Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)
A. Kiểm tra : HS đọc bài: Báo cáo hoạt động. TLCH trong bài.
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
1. Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK, trả lời: + Tranh vẽ cho em biết điều gì?
- GV giới thiệu vào bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài, hd giọng đọc.
- YC HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.
- HD đọc từ khó: lán, lượt, yên lặng, khó lòng, lặng đi, van lơn, rừng lạnh.
- GV treo bảng phụ cho HS luyện đọc câu dài: Nếu em nào muốn trở về sống với gia đình/ thì trung đoàn cho các em về.//
Em thà chết ở trên chiến khu/ còn hơn về ở chung,/ ở lộn/ với tụi Tây,/ tụi Việt gian.//
Chúng em còn nhỏ,/chưa làm được chi nhiều/ thì trung đoàn cho chúng em ăn ít cũng được.// Đừng bắt chúng em phải về./ tội chúng em lắm, anh nờ .//
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài và tìm hiểu nghĩa của từ: trung đoàn trưởng, lán Tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- YC các nhóm thi đọc.
- Yêu cầu HS đọc cả bài.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV cho quản trò lên điều khiển tìm hiểu bài.
+ Đoạn 1:
- Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?
+ Đoạn 2:
- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ ai cũng thấy cái cổ họng mình nghẹn lại?
- Thái độ của các bạn sau đó thế nào?
- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
- Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
+ Đoạn 3:
- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn?
+ Đoạn 4:
- Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài.
*Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?
=> KL: Qua câu chuyện này các em thấy các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
GDANQP: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến
- GV nêu vị trí, vai trò chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến: Là một vùng núi hiểm trở gồm 6 tỉnh. Căn cứ địa Việt Bắc được xây dựng trên một vùng rộng lớn, chủ yếu là rừng núi. Địa thế hiểm trở thành địa bàn thuận lợi cho lực lượng vũ trang đánh du kích lâu dài.
- GDHS lòng yêu nước, biết ơn các chiến sĩ nhỏ tuổi.
Tuần 20 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2021 SÁNG GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ ______________________ TOÁN Điểm ở giữa. Trung điểm của một đoạn thẳng I. MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước. Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng. - HS làm bài nhanh, chính xác ( BT1,2) - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ (bài 2), thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. KTBC : - HS hỏi đáp nhau về nội dung bài : Đọc, viết số có bốn chữ số. - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: A. KTBC: YC HS vẽ một đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm, sau đó trên đoạn AB lấy 1 điểm O bất kì. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GT trực tiếp. 2. Nội dung HĐ1: Giới thiệu điểm ở giữa. - GV vẽ hình lên bảng. - 2 HS lên bảng. - HS dưới lớp vẽ vào giấy nháp với độ dài AB là 4 cm. - HS nêu - nhận xét. - HS quan sát. A O B + 3 điểm A, O, B là ba điểm như thế nào? - Là ba điểm thẳng hàng theo thứ tự A -> O -> B (từ trái sang phải). + Điểm O nằm ở đâu trên đường thẳng? - Yêu cầu HS xác định điểm O. - GV lưu ý HS: với điều kiện là ba điểm thẳng hàng. - O là điểm giữa A và B. - HS lên chỉ và xác định điểm O: + A là điểm bên trái điểm O. + B là điểm bên phải điểm O. - HS tự lấy VD về trường hợp 3 điểm thẳng hàng. => KL: Điểm O được coi là điểm giữa 2 điểm A và B khi và chỉ khi O, A, B thẳng hàng và O đứng giữa 2 điểm A và B. HĐ2: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng. - GV vẽ hình lên bảng. A M B - HS quan sát. - Điểm M nằm ở đâu? - M là điểm nằm giữa A và B. - YC hs đo và so sánh độ dài đoạn thẳng AM với độ dài đoạn thẳng BM? - HS thực hiện và nêu: AM = BM cùng bằng 3 cm. - Vậy M là trung điểm của đoạn thẳng AB - Vậy theo em thế nào là trung điểm của 1 đoạn thẳng? - Điểm