Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Võ Thanh Trang

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Võ Thanh Trang

 A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

▪ Rèn kĩ năng đọc:

- Đọc đúng các từ ngữ: Uyên, sững lại, xoắn xuýt, tủm tỉm cười

- Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn đạt được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời dẫn chuyện với các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ: sắp nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt

- Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam: Gửi tặng cành mai vàng cho các bạn nhỏ miền Bắc.

▪ Rèn kĩ năng nói:

- HS: Dựa vào các gợi ý trong SGK kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời từng nhân vật; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

▪ Rèn kĩ năng nghe: HS tập trung theo dõi câu chuyện bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn, biết kể tiếp lời của bạn.

 B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Tranh minh họa bài đọc như SGK.

- Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn trong SGK để HS kể chuyện

 

doc 26 trang ducthuan 05/08/2022 1150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Võ Thanh Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020
Hoạt động tập thể
 Tiết: 23 Chào cờ đầu tuần
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết:34+35 Nắng phương Nam
	“theo Trần Hoài Dương”
 A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
▪ Rèn kĩ năng đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ: Uyên, sững lại, xoắn xuýt, tủm tỉm cười
- Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn đạt được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời dẫn chuyện với các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ: sắp nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt
- Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam: Gửi tặng cành mai vàng cho các bạn nhỏ miền Bắc.
▪ Rèn kĩ năng nói: 
- HS: Dựa vào các gợi ý trong SGK kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời từng nhân vật; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
▪ Rèn kĩ năng nghe: HS tập trung theo dõi câu chuyện bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn, biết kể tiếp lời của bạn. 
 B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Tranh minh họa bài đọc như SGK.
- Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn trong SGK để HS kể chuyện.
 C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TL
Định hướng GV
Định hướng HS
1/
5/
1/
25/
10/
15/
20/
 3/
1/
 I.Ổn định tổ chức 
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
 II.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS đọc bài “Vẽ quê hương” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
III.Bài mới 
a. Tập đọc
1/ Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài và ghi đề bài. 
2/ Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
+ GV kết hợp sửa sai cho HS.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.
+ GV nhắc HS cách nghỉ hơi giữa các câu, cụm từ cho đúng.
+ Giải nghĩa từ.
- Yêu cầu luyện đọc nhóm.
- Gọi HS đọc cả bài.
 3/ Tìm hiểu bài 
? Truyện có những bạn nhỏ nào?
- Gọi HS đọc đoạn 1.
? Uyên và các bạn đi đâu? Vào dịp nào?
- Gọi HS đọc đoạn 2.
? Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì?
- 1 HS đọc đoạn 3.
? Phương nghĩ ra sáng kiến gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
? Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho bạn Vân?
- Gọi HS đọc yêu cầu 5 ở SGK: Chọn tên 1 tên khác cho truyện.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
* Nội dung: Bài văn cho biết tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc.
4/ Luyện đọc lại 
- Mỗi nhóm tự phân vai và đọc bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc cả bài.
b. Kể chuyện 
- Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, các em nhớ và kể lại từng đoạn của câu chuyện.
▪ Hướng dẫn kể:
- Gọi 1 HS đọc lại yêu cầu đề bài.
- Gọi HS kể mẫu đoạn 1.
? Chuyện xảy ra vào lúc nào?
? Uyên và các bạn đi đâu?
? Vì sao mọi người sững lại?
- Yêu cầu kể theo nhóm.
- Gọi HS kể tiếp nối 3 đoạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV.Củng cố 
- Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
 V.Nhận xét – dặn dò.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài Cảnh đẹp non sông.
- GV nhận xét tiết học.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS lắng nghe.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- 3 HS đọc bài.
- HS nêu nghĩ từ mới.
- Các nhóm tự quản đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- Uyên, Huê, Phương và một số bạn nhỏ ở thành phố Hồ Chí Minh. Cả bọn nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc.
- 1 HS đọc bài.
- Uyên và các bạn đi chợ hoa vào ngày 28 Tết. 
- 1 HS đọc bài.
- Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam. 
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai.
- Các nhóm thảo luận.
- Cành mai chở nắng đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt ; cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý ; cành mai Tết chỉ có ở miền Nam nên gợi cho Vân nhớ đến bạn bè ở miền Nam.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đặt tên khác cho truyện và giải thích.
a) Câu chuyện cuối năm.
b) Tình bạn.
c) Cành mai Tết.
- Chọn: Cành mai Tết vì các bạn đã gửi cành mai làm quà Tết cho Vân ở miền Bắc.
Chọn: Câu chuyện cuối năm vì các bạn gửi quà cho Vân vào dịp cuối năm (28 Tết).
- Các nhóm đọc bài theo vai.
