Lớp đọc thầm lại các khổ thơ 2, 3, 4.
+ Bạn nghĩ tới sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước ; nghĩ đến ngọn gió như chiếc cầu giúp sáo qua sông 
+ Bạn yêu nhất chiếc cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và đồng nghiệp làm nên. 
- 1 em đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm.
+ Phát biểu suy nghĩ của mình.
+ Bạn nhỏ rất yêu cha.
 -Lắng nghe.
- Hai học sinh thi đọc cả bài thơ. 
- Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- 2 nhóm thi đọc thuộc lòng 4 khổ của bài thơ.
- Hai em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ trước lớp
Ca Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 
- 2 em nhắc lại nội dung bài.
CHÍNH TẢ( Nghe – viết)
Tiết 43: Ê - đi - xơn
 I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Nghe - viết đúng CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT(2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
 II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết ( 2 lần ) nội dung của bài tập 2b.
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu ngã.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+ Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. 
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Giáo viên mở bảng phụ .
- Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài và đọc câu đố.
- Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại các câu đó đã điền dấu hoàn chỉnh.
 d) Củng cố - Dặn dò:
 Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
+ Viết hoa những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê - đi - xơn.
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch ngang giữa các tiếng. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con một số từ như : Ê - đi - xơn, sáng kiến ...
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. 
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Hai em lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: Chẳng, đổi, dẻo, đĩa - là cánh đồng. 
- Bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất.
- 2HS đọc lại câu đố sau khi đã điền dấu hoàn chỉnh. 
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
TOÁN
Tiết 107: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
 I/ Mục tiêu: 
 - Có biểu tượng về hình tròn. Biết dược tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. 
 - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm, và bán kính cho trước.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
 II/ Chuẩn bị: 
 - Một số mô hình về hình tròn như: mặt đồng hồ, đĩa hình, compa.
 III/ Hoạt động day – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
- KT 2HS về cách xem lịch.
- Nhận xet ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Giới thiệu hình tròn :
- Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM ,và đường kính AB.
 A O B
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độ dài đoạn thẳng OB.
+ Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB?
+ Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB? 
- GV kết luận: Tâm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Gọi HS nhắc lại kết luận trên.
* Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn 
- Cho học sinh quan sát com pa.
+ Compa được dùng để làm gì?
- Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm.
- Cho HS vẽ nháp.
c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS vẽ vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho các em.
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS lên bảng chỉ và nêu tên, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Về nhà học tập vẽ hình tròn.
- Hai học sinh lên bảng chữa bài số 4.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn.
- Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như : mặt trăng rằm , miệng li 
- Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình tròn là điểm nằm giữa hình tròn, bán kính là đoạn thẳng nối tâm với 1 điểm trên hình tròn , đường kính là đoạn thẳng đi qua tâm nối hai điểm trên hình tròn 
+ Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
+ Gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhắc lại KL.
- Quan sát để biết về cấu tạo của com pa.
- Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- Theo dõi.
- Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên .
- Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa.
- Một em đọc đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung.
 D
 M N A B
 C
 Q
 + Đường kính MN, PQ còn các đoạn OM, ON, OP, OQ là bán kính.
+ Đường kính: AB còn CD không phải là đường kính vì không đi qua tâm O.
- Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và đường tròn tâm I, bán kính 3cm.
- HS vẽ vào vở.
- 1HS nêu cầu BT.
- Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính CD vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả lời BTb. 
 M
 C O D
+ Hai đầu sai.
+ Hai câu cuối đúng.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 43: RỄ CÂY
 I/ Mục tiêu: 
 - Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm , rễ phụ hoặc rễ củ.
 II/ Chuẩn bị : - Các hình trong SGK trang 82, 83.
Sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp.
 III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2HS:
+ Nêu chức năng của thân cây đối với cây.
+ Nêu ích lợi của thân cây.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK. 
 Bước 1 :. Thảo luận theo cặp :
Yêu cầu từng cặp quan sát các hình 1, 2, ... 7 trang 82, 83 và mô tả về đặc điểm của rễ cọc rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Mời một số em đại diện một số cặp lên trình bày về đặc điểm của rễ cọc , rễ chùm và rễ phụ , rễ củ.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật .
