Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

* Tập đọc: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa bài học: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.

* Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, phát âm đúng, chính xác, trả lời được câu hỏi (SGK).

3. Thái độ: Giáo dục học sinh: biết yêu thương giúp đỡ bạn, nghĩ tốt về bạn.

*KNS : Kiểm soát cảm xúc, thể hiện sự cảm thông.

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên:

- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.

2. Học sinh: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: (1P) Hát

2. Kiểm tra bài cũ: (3P )

- 2 HS đọc bài : Hai bàn tay em

- Lớp nhận xét, GV nhận xét.

 

docx 40 trang ducthuan 03/08/2022 2090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Ngày soạn : Ngày 11 tháng 9 năm 2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
TIẾT 1: 
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TOÁN
 §6 : TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết cách thực hiên phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm). Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (cột 1, 2, 3); Bài 3. Nâng cao HS khá, giỏi: BT 4. (Nếu còn thời gian)
2. Kĩ năng: Vận dụng vào giải toán có lời văn, (có một phép cộng hoặc một phép trừ). 
3. Thái độ: HS yêu thích học toán
II. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1P) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3P )
- Một HS lên bảng làm BT 
- HS đặt tính theo cột dọc 
 -
967
-
358
213
 45
754
313
- Lớp, GV nhận xét.
3. Bài mới:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1:Giới thiệu bài
HĐ2: Giới thiệu phép tính
HĐ3: Thực hành
- Giới thiệu bài mới. Ghi bảng.
- Giới thiệu phép tính 
432 – 215 = ? 
- GV gọi 1 HS thực hiện phép tính 
432
215
217
- Giới thiệu phép trừ
627 – 143 = ?
627
143
 484
- Nêu cách tính?
- Nhận xét sự giống và khác nhau của hai phép tính trên?
Bài 1. Tính:
541
422
564
-
-
-
127
114
215
414
308
349
- Các phép tính có nhớ mấy lần? ở hàng nào?
- Cho HS đổi sách kiểm tra kết quả.
Bài 2. Tính:
627
746
555
-
-
-
443
251
160
184
495
395
- Các phép tính có nhớ mấy lần? ở hàng nào?
- Cho HS đổi sách kiểm tra kết quả.
Bài 3. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- Tóm tắt, giải vào vở
Tóm tắt:
Hoa và Bình có: 335 con tem
Bình có : 128 con tem
 Hoa : ... con tem?
- Gọi HS nhận xét và nêu câu TL khác
Bài 4.(HS khá, giỏi) HS giải nếu còn thời gian
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt:
 Đoạn dây dài: 243 cm
 Cắt đi : 27 cm
 Còn lại : .... cm? 
- GV gọi HS chữa bài, nhận xét.
- HS ghi bài.
- HS đọc phép tính
+ 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
+ 1 thêm 1 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
+ 4 trừ 2 bằng 2 viết 2.
- 2, 3 HS nhắc lại cách tính.
- HS đọc phép tính
- HS đặt tính cột dọc
- 1 HS thực hiện phép tính
+ 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
+ 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1.
+ 1 thêm 1 bằng 2; 6 trừ 2 bằng 4 viết 4.
* Vài HS nhắc lại
Giống : Cùng là số có ba chữ số trừ cho số có ba chữ số (có nhớ)
Khác: Phép tính a có nhớ một lần ở hàng chục, Phép tính b nhớ 1 lần ở hàng trăm.
- HS nêu yêu.
- Cả lớp làm bài vào sách, 3 HS lên bảng làm bài. 
- Nhận xét bài làm trên bảng, nêu cách tính, chữa bài
- Các phép tính là các phép trừ các số có ba chữ số, có nhớ ở hàng chục.
- HS nêu yêu.
- Cả lớp làm bài vào sách, 3 HS lên bảng làm bài. 
- Nhận xét bài làm trên bảng, nêu cách tính, chữa bài
- Nhận xét.
- Các phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm
- Đọc đề bài. Nêu tóm tắt. 
- Cả lớp làm bài. 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài giải:
Bạn Hoa có số tem là:
 335 - 128 = 207 (con tem)
 Đáp số: 207 con tem
- HS đọc phân tích bài toán
 + Nêu cách giải.
- 1HS lên tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Đoạn dây điện còn lại dài số xăng-ti-mét là:
 243 - 27 = 216 (cm)
	Đáp số: 216 cm
- HS chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố: (3P)
- Khi thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm) em cần lưu ý điều gì? - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1P) Về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm:
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3, 4:
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
§4, 5: AI CÓ LỖI ?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
* Tập đọc: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa bài học: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
* Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, phát âm đúng, chính xác, trả lời được câu hỏi (SGK). 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh: biết yêu thương giúp đỡ bạn, nghĩ tốt về bạn.
*KNS : Kiểm soát cảm xúc, thể hiện sự cảm thông.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: 
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.
2. Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1P) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3P )
- 2 HS đọc bài : Hai bàn tay em
- Lớp nhận xét, GV nhận xét. 
3. Bài mới: 
TẬP ĐỌC
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1(1P)
Giới thiệu bài
HĐ2(14P) Luyện đọc
HĐ3 (14P) Tìm hiểu bài
HĐ4 (10P)
Luyện đọc lại
Giới thiệu bài mới - Ghi bảng.
- Truyện đọc mở đầu tuần 2 kể cho các em nghe câu chuyện về 2 bạn Cô- rét- ti và En- ri- cô 
a.Luyện đọc.
* GV đọc toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc
* GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp Giải nghĩa từ
+ Luyện đọc câu. 
- Luyện đọc từ khó : Cô - rét – ti, khuỷu, nguệch, kiêu căng, sứt chỉ, En – ri – cô.
* GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS đọc đúng các từ ngữ.
+ Luyện đọc đoạn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Hiểu nghĩa các từ: Kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
b. Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
+ Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
+ Hai bạn đó làm lành với nhau ra sao?
+ Em đoán Cô-ret-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một, hai câu có ý nghĩ của Cô-ret-ti?
- Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào?
- Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- GV chọn đọc mẫu 1,2 đoạn lưu ý HS về giọng đọc ở các đoạn
- YC HS đọc phân vai
- GV nhận xét chung,động viên HS.
- HS ghi bài.
- HS chú ý nghe
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó (2 – 3 HS đọc CN – ĐT)
- HS chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn - Gọi HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- Ba nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn 1, 2, 3.
- Các nhóm thi đọc bài
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời:
- En-ri-cô và Cô-rét-ti
- Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô....
- Lớp đọc thầm Đ3 và trả lời:
- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn ấy không cố ý....
- 1 HS đọc lại đoạn 4 lớp đọc thầm.
- Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình 
En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh.....
- HS nêu ý kiến của mình 
- HS đọc thầm đoạn 5 – trả lời câu hỏi.
- Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi.
- HS trả lời.
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) đọc phân vai
- Lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN
HĐ5 (20P) 
Kể chuyện
*GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ thi kể lại lần lượt 5 đoạn câu chuyện “Ai có lỗi” bằng lời của em dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ.
- GV mời lần lượt 5 HS nối tiếp nhau kể mỗi e 1 đoạn.
+ Nếu có HS không đạt yêu cầu, GV mời HS khác kể lại đoạn đó.
- GV nhận xét – Tuyên dương HS kể tốt.
- Lớp đọc thầm mẫu trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ.
- Từng HS tập kể cho nhau nghe
- 5 học sinh thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa vào 5 tranh minh hoạ.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố: (3P)
- Em học được gì qua câu chuyện này? - Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau...
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1P) 
- Về nhà chuẩn bị bài: Hai bàn tay em.
Rút kinh nghiệm:
.. 
 .. ..@&? . 
Ngày soạn : Ngày 12 tháng 9 năm 2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
TIẾT 3:
TOÁN
§7: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện phép cộng , phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần).
- Bài tập cần làm: 1, 2(a), 3 (Cột 1, 2, 3), 4. Nâng cao HS khá, giỏi: BT 5 (HS làm nếu còn thời gian)
2. Kĩ năng: Vận dụng vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ). 
3. Thái độ: HS yêu thích học toán
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK.
2. Học sinh: SGK, vở toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1P) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3P)
- Một HS lên bảng đặt tính rồi tính 
 -
345
137
208
- HS đặt tính theo cột dọc 
- Lớp, GV nhận xét.
3. Bài mới:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1 (1P) Giới thiệu bài
HĐ2 (26P) 
Hướng dãn HS làm bài tập
Giới thiệu bài mới. Ghi bảng.
Luyện tập.
Bài 1: Tính. 