ở giữa đoạn thẳng và trung điểm của 1 đoạn thẳng có gì giống và khác nhau? -Một điểm là trung điểm của đoạn thằng thì có phải là điểm ở giữa đt đó không? - Nhiều HS nhắc lại. - HS nêu: Là điểm ở giữa của 2 điểm và chia đoạn thẳng đó thành 2 phần bằng nhau. - KKHS nêu. -KKHS nêu - HS tự lấyVD về trung điểm của đoạn thẳng. => KL: M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi M là điểm giữa của A và B; MA= MB. HS nhắc lại kết luận HĐ3: Thực hành Bài 1: - YC HS tự làm bài. - HS đọc bài nêu yêu cầu. - HS làm cá nhân, nêu kết quả. a. A, M, B; M, O, N; C, N, D là ba điểm thẳng hàng. b. M điểm ở giữa hai điểm A và B. N điểm ở giữa hai điểm C và D. O điểm ở giữa hai điểm M và N. - Nhận xét. - GV nhận xét. => Chốt về điểm ở giữa và ba điểm thẳng hàng. Bài 2: (Bảng phụ) - HS đọc bài; HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài nhóm đôi. - YC HS chữa bài- nhận xét - GV nhận xét. => Củng cố về điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng. 3. Củng cố, dặn dò - Thế nào là điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng? - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - HS làm nhóm đôi. Đại diện nhóm lên điền trên bảng phụ. - HS giải thích cách làm. - Nhận xét. Đáp án đúng: + O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì O là điểm giữa của 2 điểm A và B ; OA = OB = 2cm + M không là trung điểm của đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C, M, D không thẳng hàng. + H không là trung điểm của đoạn thẳng EG vì EH = 2cm; HG = 3cm. Vậy a, e là đúng; b, c, d là sai. - HS trả lời. TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN Ở lại với chiến khu (2 tiết ) I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người lời chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi). - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây (trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - GDKNS : Thể hiện sự tự tin,giao tiếp - Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. GDANQP: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ bài tập đọc (GTB) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Bản đồ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra : HS đọc bài: Báo cáo hoạt động. TLCH trong bài. B. Bài mới: Giới thiệu bài. 1. Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK, trả lời: + Tranh vẽ cho em biết điều gì? - GV giới thiệu vào bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài, hd giọng đọc. - YC HS đọc nối tiếp từng câu. - GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS. - HD đọc từ khó: lán, lượt, yên lặng, khó lòng, lặng đi, van lơn, rừng lạnh... - GV treo bảng phụ cho HS luyện đọc câu dài: Nếu em nào muốn trở về sống với gia đình/ thì trung đoàn cho các em về.// Em thà chết ở trên chiến khu/ còn hơn về ở chung,/ ở lộn/ với tụi Tây,/ tụi Việt gian...// Chúng em còn nhỏ,/chưa làm được chi nhiều/ thì trung đoàn cho chúng em ăn ít cũng được.// Đừng bắt chúng em phải về./ tội chúng em lắm, anh nờ .// - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài và tìm hiểu nghĩa của từ: trung đoàn trưởng, lán Tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn. - GV theo dõi chỉnh sửa lỗi. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - YC các nhóm thi đọc. - Yêu cầu HS đọc cả bài. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV cho quản trò lên điều khiển tìm hiểu bài. + Đoạn 1: - Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? + Đoạn 2: - Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ ai cũng thấy cái cổ họng mình nghẹn lại? - Thái độ của các bạn sau đó thế nào? - Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? - Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? + Đoạn 3: - Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn? + Đoạn 4: - Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài. *Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi? => KL: Qua câu chuyện này các em thấy các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. GDANQP: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến - GV nêu vị trí, vai trò chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến: Là một vùng núi hiểm trở gồm 6 tỉnh. Căn cứ địa Việt Bắc được xây dựng trên một vùng rộng lớn, chủ yếu là rừng núi. Địa thế hiểm trở thành địa bàn thuận lợi cho lực lượng vũ trang đánh du kích lâu dài. - GDHS lòng yêu nước, biết ơn các chiến sĩ nhỏ tuổi. - 2HS đọc và trả lời câu hỏi do bạn nêu; Nhận xét. - HS quan sát TMH và trả lời câu hỏi. - Theo dõi đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài (đọc 2 vòng). - HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. - HS luyện đọc câu văn dài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - HS giải nghĩa từ. - HS luyện đọc cá nhân. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. - 1HS đọc. - Trưởng ban học tập lên điều hành. - HS đọc thầm. - Ông đến để thông báo ý kiến trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi. - HS đọc thầm. - Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu. - Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại. - Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian. - Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đòan cho em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về. - HS đọc thầm. - Trung đoàn cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với Ban chỉ huy nguyện vọng của các em. - HS đọc thầm. - Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. - HS trả lời theo ý hiểu. - HS lên chỉ bản đồ vị trí của Việt Bắc. Kể chuyện 4. Luyện đọc lại - GV treo bảng phụ và đọc lại đoạn 2. Hướng dẫn HS đọc đúng giọng đọc đoạn văn: giọng xúc động thể hiện thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - HS thi đọc đoạn văn. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc hay, diễn cảm. 5. Hướng dẫn HS kể chuyện theo gợi ý - YC HS đọc gợi ý. - GV nhắc HS: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ nội dung chính của câu chuyện. Kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi. Cần nhớ các chi tiết trong truyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động. - Gọi HS kể mẫu từng đoạn. - Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - Yêu cầu 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. C. Củng cố, dặn dò - Qua câu chuyện này, các em hiểu điều gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi? - Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Chú ở bên Bác Hồ - 1HS đọc đoạn 2. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - 3 HS thi đọc đoạn, cả lớp nhận xét. - HS nghe, nêu lại yc - HS đọc gợi ý. - 4 HS kể 4 đoạn. - Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể lại một đoạn. HS trong nhóm theo dõi góp ý cho nhau. - 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét (2 lượt). - HS kể cả câu chuyện. - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay, tự nhiên. - Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. CHIỀU TẬP VIẾT Ôn chữ hoa N (tiếp) I. MỤC TIÊU. - Củng cố cách viết chữ hoa N (1 dòng chữ Ng), V, T (1dòng) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng bằng chữ cỡ nhỏ: Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng). Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ (1 lần). - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG : Mẫu chữ hoa N (HĐ1 ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng : Nhớ, Nhà rông, Tây Nguyên (1HS lên bảng, lớp viết bảng con). - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a) Luyện viết chữ hoa: - Nêu các chữ hoa có trong bài? - Cách viết từng chữ: Ng, V, T: GV nhắc lại cách viết từng chữ hoa - GV viết mẫu. - Tập viết từng chữ: Nh, R trên bảng con sau mỗi lần GV viết mẫu từng chữ. - GV bao quát, uốn sửa cho HS. b) HS viết từ ứng dụng (tên riêng): - Đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Anh là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ, quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam, anh đặt bom trên cầu Công Lí (Sài Gòn), mưu giết Bộ trưởng Quốc phòng Mĩ Mắc Na - ma - ra. Việc không thành, anh bị địch bắt, tra