- HS theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 1 HS kể mẫu.
- Vào ngày 28 Tết ở thành phố Hồ Chí Minh. 
- Uyên và các bạn đang đi giữa chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ. Chợ tràn ngập hoa, khiến cho các bạn tưởng như đang đi trong mơ giữa một rừng hoa
- Cả bọn đang ríu rít trò chuyện bỗng sững lại vì tiếng gọi “Nè, sắp nhỏ kia đi đâu vậy?”
- Từng nhóm kể cho nhau nghe.
- 3 HS kể 3 đoạn.
- HS theo dõi và nhận xét.
- Tình bạn thân thiết, gắn bó của các bạn thiếu nhi hai miền Nam – Bắc.
- HS lắng nghe và thực hiện.
@Rút kinh nghiệm:
Toán 
 Tiết: 56 Luyện tập 
 A- MỤC TIÊU 
- Rèn luyện kĩ năng thực hành tính nhân, giải toán và thực hiện “gấp” , “giảm” một số lần đúng.
 B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 - Bảng phụ
 C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TL
Định hướng GV
Định hướng HS
1/
5/
1/
30/
2/
1/
 I.Ổn định tổ chức
- Yêu cầu cả lớp hát.
 II.Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- Gọi 2 HS thực hiện: 
- GV nhận xét, đánh giá.
III.Bài mới 
1/ Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài và ghi đề bài. 
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
▪ Bài 1: Số?
- GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- Gọi HS thực hiện ở bảng, các em khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
▪ Bài 2: Tìm x
? Tìm x ở đây là tìm số gì?
? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- Gọi 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
▪ Bài 3: Giải toán có lời văn
- Yêu cầu HS tự giải vào vở.
▪ Bài 4: Giải toán có lời văn
- Gọi HS đọc bài toán.
? Bài toán hỏi gì?
? Bài toán cho biết gì?
? Muốn biết số dầu còn lại ta phải biết gì?
? Theo đề bài, cái gì đã biết, cái gì chưa biết?
?Muốn biết có bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
? Muốn tìm số lít dầu còn lại ta làm thế nào?
- Gọi HS giải ở bảng, các em khác làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
▪ Bài 5: Viết (theo mẫu)
- GV kẻ bảng như SGK.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Gọi 2 HS thực hiện ở bảng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
IV.Củng cố 
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
 V.Nhận xét – dặn dò
- Dặn HS ôn bài, làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- GV nhận xét tiết học.
- Lớp hát
- HS trình vở bài tập để GV kiểm tra.
- 2 HS thực hiện ở bảng.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
Thừa số
423
210
105
241
170
Thừa số
2
3
8
4
5
Tích
846
630
840
964
850
- HS lắng nghe.
- Tìm số bị chia.
- Ta lấy thương nhân với số chia.
 x: 3 = 212 x: 5 = 141
 x = 212 Í 3 x = 141Í 5
 x = 636 x = 705
- HS theo dõi và nhận xét.
Bài giải
Số kẹo trong 4 hộp là:
120 Í 4 = 480 (cái)
Đáp số: 480 cái kẹo.
- 1 HS đọc đề bài toán 4.
- Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
- Có 3 thùng đựng dầu, mỗi thùng chứa 125 lít. Người ta lấy ra từ các thùng đó 185 lít dầu.
- Phải biết 3 thùng có bao nhiêu lít dầu.
- Biết số dầu lấy ra 185 lít. Số dầu có ở các thùng chưa biết là bao nhiêu lít?
- Lấy 125 Í 3 = 375 (l)
- Lấy 375 – 185 = 190 (l)
- 1 HS làm ở bảng
Bài giải
Số lít dầu ba thùng đựng là:
125 x 3 = 375 (l)
 Số lít dầu còn lại là:
 375 – 185 = 190 (l)
Đáp số: 190 lít dầu
- HS theo dõi và nhận xét.
Số đã cho
6
12
24
Gấp 3 lần
6Í3 =18
12Í3=36
24Í3=7
Giảm 3 lần
6: 3 = 2
12: 3 = 4
24: 3 = 8
- HS theo dõi và nhận xét.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
@Rút kinh nghiệm:
Thủ công
	Tiết 12 Cắt dán chữ i, t (tt) 
I / MỤC TIÊU:
- HS cắt, dán được chữ I, T đúng kĩ thuật.
- HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ I, T đã cắt. Giấy, kéo, hồ dán, thước, bút chì.
III / LÊN LỚP:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
2’
28’
2’
2’
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
Ø Giới thiệu và ghi đề bài:
▪ Hoạt động 1: HS thực hành cắt, dán chữ I, T.
+ Mt: HS cắt, dán được chữ I, T đúng kĩ thuật.
