Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
- Hiểu ND: Một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (Trả lời được các CH trong SGK)
- Rèn kĩ năng đọc và đọc hiểu cho HS.
- Tích hợp ANQP: Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội , công an thực hiện.
- GDKNS: GD HS Kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng quản lí thời gian.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD đọc.
- 4 băng giấy ghi chi tiết ND các mục của báo cáo.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra :
- Đọc thuộc lòng bài hai Bà Trưng + Trả lời câu hỏi về ND bài
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới :
HĐ1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài
HĐ2. Luyện đọc :
- 2 HS đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý nghe
- GV HD cách đọc
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- đọc từng câu - HS nối tiếp đọc câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV gọi HS chia đoạn. - HS chia đoạn.
+ GV hướng dẫn đọc một số câu dài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa. - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3.
- 2 HS thi đọc cả bài. (không đọc đối thoại)
HĐ3. Tìm hiểu bài. - Cả lớp đọc thầm.
- Theo em báo cáo trên là của ai? - Của bạn lớp trưởng.
- Bạn đó báo cáo với những ai? - Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội"
- Báo cáo gồm những ND nào? - Nêu nhận xét về các mặt HĐ của lớp: học tập, LĐ, các HĐ khác cuối cùng là đề nghị khen thưởng.
- Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì? - Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào?
- Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong trào thi đua
HĐ4. Luyện đọc lại:
- GV gắn các ND báo cáo và chia bảng làm 4 phần mỗi phần để gắn 1 ND báo cáo. - 4HS thi đọc, khi có hiệu lệnh mỗi em gắn nhanh bằng chữ thích hợp với tiêu đề trên sau đó HS nhìn bảng đọc kêt quả.
-> HS nhận xét, bình chọn.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
TUẦN 19 Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2020 Tập đọc – Kể chuyện: HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu 1. Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (Trả lời được các CH trong SGK) 2. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Rèn kĩ năng đọc và đọc hiểu cho HS. - GD HS kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác, kĩ năng lăng nghe tích cực - Tích hợp ANQP: Nêu gương những người mẹ Việt nam anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Tập đọc 1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị SGK của HS 2. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài: ( Cho HS QS tranh. ) Ghi tên bài HĐ2. HD HS luyện đọc : - Nghe giảng a. GV đọc mẫu toàn bài. - GV HD cách đọc - HS nghe b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc câu + Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - 3, 4 HS đọc - Lớp đọc đối thoại lần 1. HĐ3. HD HS tìm hiểu bài. - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta? - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương - 2 Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào? - Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông. - Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa? - Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc. - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa. -> Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp - Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? - Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng? - Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị - Nội dung chính của bài? Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và n/ dân ta HĐ4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS nghe - HS thi đọc bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét. Kể chuyện HĐ1. GV nêu nhiệm vụ: (SGK) - HS nghe. HĐ2. HD HS kể từng đoạn theo tranh: - GV nhắc HS. + Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện. + GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý. - HS kể mẫu. + Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK. - HS nghe. - HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn. -> HS nhận xét. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì? - Em hãy nêu những tấm gương người mẹ Việt Nam anh hùng : ( Me, Suốt, mẹ Tơm .) - Đánh giá tiết học. Toán (tiết 91): CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản) - Rèn kĩ năng đọc, viết số có 4 chữ số. - GDKNS: GD HS Kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng quản lí thời gian. II. Chuẩn bị:- Các tấm bìa 100, 10 ô vuông. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Trả bài KT - nhận xét. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu số có bốn chữ số. - GV giới thiệu số: 1423 + GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông. - HS lấy quan sát và trả lời : tấm bìa có 100 ô vuông + Có bao nhiêu tấm bìa. - Có 10 tấm. + Vậy có 10 tấm bìa, mỗi tấm có 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông. - Có 1000 ô vuông. - GV yêu cầu. + Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. - HS lấy. + Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông. -> Có 400 ô vuông. - GV nêu yêu cầu: lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 20 ô vuông + Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông. -> 20 ô vuông. - GV nêu yêu cầu . - HS lấy 3 ô vuông rời - Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - GV kẻ bảng ghi tên các hàng. + Hàng đơn vị có mấy đơn vị? + Hàng chục có mấy chục? -> 3 Đơn vị -> 2 chục. + Hàng trăm có mấy trăm? -> 4trăm + Hàng nghìn có mấy nghìn? -> 1 nghìn - GV gọi đọc số: 1423 - HS nghe - nhiều HS đọc lại. + GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trước - HS quan sát. + Số 1423 là số có mấy chữ số? -> Là số có 4 chữ số. + Nêu vị trí từng chữ số? + chữ số 1: Hàng nghìn + chữ số 4: Hàng trăm. + chữ số 2: Hàng chục. + chữ số 3: Hàng đơn vị. - GV gọi HS chỉ. - HS chỉ vào từng chữ số và nêu vị trí từng chữ số HĐ2. Thực hành. Bài 1 (92): - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào phiếu. - HS làm, nêu kết quả. - Viết số: 3442 - Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét. Bài 2 (93): - GV gọi HS nêu yêu cầu. => Củng cố về viết số và đọc số có 4 chữ số. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào PHT. Bài 3. Gọi HS nêu yêu cầu HS nêu Làm bài vào vở - GV theo dõi HS làm bài. a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989. - Gọi HS đọc bài. b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685 - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ND bài. - 1 HS nêu - Đánh giá giờ học. Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2019 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000) - Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, ... II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, VBT III.Các hoạt đông dạy học. 1. Kiểm tra: - GV viết bảng: 9425; 7321 (2HS đọc) - GV đọc 2 HS lên bảng viết. - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. HD HS luyện tập: Bài 1 (94) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm SGK , đọc bài. - GV nhận xét. - HS đọc sau đó viết số. 9461 1911 1954 5821 4765 Bài 2 (94) - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào SGK . - HS làm bài + nêu kết quả. . 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. . 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn. . 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt. GV chữa bài nhận xét Bài 3 (94) - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm BT. a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 . - GV gọi HS đọc bài. b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124 -> GV nhận xét. Bài tập 4 (94) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở. 0 1000 2000 3000 4000 500 - GVnhận xét 3. Củng cố: - Nêu ND bài Chính tả (Nghe – Viết) HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b - Giáo dục HS kĩ năng: lắng nghe tích cực, tự nhận thức, tư duy, ... II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết 2 lần ND bài tập 2a - Bảng lớp chia cột để làm BT3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS 2. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. HD HS nghe viết. a. HD HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng - HS nghe - HS đọc lại - GV giúp HS nhận xét + Các chữ Hai và Bà trong Bà Trưng được viết như thế nào ? - Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính +Tìm các tên riêng trong bài chính tả? Các tên riêng đó viết như thế nào ? - Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa. - GV đọc 1 số tiếng khó: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài. - GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS - HS nghe viết vào vở c. Đánh giá, nhận xét chữa bài. - GV đọc lại bài viết - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở đánh giá bài - GV nhận xét bài viết HĐ3. HD làm bài tập. a. Bài 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào Sgk - GV mở bảng phụ - 2 HS lên bảng thi làm điền nhanh vào chỗ trống -> HS nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - lành lặn, nao núng, lanh lảnh b. Bài 3a : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - Cả lớp làm vào Sgk - GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức - HS chơi trò chơi -> HS nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng + lạ, lao động, liên lạc, long đong, lênh đênh - nón, nông thôn, nôi, nong tằm 3. Củng cố: - Đánh giá tiết học Tự nhiên và Xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp) Mục tiêu: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi, thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định . - Giáo dục HS kĩ năng: tự nhận thức, lắng nghe tích cực, hợp tác, ... II. Chuẩn bị: - Tranh sgk- PBT III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng ? - HS + GV nhận xét 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. Quan sát tranh - Bước 1: Quan sát cá nhân - HS quan sát các hình T 70, 71 - Bước 2: GV nêu yêu cầu, một số em