tấn dã man nhưng vẫn giữ vững khí tiết cách mạng. - GV yêu cầu HS viết tên riêng trên bảng con. - GV bao quát uốn sửa cho HS. c) Luyện viết câu ứng dụng: - Đọc câu ứng dụng: - Nêu nội dung câu tục ngữ ? - Nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người xưa thường dùng để phủ lên giá gương đặt trên bàn thờ, đây là hai vật không thể tách rời. Người trong một nước cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau - GV yêu cầu HS viết bảng con chữ: Nguyễn, Nhiễu. - GV bao quát, uốn sửa cho HS. HĐ2: HS viết vào vở tập viết: - GV yêu cầu: +Viết chữ Ng: 1 dòng cỡ nhỏ. +Viết chữ V, T: 1 dòng cỡ nhỏ. +Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi:1 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ: 1 lần. * Viết đầy đủ các dòng. + Thu, chữa bài: - GV thu vở nhận xét bài viết của HS. - N, V, T - HS nghe. - HS quan sát. - HS viết trên bảng con. - Nguyễn Văn Trỗi - HS nghe. - HS viết tên riêng trên bảng con. - HS đọc - HS nghe. - HS viết trên bảng con tên riêng: Nguyễn, Nhiễu. - HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách viết chữ hoa N. - Nhận xét tiết học. __________________________ TOÁN + Luyện tập: Đọc, viết các số trong phạm vi 10000 I. MỤC TIÊU: - Luyện tập đoc, viết các số có bốn chữ số. - Vận dụng vào làm các bài tập nhanh, chính xác. - Bồi dưỡng học sinh lòng say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ 1: Ôn tập kiến thức. -Yêu cầu HS lấy ví dụ về các số có 4 chữ số. - Hãy nêu cách đọc, viết các số có 4 chữ số. GV chốt : Khi đọc các số có 4 chữ số ta đọc theo thứ tự từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Khi viết các số ta viết theo hàng mỗi hàng ứng với 1 chữ số theo thứ tự từ trái sang phải. HĐ 2: Luyện tập. Bài 1: Đọc số sau : 5101, 2314, 3065, 4554, 1204. - YC hs làm bài. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Chốt cách đọc số có 4 chữ số, lưu ý các trường hợp các số có chữ số tận cùng là 1, 4, 5; số có chữ số hàng chục là 0. Bài 2: (BP)Viết các số tự nhiên gồm có: - 5 nghìn, 8 trăm, 2 chục, 6 đơn vị. - 3 nghìn, 9 chục, 1 đơn vị. - 8 nghìn, 5 đơn vị. - 12 trăm, 4 đơn vị. - 8 nghìn, 49 chục. Chốt cách viết số: Viết theo hàng, mỗi hàng ứng với 1 chữ số, hang nào thiếu thì thêm 1 chữ số 0; viết theo thứ tự từ trái sang phải. Bài 3 : Hãy viết và đọc : a. Số bé nhất có 4 chữ số khác nhau. b. Số lớn nhất có 4 chữ số c. Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau. - GVNX, đánh giá, chốt bài làm đúng. Bài 4: Viết các số có 4 chữ số khác nhau từ bốn chữ số: 0, 6, 4, 5. Trong các số đó, số nào lớn nhất, số nào bé nhất? - Nhắc HS mỗi chữ số không được lặp lại trong một số. - GV hướng dẫn cách làm: Hãy lấy mỗi chữ số đã cho lần lượt làm hàng nghìn, các số còn lại thay nhau làm hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. *Tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số vừa lập đó? - GV nhận xét, chốt cách lập số có bốn chữ số không trùng nhau. => Chốt: Củng cố cách lập số và so sánh các số có 4 chữ số. Chốt cách làm : Muốn viết được số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số cho trước ta chọn chữ số ở hàng lớn nhất là chữ số lớn nhất, chữ số hàng thứ hai là chữ số lớn thứ hai HĐ3: Củng cố- dặn dò. - HS thi đua : 1 HS đọc số, các HS còn lại viết số vào bảng con. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng viết các số có 4 chữ số (mỗi em 3 số), lớp viết nháp. - HS đọc các số đó. - HS nhận xét. - HS nêu. - HS nêu yc. - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng. - HSNX, HS nêu cách đọc các số có chữ số tận cùng là 1, 4, 5; số có chữ số hàng chục là 0. - HS nêu yc. - Học sinh thực hiện cá nhân vào vở, 2 HS lên bảng viết số. - HS dưới lớp nhận xét. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra. - 3 HS lên bảng làm 3 phần. - HSNX. - HS nêu yc. - HS trao đổi nhóm đôi làm bài. - HS nêu cách làm. - Chữa bài Đáp án: 6540; 6504; 6450; 6405; 6045; 6054; 5640; 5604; 5406; 5460; 5064; 5046; 4650; 4605; 4560; 4506; 4056; 4065. - Số lớn nhất là: 6540; số bé nhất là: 4056. TIẾNG ANH Đ/c Hòa dạy SÁNG Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2021 CHÍNH TẢ Nghe - viết: Ở lại với chiến khu I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2 a/b . - Giáo dục học sinh ý thức viết đẹp cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ BT2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ - Đọc cho học sinh viết: liên lạc, nhiều lần, nắm tình hình, ném lựu đạn. - Giáo viên nhận xét B. Bài mới:1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Nội dung - Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc mẫu đoạn viết. - Lời bài hát trong đoạn văn cho chúng ta biết điều gì? - Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn viết lời bài hát được trình bày như thế nào? - Hướng dẫn viết từ khó. - Cho HS nêu các từ mà HS cho là khó viết. -Y/c H/s viết bảng con các từ đó. - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. - Gọi H/s đọc lại các từ đó. - Viết chính tả. - Đọc chậm từng câu. - Yêu cầu học sinh soát lỗi. - Nhận xét bài, sửa lỗi. - Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2a: Treo bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập. - Hướng dẫn học sinh làm. *Làm thêm phần b. Đ/a: Sấm và sét; sông C. Củng cố dặn dò: - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2 h/s viết bảng lớp, lớp viết bảng con. Nhận xét - Ghi vở, mở sách giáo khoa. - H/s chú ý lắng nghe -1 em đọc lại, lớp theo dõi đọc thầm theo. - Lời bài hát cho thấy sự quyết tâm chiến đấu, sẵn sàng chịu gian khổ, sẵn sàng hi sinh để bảo vệ non sông của các chiến sĩ vệ quốc quân. - Như cách trình bày của 1 đoạn thơ, các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thẳng hàng với nhau và được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. - H/s nêu: một lần, nào, sông núi, lui, lớp lớp, lửa, lạnh, lòng người, lên. - H/s viết vào bảng con - 1 H/s lên bảng lớp viết -1 H/s đọc -H/s viết bài vào vở -H/s soát lỗi bằng chì. - HS làm bài vào VBT và 1 em nêu kết quả, các em khác bổ sung. Chữa bài, nhận xét TỰ NHIÊN XÃ HỘI Ôn tập: Xã hội I. MỤC TIÊU - Ôn tập củng cố kiến thức đã học về xã hội. - Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh. - Rèn cho HS ý thức tham gia các hoạt động của gia đình, xã hội; yêu quý gia đình, trường học và tỉnh (thành phố) của mình, có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống. II. ĐỒ DÙNG - Các câu hỏi về chủ đề xã hội (HĐ 1) - Bút màu, giấy vẽ (HĐ 2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. GTB : GT trực tiếp. 2. Nội dung : HĐ1: Ôn tập kiến thức về chủ đề xã hội - GV tổ chức cho hs ôn tập theo hình thức chơi trò chơi: “Chuyền hộp”. - GV soạn 1 số câu hỏi theo chủ đề xã hội. Mỗi câu được viết vào 1 tờ giấy gấp tư và để trong 1 hộp giấy nhỏ. - GV phổ biến luật chơi: Hs vừa hát vừa chuyền tay nhau hộp giấy nói trên. Khi bài hát dừng lại hộp giấy ở trong tay ai thì người đó phải nhặt một câu hỏi bất kì trong hộp để trả lời. Câu hỏi được trả lời bỏ ra ngoài. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi hết câu hỏi. - Tổ chức cho HS chơi - Các câu hỏi ôn tập. 1. Thế nào là gia đình có 1 thế hệ, 2 thế hệ, 3 thế hệ? 2. Thế nào là họ nội? 3. Thế nào là họ ngoại? 4. Nêu cách phòng cháy khi ở nhà? 5. Hoạt động chủ yếu của HS ở trường là gì? Ngoài hoạt động học tập, hs còn tham gia những hoạt động nào? 6. Kể tên các cơ quan hành chính, văn hóa, y tế, thông tin liên lạc, giáo dục nơi bạn đang sống? 7. Hoạt động công nghiệp là gì? 8. Hoạt động nông nghiệp là gì? 9.Đi xe đạp phải đi ntn cho đúng luật giao thông? 