+ Th:
- Gọi vài HS nhắc lại các bước tiến hành cắt, dán chữ I, T
- GV nhắc lại các bước tiến hành cắt, dán chữ I, T.
 Cắt hình chữ nhật 3 x 5 ô
 Đánh dấu các điểm của chữ I
 Dùng bút, thước nối các điểm đó.
 Cắt theo đường vừa kẻ.
 Thực hành:
- HS cắt, dán chữ I, T vào vở.
- GV chấm một số vở để nhận xét.;
4/ Củng cố
 5/ dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau cắt, dán chữ H, U
- Lớp hát 
- HS trình đồ dùng học tập của mình để GV kiểm tra
- HS nhắc lại:
Bước 1: Kẻ chữ I, T
Bước 2: cắt chữ I, T
Bước 3: dán chữ I, T
- HS lắng nghe
- HS thực hành cắt, dán chữ I, T vào vở.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
@Rút kinh nghiệm:
 Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020
Chính tả: (Nghe – viết)
CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG 
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chiều trên sông Hương
- Viết đúngcác tiếng có vần khó dễ lẫn(oc/ ooc); giải đúng câu đố, viết đúng một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (trâu, trầu, trấu; cát)
II. CHUẨN BỊ:
-Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 2 
-Một miếng trầu, mấy hạt thóc và vỏ trấu giúp các em hiểu thêm các từ ngữ ở BT3a. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1/
5/
30/
2/
1/
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tiết chính tả trước các em viết bài gì?
 * Nhận xét chung sau kiểm tra.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: - GV ghi đề bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả 
- Treo bảng phụ ghi bài viết – Đọc mẫu Lần 1.
( nghỉ hơi lâu lâu hơn ở những chỗ có dấu chấm lửng)
GV: Đoạn văn tả cảnh buổi chiều trên sông Hương – một dòng sông rất nổi tiếng ở thành phố Huế. các em hãy đọc và tìm hiểu đôi nét về đoạn văn để giúp cho việc viết đúng . 
* Hướng dẫn HS nắm nội dung chính tả 
+ Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương?
GV: Phải thật yên tĩnh người ta mới có thể nghe thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền chài 
*Hướng dẫn chính tả
 +Những chi tiết nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
*Luyện viết từ khó:
Cho HS nhìn bảng đọc thầm và tìm những từ khó viết .
* GV đọc chậm cho HS viết bài 
+ Cho HS đổi vở , dùng bút chì dò lỗi chính tả.
( GV treo bảng phụ, đọc chậm cho HS theo dõi và dò lỗi).
- Cho HS báo lỗi . Nhận xét – tuyên dương.
*Chấm , chữa bài
- Thu một số vở – chấm , ghi điểm.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 2 
GV treo bảng phụ 
GV chốt lời giải đúng: con sóc , mặc quần soóc , cần cẩu móc hàng , kéo xe rơ-moóc 
Bài 3b
GV giới thiệu miếng trầu , vỏ trấu của thóc để HS hiểu thêm từ ngữ tìm được .
4 .Củng cố:
 * Yêu cầu nhắc đề bài.
5. Nhận xét – Dặn dò.
GV nhận xét – tuyên dương.
Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào VBT.
Nhớ - Viết bài:Vẽ quê Hương 
- HS viết ra giấy nháp các từ; khu vườn, mái trường , bay lượn , vâ vương .
- Vài HS nhắc lại.
HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại . Cả lớp theo dõi SGK 
 khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước ; tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng , khiến mặt sông nghe như rộng hơn 
 viết hoa các chữ: Chiều – chữ đầu tên bài ; Cuối , Phía , Đâu – Chữ đầu câu ; Hương , Huê , Cồn Hến – tên riêng .
HS nêu từ khó viết, hay sai lỗi. Viết bảng con. 
buổi chiều , yên tĩnh , khúc quanh , thuyền chài 
- HS viết bài 
- HS đổi vở , dùng bút chì dò lỗi chính tả
HS nêu yêu cầu
- HS làm vào giấy nháp 
- 2 HS lên làm bảng lớp 
- Cả lớp nhận xét ( về chính tả , phát âm) 
HS viết bảng con theo dãy.
- HS thảo luận theo 4 nhóm:
+ Con trâu là con vật giúp bác nhà nông 
+ Thêm sắc thì trâu thành trấu . Trấu từ hạt lúa mà ra .
Câu b) Hạt mà không nở thành cây dùng xây nhà là hạt cát.
- HS nhận xét chéo giữa các nhóm.
@Rút kinh nghiệm:
Toán 
SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ 
A/ MỤC TIÊU: 
Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Tranh vẽ minh hoạ ở bài học . 
