Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: trung đoàn trưởng, lán, tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân (Vệ quốc đoàn).

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. Học sinh M3 +M4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (một lượt, ánh lên, trìu mến, lặng yên, lên tiếng,.). Bước đầu biết đọc phân biệt được người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GD Quốc phòng - An ninh: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ viết gợi ý của truyện.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

 

docx 33 trang ducthuan 08/08/2022 1720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20: Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2021
GIÁO DỤC TẬP THỂ CHÀO CỜ - TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TUẦN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 + HS tham gia chào cờ đầu tuần nghiêm túc.
+ GVCN phổ biến kế hoạch tuần 17
+ Giáo dục KNS,tính mạnh dạn,tự tin khi tham gia HĐTT cho học sinh
II. NỘI DUNG SINH HOẠT
HĐ1.Tham gia chào cờ đầu tuần. Thực hiện nghi thức chào cờ nghiêm túc.
HĐ2. Sinh hoạt lớp
1. GV triển khai kế hoạch tuần 17
- Học chương trình tuần 20
- Kiểm tra việc ôn bài ở nhà của học sinh
- Vệ sinh phong quang trường lớp.
- Thực hiện tốt nội quy lớp học, nề nếp của Đội.
2. Sinh hoạt tập thể theo chủ điểm tháng 12
TOÁN:	 TIẾT 96: ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu thế nào là điểm giữa hai điểm cho trước. Trung điểm của một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm các phép tính nhân, chia.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút) 
- Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”
A
B
400+20+5
9081
9000+80+1
2009
5000+300+40+7
425
2000+9
5347
8000+10
010
- Tổng kết – Kết nối bài học.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Bước đầu nhận biết được điểm ở giữa hai điểm cho trước.
- Bước đầu nhận biết được trung điểm của một đoạn thẳng. 
* Cách tiến hành:
Việc 1: Giới thiệu điểm ở giữa
- Vẽ hình như sách giáo khoa lên bảng.
- Nhấn mạnh: A,O, B là 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự điểm A rồi đến điểm O rồi đến điểm B.
- O là điểm ở giữa hai điểm A và B.
Lưu ý: Tìm điểm ở giữa hai điểm phải thẳng hàng.
- Cho vài ví dụ khác.
Việc 2: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng
- Vẽ lên bảng hình như sách giáo khoa.
- M là điểm ở giữa của 2 điểm AB độ dài AM = MB nên M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Vẽ hình khác, yêu cầu học sinh nêu trung điểm.
- Giáo viên chốt kiến thức.
. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết làm tính và giải toán có hai phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyển dương học sinh.
Bài 2: (Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập vào phiếu theo nhóm đôi.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 4 (cột 3, 5): (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
*Giáo viên củng cố về: trung điểm của đoạn thẳng.
4. HĐ ứng dụng (2 phút) 
5. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Học sinh tham gia chơi. 
- Theo dõi. Nêu 3 điểm A,O, B thẳng hàng.
- Nêu điểm ở giữa.
- Lấy ví dụ.
- Theo dõi.
- Học sinh nhắc lại.
- Tìm trung điểm (...)
- Học sinh tham gia chơi.
a) 3 điểm thẳng hàng: A, M, B; M, O, N và C, N, D.
b) +) M là điểm giữa hai điểm A và B.
 +) N là điểm giữa hai điểm C và D.
 +) O là điểm giữa hai điểm M và N.
- Học sinh làm bài cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
+) O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì:
 A, O, B thẳng hàng.
 AO = OB =2 cm.
+) M không là trung điểm của đoạn thẳng CD vì M không là điểm giữa hai điểm C và D, (...)
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
+ Trung điểm của đoạn thẳng BC là I.
+ Trung điểm của đoạn thẳng GE là K.
+ Trung điểm của đoạn thẳng AD là O.
+ Trung điểm của đoạn thẳng IK là O. 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Vẽ một đoạn thẳng rồi xác định trung điểm của đoạn thẳng đó.
- Nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN :	 Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: trung đoàn trưởng, lán, tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân (Vệ quốc đoàn).
 	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. Học sinh M3 +M4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (một lượt, ánh lên, trìu mến, lặng yên, lên tiếng,...). Bước đầu biết đọc phân biệt được người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD Quốc phòng - An ninh: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ viết gợi ý của truyện.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Học sinh hát: Quốc ca.
