Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thúy
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ba học sinh lên bảng đọc bài
- Nhận xét
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK.
- Gọi HS đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu lớp đọc thầm toàn bài và thảo luận nhóm đôi các câu hỏi cuối bài.
Kể chuyện
* Giáo viên nêu nhiệm vụ.
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con.
* HD kể từng đoạn câu chuyện:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh.
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
3. Củng cố- dặn dò:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- 3 HS đọc bài
- Nhận xét bạn
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm bài thảo luận nhóm đôi lần lượt trả lời các câu hỏi cuối bài. 1 HS hỏi – 1 HS trả lời.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 nhóm thi đọc phân vai: người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS trả lời
- HS lắng nghe.
TUẦN 28 Ngày soạn: 24/03/2022 Ngày dạy: 28/03/2022 Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2022 CHÀO CỜ ---------------------------------------------------------- TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. Yêu cầu cần đạt: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số. - HS có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm. - HS yêu thích môn học, biết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, vở bài tập, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động -Tìm số liền trước và số sau của các số: 23 789; 40 107; 75 669; 99 999. - Nhận xét 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Khai thác * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: 999 1012 - Gọi 1HS lên bảng điền dấu - GV nhận xét đánh giá. * So sánh các số trong phạm vi 100000 - Yêu cầu so sánh hai số: 100 000 và 99999 - Mời 1 em lên bảng điền và giải thích. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: >; <; =? - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: >; <; =? - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2 em lên bảng giải bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: a. Tìm số lớn nhất b. Tìm số bé nhất - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HD HS tự làm bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 (a): Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn - Yêu cầu HS tự làm - Chữa bài 3. Củng cố nội dung bài học - Nhận xét, đánh giá tiết học - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp quan sát lên bảng. - Cả lớp tự làm vào nháp. - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung: 999 < 1012 - Lên bảng điền dấu thích hợp. - Lớp thực hiện làm vào bảng con. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. - Một học sinh đọc y/c - Lớp thực hiện vào vở, - Suy nghĩ làm bài cá nhân, chữa bài - Lắng nghe Điều chỉnh- bổ sung: ...................... ..... -------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Yêu cầu cần đạt: * Tập đọc: - Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con). - Biết làm việc theo sự phân công của nhóm, biết trình bày ý kiến cá nhân. Biết nhận xét, đánh giá được bạn kể. - HS có ý thức bảo vệ các loài động vật quý hiếm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK, bảng phụ ghi câu hướng dân luyện đọc. - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Ba học sinh lên bảng đọc bài - Nhận xét 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc. - Đọc diễn cảm toàn bài. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK. - Gọi HS đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu lớp đọc thầm toàn bài và thảo luận nhóm đôi các câu hỏi cuối bài. Kể chuyện * Giáo viên nêu nhiệm vụ. - Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con. * HD kể từng đoạn câu chuyện: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" . - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. - Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. - Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - 3 HS đọc bài - Nhận xét bạn - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). + Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó. + Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm bài thảo luận nhóm đôi lần lượt trả lời các câu hỏi cuối bài. 1 HS hỏi – 1 HS trả lời. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 nhóm thi đọc phân vai: người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. - 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - HS trả lời - HS lắng nghe. -------------------------------------------------------------- LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu được nghĩa của các từ mới, hiểu được nội dung bài: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo - GDHS có ý thức bảo vệ các loài động vật quý hiếm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng phụ hướng dẫn câu luyện đọc - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Luyện đọc - GV Hướng dẫn HS luyện đọc. - HD luyện đọc từng câu. - HD luyện đọc từng đoạn. - LĐ trong nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. 2. Củng cố dặn dò - 1 em đọc lại cả bài. - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. - 1 HS đọc lại cả bài ---------------------------------------------------------------- CHIỀU TIẾNG ANH (GV bộ môn soạn) -------------------------------------------------------------- TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN ĐỌC CÁ NHÂN I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp các em chú ý thực hiện đúng các nội quy trong thư viện. - Học sinh có thói quen với việc đọc. - Tự thực hiện được các thao tác quy định về việc thực hiện các bước đọc, tự học, tự quản. - Học sinh yêu thích hoạt động đọc thư viện. II. Đồ dùng dạy học: Sách phù hợp với trình độ đọc của học sinh lớp 3 III. Các bước dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Ổn định chỗ ngồi cho học sinh trong thư viện. - Nhắc nhở các em về nội quy thư viện. 2. Giới thiệu với học sinh về hoạt động đọc cá nhân các em sẽ thực