 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
TL
Định hướng GV
Định hướng HS
1/
5/
30/
2/
1/
1 . Ổn định lớp: 
2 . Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra 1 số vở của HS.
- GV nhận xét.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài “ So sánh ”.
Hoạt động 1:Hình thành kiến thức
Bài toán: 
-GV nêu bài toán
GV hướng dẫn HS phân tích bài toán . Vẽ sơ đồ minh hoạ . 
 6cm 
 A B 
 2cm 
 C D 
-GV dùng 2 đoạn dây có độ dài bằng đoạn AB ,CD ;gấp đoạn AB chohs quan sát
-GV hỏi thêm:
+Muốn biết 8kg gấp 4kg bao nhiêu lần, ta làm thế nào?
+Muốn biết 6m gấp 3m bao nhiêu lần ta làm thế nào?
+Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
GV kết luận: Muốn tìm số lớn gấp mây lần số bé , ta lấy số lớn chia cho số bé .
Hoạt động 2:Thực hành 
Bài 1: Thảo luận theo nhóm đôi
Hướng dẫn HS hoạt động theo hai bước . 
+ Bước 1: Đếm số hình tròn màu xanh ; đếm số hình tròn màu trắng . 
+ Bước 2: So sánh “ số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng “ Bằng cách thực hiện phép chia . 
Bài 2: Thảo luận theo nhóm 3
Hướng dẫn phân tích
Thực hiện như bài học: Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta thực hiện phép tính nào? 
Bài 3 Thảo luận theo nhóm 4
Hướng dẫn phân tích
4. Củng cố 
5. Nhận xét – Dặn dò
-GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 3 
-GV nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bài 3 
- 1 tổ nộp vở 
- 3 HS nhắc
- 2HS đọc bài toán 
HS nhận xét: Đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD . 
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD một số lần là:
6: 2 = 3 (lần) 
Đáp số: 3 lần 
 thực hiện 8kg:4kg=2lần
 6m:3m=2lần
 lấy số lớn chia cho số bé.
- 2 HS đọc yêu cầu bài toán 
- HS Đếm số hình tròn màu xanh ; đếm số hình tròn màu trắng . 
- HS So sánh “ số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng “ Bằng cách thực hiện phép chia . 
 a) 6: 2 = 3 (lần )
6: 3 = 2 (lần )
16: 4 = 4 (lần )
 chia ; 20: 5 = 4 (lần)
Giải 
Số cây cam gấp số cây cau số lần là 
20: 5 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần 
- 2 HS đọc bài toán 
- HS làm tương tự bài 2: 
Giải 
Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần:
42: 6 = 7(lần)
Đáp số: 7 lần 
- HS lắng nghe và thực hiện.
@Rút kinh nghiệm:
Tự nhiên xã hội
PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ
I . MỤC TIÊU: 
 * Giúp học sinh:
- Biết được một số vật dễ cháy và hiểu được lí do sao không được đặt chúng ở gần lửa.
- Biết nói và viết được những thiệt hại do cháy gây ra. Lấy ví dụ để chứng minh cho học sinh thấy hậu quả của những vụ cháy (nhà, kho, rừng )
- Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu.
- Biết được một số biện pháp cần làm khi xảy ra cháy, nổ.
II . CHUẨN BỊ: Các hình trong sách giáo khoa trang 44, 45 .
- GV sưu tầm những mẩu tin trên báo về những vụ hảo hoạn đã xảy ra .
- Các phiếu ghi các tình huống (cho các nhóm)
- Giấy A4 cho các cặp đôi.
- Dặn trước HS xem xét trong nhà của mình và liệt kê ngững vật dễ cháy cùng với nơi cất giữ chúng.
III . LÊN LỚP:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1/
5/
30/
2/
 1/
1 . Ổn định lớp:
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên kể về những người họ nội, họ ngoại của mình.
- GV nhận xét 
3 . Bài mới: Giới thiệu bài.
Ở lớp 2 các em đã được học bài “ Phòng tránh khi ở nhà” – Ngày hôm nay, các em cũng sẽ được học một bài học về phòng tránh khi ở nhà nữa – Đó là bài “ Phòng cháy khi ở nhà”
Ghi đề lên bảng: PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ
Hoạt động 1: MỘT SỐ VẬT DỄ CHÁY VÀ LÍ DO ĐẶT CHÚNG Ở XA LỬA.
Cách tiến hành. 
Bước 1: Làm việc cả lớp.
+ GV kể (đọc) trước lớp 1 số mẩu tin về những vụ hỏa hoạn.
+ Cho HS kể các mẩu chuyện, tin đọc (kể) kể lại cho cả lớp và GV nghe.