- Gọi 2HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
Bài 2:Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS:
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 3: 
- Điền vào chỗ trống
- YCHS làm bài vào SGK 
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số trừ talàmthế nào?
- GV sửa sai cho HS
Bài 4: 
- Gọi HS đọc và phân tích đề toán.
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1HS lên tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu 1HS giải bài toán vào bảng nhóm, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét. 
- GV nhận xét chung.
- HS ghi bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS dưới lớp làm bài vàoSGK
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
 567
 325
 242 
868
528
340
 387
 58
329
100
 75
 25
- HS thực hiện yêu cầu BT
- HS làm vào bảng con
-
-
 a. 542 660 
 318 251 
 652 409 
-
-
 b.. 727 404 
 272 184 
 455 220 
- HS nêu cách làm
- HS nêu yêu cầu BT
-1 HS lên bảng, lớp làm bài.
Số bị trừ 
752
371
621
Số trừ
426
246
390
Hiệu 
326
125
231
- HS nhắc lại cách tìm số trừ số bị trừ.
- HS đọc và phân tích đề toán.
- HS thực hiện theo yêu cầu
Bài giải:
Cả hai ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
 415 + 325 = 740 ( kg) 
 Đáp số: 740 kg gạo
- HS dưới lớp đọc bài, nhận xét bài 
4. Củng cố: (3P)
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? (Ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu).
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1P) Chuẩn bị bài Ôn Tập các bảng nhân
Rút kinh nghiệm:
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 4:
CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT)
§3: AI CÓ LỖI ?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết dúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uếch, uyu (BT2).
- Làm đúng BT(3)a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
2. Kĩ năng: Học sinh viết đúng ;viết đẹp bài chính tả. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú khi được viết chính tả.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nội dung hai lần hoặc ba lần bài tập 3 chép sẵn vào bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng con, vở chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1P) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3P)
- Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ HS thường hay viết sai: Ngọt ngào - ngao ngán, đàng hoàng.
- Lớp nhận xét, GV nhận xét. 
3. Bài mới:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1(1P) 
Giới thiệu bài
HĐ2 (17P)
HD HS nghe viết chính tả.
HĐ3 (7P)
HD HS làm bài tập
Giới thiệu bài mới. Ghi bảng
- Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn cần viết.
- Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc lại 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết:
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
- Khi viết tên riêng ta viết như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh viết tên riêng 
- Yêu cầu HS lấy bảng con và viết các tiếng khó Cô- rét- ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm 
- Yêu cầu HS xét. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Đọc cho HS viết vào vở 
- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề 
- Chấm vở 1 số em và nhận xét.
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài tập.
- Chia bảng thành cột .
- Yêu cầu chia lớp thành nhóm chơi tiếp sức: mỗi nhóm tiếp nối nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu.
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3a: 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn .
Gọi 2 HS lên làm trên bảng. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài
- HS ghi bài
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2-3 học sinh đọc lại bài 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
- En – ri – cô ân hận khi bình tĩnh lại nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
- Các tên riêng có trong bài là : Cô-rét- ti, ta phải viết hoa .. .
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- Lớp viết bảng con các tiếng khó.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Các nhóm thi đua tìm nhanh các từ có vần : uêch / uyu như: nguyệch ngoạc, rỗng tuyếch, bộc tuệch, khuếch trương, .
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập .
- 2 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT.
- Đổi chéo vở để KT
- 3 - 4HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
4. Củng cố: (3P)
- Để viết đúng các em cần chú ý điều gì? 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1P) Về nhà viết lại cho đúng những từ dã viết sai.
