Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)

Kể tên việc em đã làm hoặc trường em tổ chức

Mục tiêu

Làm các công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh, liệt sĩ.

Cách tiến hành

- Yêu cầu HS dựa vào kết quả tìm hiểu (trong yêu cầu về nhà ở tiết1) trả lời/báo cáo.

- Ghi lại một số việc làm tiêu biểu, những việc được nhiều HS thực hiện lên bảng.

- Hỏi: Tại sao chúng ta phải biết ơn?

*Kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Vì vậy chúng ta cần biết ơn, kính trọng các anh hùng thương binh liệt sĩ.

- HS lần lượt báo cáo.

- HS trả lời

-HS lắng nghe.

Hoạt động 2: Xử lí tình huống

Mục tiêu

 HS làm các công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh, liệt sĩ.

Cách tiến hành

- Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí các tình huống sau:

+ Tình huống 1 (Nhóm 1- 2):

+ Tình huống 2 (Nhóm 3 - 4):

+ Tình huống 3 (Nhóm 5 - 6):

 - GV tóm tắt ý kiến thảo luận của các nhóm.

*Kết luận: Chỉ bằng những hành động rất nhỏ, ta cũng đã góp phần đền đáp công ơn của các thương binh, liệt sĩ.

- Tiến hành thảo luận nhóm.

Cách ứng xử đúng:

-Học sinh xử lý tình huống

-Đưa chú sang đường rồi về trực nhật. Nếu đến muộn,giải thích lí do với cácbạn trong tổ.

- Nhắc nhỡ không nên làm vậy, nếu anh không nghe thì báo GV biết ngay.

- Cùng các bạn trong lớp tranh thủ thời gian rãnh đến nhà giúp Lan và bố, động viên Lan đi học đầy đủ. Báo GV chủ nhiệm để có biện pháp giúp Lan.

- Đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả thảo luận- Nhóm có cùng tình huống sẽ nhận xét, bổ sung. Cácnhóm khác góp ýnhận xét.

-HS lắng nghe.

 

