Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm BT1; một em làm BT2 (trang 119).
- Nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS làm bài luyện tập.
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp.
- Mời 3 HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp theo nhóm đôi.
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- 3 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết.
- HS thảo luận và làm theo nhóm đôi.
- 2 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài, lớp làm bài vào nháp.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 số HS nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét bổ sung.
TUẦN 24 Ngày soạn: 17/02/2022 Ngày dạy: 21/02/2022 Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2022 CHÀO CỜ ---------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kỹ năng việc thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương) - Vận dụng phép chia để làm tình và giải toán. - HS có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm. - HS yêu thích môn học, biết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng phụ. - HS: SGK, vở bài tập, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm BT1; một em làm BT2 (trang 119). - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS làm bài luyện tập. Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp. - Mời 3 HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Nêu cách tìm thừa số chưa biết? - Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp theo nhóm đôi. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - 2 em lên bảng làm bài tập 1. - 1 em làm bài tập 2. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 3 HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. - Một em đọc yêu cầu bài. - 3 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết. - HS thảo luận và làm theo nhóm đôi. - 2 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. - HS nhận xét. - 1 HS đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một HS lên bảng giải bài, lớp làm bài vào nháp. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài. - 1 số HS nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận xét bổ sung. Điều chỉnh- bổ sung: ...................... ..... -------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. Yêu cầu cần đạt: * Tập đọc: - Luyện đọc đúng các từ: hốt hoảng, vùng vẫy, biểu lộ, cỡi trói,... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ (trả lời được các câu hỏi SGK). * Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện). - Biết làm việc theo sự phân công của nhóm, biết trình bày ý kiến cá nhân. Biết nhận xét, đánh giá được bạn kể. - HS biết đối đáp, giao tiếp với mọi người. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK, bảng phụ ghi câu hướng dân luyện đọc. - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc”. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc. * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ hốt hoảng, vùng vẫy, hối lộ. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu lớp đọc thầm toàn bài và thảo luận nhóm đôi lần lượt trả lời câu hỏi cuối bài. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện. - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - Mời 3 HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1 HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Hoạt động 4: Kể chuyện. a, Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. b, Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: - Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. - Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó nói vắn tắt nội dung tranh. - Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4). - Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. - GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng đọc bài và TLCH: + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí)? - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - HS đọc thầm bài và thảo luận trả lời câu hỏi. 1 em nêu câu hỏi 1 em trả lời câu hỏi. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - 1 em đọc cả bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn trong câu chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh. - 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện. - 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - HS lắng nghe. -------------------------------------------------------------- LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu được nghĩa của các từ mới, hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ - GDHS biết giao tiếp với mọi người. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng phụ hướng dẫn câu luyện đọc - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Luyện đọc - GV Hướng dẫn HS luyện đọc. - HD luyện đọc từng câu. - HD luyện đọc từng đoạn. - LĐ trong nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. 2. Củng cố dặn dò - 1 em đọc lại cả bài. - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. - 1 HS đọc lại cả bài ---------------------------------------------------------------- CHIỀU TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN ĐỌC TO NGHE CHUNG Truyện: Sự tích con Dã Tràng I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu HS làm quen với truyện Sự tích con Dã Tràng, biết nhân vật tiêu biểu qua câu chuyện: bác Dã Tràng. - Nâng cao kĩ năng lắng nghe, nắm được tên nhân vật và nhớ được nội dung chính của câu chuyện. - Giúp hs xây dựng thói quen đọc. - HS hứng thú nghe truyện và thích đọc truyện. II. Đồ dùng dạy học: - Truyện khổ nhỏ: Bác Dã Tràng. III. Các bước dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định chỗ ngồi. (5P) - Yêu cầu hs nhắc lại nội quy thư viện ( bên ngoài và bên trong) 2. Hoạt động 1: Đọc to nghe chung. ( 20 phút) => Gv giới thiệu với hs về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay chúng ta sẽ tham gia hoạt động đọc to