Rút kinh nghiệm:
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 5:
ĐẠO ĐỨC
§2: KÍNH YÊU BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
2. Kĩ năng: 
- Học sinh yêu thích và thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
3. Thái độ: Giáo dục Học sinh biết kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Tranh ảnh Bác Hồ, những mẫu chuyện về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi.
2. Học sinh: Vở bài tập đạo đức, một số bài thơ, bài hát về Bác Hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1P) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3P)
- Yêu cầu 1 HS trả lời: Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ thiếu nhi cần phải làm gì? Yêu cầu đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy. 
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1 (1P)
Giới thiệu bài
HĐ2 (8P)
Học sinh tự liên hệ
HĐ3 (8P)
Làm việc nhóm
HĐ 4 (10P)
Trò chơi phóng viên
Giới thiệu bài mới. Ghi bảng.
Mục tiêu: HS tự đánh giá việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
 - Yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh với nội dung( tg 5' ): Em thực hiện được những điều nằm trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng như thế nào? 
Thực hiện như thế nào? Điều nào chưa thực hiện tốt?
Mục tiêu: Tìm hiểu những thông tin về Bác Hồ, về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi.
- Yêu cầu HS trình bày giới thiệu tư liệu sưu tầm (tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện, ca dao trong nhóm).
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học 
- Yêu cầu HS trong lớp lần lượt thay nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn các bạn về Bác Hồ theo các câu hỏi ở sgk - T28
GV: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam... Bác rất quan tâm tâm, yêu quý đến thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ thiếu nhi đã thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- HS ghi bài.
- 2 HS đọc 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét 
 2 HS đứng tại chỗ đọc "Năm điều Bác Hồ dạy". Đại diện một số cặp lên trình bày. Một vài HS liên hệ trước lớp 
...Học tập tốt, lao động tốt, giữ vệ sinh sạch sẽ
- Các nhãm trình bày kết quả sưu tầm được về Bác hồ với thiếu nhi và các tấm gương " Cháu ngoan Bác Hồ ". Cả lớp thảo luận, nhận xét về kết quả sưu tầm.
- 1 số HS trong lớp đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn BH, BH với thiếu nhi.
- Tiến hành trò chơi. 
HS1: Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào ?
HS2: Bác Hồ sinh ngày 19/5/1890 
- Đọc đồng thanh câu thơ : 
Tháp mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
4. Củng cố: (3P)
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những em tích cực học tập tốt.
5. Dặn dò: (1P) Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. 
- Chuẩn bị bài Giữ lời hứa.
Rút kinh nghiệm:
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 6:
TẬP VIẾT
§2: ÔN CHỮ HOA Â, A
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng); 
- Viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) .
- Viết câu ứng dụng (Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng) bằng chữ cỡ nhỏ (1 lần).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng viết đẹp về độ cao độ rộng các chữ.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích viết chữ truyền thống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Mẫu chữ hoa Ă, Â, L, Phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng con .Vở tập viết HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: (1P) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3P)
- 1 HS lên bảng viết chữ A, Vừ A Dính 
- Lớp nhận xét, GV nhận xét.
3. Bài mới:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1 (1P)
Giới thiệu bài
HĐ2 (26P)
Hướng dẫn HS viết bài
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng.
* Luyện viết chữ hoa 
- HD HS viết trên bảng con 
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ 
* HS tập viết từ ứng dụng (tên riêng)
- GV: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa
* HS viết câu ứng dụng :
- GV giúp HS giải nghĩa câu ứng dụng 
* HD HS viết vào vở tập viết 
- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ nhỏ, yêu cầu viết đúng nét, độ cao, khoảng cách
- GV chấm bài nhận xét bài viết của HS 
- HS ghi bài.
- HS tìm các chữ hoa trong bài.
 Ă, Â , L 
- HS chú ý quan sát 
- HS tập viết chữ
Ă Âu Lạc
 L 
- HS đọc từ ứng dụng
- HS chú ý nghe 
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu ứng dụng