- Yêu cầu HS nêu ra những nguyên nhân gây ra các vụ cháy đó.
+ Hỏi: Vậy những vật nào dễ gây cháy?
+ Hỏi: Tại sao những vật đó lại dễ gây cháy?
+ Hỏi: Qua đây các em rút ra được điều gì?
* Cho HS nhận xét bổ sung.
* Giáo viên kết luận: Có một số chất, vật dễ gây cháy như: gas, diêm, dầu hỏa Bởi vậy không được để những chất này gần lửa, nếu không sẽ gây ra các vụ cháy.
Bước 2: Thảo luận cặp đôi
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi theo yêu cầu sau: Quan sát và trả lời câu hỏi: 
+ Theo bạn, đun nấu trong bếp ở hình 1 hay hình 2 sẽ an toàn hơn.
+ Tại sao?
Gọi các em nhận xét câu trả lời của các bạn.
* Giáo viên kết luận: Để giữ an toàn trong khi đun nấu ở trong bếp, cần để các vật dễ cháy xa khỏi ngọn lửa như: củi, dầu hỏa, xăng, thùng cót, diêm 
Hoạt động 2: THIỆT HẠI DO CHÁY VÀ CÁCH PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ 
Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc cả lớp.
 + Yêu cầu học sinh từ những truyện ( mẩu tin) đã được nghe, thấy trên ti vi, báo đài, quan sát hình 1,2, hãy nói những thiệt hại do cháy gây ra.
+ Giáo viên tổng kết các ý kiến của HS.
+ Giáo viên kết luận:
Như vậy, các vụ cháy gây ra những thiệt hại rất lớn về người và của cho gia đình và xã hội. 
+ Thiệt hại về của có khi lên tới hàng tỉ đồng.
* Giáo viên lấy ví dụ để chứng minh cho HS thấy hậu quả của những vụ cháy:
Ví dụ: Cháy dữ dội rừng Sóc Sơn, gần 2.000 người dập lửa ( ngày 5/6/2017)
+ Thiệt hại về nhà cửa và tài sản.
* Giáo viên lấy ví dụ để chứng minh cho HS thấy hậu quả của những vụ cháy:
Ví dụ: Hiện trường vụ cháy khủng khiếp thiêu rụi cả dãy nhà phố Đê La Thành ( ngày 18/9/2018)
Bước 2: Thảo luận nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận, ghi ra giấy các biện pháp để phòng cháy khi ở nhà.
+ GV cho các em nhận xét kết quả đã trình bày.
+ Giáo viên nhận xét kết quả trình bày của các nhóm.
* Giáo viên kết luận: Ở nhà mỗi chúng ta có các vật dễ cháy, bởi vậy nguy cơ xảy ra các vụ cháy cũng có. Do đó, chúng ta phải tuân theo các biện pháp đề phòng như: sắp xếp đồ đạc trong nhà ngăn nắp, để những đồ, chất dễ cháy xa ngọn lửa.
Hoạt động 3: CẦN LÀM GÌ NẾU XẢY RA CHÁY Ở NHÀ 
Cách tiến hành: 
Bước 1: Thảo luận nhóm.
- GV phát câu hỏi tình huống xảy ra cháy. Các nhóm phải đưa ra cách giải quyết hợp lí. 
Tình huống:
1. Em đang ở thành phố. Nhà em bị chập điện, gây cháy. Em phải làm gì?
2. Em đang ở nông thôn, phát hiện ra do đun bếp bất cẩn. Em phải làm gì?
3. Em đang ở vùng núi, nhà em bị cháy. Em phải làm gì?
- GV nhận xét các câu trả lời của các nhóm.
- Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, sau đó lên diễn lại cách xử lí của nhóm.
- Nhận xét cách đóng vai, xử lí tình huống của các nhóm ( đã hợp lí chưa)
Giáo viên kết luận: Dù sinh sống ở vùng nào, khi phát hiện ra cháy, cách xử lí tốt nhất là em em nhờ người lớn cùng giúp đỡ để dập cháy, tránh gây cháy lớn, làm thiệt hại xung quanh.
4. Củng cố.
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
5. Nhận xét – Dặn dò.
Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài.
Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Lớp hát một bài. 
- 2 HS lên kể về những người họ nội , họ ngoại của mình.
-HS nhắc lại bài.
- HS làm việc theo cặp 
- HS quan sát hình 1, 2 trang 44 , 45 SGK thảo luận
- HS lắng nghe theo dõi.
- Gọi 2 em kể các mẫu tin đã sưu tầm hoặc có thật cho cả lớp nghe.
- 3 đến 4 học sinh trả lời.
- Bình gas, cây lá khô, dầu hỏa 
- Vì những vật đó để gần lửa.