* Bước 1: - Chia lớp thành hai nhóm. 
- Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính.
- Yêu cầu hai nhóm dùng băng keo gắn các loại rễ đã sưu tập được lên tờ bìa rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại rễ.
Bước 2: - Mời đại diện từng nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của nhóm mình trước lớp. 
- Nhận xét, khen ngợi nhóm sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp, nhanh và giới thiệu đúng. 
c) Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2 em trả lời nội dung câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Từng cặp ngồi quay mặt với nhau quan sát tranh 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 trong sách giáo khoa trang 82 và 83 chỉ tranh và nói cho nhau nghe về tên và đặc điểm của từng loại rễ cây có trong các hình. 
- Một số em đại diện các cặp lần lượt lên mô tả về đặc điểm và gọi tên từng loại rễ cây.
- Lớp lắng nghe va nhận xét bổ sung. 
- Các nhóm thảo luận rồi dán các loại rễ cây mà nhóm sưu tầm được vào tờ bìa và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại rễ vào phía dưới các rễ vừa gắn. 
- Đại diện các nhóm lần lượt lên chỉ và giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cho lớp nghe.
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
**************************************************************************
Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SÁNG TẠO
DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
 I/ Mục tiêu: 
 - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đă học (BT1).
 -Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2a/b/c hoặc a/b/d).
 - Biết dùng đúng dấu chấm dấu chấm hỏi trong bài (BT3).
 - HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 
 II/ Chuẩn bị : - Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ghi lời giải BT1; 
 - 2 băng giấy viet 4 câu văn của bài tập 2. 
 - 2 băng giấy viết truyện vui : “điện" - BT3
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài tập 2 và 3 của tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
 - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A 4 yêu cầu dựa vào các bài tập đọc, và chính tả ở các tuần 21, 22 để tìm các từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động trí thức. 
- Mời đại diện các nhóm dán nhanh bài làm lên bảng và đọc kết quả.
- Nhận xét chốt lại câu đúng, bình chọn nhóm thắng cuộc .
 Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Dán lên bảng 2 băng giấy đã viết sẵn 4 câu.
- Mời hai học sinh lên bảng làm bài.
- Yêu cầu đọc lại 4 cau sau khi đã điền dấu xong 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đoc đề bài và truyện vui: “Điện"
+ Yêu cầu của bài tập là gì?
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. 
- Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. 
- Mời 2 em đại diện lên bảng thi làm bài nhanh rồi đọc kết quả.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung nếu có .
- Mời 3 – 4 học sinh đọc lại đoạn văn khi đã sửa xong các dấu.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
 d) Củng cố - dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em ọc yêu cầu bài tập1.
- Hai em đọc lại bài .
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Các nhóm thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: tiến sĩ , đọc sách , học , mày mò, nhớ nhập tâm, nghề thêu, nhà bác học, viết, sáng tạo, người trí thức yêu nước vv 
- Lớp quan sát bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Học sinh tự làm bài và chữa bài.
- Hai em lên bảng làm bài, lớp bổ sung:
a/ ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
b/ Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe giảng 
- Một học sinh đọc đề bài tap 3.
+ Bài tập 3 trong truyện vui “ Điện” bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào ô trống, chúng ta cần kiểm tra lại .
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào nháp.
- Hai học sinh lên thi làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét tuyên dương bạn thắng cuộc.
- 3 em đọc lại truyện vui sau khi đã điền đúng dấu câu.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học. 
TẬP VIẾT:
Tiết 22: ÔN CHỮ HOA P (PH)
 I/ Mục tiêu 
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng), Ph, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Bội Châu(1 dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang... vào Nam (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ 
 II/ Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa P ( Ph ), mẫu chữ viết hoa về tên riêng Phan Bội Châu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở tiết trước.
- Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con từ: Lãn Ông, ổi.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cau học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu chữ Ph và kết hợp nhắc lại cách viết .