- HS tập viết trên bảng:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
- HS viết bài vào vở TV 
4. Củng cố: (3P)
- Lớp viết chữ Ă, Â, trên bảng con.
- Nhận xét.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1P) 
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 7:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
§3: VỆ SINH HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi miệng.
2. Kĩ năng: - Bổ sung : Giúp HS có thói quen tập hít thở sâu vào buổi sáng, biết giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp. 
3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Tranh vẽ SGK T8, 9 phóng to.
2. Học sinh: Vở BT TNXH, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1P) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3P)
- Vì sao nên thở b»ng mũi không nên thở bằng miệng? Thở không khí trong lành có lợi gì? - 2 em trả lời: ...thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe.
- Lớp nhận xét, GV nhận xét. 
3. Bài mới:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1 (1P)
Giới thiệu bài
HĐ2 (13P) Thảo luận nhóm
HĐ3 (13P) Làm việc với SGK
- Giới thiệu bài mới. Ghi bảng.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được ích lợi của việc hít thở vào buổi sáng.
Cách tiÕn hành:
 Bước 1 : Quan sát các hình 1, 2, 3 ( T8/ sgk). Theo dõi giúp đỡ và đặt câu hỏi 
+ Tập hít thở buổi sáng có ích lợi gì ?
+ Hằng ngày chúng ta cần làm gì để giữ sạch mũi họng ? 
Bước 2 : Làm việc cả lớp
 - Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp
- Bổ sung, sữa chữa những ý kiến chưa đúng
Mục tiêu: Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Cách tiến hành: Yêu cầu thảo luận theo cặp
- Yêu cầu HS ngồi cạnh quan sát hình 9 chỉ ra việc nên làm không nên làm ? 1 HS nêu 1 việc
 - Nhận xét thảo luận (việc nên làm tranh 4, 7, 8)
+ Để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp chúng ta cần phải làm gì?
- HS ghi bài.
- Quan sát tranh 
- Trả lời câu hỏi :
- ... buổi sáng không khí trong lành và có lợi cho sức khoẻ
- ...cần lau mũi và súc miệng bằng dung dich muối pha loãng
- Trình bày 
- Theo dõi nhận xét
- 2 HS ngồi cạnh quan sát 
...giữ gìn vệ sinh nhà ở, trường lớp, môi trường xung quanh ,đổ rác đúng nơi quy định.
- Tự suy nghĩ trả lời cá nhân
4. Củng cố: (3P)
- Yêu cầu HS nêu lại những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp? (...giữ gìn vệ sinh nhà ở, trường lớp, môi trường xung quanh ,đổ rác đúng nơi quy định.)
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1P) Chuẩn bị tiết sau "Phòng bệnh đường hô hấp"
Rút kinh nghiệm:
.. 
 .. ..@&? . 
Ngày soạn : Ngày 13 tháng 9 năm 2020
Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020
TIẾT 1:
TOÁN
§8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. 
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
2. Kĩ năng: Vận dụng được vào tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân).
3. Thái độ: HS yêu thích học toán
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK.
2. Học sinh: SGK, vở toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: (1P) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3P)
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 
 727 404 616
- 272 - 184 - 342
 455 220 274
- Lớp, GV nhận xét.
3. Bài mới:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1 (1P) 
Giới thiệu bài
 HĐ2(24P)
Luyện tập:
- GV giới thiệu mục tiêu, yêu cầu bài học và ghi bảng.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự ghi nhanh kết quả phép tính .
- Hỏi thêm một số phép tính khác.
* Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự tính nhẩm theo mẫu
200 x 3 = ?
nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm
vậy: 200 x 3 = 600
- Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính còn lại.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu BT: Tính
 ( theo mẫu)
- GV làm mẫu phép tính: 
 4 x 3 + 10 = 12 + 10
 = 22
- Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính a, c
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét chung về bài làm của HS. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán 
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 
- Gọi 1HS lên bảng giải.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề. Tính chu vi hình tam giác. 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tìm cách giải bài toán. 
- Yêu cầu lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu HS thực hiện tính chu vi tam giác.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận
- Lắng nghe, ghi bài vào vở.
- Hs tự làm bài vào vở
- 3 HS nêu miệng kết quả tìm được.