- 2 học sinh đọc bài “Báo cáo kết quả tháng thi đua”.
- Kết nối bài học - Giới thiệu bài 
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt được người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, xúc động, chú ý:
+ Lời nói của trung đoàn trưởng thể hiện sự trìu mến đối với các em thiếu nhi.
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ cho thấy quyết tâm ở lại với chiến khu, sẵn sàng chịu gian khó của các bạn thiếu niên: lặng đi, nghẹn lại, rung lên, thà chết, nhao nhao, van lơn, đừng bắt,...
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
+ Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy,/ bọn trẻ lặng đi.// Tự nhiên,/ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại.//
Lượm bước tới gần đống lửa.// Giọng em rung lên://
- Em xin được ở lại.//Em thà chết ở chiến khu/ còn hơn về ở chung,/ ở lộn với tụi Tây,/ tụi Việt gian...//
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ thống thiết, bảo tồn. 
d. Đọc đồng thanh
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. 
+ Trung đoàn trưởng gặp các chiến sĩ nhỏ làm gì?
+ Trước ý kiến của chỉ huy các chiến sĩ nhỏ thấy “Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại” vì sao?
+ Thái độ của các bạn nhỏ đó như thế nào?
+ Vì sao Lượm và các bạn không muốn về?
+ Lời nói của Mừng có gì cảm động?
+ Thái độ của trung đoàn trưởng như thế nào khi nghe lời van của các bạn?
+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài.
+ Qua câu chuyện em hiểu gì về các chiến sĩ nhỏ vệ quốc đoàn?
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân: 
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta học được điều gì qua bài đọc?
=> Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây.
*GD Quốc phòng - An ninh: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến: Chiến khu Việt Bắc là một vùng phía Bắc Hà Nội, là nơi trú đóng của đầu não Đảng Cộng sản Việt Nam thời trước khi khởi nghĩa năm 1945, và là nơi trú đóng của đầu não chính phủ Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phân biệt được người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2).
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao: Đọc đúng đoạn văn: giọng xúc động, thể hiện thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi.
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý
- Đối với HS M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách.
+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa.
+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản.
+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.
* Tổ chức cho học sinh kể: 
- Học sinh tập kể.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể.
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu.
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về việc gì?
+ Câu chuyện cho ta thấy điều gì?
6. HĐ ứng dụng (1phút)
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Học sinh hát.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (một lượt, ánh lên, trìu mến, lặng yên, lên tiếng,...).
- Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài
- 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
-... thông báo cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình...
- Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu,... không được tham gia chiến đấu.
- Lượm, Mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại.
- Vì các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ,...
- Mừng rất ngây thơ, chân thật,...
-... cảm động rơi nước mắt.
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
- tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi.
- Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. 
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.
- Xác định các giọng đọc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh kể chuyện cá nhân.
- 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
- Cả lớp nghe.
- Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
- Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách kể).
- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp. 
- Học sinh đánh giá.
- Nhóm trưởng điều khiển.
- Luyện kể cá nhân.
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Thi hát một đoạn trong Bài ca Vệ quốc quân.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây.
 Thứ ba, ngày 28 táng 12 năm2021 
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Học sinh biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Chuẩn bị cho bài 2: thực hành gấp giấy.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Trò chơi: “Vẽ đúng, vẽ nhanh”: 
+ M là trung điểm của AB.
+ O là trung điểm của PQ.
- Kết nối kiến thức. 
2. HĐ thực hành (25 phút).
* Mục tiêu: 
- Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
- Thực hành gấp giấy tìm trung điểm đoạn thẳng.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
- Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng thực hành chia đôi đoạn thẳng đã cho sau đó tìm trung điểm.
- Yêu cầu cả lớp cùng gấp.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét, chữa bài.
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Thực hiện tìm trung điểm, nêu cách tìm.
+ Học sinh xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- Học sinh chia sẻ các bước thực hiện yêu cầu của bài.
+ Bước 1: Đo độ dài cả đoạn AB.
+ Bước 2: Chia độ dài đoạn AB thành 2 phần bằng nhau.
+ Bước 3: Xác định trung điểm M của đoạn AB.
- Tìm trung điểm đoạn AB.
- Học sinh thực hiện cá nhân => chia sẻ cách làm
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- 1 học sinh thực hiện trên bảng.