- Không được để các vật dễ gây cháy như bình gas, dầu hỏa, diêm ở gần lửa.
- HS lắng nghe.
+ Tiến hành thảo luận cặp đôi.
+ Đại diện 3 – 4 cặp đôi trình bày kết quả. Chẳng hạn:
Quan sát hình 1 và 2 trong SGK, em thấy: đun nấu trong bếp hình 2 an toàn hơn.
 Vì các chất dễ gây cháy như củi, thùng cót, dầu hỏa đã được xếp gọn gàng xa ngọn lửa.
+ HS theo dõi, nhận xét bổ sung. 
+ HS lắng nghe. 
+ Mỗi HS trong lớp đưa ra 1 ý kiến về thiệt hại do cháy gây ra ( HS nói sau không được trùng với HS nói trước)
+ Cháy làm thiệt hại của cải của xã hội.
+ Gây ra chết người.
+ Làm cho người bị tật như bỏng, gãy chân, tay 
+ Làm tắc nghẽn giao thông 
+ Các nhóm tiến hành thảo luận.
+ Các nhóm đại điện trình bày kết quả:
Chẳng hạn:
Các biện pháp để phòng cháy khi ở nhà là:
- Sắp xếp các thứ gọn gàng, nhất là khi đun nấu.
- Để xa các vật dễ cháy với ngọn lửa.
- Khi đun nấu xong, phải đảm bảo là đã tắt lửa.
- HS nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe, theo dõi.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại điện các nhóm đưa ra cách giải quyết tình huống của mình.
Chẳng hạn:
1. Nhanh chóng ngắt cầu dao điện, chạy ra ngoài, hô hoán người cứu giúp. Nếu cháy to phải gọi 114.
2. Chạy ra ngoài, hô hoán người tới giúp, lấy nước trong chum vại để dập tắt ngọn lửa cùng mọi người.
3. Báo cho người lớn biết. trường hợp không có ai em phải chạy ra ngoài, đi tìm người đến giúp. ( Nếu nhà gần rừng, phải gọi ngay điện cho kiểm lâm gần nhất)
- Đại diện các nhóm lên diễn.
- các nhóm theo dõi nhận xét bổ sung
@Rút kinh nghiệm:
Đạo đức
 Tiết:12 Tích cực tham gia việc lớp, việc trường 
 A- MỤC TIÊU 
▪ HS hiểu:
- Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao phải tích cực tham gia việc lớp, 
việc trường.
- Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.
▪ HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường.
▪ HS biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.
 B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Các bài hát về chủ đề nhà trường
- Các tấm thẻ đỏ, xanh, trắng.
 C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TL
Định hướng GV
Định hướng HS
1/
5/
1/
12/
10/
5/
 2/
1/
 I.Ổn định tổ chức:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn
 II.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS trả lời:
? Vì sao ta phải chia sẻ vui buồn cùng bạn?
- GV nhận xét, đánh giá.
III.Bài mới
1/ Giới thiệu bài 
▪ Khởi động: Yêu cầu hát: “Em yêu trường em”.
- Giới thiệu bài và ghi đề bài 
2/ Giảng bài
* Hoạt động 1: Phân tích tình huống:
+ Mục tiêu: - HS biết được một biểu hiện của sự tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
+ Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS xem tranh ở vở bài tập.
? Cho biết nội dung tranh?
Þ Trong khi cả lớp đang tổng vệ sinh sân trường: người thì cuốc đất, bạn thì trồng hoa 
riêng Thu ghé tai rủ Huyền bỏ đi chơi nhảy dây. Theo em, bạn Huyền có thể làm gì? Vì sao?
? Nếu là Huyền, em sẽ chọn cách xử lý nào? Vì sao?
- Yêu cầu mỗi nhóm thử đóng vai thể hiện một tình huống.
ÄKết luận: Cách xử lý cuối cùng là hợp nhất vì thể hiện ý thức trách nhiệm với việc lớp, việc trường và biết khuyên nhủ các bạn cùng làm.
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi 
+ Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng, sai trong các tình huống có liên quan đến chủ đề bài học.
+ Cách tiến hành: GV nêu các tình huống ở tranh minh họa bài tập 2.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và chọn cách ứng xử đúng.
- Yêu cầu đưa thẻ trả lời.
ÄKL: Việc làm của các bạn ở tình huống 3 và 4 là đúng
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến 
+ Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học.
+ Cách tiến hành: 
- GV đọc nội dung bài tập 3.
- Yêu cầu HS giơ thẻ để thể hiện đúng, sai.
ÄKL: Ý kiến a, b, d là đúng, ý kiến c là sai
IV.Củng cố 
- Yêu cầu HS tự liên hệ về việc tham gia việc trường, việc lớp của mình.