- HS trả lời thêm một số phép tính khác .
- Chẳng hạn: 3 x 6 = 18 ; 
3 x 2 = 6 ;
2 x 7 = 14 ; 2 x 10 = 20
- Lớp theo dõi để nắm về cách nhân nhẩm với số tròn trăm .
- HS tự nhẩm và ghi kết quả vở.
- 3 HS nêu miệng cách nhẩm và cách viết
200 x 2 = ?
nhẩm: 2 trăm x 2 = 4 trăm
Vậy: 200 x 2 = 400
200 x 4 = ?
nhẩm: 2 trăm x 4 = 8 trăm
Vậy: 200 x 4 = 800
100 x 5 = ?
nhẩm: 1 trăm x 5 trăm = 5 trăm
Vậy: 100 x 5 = 500
- HS nhận xét bài bạn.
- Đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài.
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
- 2- 3 HS nêu kết quả. 
a/ 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43
c/ 2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36 
- 2HS nhận xét bài bạn .
- Một em đọc bài toán
- Cả lớp làm vào vào vở.
- 1 HS lên bảng giải bài - cả lớp nhận xét chữa bài.
 Bài giải :
Số ghế trong phòng ăn là :
 4 x 8 = 32 (cái ghế)
 Đáp số: 32 cái ghế
- Cả lớp cùng thực hiện tính .
- 1 HS lên bảng giải bài. 
Bài giải:
 Chu vi hình tam giác ABC là:
 100 x 3 = 300(cm)
 Đáp số: 300 cm
- HS nhận xét.
4. Củng cố: (4P)
- Giờ học hôm nay các em ôn luyện các nội dung gì? ( Ôn luyện về các bảng nhân, vận dụng tính chu vi hình tam giác và giải toán)
GV gọi vài HS đọc lại các bảng nhân
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1P) Chuẩn bị bài Ôn Tập các bảng chia
Rút kinh nghiệm:
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TẬP ĐỌC
§6: CÔ GIÁO TÍ HON
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 
- Hiểu nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo. 
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2. Kĩ năng: Học sinh đọc lưu loát, đọc mạch lạc diễn cảm.
3. Thái độ: Học sinh yêu thich môn tiếng việt.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK, SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: Vở, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: (1P) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3P)
- HS đọc 1 đoạn bài : Ai có lỗi ? Trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1 (1P)
Giới thiệu bài
HĐ 2(8P)
HDHS luyện đọc
HĐ3 (10P)
Tìm hiểu bài
HĐ4 (8P)
HDHS luyện đọc lại.
- Giới thiệu bài mới. Ghi bảng.
a. Luyện đọc.
*GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS đọc đúng: khúc khích, tỉnh khô, cái nón, ngọng líu, núng nính 
- GV chia bài thành 3 đoạn 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- GVHD đọc câu văn dài 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- GV theo dõi, HD các nhóm đọc đúng 
b. Tìm hiểu bài:
+ Truyện có những nhân vật nào
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ? 
+ Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú ? 
+ Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò? 
- GV tổng kết bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh , đáng yêu của mấy chị em 
c. Luyện đọc bài: 
- GV treo bảng phụ HD đọc lại đoạn 1 
- GV nhận xét chung
- HS ghi bài
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- HS đọc cá nhân, ĐT
- HS dùng bút chì đánh dấu các đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- HS giải nghĩa một số từ mới 
- Từng cặp đọc và trao đổi về cách đọc 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài 
- HS đọc thầm đoạn 1 
- Bé và 3 đứa em là: Hiển, Anh, Thanh 
- Chơi trò chơi lớp học...
- HS đọc thầm bài văn 
- Mỗi người một vẻ rất ngộ nghĩnh, đáng yêu...
- 2 HS khá, giỏi nối tiếp nhau đọc lại toàn bài 
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên 
- 2 HS thi đọc cả bài 
- Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất 
4. Củng cố: (4P)
- Các em có thích chơi trò chơi lớp học không? 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1P) Chuẩn bị bài Chiếc áo len.
Rút kinh nghiệm:
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 6, 7:
THỦ CÔNG
BÀI 1: GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (Tiết 1, 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Cách gấp tàu thủy hai ống khói. Gấp được tàu thủy hai ống khói theo quy trình kĩ thuật. Yêu thích gấp hình 
2. Kĩ năng: Gấp đúng tàu thủy hai ống khói một cách thành thạo
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Một chiếc tàu thủy có hai ống khói đó gấp sẵn. Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khúi. Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo 
2. Học sinh: Giấy thủ công, kéo, hồ gián.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ôn định tổ chức: (1P) 
2. Kiểm tra bài cũ: (3P)
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3. Bài mới: 	
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1:
HĐ1 (1P)