- Làm bài cá nhân. 
- Học sinh chia sẻ cách gấp tờ giấy sao cho đoạn thẳng AD trùng với đoạn thẳng BC.
- Đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC.
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng tìm trung điểm của đoạn thẳng DE
 D
 E
- Vẽ đoạn thẳng QP dài 1dm 4cm sau đó xác định trung điểm K của đoạn thẳng QP.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):	 Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng: Đoàn Vệ quốc quân, sông núi, bay lượn, rực rỡ, lòng người, một lần, nào, lui, lớp lớp, lửa, lạnh tối, lên,...
- Học sinh nghe - viết lại chính xác đoạn cuối bài Ở lại với chiến khu; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x phân biệt vần uôt/uôc. Bài tập 2a.
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả.
- Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ viết 2 lần nội dung của bài tập 2a.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?
- Giáo viên đọc: liên lạc, nắm tình hình, ném lựu đạn , 
- Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.
+ Bài hát trong đoạn văn cho ta biết điều gì?
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn viết lời bài hát được trình bày như thế nào?
+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
- Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm s/x, bài tập điền vần uôt/uôc (bài tập 2a).
*Cách tiến hành:
Bài 2a: (Cá nhân – Cả lớp)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh thi làm bài nhanh.
- Chữa bài và tuyên dương, giải thích các câu thành ngữ trong bài.
- Giáo viên nhận xét chữa sai.
- Giáo viên chốt lời giải đúng: Sấm và sét; sông.
6. HĐ ứng dụng (3 phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Hát: “Đoàn Vệ quốc quân một lần ra đi...”.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh viết.
- 1 học sinh đọc lại.
- Lời bài hát cho thấy sự quan tâm chiến đấu, sãn sàng chịu gian khổ hy sinh để bảo vệ tổ quốc.
- Như cách trình bày của một đoạn thơ, các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thẳng hàng với nhau...
- Những chữ đầu câu, Đoàn Vệ,...
- Một lần, nào, sông núi, lui, lớp lớp, lửa, lạnh tối, lòng người, lên,...
- Lắng nghe.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh thi làm bài nhanh -> chia sẻ trước lớp.
*Dự kiến đáp án: Sấm và sét; sông.
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta.
TẬP ĐỌC: 	 CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: Trường Sơn, Trường Sa, Kon Tum, Đắk Lắk,...
 	- Hiểu nội dung: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc bài thơ).
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắck, đỏ hoe,...
 	- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD Quốc phòng - An ninh: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
- Giáo viên: Bảng phụ chép khổ thơ 1, bản đồ Việt Nam.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Hát: “Chú bộ đội đi xa”.
- Giáo viên kiểm tra học sinh đọc nối tiếp kể lại 4 đoạn của bài “Ở lại với chiến khu”.
+ 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của bài. 
+ Nêu nội dung câu chuyện. 
- Giáo viên kết nối kiến thức. 
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc 2 khổ thơ đầu với giọng ngây thơ, hồn nhiên, thể hiện sự băn khoăn, thắc mắc rất đáng yêu của bé Nga. Khổ cuối đọc với nhịp chậm, trầm lắng, thể hiện sự xúc động nghẹn ngào của bố mẹ bé Nga khi ngứ đến người đã hi sinh.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó: 
Chú Nga đi bộ đội/
Sao lâu quá là lâu!//
Nhớ chú,/ Nga thường nhắc://
- Chú bây giờ ở đâu?// ( )
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ Trường Sa, Hoàng Sa.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc.
*Cách tiến hành:
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Những câu nào cho thấy cháu Nga rất mong nhớ chú?
+ Khi Nga nhắc đến chú thái độ của Ba và mẹ ra sao?
- Giáo viên giải thích thêm từ bàn thờ (nơi thờ cúng những người đã mất: con cháu, người thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày giỗ Tết).
+ Vì sao chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc đựơc nhớ mãi?
*Giáo viên kết luận: Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cuộc đời mình cho hạnh phúc và bình yên của nhân dân, cho độc lập dân tộc của tổ quốc.
*GD Quốc phòng - An ninh: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự.
+ Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì?
* Giáo viên chốt lại: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc.
4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên mời một số học sinh đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích.
- Học sinh thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ. 
- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
5. HĐ ứng dụng (1 phút) 
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Học sinh hát.