nghe chung. * GV cho hs quan sát trang bìa quyển truyện. * Đặt câu hỏi về tranh trang bìa: + Các em nhìn thấy những gì ở bức tranh này? + Trong bức tranh này, các em thấy có bao nhiêu nhân vật? Các nhân vật trong tranh đang làm gì? + Theo các em, ai sẽ là nhân vật chính trong câu chuyện? * Đặt câu hỏi để liên hệ thực tế cuộc sống của hs: + Các em đã bao giờ thấy con Dã Tràng bao giờ chưa? + Các em có thích con vật đó không? * Đặt câu hỏi phỏng đoán: + Theo các em điều gì sẽ xảy ra với các nhân vật trong câu chuyện? * GV giới thiệu tên truyện, tên tác giả, người vẽ tranh minh họa, * Giáo viên giới thiệu 2 từ mới: * Giáo viên đọc truyện: ( đọc chậm, rõ ràng kết hợp với ngôn ngữ cơ thể. - Yêu cầu cả lớp cùng quan sát theo GV (đảm bảo tất cả hs nhìn thấy được cả phần chữ và tranh trong sách trên giá) - Dừng lại 2 -3 lần để đặt câu hỏi phỏng đoán: Theo các em điều gì sẽ xảy ra tiếp theo? * GV đặt 3 - 5 câu hỏi về những gì đã xảy ra trong câu chuyện: + Câu chuyện có mấy nhân vật? Đó là ai? Nhân vật chính trong truyện là ai? + Điểu gì đã xảy ra với bác Dã Tràng? + Diễn biến câu chuyện xảy ra với bác Dã Tràng như thế nào? + Cuối cùng thì Bác Dã Tràng đã làm gì? * Gv đặt câu hỏi về những diễn biến chính trong câu chuyện: + Điều gì đã xảy ra ở phần đầu câu chuyện? + Điều gì xảy ra tiếp theo? + Điều gì xảy ra ở phần cuối câu chuyện? 3. Hoạt động 2: Hoạt động mở rộng: Thảo luận(10p) - GV chia nhóm 4 hs. Giải thích hoạt động: Thảo luận về câu chuyện vừa nghe . - Gv quan sát giúp đỡ, đặt câu hỏi, khen những cố gắng của hs .hướng hs thảo luận theo đúng yêu cầu của hoạt động. Ví dụ về các câu hỏi thảo luận: + Bạn có thể nghĩ ra một kết thúc khác cho câu chuyện này được không? + Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? + Bạn hãy giới thiệu về quyển sách để thuyết phục mọi người đọc nó. - Yêu cầu hs quay trở về vị trí ban đầu một cách trật tự, nhanh chóng. - Cho hs chia sẻ về những điều hs thảo luận được. - Khen ngợi hs .. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS nhắc lại. * Trước khi đọc: - Hs quan sát tranh - Hs trả lời theo sự quan sát của mình. - Hs liên hệ và trả lời. - Hs phỏng đoán trả lời. - Hs nghe ghi nhớ. - Hs nghe ghi nhớ. * Trong khi đọc: - Hs nghe kết hợp quan sát tranh - Hs dự đoán * Sau khi đọc: - Hs trả lời. * Trước hoạt động: - HS ngồi theo nhóm, ghi nhớ lại cách làm. - 1- 2 nhóm thực hiện thảo luận mẫu, đặt câu hỏi với nhau * Trong hoạt động: - Hs thảo luận. - Hs về vị trí ban đầu - Hs chia sẻ. -------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI HOA I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi hoa đối với đời sống con người - Kể tên các bộ phận của hoa.( kể tên các loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau. - Phát triển năng lực hợp tác nhóm, chia sẻ với bạn. - HS biết chăm sóc cây, yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh, một số loài hoa, giấy Ao - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra bài “Khả năng kì diệu của lá cây” - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 90, 91 và các loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Nói về màu sắc của những bông hoa đó. + Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm và bông hoa nào không có hương thơm? + Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày về màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của lá. - Giáo viên kết luận. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật. Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0 và băng dính. - Yêu cầu 3 nhóm dùng băng keo gắn các loại hoa có mùi hương tương tự nhau theo tiêu chỉ phân loại từng nhóm hoa lên tờ giấy A0 vẽ thêm những bông hoa khác vào bên cạnh những bông hoa thật rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại hoa. Bước 2: - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và tự đánh giá so sánh với nhóm khác. - Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. - Yc lớp suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: + Hoa có chức năng gì? + Hoa thường được dùng để làm gì? 3. Củng cố - dặn dò: - Kể tên những loại hoa được dùng để trang trí, những loại hoa được dùng để ăn. - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2 HS trả lời câu hỏi: + Nêu chức năng của lá cây đối với đời sống của cây. + Nêu ích lợi của lá cây. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trong SGK trang 90 và 91 kết hợp với một số loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi. - Đại diện các nhóm lần lượt lên mô tả về hình dáng, màu sắc, mùi hương và chỉ ra từng bộ phận của hoa. - Lớp lắng nghe và nhận xét. - Các dãy nhóm trao đổi thảo luận rồi dán các loại hoa mà nhóm sưu tầm được vào tờ giấy A0 và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại hoa vào phía dưới các hoa vừa gắn. - Đại diện nhóm trưng bày sản phẩm. Các nhóm tự đánh giá so sánh và bình chọn nhóm thắng cuộc. + Hoa là cơ quan sinh sản của cây. + Hoa được dùng để trang trí, dùng để ăn, dùng làm nước hoa. - HS nêu. - HS lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung: ...................... ..... -------------------------------------------------------------- TIẾNG ANH (GV bộ môn soạn) Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: - Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. - HS biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập trên lớp, mạnh dạn chia sẻ kết quả học tập trong nhóm. - HS chăm chỉ học tập, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập. - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở, bảng con III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm BT1; một em làm BT2 (trang 120). - Nhận xét. 2. Bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp. - Mời 3 HS lên bảng thực hiện. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp. - Mời 4 học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài 4. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - 2 em lên bảng làm bài tập 1. - 1 em làm bài tập 2. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. - Một em đọc yêu cầu bài. - Lớp thực hiện làm vào vở. - 4 HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải. - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. ---------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 (a / b) hoặc bt3 a/ b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - Trình bày bài viết sạch đẹp. - HS biết phân tích chính tả khi viết và hạn chế viết sai. - HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Yêu cầu 2 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ: chúc mừng, nhuc nhã; nhút nhát, cao vút. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học trò ... người cởi trói. - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Đọc cho HS soát lại bài. * Nhận xét và chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Mời HS đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời ba nhóm làm bài dưới hình thức thi tiếp sức. - Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Cả lớp viết lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người. + Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: lệnh, mặt hồ, nghĩ ngợi, - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2 em đọc yêu cầu bài: + Tìm từ chứa tiếng bắt đầu s hay x. - Học sinh làm vào vở. - 3 HS nêu kết quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo - xiếc. - 2 HS đọc yêu cầu bài: Tìm TN chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu s hay x. - Tự làm bài. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng. - HS lắng nghe. -------------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (bt1). - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ngắn (bt2). - Phát triển năng lực hợp tác nhóm, tự tin chia sẻ với bạn bè. - Phát triển năng lực biết tự hoàn thành bài tập. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết nội dung BT - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Y/c 2 em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23. - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to. - Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi tiếp sức. - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên điều gì? - Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu phẩy đầy đủ. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại ND bài học. - Nhận xét đánh giá tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài tập 3 tuần 23. - 1 HS nhắc lại nhân hóa là gì? - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. - 1 HS đọc ycbt, cả lớp đọc thầm. - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở theo lời giải đúng. - 1 HS đọc bài tập 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp tự làm bài. - 3 HS lên bảng thi làm bài. - Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào đoạn văn thì đọc to để cả lớp nghe và nhận xét. + Nội dung đoạn văn : Nói về công việc của những người làm nghệ thuật. - 2 HS nêu lại nội dung vừa học. - HS lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung: ...................... ..... ------------------------------------------------------------ KỸ NĂNG SỐNG (Có giáo án riêng) -------------------------------------------------------------- THỂ DỤC (GV bộ môn soạn) Thứ tư ngày 23 tháng 02 năm 2022 TOÁN LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết các số viết bằng chữ số La Mã từ I đến XII (để xem được đồng hồ) ; số XX, XXI (để đọc viết tên thể kỉ XX, XXI.) - Biết đánh giá kết quả học tập của bản thân và của bạn. - HS có ý thức tự giác làm bài, biết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGV, mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã, bảng phụ - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi hai em lên bảng làm lại BT2; một em làm BT3 (trang 120). - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Giới thiệu một số chữ số La Mã và một vài số La Mã thường gặp. - Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết bằng chữ số La Mã. - Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ. - Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V, X như sách giáo khoa. Hoạt động 2: Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - XII. - Giáo viên ghi bảng I (một) đến XII (mười hai) - Hướng dẫn học sinh đọc và nhận biết các số. - Yêu cầu đọc và ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS đọc. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã. - Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến XII. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu HS tự làm bài vào vở. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. - Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ. - 2 em lên bảng làm bài tập 2. - 1 em làm bài tập 3. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã được ghi trên đồng hồ. - Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc là một); V(đọc là năm); VII (đọc là bảy); X (mười) - Tương tự như trên học sinh nhận biết khi thêm I hay II hoặc III vào bên phải một số nào đó có nghĩa là giá trị số đó tăng thêm một, hai, ba đơn vị. - Lớp thực hiện viết và đọc các số. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La Mã. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tập xem đồng hồ. - Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ bằng chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ. - Một em đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung. - Đổi chéo vở để nhận xét bài kết hợp tự sửa bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một đến mười hai bằng chữ số La Mã. - Cả làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS đọc. - HS lắng nghe. ----------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN I. Yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu được ND bài: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết trình bày ý kiến cá nhân. Biết nhận xét, đánh giá được bạn đọc. - HS yêu thích môn Tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài đọc phóng to - HS: SGK, vở BT, đồ dùng học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Đối đáp với vua”. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc. * Đọc diễn cảm toàn bài. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu hs đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ: vi-ô-lông; ắc-sê. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ: khuôn mặt, khẽ rung động, vũng nước. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu đọc thầm bài và thảo luận nhóm đôi lần lượt trả lời câu hỏi cuối bài. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc lại bài văn. - Hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả âm thanh tiếng đàn. - Yêu cầu 3 – 4 học sinh thi đọc đoạn văn. - Mời một học sinh đọc lại cả bài. - Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng đọc bài và TLCH. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó. - 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ: Ắc-sê, lên dây. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm bài và lần lượt thảo luận trả lời câu hỏi: 1 em hỏi 1 em trả lời. - Học sinh lắng nghe đọc mẫu. - Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - Lần lượt từng em thi đọc. - Một bạn thi đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung: ...................... ..... ------------------------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đâu thương, mất mát người thân của người khác. - Phát triển năng lực bày tỏ ý kiến, hợp tác nhóm, mạnh dạn chia sẻ với bạn. - HS yêu thích môn học. - GDHS biết chia sẻ vui buồn với bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng, truyện kể về chủ đề bài học. - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hỗ trợ của HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra 2 em: + Em cần làm gì khi gặp đám tang? + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang? - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. - Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến. - Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của mình bằng 3 cách (đồng ý, không đồng ý, lưỡng lự). - Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo luận về các lí do mình chọn. - Kết luận: + Nên tán thành với các ý kiến b, c. + Không tán thành với ý kiến a. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên kết luận. Hoạt động 3: Chơi TC: Nên và không nên. - Chia nhóm. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong 5 phút, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang lên tờ giấy theo 2 cột. Nhóm nào ghi được nhiều việc nhất thì nhóm đó sẽ thắng. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng. - Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc. - Kết luận chung. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. - 2 em trả lời câu hỏi của GV. - Lớp lắng nghe gv nêu các ý kiến. - Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ đồng tình giơ bảng màu đỏ, không đồng tình đưa màu xanh và lưỡng lự đưa màu trắng theo như quy ước. - Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý kiến của mình. - Học sinh khác nhận xét . - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu. - Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày về cách ứng xử các tình huống của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - Các nhóm tiến hành chơi TC. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS lắng nghe. Điều chỉnh- bổ sung: .................... ............ -------------------------------------------------------------- THỂ DỤC (GV bộ môn soạn) -------------------------------------------------------------- CHIỀU TIẾNG ANH (1 TIẾT) (GV bộ môn soạn) ---------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI QUẢ I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận thường có cuả một quả. - Phát triển năng lực hợp tác nhóm, chia sẻ với bạn. - GDHS chăm sóc cây. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các hình ảnh trong sách giáo khoa; 1 số quả thật - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra bài “Hoa” - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 91, 92 và các loại quả sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dáng độ lớn của từng loại quả? + Trong số những loại quả đó em đã ăn những loại quả nào? Hãy nói về mùi vị của quả đó? + Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên từng bộ phận của 1 quả. Ta thường ăn bộ phận nào của quả? Bước 2: - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. Bước 1: - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi sau: + Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ? + Quan sát hình 92 – 93 cho biết loại quả nào dùng để ăn tươi còn loại quả nào dùng để chế biến làm thức ăn? + Hạt có chức năng gì? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận, ghi bảng. - Gọi HS đọc lại KL và ghi nhớ. 3. Củng cố - dặn dò: - Kể tên những loại quả được dùng để ăn tươi, những loại quả được dùng để chế biến làm thức ăn. - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2 HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm và chức năng của hoa. + Hoa được dùng để làm gì? Cho ví dụ. - Lớp theo dõi. - Các nhóm thảo luận. - Chỉ vào hình để nêu tên từng bộ phận của quả. - Bóc vỏ quả ra quan sát bên trong để nêu đặc điểm bên trong của quả. - Học sinh nếm và trả lời về vị của từng loại quả. - Đại diện các nhóm lên báo cáo về đặc điểm của loại quả mà nhóm mình quan sát kĩ. - Từng cặp quan sát các hình 92 và 93 sách giáo khoa và dựa vào thực tế cuộc sống để nêu ích lợi của quả. - Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: - Để ăn tươi như: cam, dưa hấu, xoài, đu đủ, mít... Chế biến thức ăn như: Thơm, mít, bí, - HS lắng nghe. -------
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_ngu.doc