hiện. * Trước khi đọc. - Yêu cầu học sinh nhắc lại tên mã màu của khối lớp mình. - Nhắc học sinh về cách lật sách đúng cách. - Hướng dẫn học sinh lên chọn sách ( nhắc học sinh đi trật tự) * Trong khi đọc - GV di chuyển xung quanh lớp quan sát, kiểm tra học sinh đọc - HD lại cách lật sách, khen ngợi HS đọc tốt Giúp đỡ học sinh gặp khó khăn khi đọc. * Sau khi đọc - Nhắc học sinh mang sách quay trở lại kệ sách - Mời HS chia sẻ quyển sách mà mình vừa đọc. * Tổ chức HS viết một vài câu cảm tưởng về bài đọc của mình 3. Củng cố, dặn dò - GV đánh giá tiết học. Cho học sinh về lớp. - Đi trật tự vào thư viện -Lắng nghe hướng dẫn của cô giáo. - Nhắc lại nội quy trong thư viện - 3 em nhắc lại các mã màu của khối mình. - Nhắc lại các cách lật sách cô đã dạy. -Từng tốp 6 em đi trật tự đến kệ lấy sách đề đọc. - Đọc sách cá nhân - Chú ý thực hiện đúng động tác lật sách. - Mang sách để vào chỗ ban đầu. - Chia sẻ với bạn về nội dung bài đọc của mình. - Viết ra những điều mình thích khi đọc truyện. - 1.2 em nêu cảm nghĩ của mình trước lớp. -------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI THÚ (TIẾP) I. Yêu cầu cần đạt: - Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú rừng được quan sát. - Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. - Vẽ và tô màu một loài thú rừng em yêu thích. - Phát triển năng lực hợp tác nhóm, chia sẻ với bạn. - HS có ý thức bảo vệ động vật và chăm sóc chúng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp. - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Hãy nêu tên 1 số con thú mà em biết? Nuôi thú nhà có ích lợi gì? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Quan sát các tranh vẽ các con thú rừng trang 106, 107 SGK thảo luận câu hỏi: ? Kể tên các con thú rừng mà em biết ? ? Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng mà em biết? ? So sánh và tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa thú rừng và thú nhà ? - Đại diện nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của thú rừng. - Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và thú rừng - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - Mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng - Phân loại: thú ăn cỏ, thú ăn thịt. - Tai sao chúng ta phải bảo vệ thú rừng ? - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày - ? Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng? Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - HS vẽ sản phẩm trưng bày trước lớp - Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh. - Nhận xét bài vẽ của học sinh. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: + Giống: Con vật có lông mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa. + Khác: Thú nhà được con người nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao. - Đại diện lên đứng lên báo cáo - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. + Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng. - Lớp thực hành vẽ. - Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi trưng bày trước lớp. - Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của nhóm. - HS lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung: ...................... ..... Thứ ba ngày 29 tháng 03 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Luyện tập về đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. - Luyện tập so sánh các số. Biết làm tính các số trong phạm vi 100 000. - HS biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập trên lớp, mạnh dạn chia sẻ kết quả học tập trong nhóm. - GDHS chăm chỉ học tập, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở, bảng con III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện so sánh các số. 4 ví dụ - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: * Giới thiệu: HD HS làm bài tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nhắc qui luật viết dãy số tiếp. - HS thực hiện vào vở nháp. - HS lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở nháp. - HS lên bảng giải bài. - Lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện vào vở nháp. - HS nêu miệng kết quả nhẩm. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện vào vở nháp. - HS lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm nháp, nhận xét - 1HS đọc - 1 HS nhắc lại - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS làm theo yêu cầu GV. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở. - HS chữa bài. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Cả lớp làm vào vở. - HS lắng nghe. ---------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kỉ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Cuộc chạy đua trong rừng”. - Làm đúng bài tập 2 a/b. - HS biết phân tích chính tả khi viết và hạn chế viết sai. - HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng phụ bài tập 2 - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Yêu cầu 2 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị. - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn trên có mấy câu? + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Nhận xét, chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2a. b: - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 4 HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Mời HS đọc lại kết quả. - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. - Cả lớp viết vào giấy nháp. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đoạn văn gồm 3 câu. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh tự làm bài. - 4 HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS lắng nghe. -------------------------------------------------------------- TIẾNG ANH (2 TIẾT) (GV bộ môn soạn) -------------------------------------------------------------- THỂ DỤC (GV bộ môn soạn) Thứ tư ngày 30 tháng 03 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Luyện tập về đọc, viết số nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Luyện giải toán có lời văn. - Biết đánh giá kết quả học tập của bản thân và của bạn. - HS có ý thức tự giác làm bài, biết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính: 3254 + 2473 ; 1326 x 3 ; 8326 - 4916 - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Bài 1: - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - HS tự tìm ra quy luật của dãy số rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số. - Lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - HS tiếp nối nhau đọc dãy số. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Đọc sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài. - Mời 2 em lên giải bài trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.. Bài 3: - HS đọc bài toán. - HS phân tích bài toán. - Lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên giải bài trên bảng. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát hình vẽ rồi tự ghép hình theo mẫu. - Mời một em lên ghép hình trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng làm. - Cả lớp tự làm bài. - Từng cặp đổi chéo vở KT bài - Đọc dãy số, cả lớp bổ sung. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. - HS đọc đề bài. - Tự tóm tắt và phân tích bài toán. - Lớp làm vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung. - Một em đọc đề bài 4. - Một em lên bảng xếp để được hình theo mẫu . - HS lắng nghe. ----------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC CÙNG VUI CHƠI I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc trôi chảy cả bài. - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ - Hiểu được nội dung bài: các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn. - Biết làm việc theo sự phân công của nhóm, biết trình bày ý kiến cá nhân. - GDHS ý thức chăm tập thể dục thể thao. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh về ngày hội trung thu. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài “Cuộc chạy đua trong rừng” nêu nội dung bài. - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc. * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp đọc, theo dõi HS phát âm sai. - HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. ? Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh? - Đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ ? Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ? - Đọc thầm khổ thơ cuối của bài. + Theo em “chơi vui học càng vui” là thế nào? Hoạt động 3: Học thuộc lòng khổ thơ em thích. - 1 em đọc lại cả bài thơ. - HS HTL từng khổ thơ và cả bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài và nêu nội dung bài. - Nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2 dòng thơ. - Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Đọc thầm khổ thơ 2 và 3 bài thơ. + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất. - Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại. + Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. - Một em đọc lại cả bài thơ. - Cả lớp HTL bài thơ. - HS lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung: ...................... ..... ------------------------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt: - Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiểm. - Biết tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước ở gia dình, nhà trường, địa phương. - Phát triển năng lực bày tỏ ý kiến, hợp tác nhóm, mạnh dạn chia sẻ với bạn. - HS có ý thức biết tiết kiệm nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1. - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh. - Thảo luận để những gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. - Quan sát tranh vẽ sách giáo khoa. - Các nhóm thảo luận tìm và chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn ? - Thiếu nước thì cuộc sống như thế nào - Đại diện các nhóm lên nêu trước lớp. - KL: Nước là nhu cầu thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia lớp thành các nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận về việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì? - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - KL: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. Hoạt động 3: HS đọc BT3 - VBT. - HS làm bài cá nhân. - HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, biểu dương những HS biết quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết nhất: Không khí – lương thực và thực phẩm – nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác. - Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm mình lên trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách trả lời hay nhất. - HS lắng nghe. - Lớp chia ra các nhóm thảo luận. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày về nhận xét của nhóm mình: - Việc làm sai: - Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ; Để vòi nước chảy tràn bể không khóa lại. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS làm bài cá nhân. - 3 em trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung: .................... ............ -------------------------------------------------------------- THỂ DỤC (GV bộ môn soạn) -------------------------------------------------------------- CHIỀU TỰ NHIÊN XÃ HỘI MẶT TRỜI I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. - Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm trái đất. - Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hàng ngày. - Phát triển năng lực hợp tác nhóm, chia sẻ với bạn. - GDHS ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh trong sách trang 108, 109. - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và Thảo luận. - Các nhóm thảo luận các câu hỏi: + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật? + Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào? Vì sao? + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt? - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. KL: Mặt trời chiếu sáng, tỏa nhiệt Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời. - HS quan sát phong cảnh trường rồi thảo luận trong nhóm theo gợi ý: + Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật, thực vật ? + Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên mặt đất ? - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Hoạt động 3: Làm việc với SGK. - HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111. - Mời một số em trả lời trước lớp. - Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ? KL: Ngày nay các nhà khoa học nghiên cứu sử dụng năng lượng của Mặt Trời: pin Mặt Trời. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận và đi đến thống nhất. - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm. - Lớp ra ngoài trời để quan sát phong cảnh xung quanh trường, thảo luận trong nhóm. + Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi ấm, giúp cho con người phơi khô quần áo Giúp cho cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh. + Nếu không có mặt trời thì sẽ không có sự sống trên trái đất. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. - Học sinh làm việc cá nhân quan sát các hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về việc con người đã dùng ánh sáng mặt trời trong cuộc sống. - Một số em lên lên kể trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. ---------------------------------------------------------------- TIẾNG ANH (1 TIẾT) (GV bộ môn soạn) ---------------------------------------------------------------- TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA T (TIẾP THEO) I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố về cách viết chữ hoa T(Th) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ bằng cỡ nhỏ. - Phát triển năng lực viết đúng, viết đẹp. - GDHS biết giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu chữ viết hoa T (Th). mẫu chữ tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - HS: SGK, vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa. - HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - HS tập viết chữ Th và L vào bảng. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Học sinh đọc từ ứng dụng. - GT: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội ngày nay. - HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. + Câu ứng dụng khuyên điều gì? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở. - GV nêu yêu cầu - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. * Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. - Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. - HS đọc từ ứng dụng: Thăng Long. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1 HS đọc câu ứng dụng: + Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc bổ. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể dục. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung: .................... ............ Thứ năm ngày 31 tháng 03 năm 2022 TOÁN DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. Yêu cầu cần đạt: - Làm quen với khái niệm diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - HS biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập trên lớp, mạnh dạn chia sẻ kết quả học tập trong nhóm. - HS có ý thức học tập tốt, tích cực giúp đỡ bạn. - GD ý thức tự giác, tích cực làm bài. II. Đồ dùng dạy học : - GV: SGK, các mảnh bìa hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK. - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Giới thiệu biểu tượng về diện tích. VD 1: - Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn. VD 2: - GT hình A và B trong SGK. + Mỗi hình có mấy ô vuông? + Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó? - KL: Hình A và B có dạng khác có diện tích bằng nhau. VD 3: H số ô vuông ở hình P, M và N + Tính số ô vuông của hình M và N ? - GT : Ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N. - Mời học sinh nhắc lại. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm. Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì sao chọn ý đó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát hình A và B đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi so sánh. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện tích. - Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn. - Quan sát hai hình A và B. + Hình A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô vuông. - Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. + diện tích của hình M và N: 6 + 4 = 10 (ô vuông) - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài cá nhân. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp tự làm bài. - HS nêu kết quả, nhận xét bổ sung. - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp tự làm bài. - HS nêu kết quả, nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. ---------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) CÙNG VUI CHƠI I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kĩ năng viết chính tả: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2, 3, 4, dòng thơ 5 chữ trong bài thơ “Cùng vui chơi”. - Làm đúng bài tập 2a/b. - Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập. - HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ thường hay viết sai ở tiết trước. - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị. - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. - Lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4. ? Những chữ nào trong bài cần viết hoa? - Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng hay viết sai trong bài thơ. - Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để chép bài. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Nhận xét chữa lỗi phổ biến. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 2 a, b: - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Lớp làm bài cá nhân. - 2 em làm bài trên giấy A4, làm bài xong dán bài trên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính. - Mời HS đọc lại đoạn văn. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng dũng, hiệp sĩ. - Cả lớp viết vào giấy nháp. - Một em đọc thuộc lòng bài thơ. - Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4. - Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. + Viết các chữ đầu dòng thơ. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bả
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_ngu.doc