 V.Nhận xét, dặn dò.
- Dặn HS sưu tầm các gương HS tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
- Nhắc HS tham gia làm và làm tốt các việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng.
- GV nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- 2 HS trả lời.
- HS theo dõi.
- Cả lớp hát bài “Em yêu trường em”.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh ở vở bài tập.
- Tranh vẽ các bạn đang lao động trồng và chăm sóc hoa trong vườn trường.
Ø Huyền đồng ý đi chơi với bạn vì chơi sẽ thích hơn.
Ø Huyền từ chối và để mặc bạn đi chơi một mình.
Ø Huyền dọa sẽ mách cô giáo.
Ø Huyền khuyên ngăn bạn sẽ làm xong mới đi chơi.
- Em sẽ ngăn bạn, khuyên bạn cùng lao động xong mới đi chơi. Vì không thể chơi trong khi các bạn mình làm việc vất vả 
- HS đóng vai thể hiện tình huống.
- HS lắng nghe.
- Cách ứng xử của các bạn ở hình 3 và 4 là đúng.
- HS đưa thẻ trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- Các ý kiến a, b, d là đúng.
- HS lắng nghe.
- HS liên hệ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 @Rút kinh nghiệm:
 Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020
Tập đọc
 Tiết: 36 Cảnh đẹp non sông 	 	 	 “Ca dao ”
 A- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
▪ Rèn kĩ năng đọc:
- Đọc đúng các từ: họa đồ, lóng lánh, Trấn Vũ, bát ngát.
- Ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ bảy chữ.
- Giọng đọc biểu lộ niềm tự hào vè cảnh đẹp ở các miền đất nước.
- Biết được các địa danh trong qua chú thích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.
 B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
Bảng phụ ghi tóm tắt 3 đoạn truyện Nắng phương Nam.
 C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TL
Định hướng GV
Định hướng HS
1/
5/
1/
10/
10/
10/
2/
1/
 I.Ổn định tổ chức 
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
II.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS kể 3 đoạn truyện: Nắng phương Nam.
- GV nhận xét, đánh giá.
III.Bài mới 
1/ Giới thiệu bài.
- Giới thiệu và ghi đề bài 
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc nối tiếp câu. 
+ GV kết hợp sửa sai cho HS
- HS đọc nối tiếp khổ thơ và giải nghĩa từ mới có trong khổ thơ đó.
* Tô Thị: tên một tảng đá to trên một ngọn núi ở Lạng Sơn có hình dạng giống người mẹ bồng con trông ra phía xa như ngóng đợi chồng trở về. Cả một câu chuyện dài về tảng đá có tên Tô Thị.
* Tam Thanh: tên một ngôi chùa đặt trong hang đá ở lạng Sơn.
* Trấn Vũ: đền thờ ở Hồ Tây.
* Thọ Xương: tên huyện cũ ở Hà Nội.
*Yên Thái: tên làng làm giấy trước đây ở Hồ Tây.
- HS đọc nồi tiếp từng đoạn lượt 2.
- HS đọc từng câu ca dao trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3/ Tìm hiểu bài 
? Mỗi câu ca dao nói lên một vùng, đó là những vùng nào?
Þ 6 câu ca dao trên nói về cảnh đẹp của 3 miền Bắc, Trung, Nam trên đất nước ta. Câu 1 – 2 nói về cảnh đẹp ở miền Bắc ; câu 3 – 4 nói về cảnh đẹp ở miền Trung ; câu 5 – 6 nói về cảnh đẹp ở miền Nam.
? Mỗi vùng có cảnh đẹp gì?
? Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
3/ Luyện đọc 
- HS đọc đồng thanh nhiều lượt, GV xóa dần bảng để HS đọc thuộc bài.
- 6 HS đọc nối tiếp 6 câu.
- Từng cặp nhóm thi đọc thuộc 6 câu ca dao trong bài.
- Gọi một số các nhân thi đọc thuộc cả bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố 
- Bài ca dao cho em biết được điều gì?
 V. Nhận xét – Dặn dò
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- GV nhận xét tiết học.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- 3 HS kể 3 đoạn truyện.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi SGK.
- Lần lượt từng em đọc bài
+ HS đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- HS nghe GV giải thích tên một số địa danh có trong bài.
- 6 HS đọc.
- Các nhóm tự quản và đọc bài.
- HS đọc đồng thanh.
- Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Hà Tĩnh, thừa Thiên – Huế , Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp.
- HS lắng nghe.
- HS tự nêu: phố Kỳ Lừa, nàng Tô Thị, chùa Tam Thanh, tiếng chuông Trấn Vũ 
- Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng nên đất nước này, giữ gìn, tô điểm cho non sông ngày càng tươi đẹp hơn.