nêu nhận xét - 4 HS nêu nhận xét những gì quan sát thấy trong hình - Bước 3: Thảo luận nhóm + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi + Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên? - Các nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ xung * Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh HĐ3. Thảo luận nhóm + Bước 1: - GV chia nhóm và nêu yêu cầu - HS quan sát H 3, 4 trang 71 và trả lời - Nói tên từng loại nhà tiêu trong hình? - HS trả lời + Bước 2: Các nhóm thảo luận - Ở địa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu nào? - HS nêu - Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ ? - HS nêu - Đối với vật nuôi thì làm thế nào để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường? - HS nêu * Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước và cũng là góp phần tiết kiệm năng lượng nước. 3. Củng cố: - Đánh giá tiết học. Buổi chiều: Thể dục TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” I. Mục tiêu: - Thực hiện tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng ngang thẳng, điểm đúng số của mình và triển khai đội hình tập bài thể dục. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. - Giáo dục HS kĩ năng: hợp tác, ứng phó với căng thẳng, ... II. Địa điểm, phương tiện Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện : Còi, dụng cụ, kẻ sẵn vạch. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu - Tổ chức - Khởi động 4 - 5’ - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - GV điều khiển lớp khởi động - Tổ chức HS chơi trò chơi - Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số - Khởi động các khớp - Chơi trò chơi : Bịt mắt bắt dê. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. 2. Phần cơ bản a) Ôn các bài RLTTCB đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông đi kiễng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp. Đi chuyển hướng phải trái. 24 - 25’ - Nêu ND luyện tập. - GV cho HS ôn lại các động tác đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiếng gót, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải trái. - GV cho HS ôn theo từng tổ - GV bao quát lớp khi HS tập. - HS thực hiện 2 x 3 lần: Tập theo đội hình hàng dọc. b) Làm quen với trò chơi “Thỏ nhảy” - Nêu tên trò chơi. - GV làm mẫu: HD cách chơi - Tổ chức HS chơi: NX, đánh giá - HS QS rồi bật nhảy thử bằng 2 chân bắt chước cách nhảy của thỏ - HS tập theo đơn vị tổ có thi đua với nhau. 3. Phần kết thúc - Hồi tĩnh - Hệ thống KT 4 – 5’ - Cho HS tập động tác hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét chung giờ học. - Đứng vỗ tay, hát. - Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít thở sâu. Toán luyÖn TẬP VỀ ĐỌC, VIẾT CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu - Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số. Nhận biết thứ tự các số có bốn chữ số. Các số tròn nghìn. - Rèn KN đọc và viết số.có bốn chữ số. - Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, II. Chuẩn bị GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK-bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Kiểm tra: 2/ Luyện tập- Thực hành: * Bài 1: - Treo bảng phụ - BT yêu cầu gì? - Nêu cách đọc số? - Chỉ từng số. 5098 4004 4700 6354: - Nhận xét * Bài 2: - BT yêu cầu gì? - Nêu cách viết số? - Đọc số. + Bốn nghìn hai trăm. + Bảy nghìn một trăm mười. + Hai nghìn không trăm linh bảy. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - BT yêu cầu gì? - Nhận xét dãy số? - Muốn điền được số tiếp theo ta làm ntn? *Bài 4: Số? - BT yêu cầu gì? - Nhận xét dãy số a,b,c,d? - Chấm bài, nhận xét 3/ Củng cố: - Khi đọc số có 4 chữ số ta đọc theo thứ tự nào? - Khi viết số có 4 chữ số ta viết theo thứ tự nào? - Thế nào là số tròn nghìn? Vở bài tập của HS - Đọc số - Ta đọc theo thứ tự từ trái sang phải, từ hàng nghìn đến hàng đơn vị. + Đọc từng số: - Năm nghìn không trăm chín mươi tám - Bốn nghìn không trăm linh bốn - Bốn nghìn bảy trăm. - Sáu nghìn ba trăm năm mươi tư. - Viết số - Ta viết từ hàng nghìn đến hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Viết số vào phiếu HT: 4200 7110 2007 - Điền số - Là các số tròn nghìn từ 10 000 đến 1000 - Lấy số đứng trước trừ đi 1000 - Làm phiếu HT: 10 000; 9000; 8000; 7000; 6000; 5000; 4000; 3000; 2000; 1000. 9512, 9513, 9514, 9515, 9516, 9517 - Điền số HS làm vở bài t - Là các số cách đều 1 đơn vị. 1953 1952 1954 1955 1951 1950 a, 3550 3549 3546 3547 3548 3551 b, 9826 9822 9824 9823 9825 9827 c, - 3- 4 HS nêu - Lớp đọc Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2019 Tập đọc: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA "NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI" I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu ND: Một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (Trả lời được các CH trong SGK) - Rèn kĩ năng đọc và đọc hiểu cho HS. - Tích hợp ANQP: Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội , công an thực hiện. - GDKNS: GD HS Kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng quản lí thời gian. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi đoạn văn cần HD đọc. - 4 băng giấy ghi chi tiết ND các mục của báo cáo. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : - Đọc thuộc lòng bài hai Bà Trưng + Trả lời câu hỏi về ND bài - HS + GV nhận xét 2. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài HĐ2. Luyện đọc : - 2 HS đọc a. GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý nghe - GV HD cách đọc b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - đọc từng câu - HS nối tiếp đọc câu - Đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS chia đoạn. - HS chia đoạn. + GV hướng dẫn đọc một số câu dài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. + GV gọi HS giải nghĩa. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 3. - 2 HS thi đọc cả bài. (không đọc đối thoại) HĐ3. Tìm hiểu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Theo em báo cáo trên là của ai? - Của bạn lớp trưởng. - Bạn đó báo cáo với những ai? - Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội" - Báo cáo gồm những ND nào? - Nêu nhận xét về các mặt HĐ của lớp: học tập, LĐ, các HĐ khác cuối cùng là đề nghị khen thưởng. - Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì? - Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào? - Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong trào thi đua HĐ4. Luyện đọc lại: - GV gắn các ND báo cáo và chia bảng làm 4 phần mỗi phần để gắn 1 ND báo cáo. - 4HS thi đọc, khi có hiệu lệnh mỗi em gắn nhanh bằng chữ thích hợp với tiêu đề trên sau đó HS nhìn bảng đọc kêt quả. -> HS nhận xét, bình chọn. - 3 HS thi đọc toàn bài. -> GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ND bài? - Đánh giá tiết học. Toán (tiết 93): CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số không còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 4 chữ số. - GDKNS: GD HS Kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng quản lí thời gian. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ sẵn bài mới và BT1. III. Các Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : - GV viết bảng: 4375; 7821; 9652 - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. Giới thiệu số có 4 chữ số , các trường hợp có chữ số 0: - 3 HS đọc số - Nghe giảng - GV yêu cầu HS quan sát bảng trong bài học (GV gắn sẵn bằng giấy) lên bảng. - HS quan sát nhận xét, tự viết số,. đọc số. - Ở dòng đầu ta phải viết số 2000 như thế nào? - Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn. - GV gọi HS đọc. - Vài HS đọc: Hai nghìn - GV HD HS tương tự như vậy đối với những số còn lại. - GV HD HS đọc, viết số từ trái sang phải. HĐ3. Thực hành (95) Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm. - GV gọi HS đọc - 1 vài HS đọc + ba nghìn sáu trăm chín mươi + Sáu nghìn năm trăm linh bốn - GV nhận xét + bốn nghìn không trăm chín mươi mốt => Củng cố cách đọc số Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách làm bài - GV gọi HS đọc bài - HS làm vào Sgk , 1 số HS đọc bài a. 5617 -> 5618 -> 5619 -> 5620 -> 5621 b. 8010 -> 8011 -> 8012 -> 8013 -> 8014 - NX, chữa bài c. 6001 -> 6002 -> 6003 -> 6004 -> 6005 => Củng cố về viết số . Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS nêu đặc điểm từng dãy số - GV yêu cầu HS làm vào vở - HS làm vào vở - đọc bài - GV gọi HS đọc bài - nhận xét a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000 b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500 c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470 -> GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài - Đánh giá tiết học - 1 HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tập viết: ÔN CHỮ HOA: N (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh) R, L (1 dòng) viết đúng tên riêng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông lô... Nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn kĩ năng viết chữ theo mẫu. - GD HS có ý thức luyện viết chữ. GDKNS: Kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng quản lí thời gian. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ viét hoa N - Tên riêng Nhà Rồng III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Kiểm tra vở, bút của HS 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. HD HS viết bảng con . - Nghe giảng a. Luyện viết chữ hoa - HS đọc câu ứng dụng - Tìm các chữ hoa có trong bài - HS nêu : N, R, L, C, H - GV gắn các chữ mẫu lên bảng - HS quan sát - HS nêu quy trình viết - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS viết bảng con 2 lần -> GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng: - GV gắn chữ mẫu lên bảng -HS đọc từ ứng dụng - HS quan sát, tìm các chữ có độ cao giống nhau. - Gv giới thiệu : Nhà Rồng là một bến cảng ở TP Hồ Chí Minh. Năm 1911 chính từ bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước - HS chú ý nghe - GV HD HS cách viết liền các nét và khoảng cách các con chữ - HS nghe - HS viết vào bảng con từ ứng dụng -> GV quan sát, uốn nắn cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng: - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu câu ứng dụng - HS nghe - GV đọc: Ràng, Thị Hà - HS luyện viết bảng con 3 lần - GV quan sát, uốn nắn cho HS HĐ3. HD viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu -> GV quan sát, uốn nắn thêm - HS nghe - HS viết bài vào vở HĐ4. Đánh giá, chữa bài: - GV thu vở đánh giá bài HS - GV nhận xét bài viết - HS nghe 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học Thủ công: ÔN TẬP CHƯƠNG II. CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. *Với học sinh khéo tay: - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp. - Rèn kĩ năng cắt, dán chữ. - GD HS yêu thích môn học . KNS: GD HS Kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng quản lí thời gian. II. Chuẩn bị: Mẫu chữ cái của bài Giấy thủ công. III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: GTB – ghi bảng HĐ1: Hướng dẫn ôn tập: GV nêu yêu cầu: - Nêu các chữ cái đã được học cắt, dán? - Nêu độ cao và độ rộng của từng chữ đã cắt? Hãy cắt 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ cái đã học ở chương 2. Nêu lại cách cắt từng chữ cái đó? -YC: nét chữ đều, thẳng , đúng kích thước, dán phẳng. HĐ 2: HS thực hành Yêu cầu mỗi em cắt, dán hoàn thành 2 chữ cái đã học Bao quát lớp - hướng dẫn *Đánh giá theo 2 mức: HT: A CHT: B HĐ3: Trưng bày sản phẩm đẹp. GV kiểm tra đánh giá các sản phẩm của HS – cho HS trưng bày những sản phẩm đẹp cho cả lớp quan sát- đánh giá 3 Củng cố -dặn dò: - Hệ thống nội dung bài Nhận xét giờ. VN chuẩn bị bài giờ sau. HS nêu - Nêu lại các bước cắt, dán -Thực hành kẻ , cắt , dán HS quan sát DUYỆT BÀI Ngày 16 tháng 1 năm 2019 Hiệu trưởng Nguyễn Mạnh Hùng Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2019 Luyện từ và câu: NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. Mục tiêu: - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (BT1, BT2) - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4). - Rèn kĩ năng nhận biết hiện tượng nhân hóa và các cách nhân hóa. - GD HS có ý thức học bộ môn. KNS: GD HS Kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng quản lí thời gian. II. Chuẩn bị: - 3 tờ giấy khổ to làm BT 1 + 2: - Cách TV bài tập 1: - Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở BT 3, câu hỏi ở BT 4. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài HĐ2. HD làm bài tập. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - HS làm BT phiếu. - 3 HS làm bài trên phiếu và dán lên bảng. -> HS nhận xét. -> GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ và HĐ của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá. - HS chú ý nghe. Con đom đóm được gọi bằng anh. Tính nết của đom đóm chuyên cần. Hoạt động của đom đóm. lên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm" + Trong bài thơ anh đom đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá) ? - HS làm vào nháp. - HS phát biểu. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Tên các con vật Các con vật được gọi bằng Các con vật được tả như người Cò bợ Chị Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc. Vạc Thím Lặng lẽ mò tôm Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT 3. - HS làm vào nháp. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập. - 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào. -> HS nhận xét. - GV nhận xét. a) Anh đom đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác. c) Chúng em học trong HK I. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến. a) Từ ngày 3/1 hoặc đầu tháng 1. - HS nhận xét. b) ngày 31/5 hoặc cuối T5 c) Đầu tháng 6 . 3. Củng cố, dặn dò: - Đánh giá tiết học. - Nhắc lại những điều vừa học về nhân hoá? (2HS) Toán (tiết 94): CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo thập phân của số có bốn chữ soosvaf viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn ,trăm , chục, đơn vị. - GD HS có ý thức học toán. KNS: GD HS Kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng quản lí thời gian. II. Chuẩn bị: - SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : - Đọc các số sau: 2915; 4516 (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. GV HD HS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị: - Nghe giảng - GV gọi HS lên bảng viết số: 5247 - 1 HS lên bảng viết số 5247 - Vài HS đọc. - GV hỏi: số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? -> Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị. - GV HD HS viết số 5247 thành tổng. 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 -> HS quan sát. - GV gọi một số HS lên bảng viết số khác. - HS lên bảng viết các số thành tổng. 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 70 + - HS nhận xét. HĐ3. Thực hành (96). Bài 1: - GV Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT + 1HS đọc mẫu - Yêu cầu HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở - GV gọi HS đọc bài, nhận xét a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 . b. 2002 = 2000 + 2 8010 = 8000 + 10 -> GV nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêuc ầu - Yêu cầu HS làm vào bảng con 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 . 