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắck, đỏ hoe,...)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ trong nhóm
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
- 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
- Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu.
- Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ chú ngước lên bàn thờ.
- Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân.
- Học sinh lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc lại toàn bài thơ.
- Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh nhận xét.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. 
- Nêu một số tỉnh, địa danh gắn liền với những cuộc kháng chiến lịch sử của dân tộc.
- Sưu tầm những bài thơ, bài văn thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của nhân dân với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc
Buổi chiều
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:	 BÀI 39: ÔN TẬP: XÃ HỘI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết:
- Kể tên các kiến thức xã hội đã học về xã hội.
- Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh).
- Yêu quý gia đình, trường học và tỉnh (thành phố) của mình. 
- Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng, nơi sinh sống.
2. Kĩ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh ảnh về chủ đề xã hội.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
+ Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người?
+ Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.
2. HĐ luyện tập thực hành (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Kể tên các kiến thức xã hội đã học về xã hội. 
- Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh).
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đưa ra một số câu hỏi liên quan đến chủ đề xã hội, mỗi câu hỏi được viết vào một tờ giấy nhỏ.
- Một số câu hỏi gợi ý :
+ Theo các em trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ?
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai? Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?
+ Kể một vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra?
 mà chính các em đã chứng kiến hoặc biết được qua thông tin đại chúng? 
+ Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà của mình?
+ Theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa nên được cất giữ ở đâu trong nhà? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình?
+ Kể tên các môn học mà em được học ở trường?
+ Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập? 
+ Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ?
+ Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, cấp tỉnh? 
+ Kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh?
+ Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình? 
+ Kể về hoạt động nông nghiệp ở nơi em đang sống?
+ Kể về hoạt động công nghiệp ở nơi em đang sống? 
+ Nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị 
+ Kể tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm 
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào?
+ Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? 
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+ Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em?
+ Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?
+ Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường? 
+ Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người?
+ Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu?
- Giáo viên nhận xét.
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Học sinh hát.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trình bày. 
- Các bạn khác nghe và bổ sung.
- Học sinh nhận xét.
- Về nhà tiếp tục ôn tập.
- Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh).
THỦ CÔNG: 	ÔN TẬP CHƯƠNG II. CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
- Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.
- Với học sinh khéo tay: kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng, các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp.
- Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng cắt thẳng, đều, cân đối.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:	
- Giáo viên: Mẫu chữ cái của 5 bài học chương II, giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán .
- Học sinh: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Gọi học sinh lên nêu quy trình, các bước cắt, dán chữ T, I, U, H, E, V.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu bài mới.
2. HĐ hình thành kiến thức (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
- Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.
* Cách tiến hành:
*Việc 1: Ôn lại quy trình cắt, dán chữ
(Hoạt động cả lớp)
 - Giáo viên củng cố lại cách cắt, dán các chữ cái đã học.
+ Cho học sinh nhắc lại tên các chữ cái đã được cắt, dán.
+ Gọi một số em nhắc lại quy trình cắt, dán. 
- Giáo viên nhận xét, củng cố.
*Việc 2: Thực hành (Hoạt động cá nhân)
- Học sinh thực hành làm bài. 
- Cho học sinh thực hành cắt 2- 3 chữ cái đã học.
- Giáo viên theo dõi, trợ giúp học sinh nam (Học sinh M1+M2) và những học sinh còn lúng túng.
Việc 3: Đánh giá sản phẩm 
- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- Cho học sinh đánh giá, nhận xét sản phẩm của từng cá nhân.
- Giáo viên chấm bài của một số học sinh làm xong trước. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh.
3. HĐ ứng dụng (4 phút)
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Hát bài: Năm ngón tay ngoan.
- Học sinh nêu.
+ T, I, U, H, E, V.
+ 5 em trình bày.
+ Học sinh tổng hợp các bước.
+ Học sinh thực hành cá nhân.
+ Học sinh M3 + M4 kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp.
- Đánh giá sản phẩm.
+ Hoàn thành tốt: Những em đã hoàn thành có sản phẩm đẹp, trình bày trang trí sáng tạo.
+ Hoàn thành: Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt dán chữ cân đối đúng kích thước, phẳng, đẹp.
+ Chưa hoàn thành: Không kẻ, cắt, dán được 2 chữ đã học.
- Bình chọn học sinh có sản phẩm đẹp, sáng tạo,...
- Về nhà tiếp tục thực hiện cắt, 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_ban.docx