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ Ph và các chữ T, V.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng 
- Giới thiệu: Phan Bội Châu 1867 - 1940 là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
- Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao : Phá Tam Giang ở Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km rộng từ 1- 6 km đèo Hải Vân nằm giừa Huế và đà Nẵng cao tới 1444 m dài 20 km 
- Yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con những chữ hoa có trong câu ứng dụng.
c) Hướng dẫn viết vào vở:
- Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ P (Ph) một dòng cỡ nhỏ; B, C (Ch): 1 dòng.
- Viết tên riêng Phan Bội Châu 2 dòng cỡ nhỏ. 
- Viết câu ca dao 2 lần .
- Nhắc nhở học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 d/ Chấm chữa bài: 
 đ/ Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà luyện viết thêm.
- Lãn Ông; ổi Quảng Bá cá Hồ Tây / Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ GV yêu cầu. 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: P (Ph ) B, C, T, G (Gi), Đ, H, V, N 
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.
Ph 	V	T
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu. 
- Lắng nghe.
- Phan Bội Châu
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
 Phá Tam Giang nối đường ra Bắc 
 Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam. 
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Phá Tam Giang, Bắc, Đèo, Hải Vân, Nam.
-Phá Tam Giang, Bấc Đèo, Hải Vân, Nam 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên 
- 2HS nhắc lại ND bài học.
TOÁN 
Tiết 108: ÔN TẬP PHÉP NHÂN PHÉP CHIA
	I. MỤC TIÊU:
- Giúp hs cung cố lai về phép nhân, nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số 
- Về phép chia, chia số có ba chữ số với số có một chữ số 
II. CHUẨN BỊ
- Viết một số phép nhân, phép chia lên bảng lớp
III. DẠY HỌC BÀI MỚI
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 3 hs lên bảng làm bài .
213 x 3	374 x 2 630 : 7
Yêu cầu hs nhận xét
2. Dạy học bài mới
- GV giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu bài học – ghi tên bài lên bảng
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi 5 HS lên bảng làm bài, dưới lớp phân cho các tổ làm bài vào bảng con (mỗi tổ 1 bài)
a. 57 x 6 85 x 5 371 x 3 106 x 8
 409 x 2 
b. 872 : 2 261 : 3 945 : 5 842 :7
- Yêu cầu hs nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
Bài 2: Tính
a. 180 : 6 147 : 7 168 : 8 189 : 3
b. 728 :8 729 :9 497: 7 485 :6 
- Yêu cầu hs nhận xét
- Gv nhận xét
3. Củng cố dặn dò
Gv nhận xét tiết học 
Yều cầu hs về nhà chuẩn bị bài Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
Hs thực hiện
231	374	630 7
x 3 x 2 00 90
693 748 0
Hs thực hiện
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
 57 371
 x 6 x 3
342 1273
 872 2	945 5
 07 436 44 189
 12 45
 0 0 
- HS nhận xét bài bạn làm.
- Hs thực hiện làm bài
- Thực hiện
- Lắng nghe
- Lắng nghe thực hiện
*******************************************************
Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013
CHÍNH TẢ
Tiết 44: MỘT NHÀ THÔNG THÁI
 I/ Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b,hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
 II/ Chuẩn bị: 4 tờ phiếu để học sinh làm bài 3b.
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cu:
- GV đọc, yêu cầu 2 học sinh viết trên bảng lớp, cả viết vào bảng con các từ: chào hỏi, lễ phép, ngoan ngoãn, vất vả.
- Nhận xét đanh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn văn.
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài.
+ Nội dung đoạn văn nói gì?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? 
+ Đầu đoạn văn ta viết thế nào??
- Yêu cầu đọc thầm lai bài trong sách giáo khoa. nhắc học sinh nhớ cách viết mấy chữ số trong bài.
- Yêu cầu hai em lên bảng viết còn học sinh cả lớp lấy bảng con viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
* Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở .
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh. 
* Chấm, chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2b : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân . 
- Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Nhận xét chốt ý chính. 