9000 + 10 + 5 = 9015 4000 + 400 + 4 = 4404 2000 + 20 = 2020 . - GV sửa sai, sau mỗi lần giơ bảng Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu -> GV nhận xét, sửa sai cho HS - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào bảng con 8555 ; 8550 ; 8500 Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu (HS KG) - 2 HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS đọc bài, nhận xét - HS làm vào vở -> GV nhận xét 1111 ; 2222 ; 3333 ; 4444 ; 5555 ; 6666 ; 7777 ; 8888 ; 9999 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ND bài ? - 1 HS nêu - Nhận xét giờ học. Thể dục (tiết 38): ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY”. I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, triển khai đội hình để tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng ở mức tương đối chủ động. - Chơi trò chơi : Thỏ nhảy. Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. - Rèn kĩ năng về đội hình đội ngũ cho HS. GD HS yêu thích môn học. -KNS: GD HS Kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng quản lí thời gian. -II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, dụng cụ. III. Nộị dung và phương pháp lên lớp: Nội dung 1. Phần mở đầu - Nhận lớp - Khởi động 2. Phần cơ bản. * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. + Chơi trò chơi " Thỏ nhảy " 3. Phần kết thúc - Hồi tĩnh Thời lượng 3 - 5 ' 23 - 25' 2 - 3 ' Hoạt động của thầy * GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - GV điều khiển lớp - GV diều khiển đồng thời đi đến từng tổ sửa sai cho HS + Cả lớp tập liên hoàn các động tác theo lệnh. - GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn lại cách chơi - Trước khi chơi GV cho HS khởi động các khớp cổ tay, cổ chân. - GV điều khiển * GV tập hợp lớp - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét Hoạt động của trò * HS chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập theo nhịp hô của GV. - Trò chơi " Chui qua hầm " * Cả lớp cùng thực hiện, mỗi động tác 2, 3 lần. - HS tập luyện theo tổ (HS thay nhau điều khiển cho các bạn tập luyện) - HS thực hiện. - HS chơi trò chơi. * Đi thành 1 hàng dọc theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu. Tự nhiên và Xã hội (tiết 38): VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ. - Cần có ý thức và hành vi đúng, phóng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng. - Giải thích được tại sao cần phải xử lý nước thải. - Rèn kĩ năng phòng tránh ô nhiễm nguồn nước, - GD HS ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Các hình vẽ trang 72, 73 SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh? - NX, đánh giá 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. HĐ2. QS tranh: Bước 1: Thảo luận nhóm. Chia nhóm. Yêu cầu: QS hình trang 72 trả lời câu hỏi. - Nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình.Theo bạn hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hành vi trên có xẩy ra ở nơi bạn sống không? Bước2: Làm việc cả lớp: - Trong nước thải có gì gây hại cho con người và các sinh vật khác? HĐ3. Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh. - Chia nhóm yêu cầu hs thảo luận nhóm - Ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? - Theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý chưa ? - Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? - Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, Tại sao ? - Theo bạn, nước thải có cần xử lý không ? - KL: Việc xử lý các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ND bài. - NX giờ học - VN thực hành giữ vệ sinh môi trường - 2 HS nêu - Lắng nghe. - Thảo luận. - Đại diện báo cáo KQ. - Trong nước thải có nhiều chất bẩn, độc hại. Nếu để nước thải chứa xử lý thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông, ngòi làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước. - HS trả lời - HS trả lời - Tranh hình 3 có hệ thống cống hợp vệ sinh vì nước được xử lý trước khi thải. - Tranh hình 4 có hệ thống cống không hợp vệ sinh vì nước không được xử lý trước khi thải. - Xử lí nước thải tránh ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nguồn nước. Đạo đức (tiết 19): ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (tiết 1) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ, - Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. - Rèn thói quen giúp đỡ lẫn nhau. - GDKN: Kiểm soát cảm súc, tư duy phê phán, quản lí thời gian, ra quyết định II. Chuẩn bị: - Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị VBT của HS. 2. Bài mới: HĐ1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi Quốc Tế. HĐ2. Phân tích thông tin. - Cả lớp hát - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị - HS nhận phiếu Giữa thiếu nhi Việt Nam và thiéu nhi quốc tế . - GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu ND và ý nghĩa của các hoạt động đó. - Các nhóm thảo luận - GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét * GV kết lu
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2020_2021_ban.doc