10. Em đã làm gì để giữ vệ sinh môi trường nơi em đang ở? - GV nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương HS trả lời tốt. HĐ2: Vẽ tranh về gia đình hoặc quê hương em - GV gợi ý nội dung cho HS vẽ: + Quang cảnh làng quê em + Hoạt động lao động đặc trưng của quê hương em + Gia đình em - GV tổ chức cho HS vẽ - Cho HS trình bày về bức tranh của mình. - GV nhận xét các bức vẽ và cách giới thiệu của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau : Thực vật. - HS lắng nghe - HS chơi Đáp án trả lời: - GĐ có 1 thế hệ là gia đình chỉ có 2 vợ chồng cùng chung sống. Gia đình có 2 thế hệ là gia đình có bố mẹ và các con cùng chung sống. Gia đình có 3 thế hệ là gia đình có ông bà, cha mẹ và các con cùng chung sống. - Ông bà sinh ra bố và các anh chị em ruột của bố cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội. - Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em ruột của mẹ cùng các con của họ là những người thuộc họ ngoại. - Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong. - Hoạt động chủ yếu của HS ở trường là học tập: ngoài hoạt động học tập, hs còn tham gia những hđ do nhà trường tổ chức: vui chơi, giải trí, văn nghệ, TDTT, làm vệ sinh trường, trồng cây, giúp gia đình thương binh liệt sĩ, người tàn tật, người già - UBND xã, Trường Tiểu học, Phòng GD - ĐT, Bưu điện, đài truyền hình, công an huyện - Các hoạt động như khai thác khoáng sản, luyện thép, dệt, may là hoạt động công nghiệp. - Là hoạt động trồng trọt chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng. - Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho xe đạp. Không đi vào đường ngược chiều - Quét dọn sạch sẽ (xử lí rác thải, nước thải, phân người và động vật hợp lí ); không vứt rác bừa bãi; đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định - HSNX. - Hs theo dõi - HS vẽ tranh - HS trình bày nội dung bức tranh cho bạn nghe trong nhóm. - 1 số HS lên dán bức tranh của mình và giới thiệu trước lớp. - HSNX. TOÁN Luyện tập. I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS về trung điểm của đoạn thẳng. - Biết xác định trung điểm của đoạn thẳng. - GD HS yêu thích hình học. II. ĐỒ DÙNG -BP (BT2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC: - Nêu điều kiện để một điểm là điểm giữa của hai điểm. - Nêu điều kiện để 1 điểm là trung điểm của đoạn thẳng. - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Bài 1: Xác định trung điểm của đoạn thẳng - GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng. - Yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng AB. + Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu? - YC HS chia độ dài đoạn thẳng này thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần là bao nhiêu? + Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào? + Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và đoạn thẳng AB? + Em hãy nêu các bước xác định trung điểm của một đoạn thẳng - GV gọi HS đọc yêu cầu phần b. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. => Chốt lại cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước: + Đo độ dài đoạn thẳng. + Chia độ dài đoạn thẳng thành 2 phần bằng nhau. + Đặt thước sao cho vạch số 0 của thước trùng với 1 đầu đoạn thẳng. Đánh dấu 1 điểm trên đoạn thẳng ứng với 1 nửa độ dài của đoạn thẳng. Điểm đó chính là trung điểm của đoạn thẳng. Bài 2: GV treo bảng phụ vẽ hình. - Yêu cầu HS thực hành. - GV gọi HS thực hành trên bảng. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng? - Dặn HS chuẩn bị bài sau: So sánh các số trong phạm vi 10000. - 2 HS nêu; lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT. - HS quan sát. - HS lên bảng đo. - 4 dm. - Chia độ dài đoạn thẳng AB: 4 : 2 = 2 (dm) - HS suy nghĩ, nêu: đặt thước sao cho cạnh 0 trùng với điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với cạnh 2 dm của thước. - HS lên thực hiện. - Điểm M. - Độ dài đoạn thẳng AM bằng đoạn thẳng AB, viết là AM = AB. - HS nêu lại các bước như SGK. - HS xđ yêu cầu. - 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - HS trình bày cách làm. - HS quan sát. - HS nêu yêu cầu BT. - HS thực hành dùng tờ giấy HCN rồi thực hành gấp tờ giấy và xác định trung điểm của đoạn thẳng. - Vài HS lên bảng thực hành. - HS nhận xét. - HS nêu. ÂM NHẠC Học bài hát: Em yêu trường em(lời 2). Ôn tập tên nốt nhạc. I. MỤC TIÊU : - Hát thuộc lời ca (lời 2), đúng giai diệu, đúng nhịp, đều giọng. - Biết hát kết hợp gõ đệm và vận động phụ hoạ theo bài hát. - Nhớ tên nốt và vị trí các nốt nạc trên khuông nhạc bàn tay II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép sẵn lời 2 chuẩn bị một số động