doc 37 trang ducthuan 06/08/2022 1840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 17
Ngày soạn: 06 /12/2014
Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2014
Môn Đạo đức
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* Ghi chú: Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
* Giáo dục kĩ năng sống:
 - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
 - Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc
II. CHUẨN BỊ: SGK
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1- Khởi động 
2- Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài cũ 2 em. GV nhận xét
3- Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kể tên việc em đã làm hoặc trường em tổ chức
Mục tiêu
Làm các công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh, liệt sĩ. 
Cách tiến hành
- Yêu cầu HS dựa vào kết quả tìm hiểu (trong yêu cầu về nhà ở tiết1) trả lời/báo cáo. 
- Ghi lại một số việc làm tiêu biểu, những việc được nhiều HS thực hiện lên bảng. 
- Hỏi: Tại sao chúng ta phải biết ơn?
*Kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Vì vậy chúng ta cần biết ơn, kính trọng øcác anh hùng thương binh liệt sĩ. 
- HS lần lượt báo cáo. 
- HS trả lời
-HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Mục tiêu
 HS làm các công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh, liệt sĩ. 
Cách tiến hành
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí các tình huống sau: 
+ Tình huống 1 (Nhóm 1- 2): 
+ Tình huống 2 (Nhóm 3 - 4): 
+ Tình huống 3 (Nhóm 5 - 6): 
 - GV tóm tắt ý kiến thảo luận của các nhóm. 
*Kết luận: Chỉ bằng những hành động rất nhỏ, ta cũng đã góp phần đền đáp công ơn của các thương binh, liệt sĩ. 
- Tiến hành thảo luận nhóm. 
Cách ứng xử đúng: 
-Học sinh xử lý tình huống
-Đưa chú sang đường rồi về trực nhật. Nếu đến muộn,giải thích lí do với cácbạn trong tổ. 
- Nhắc nhỡ không nên làm vậy, nếu anh không nghe thì báo GV biết ngay. 
- Cùng các bạn trong lớp tranh thủ thời gian rãnh đến nhà giúp Lan và bố, động viên Lan đi học đầy đủ. Báo GV chủ nhiệm để có biện pháp giúp Lan. 
- Đại diện mỗi nhóm báo cáo kết quả thảo luận- Nhóm có cùng tình huống sẽ nhận xét, bổ sung. Cácnhóm khác góp ýnhận xét. 
-HS lắng nghe.
Hoạt động 3: Xem tranh và kể về các anh hùng liệt sĩ
Mục tiêu
Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng liệt sĩ thiếu niên
Cách tiến hành
-Yêu cầu các nhóm HS xem tranh, thảoluận, trả lời 2 câu hỏi sau: 
+ Bức tranh vẽ ai?
+ Hãy kể đôi điều về người trong tranh- (GV treo tranh: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản lên bảng). 
*GV kết luận: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản tuy tuổi còn trẻ nhưng đều anh dũng chiến đấu hi sinh xương máu để bảo vệ Tổ quốc. Chúng ta phải biết ơn và phấn đấu học tập để đền đáp các công ơn các anh hùng thương binh liệt sĩ. 
- Yêu cầu HS hát 1 bài ca ngợi gương 
 anh hùng(Anh Kim Đồng ) hoặc GV 
 có thể hát cho HS nghe(nghe băng). 
4. Củng cố dặn dò: NX tiết học. Chuẩn bị tiết sau
- Tiến hành thảo luận (mỗi nhóm1 tranh)
-Trả lời
- Đại diện mỗi nhóm lên bảng chỉ vào tranh và giới thiệu về anh hùng trong 
 tranh. 
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
Môn Toán
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
* Ghi chú các bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
 Giúp hs: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này
II. Đồ dùng dạy học: SGK
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên làm bài. Nhận xét 
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc 
Mục tiêu:
Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc 
Cách tiến hành:
- Viết lên bảng hai biểu thức:
 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
- Y/c hs suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức nói trên
- Y/c hs tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức
- Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc”Khi tính giá trị của biểu thứccó chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc “ 
- Y/c hs so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: 30 + 5 : 5 = 31
Kết luận: Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự 
*Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành 
 Mục tiêu:
Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( )
 Cách tiến hành:
* Bài 1
- 1hs nêu y/c của bài
- Cho hs nhắc lại cách làm bài,sau đó y/c hs tự làm bài
-Gv nhận xét.
* Bài 2
- 1hs nêu y/c của bài
- Y/c hs làm bài vào vở
- Hs làm bài sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vchéo vở để kiểm tra bài của nhau
-Gv nhận xét.
* Bài 3
- Gọi hs đọc đề bài 3.
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, chúng ta phải biết được điều gì ?
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài 
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
- Gọi 1hs nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. 
 -Về nhà làm bài. Nhận xét tiết học
- Hs thảo luận và trình bày ý kiến của mình
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc
- Hs nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất
- Hs nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức
 (30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7
- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau
-Cả lớp chú ý lắng nghe
- 1hs nêu y/c của bài
- Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài
- 1hs nêu y/c của bài
- Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài
- 1hs nêu y/c của bài 3.
- Có 240 quyển sách,xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn
- Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách 