- HS đọc đồng thanh.
- 6 HS đọc bài.
- Các nhóm thi đọc.
- Cá nhân thi đọc.
- HS lắng nghe.
- 2 HS trả lời.
- HS lắng nghe và thực hiện.
@Rút kinh nghiệm:
Toán: 
 Tiết: 58 Luyện tập 	
 A- MỤC TIÊU: 
Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hành “Gấp một số lên nhiều lần”.
 B- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
 Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 4.
 C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TL
Định hướng GV
Định hướng HS
1/
5/
1/
30/
2/
1/
 I.Ổn định tổ chức
- Yêu cầu cả lớp hát.
II.Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra vở bài tập HS.
- Kiểm tra bài tập về nhà của học sinh.
- GV nhận xét, đánh giá.
III.Bài mới 
1/ Giới thiệu bài
- Giới thiệu và ghi đề bài 
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
▪ Bài 1: Trả lời câu hỏi:
? Sợi dây dài 18 m dài gấp mấy lần sợi dây dài 6m? Làm thế nào em biết?
? Bao gạo 35 kg nặng gấp mấy lần bao gạo 5 kg? Hãy nêu cách làm?
GV nhận xét, sửa chữa.
▪ Bài 2: Giải toán có lời văn 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS đọc kết quả.
▪ Bài 3: Giải toán có lời văn 
- Gọi HS đọc bài toán.
? Bài toán hỏi gì?
? Bài toán cho biết điều gì?
? Muốn biết cả hai đám thu được bao nhiêu kg ta phải biết gì?
? Muốn biết số cà ở đám thứ hai thu được bao nhiêu kg ta làm thế nào?
? Muốn biết cả hai đám thu được bao nhiêu kg ta làm thế nào?
- Gọi HS giải ở bảng, các HS khác làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa chữa.
▪ Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) 
- GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- GV làm mẫu.
- Gọi HS lần lượt thực hiện ở bảng, các em khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
IV.Củng cố 
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào?
V.Nhận xét – Dặn dò.
- Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài tiếp theo.
- GV nhận xét tiết học.
- Lớp hát
- HS trình vở bài tập để kiểm tra
- 2 HS làm bài.
- HS lắng nghe.
- gấp 3 lần.
- Lấy 18: 6 = 3 (lần)
- gấp 7 lần.
- Lấy 35: 5 = 7 (lần).
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
Giải:
Số bò gấp số trâu một số lần:
20 : 4 = 5 (lần)
Đáp số: 5 lần.
- 3 HS đọc bài làm của mình.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS trả lời.
- Phải biết mỗi đám thu được bao nhiêu kg 
- Lấy 127 Í 3 = 381 (kg)
- Lấy 127 + 381 = 508 (kg).
- 1 em lên bảng thực hiện
- HS theo dõi và nhận xét.
- HS theo dõi.
Số lớn
15
30
42
42
70
32
Số bé
3
5
6
7
7
4
Số lớn hơn
số bé? đơn vị
12
25
36
35
63
28
Số lớn gấp mấy lần số bé
5
6
7
6
10
8
- HS theo dõi và nhận xét.
- 1 HS trả lời.
- HS lắng nghe và thực hiện.
@Rút kinh nghiệm:
 Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020
Luyện từ và câu 
 Tiết: 12 Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh 
 A- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái.
- Tiếp tục học về phép so sánh (so sánh hoạt động với hoạt động).
 B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng lớp viết bài tập 1 – 3. Bảng phụ viết lời giải bài tập2.
 C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/
5/
1/
30/
2/
1/
 I.Ổn định tổ chức 
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
 II.Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
III. Bài mới
1/ Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài và ghi đề bài. 
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập
▪ Bài 1: Đọc khổ thơ, trả lời câu hỏi 
- Gọi HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi ở bảng
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS sửa bài ở bảng
? Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên
? Hoạt động chạy của các chú gà con được miêu tả bằng cách nào?
Þ Đây là một cách so sánh mới: So sánh hoạt động với hoạt động. Cách so sánh này giúp ta cảm nhận được hoạt động của những chú gà con thật ngộ nghĩnh, đáng yêu.
▪ Bài 2: Tìm những hoạt động được so sánh với nhau trong đoạn văn, đoạn thơ.
- Gọi HS đọc bài tập.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV cho HS đối chiếu với kết quả ở bảng phụ.
▪ Bài 3: Chọn từ ngữ ở cột A để ghép với từ ngữ thích hợp ở cột B để ghép thành câu 
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Gọi vài HS đọc kết quả.
IV.Củng cố 
- Gọi HS tìm từ chỉ hoạt động ngoài bài h

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2020_2021_vo.doc