Giới thiệu bài 
HĐ 2 (15P)
Hướng dẫn quan sát và nhận xét
HĐ 3 (15P)
GV HD các bước
*Tiết 2
HĐ 4(10P)
HD HS gấp tàu thủy hai ống khói
HĐ 5(20P)
Đánh giá kết quả thực hành
- GV nêu mục tiêu 
- Cho quan sát mẫu một chiếc tàu thủy hai ống khói đã được gấp sẵn và hỏi :
+ Tàu thủy hai ống khói này có đặc điểm và hình dạng như thế nào ? 
- Giới thiệu về tàu thủy thật so với tàu thủy gấp bằng giấy.
- Gọi 1HS lên mở chiếc tàu thủy trở về tờ giấy vuông ban đầu .
Bước 1: Chọn và gấp cắt tờ giấy hình vuông 
- Gọi một học sinh lên bảng thực hiện cắt gấp theo mẫu đã học ở lớp 2 .
Bước 2: Hướng dẫn HS gấp . 
- Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau theo các bước Hình 2 (SGK) .
- Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói lần lượt qua các bước như trong hình 3, 4, 5, 6, 7 và 8 trong sách giáo khoa 
- Giáo viên gọi một hoặc hai học sinh lên bảng nhắc lại các bước gấp tàu thủy 2 ống khói .
- Giáo viên quan sát các thao tác.
- Cho học sinh tập gấp bằng giấy.
- GV gọi HS nêu lại các bước gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- GV: Sau khi gấp được tàu thuỷ các em có thể dán vào vở, dùng bút màu trang trí tàu cho đẹp.
- GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho những học sinh còn lúng túng.
- GV đánh giá kết quả thực hành của HS.
- Lắng nghe
- Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên 
- Có đặc điểm giống nhau ở phần giữa tàu. Mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng .
- Lắng nghe giáo viên để nắm được sự khắc biệt giữa tàu thủy thật và tàu gấp bằng giấy.
- Lớp quan sát một học sinh lên chọn và gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông 
- Quan sát GV hướng dẫn cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau qua từng bước cụ thể như hình minh họa trong SGK
- Tiếp tục quan sát GV hướng dẫn để nắm được cách gấp qua các bước ở hình 3 , 4, 5, 6, 7 và 8 để có được một tàu thủy hai ống khói .
- Theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói .
- 2 em nhắc lại lí thuyết về cách gấp tàu thủy có hai ống khói .
- Vài học sinh nhắc lại:
+ B1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
+ B2: Gấp lấy điểm giữ hình vuông .
+ B3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.
- HS thực hành 
- HS trưng bày sản phẩm 
- Lớp nhận xét 
4. Củng cố: (2P) 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1P)
- Dặn về nhà làm lại và xem trước bài mới 
Rút kinh nghiệm:
.. 
 .. ..@&? . 
Ngày soạn : Ngày 14 tháng 9 năm 2020
Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020
TIẾT 1:
TOÁN
§9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5). Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết). 
- Làm các bài tập 1, 2, 3. HS khá giỏi làm bài 4( nếu còn thời gian).
2. Kĩ năng: Học sinh thuần thục khi tính nhanh, tính thuận tiện.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích tính nhẩm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK
2. Học sinh: Bảng con, vở, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: (1P) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3P)
- 1 HS đọc bảng chia 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1(1P) Giới thiệu bài
HĐ2(26P) HDHS làm bài tập
- Giới thiệu bài mới. Ghi bảng.
Bài 1: 
- Yêu cầu HS làm được các phép tính chia trong phạm vi các bảng đã học.
- GV tổ chức cho HS lần lượt từng em nêu kết quả.
- Chữa miệng phần a.
- Nhận xét
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
5 x 3 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
KL: Từ một phép nhân,ta lập được hai phép chia tương ứng.
Bài 2: Củng cố cách tính nhẩm thương của các số tròn trăm
 400 : 2 = 200 800 : 2 = 400
 600 : 3 = 200 300 : 3 = 100 
 400 : 4 = 100 800 : 4 = 200
 400 : 2 = 200 800 : 2 = 400
*Giới thiệu chia nhẩm với số bị chia là số tròn trăm: 200 : 2 = ?
 Nhẩm: 2 trăm chia cho 2 được 1 trăm; viết:
 200 : 2 = 100
Lưu ý: Nêu miệng cách nhẩm, chỉ ghi kết quả.
- Muốn chia một số tròn trăm cho một số (phép chia hết) ta làm như thế nào?
Bài 3: 
Bài giải:
 Mỗi hộp có số cốc là:
 24 : 4 = 6( cốc ) 
 Đáp số : 6 cái cốc.
Bài 4: Nối phép tính với kết quả đúng (HSkhá giỏi )
- GV nhận xét.
- HS ghi bài.
- HS nêu yêu cầu 
- Cả lớp điền nhanh vào vở phần a.
- HS nhận xét chung các phép tính phần a.
- HS đọc phần mẫu 
- HS thực hiện bảng con 
- HS nêu cách nhẩm
(Đây là các phép chia có số bị chia là một số tròn trăm)
Ta lấy chữ số hàng trăm chia cho số đó được bao nhiêu ta viết thêm hai )
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở, 1 HS l

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_hoan.docx