tác phụ hoạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. - Cho HS nghe giai điệu, yêu cầu HS nhắc lại tên bài hát tác giả. Hát đồng thanh kết hợp gõ đệm. 2. Bài mới. HĐ 1: Dạy bài hát Em yêu trường em(lời 2). - Cho HS nghe hát mẫu. - Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu (lời 2). - Đàn giai điệu lại toàn bài. - Tập hát từng câu theo lối móc xích - Cho HS hát lại nhiều lần, chú ý sửa sai(nếu có). - Hướng dẫn ôn hát cả hai lời kết hợp gõ đệm bằng các nhạc cụ gõ. - Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. Lời 1: Câu 1- 4 nhún chân nhịp nhàng sang trái, phải theo nhịp, kết hợp vỗ tay và nghiêng người cùng bên với nhịp chân. Câu 5 - 8: Tiếp tục nhún chân, tay trái đưa lên chỉ bên trái sau đó đổi tay. Từ câu 9, 10 hai tay đưa lên ôm chéo trước ngực, đầu nghiêng bên trái, phải theo nhịp nhún của chân. Lời 2: Thực hiện các động tác như ở lời 1 hoặc định hướng cho HS tự vận động. - Cho HS lên biểu diễn trước lớp. - Nhận xét. HĐ 2: Ôn tập tên các nốt nhạc - Cho HS đọc lại các nốt nhạc bằng hình thức trò chơi. Ghi tên các nốt nhạc trên bảng phụ sau đó cất bảng yêu cầu HS đọc lại. - Cho HS lên sắp xếp thứ tự các nốt nhạc mà GV đã đảo lộn xộn. - Dùng bàn tay trái đặt nằm ngang làm khuông nhạc, dùng ngón trỏ tay phải lần lượt chỉ vào từng nốt (như ở tiết trước) yêu cầu HS nói tên nốt nhạc. - Nghe GV hát mẫu. - Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe GV đàn giai điệu. - Tập hát theo hướng dẫn của GV. - Hát ôn lại lời nhiều lần. + Hát đồng thanh. + Hát theo nhóm, tổ. + Hát cá nhân. - Dùng các nhạc cụ gõ đệm hát kết hợp gõ đệm theo hướng dẫn của GV. - Thực hiện các động tác phụ hoạ theo hướng dẫn của GV. + Quan sát GV làm động tác mẫu. Đứng tại chỗ thực hiện từng động tác. - HS lên biểu diễn trước lớp. - Nghe GV nhận xét và ghi nhớ. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Đọc tên nốt. - Từng em lên sắp xếp thứ tự của các nốt nhạc từ thấp đến cao. - Nhận biết nốt nhạc trên khuông nhạc bàn tay. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại tên bài vừa học cho cả lớp hát lại bài kết hợp vận động. - Nhận xét tiết học nhắc HS về nhà học bài. ___________________________ CHIỀU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG GV trung tâm dạy __________________________ TIẾNG ANH Đ/c Hòa dạy _________________________ TẬP ĐỌC Chú ở bên Bác Hồ I. MỤC TIÊU - Đọc đúng, trôi chảy bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ. - Hiểu nội dung thơ: Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc. KNS : Thể hiện sự cảm thông trước mất mát của gia đình liệt sĩ; lắng nghe tích cực để nhận xét bạn đọc. - Giáo dục HS lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. *GDANQP: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự. II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc. - Bản đồ hành chính Việt Nam (Luyện đọc) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: - 2 HS đọc 2 đoạn bài: Ở lại với chiến khu và TLCH - Nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2. Nội dung: HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc + Đọc mẫu : - Giáo viên đọc mẫu. - GV hướng dẫn giọng đọc . + Luyện đọc từng dòng thơ: - Cho học sinh đọc nối tiếp dòng thơ. - Giáo viên theo dõi sửa phát âm cho học sinh. - HD luyện đọc từ khó : lâu, lên, nổi, đất nước. + Luyện đọc từng khổ thơ: - Cho học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ. - GV đưa bảng phụ hướng dẫn cách ngắt nghỉ : Chú Nga đi bộ đội/ Sao lâu quá là lâu!// Nhớ chú,/ Nga thường nhắc:// - Chú bây giờ ở đâu?// Chú ở đâu,/ ở đâu?// Trường Sơn dài dằng dặc?// Trường Sa đảo nổi ,chìm?// Hay Kon Tum,/ Đắk Lắk?