- Mời 2 em đọc lại đoạn văn.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT theo lời giải đúng. 
Bài 3b: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài trên phiếu. 
- Yêu cầu đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp và đọc to kết quả.
- Nhận xét bài làm và tính điểm thi đua của các nhóm.
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ do GV đọc.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- Hai học sinh đọc lại bài .
+ Đoạn văn nói lên: óc sáng tạo tài ba của một nhà khoa học.
+ Đoạn văn có 4 câu.
+ Viết hoa những chữ đầu câu, ten riêng Trương Vĩnh Ký.
+ Viết hoa chữ cái đầu và lùi vào 1 ô li.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn và các số như 26 ngôn ngữ , 100 bộ sách , 18 nhà bác học... 
- Cả lớp nghe - viết bài vào vở.
- Học sinh soát và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Hai em đọc yêu cầu bài tập 2b, lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. 
 Thước kẻ – thi trượt – dược sĩ 
- HS chữa bài vào vở.
- 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập 3b.
- Các nhóm thảo luận, làm bài.
- Đại diện nhóm dán bài làm lên bảng rồi đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ bước lên, bắt chước, rước đèn, khước từ, ...
+ trượt ngã, rượt đuổi, lướt ván, mượt mà, ...
- 2HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
TOÁN
Tiết 109: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 A/ Mục tiêu 
 - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). 
 - Giải bài toán gắn với phép nhân.
 * Bài tập cần làm: BT1, BT2 (cột a), BT 3, BT 4 (cột a). 
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm lại BT 2 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
* Hướng dẫn phép nhân không nhớ.
- Giáo viên ghi lên bảng phép nhân: 
 1034 x 2 = ?
- Yêu cầu HS tự thực hiện nháp.
- Gọi hoc sinh nêu miệng cách thực hiện phép nhân, GV ghi bảng như sách giáo khoa.
- Gọi 1 số HS nhắc lại.
* Hướng dẫn phép nhân có nhớ.
- Giáo viên ghi bảng : 2125 x 3 = ?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào nháp.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Gọi HS nêu cách thực hiện, GV ghi bảng.
- Cho HS nhắc lại. 
b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài 
b/ Dành cho hs khá giỏi
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài
Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và mẫu.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Mời hai học sinh nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
c) Củng cố - Dặn do:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu 
- Học sinh đặt tính và tính. 
 1034 
 x 2 
 2068
- 1 số em nêu cách thực hiện phép nhân, ghi nhớ
- Cả lơp cùng thực hiện phép tính.
- Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. 
 2125
 x 3
 6375
- Hai học sinh nêu lại cách nhân.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung.
 2116 1072 1234 4013 
 3 4 2 2
 6348 4288 2468 8026
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: 
a/ 1023 1810 b/ 1212 2005
 3 5 4 4
 3069 9050 4848 8020
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- Một học sinh đọc đề bài.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: 
Bài giải :
Số viên gạch xây 4 bức tường :
1015 x 4 = 4060 ( viên )
Đáp số: 4060 viên gạch
- Một em đọc yêu cầu bài và mẫu.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung:
 a/ 2000 x 2 = 4000 
 4000 x 2 = 8000 
 3000 x 2 = 6000 
- 2HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 22: GIỮ VỆ SINH ĐƯỜNG LÀNG
I. MUÏC TIEÂU:
	- Cho HS hiểu đường làng là những con đường trong xóm làng ở nông thôn nơi cha mẹ các em và mọi người sinh sống.
	- Nêu được một số việc làm nhằm giữ vệ sinh đường làng nơi em đang sinh sống.
	- Điều tra tình hình vệ sinh đường làng nơi em sinh sống, biết được tác hại khi đường làng bị mất vệ sinh và hướng khắc phục.
	- HS có thái độ và hành vi giữ vệ sinh đường làng
II. CHUAÅN BÒ
- Phieáu hoïc taäp
- Tranh aûnh phong cảnh đường làng 
III. CAÙC HOAÏT Ñ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2012_2013.doc