// - GV hướng dẫn giải nghĩa từ khó (dùng bản đồ giới thiệu một số địa danh) - Cho HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. - Tổ chức cho Hs thi đọc giữa các nhóm. + Đọc đồng thanh cả bài. - Học sinh nghe, nhận xét giọng đọc. - Học sinh đọc nối tiếp mỗi HS đọc 2 dòng thơ (3 lượt). - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - 3 học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ (2 lượt). - Thảo luận nhóm đôi tìm cách đọc ngắt nghỉ hơi. - HS luyện đọc ngắt, nghỉ hơi. - HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm 3. - 3 nhóm thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm bài thơ, trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK. - Tổ chức cho HS trả lời trước lớp : + Chú bạn Nga đi đâu? + Khi chú đi bộ đội bạn Nga có tình cảm như thế nào với chú? + Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú? + Nga nhắc đến chú, thái độ của ba mẹ ra sao? + Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào? * Bài thơ nói lên điều gì? Chốt: Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc - Thái độ của mỗi chúng ta như thế nào trước những gia đình liệt sĩ? GDANQP: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự. - HS trao đổi nhóm 2. - HS trả lời lần lượt từng câu hỏi : + Chú bạn Nga đi bộ đội. + Nga rất nhớ chú. + Nga thắc mắc chú đi bộ đội “Sao lâu quá là lâu”nhớ chú nên Nga thường nhắc “ Chú ở đâu, ở đâu ?” + Mẹ đỏ hoe đôi mắt, ba ngước lên bàn thờ và trả lời Nga rằng: Chú ở bên Bác Hồ. + Chú của bạn Nga đã hi sinh và không trở về với gia đình bạn nữa nhưng bố mẹ không muốn nói với em điều đó nên bố nói Chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những người đã khuất. - HS nêu. - Vài HS nhắc lại. - Biết ơn, cảm thông trước những mất mát của mỗi gia đình,... - HS lắng nghe. HĐ 3: Luyện đọc thuộc lòng - Giáo viên yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ - Yêu cầu HS tự nhẩm học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bài thơ. - GV nhận xét và tuyên dương. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc nối tiếp bài thơ. - Học sinh thực hiện. - Một số HS thi đọc thuộc lòng. - HS nhận xét bạn đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - Em có cảm nhận gì sau khi đọc bài thơ? - Nhắc chuẩn bị bài sau : Ông tổ nghề thêu. SÁNG Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2021 TIN HỌC Đ/c Phạm Thảo dạy ___________________________ TIẾNG ANH Đ/C Hòa dạy __________________________ THỂ DỤC Đ/C Dũng dạy ___________________________ MĨ THUẬT Đ/c Luyến dạy _________________________ Chiều LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về Tổ quốc. Dấu phẩy I. MỤC TIÊU : - Mở rộng vốn từ về Tổ quốc. Nắm được nghĩa một số từ về Tổ quốc. Luyện tập về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận chỉ thời gian với bộ phận còn lại). - Biết xếp đúng các từ về Tổ quốc vào các nhóm. Bước đầu biết kể về một vị anh hùng. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. - GD HS tình yêu quê hương đất nước và biết ơn các vị anh hùng có công với nước. II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ (BT3), bảng nhóm (BT 1), vở BTTV, tư liệu về 1 số vị anh hùng có công với nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC: - HS lấy ví dụ về câu có phép nhân hóa. - HS hỏi đáp nhau về câu hỏi Khi nào ? - Nhận xét, tuyên dương. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học. 2. HD làm bài tập: HĐ 1: Mở rộng vốn từ về Tổ quốc Bài 1: - Cho HS làm bài theo nhóm 4. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - HS đọc cả bài. - HS nêu yc. - HS đọc lại các từ. - HS trao đổi nhóm làm bài, 1 số nhóm làm vào bảng nhóm. - Các nhóm dán bảng nhóm, trình bày. - GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng: - HS làm bài vào VBT. a Từ cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn b. Những từ cùng nghĩa với bảo vệ : giữ gìn, gìn giữ. c. Những từ cùng nghĩa với xây dựng: xây dựng, kiến thiết. * Đặt câu với 1 trong những từ ở bài 1. Chốt : Các từ ở bài 1 là những từ ngữ về Tổ quốc. Bài 2 : Nói về 1 vị anh hùng mà em biết rõ. - GV gợi ý 1 số vị anh hùng như: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Triệu Thị Trinh, Ngô Quyền, Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Huệ, Hồ Chí Minh... - GVHD : Khi kể về 1 vị anh hùng mà em biết, em có thể kể tất cả những điều mà mình biết như tên, quê quán, chi
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_ban.docx