- Phải biết mỗi tủ có bao nhiêu sách /Phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách
- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng
 Giải:
Mỗi chiếc tủ có số sách là:
 240 : 2 = 120 (quyển)
Mỗi ngăn có số sách là:
 120 : 4 =30 (quyển)
 Đáp số: 30 quyển 
- Chữa bài 
-1hs nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. 
-Cả lớp chú ý lắng nghe
Môn TNXH
AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số quy định đãm bảo an toàn khi đi xe đạp.
* Ghi Chú: Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.
 *KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Ứng phĩ với tình huống khơng an tồn khi đi xe đạp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: QUAN SÁT TRANH THEO NHÓM
+ Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông
+ Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm HS và hướng dẫn các nhóm quan sát các hình trong trang 64, 65 SGK ; yêu cầu chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.
Bước 2: 	
* Hoạt động 2: THẢO LUẬN NHÓM
+ Mục tiêu: HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 người, thảo luận câu hỏi: đi xe đạp thế nào cho đúng luật giao thông? 
Bước 2: 
GV căn cứ vào ý kiến của các nhóm để phân tích về tầm quan trọng của việc chấp hành luật giao thông
+Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
*Hoạt động 3: CHƠI TRÒ CHƠI ĐÈN XANH ĐÈN ĐỎ
+ Mục tiêu: Thông qua trò chơi, nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông.
+ Cách tiến hành:
Bước 1: 
Bước 2: Trưởng trò hô:
Đèn xanh: Cả lớp quay tròn hai tay.
Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị
Trò chơi sẽ được lặp đi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài.
-Gv nhận xét.
 4. Củng cố dặn dò: Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại bài học. NX tiết học. Chuẩn bị tiết sau
- Các nhóm quan sát các hình trong trang 64, 65 SGK ; yêu cầu chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.
- Đại diện các nhóm lên trình bàykết quả thảo luận nhóm. Mỗi nhóm chỉ nhận xét 1 hình.
-Hs chia nhĩm.
- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
-HS lắng nghe.
- HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
-Hs thực hiện
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
Môn Thủ công 
Bài : CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ , cắt, dán chữ Vui vẻ.
- Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẻ. Các nét chữ thẳng tương đối và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
* Ghi chú: Với HS khéo tay kẻ, cắt, dán được chữ Vui vẻ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng, cân đối.
II. Giáo viên chuẩn bị: Mẫu chữ vui vẻ. Tranh quy trình 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài củ
2. Giới thiệu bài
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Hoạt động1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
 Giáo viên giới thiệu mẫu chữ vui vẻ, yêu cầu học sinh quan sát và nêu tên các chữ cái. Nhận xét các khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ.
 Giáo viên gọi học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ.
 Giáo viên nhận xét và cũng cố cách kẻ, cắt chữ 
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
 Bước1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ vui vẻ và dấu hỏi. 
 Bước 2: Dán thành chữ vui vẻ
 Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi của chữ vui vẻ.
4.Cũng cố dặn dị: Về nhà tập kẻ, cắt. Gv nhËn xÐt tiÕt häc
Học sinh thực hành
-Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ
-Hs l¾ng nghe.
-Hs quan s¸t
-Hs quan s¸t
-Hs l¾ng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:.........................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2014
Môn Tập đọc-Kể chuyện 
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 *KNS: Tư duy sáng tạo. Lắng nghe tích cực.
B - Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
* Ghi chú: HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:Õ (4 phút)
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI: Tập đọc
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1phút)
- Trong giờ tập đọc này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu câu chuyện Mồ Côi xử kiện. Qua câu chuyện, chúng ta sẽ được thấy sự thông minh, tài trí của chàng Mồ Côi, nhờ sự thông minh, tài trí này mà chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà trước sự gian trá của tên chủ quán ăn.
* Hoạt động 1: Luyện đọc (30 phút)
 Mục tiêu:
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: công đường, vịt rán, miếng cơm, giãy nảy, trả tiền,...
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : công trường, bồi thường,...
 Cách tiến hành:
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chúù ý.
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, rõ ràng.
+ Giọng chủ quán : vu vạ gian trá.
+ Giọng bác nông dân khi kể lại sự việc thì thật thà phân trần, khi phải đưa ra đồng bạc thì ngạc nhiên.
+ Giọng của Mồ Côi: nhẹ nhàng thong thả, tự nhiên khi hỏi han chủ quán và bác nông dân; nghiêm nghị khi bảo bác nông dân xóc bạc; oai vệ trong lời phán xét cuối cùng.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài (8 phút)
 Mục tiêu
HS trả lời được câu hỏi
Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : 
 Cách tiến hành:
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Trong truyện có những nhân vật nào ?
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
- Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không ? Vì sao ?
- Bác nông dân đưa ra lí lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi trả tiền ?
- Lúc đó Mồ Côi hỏi bác thế nào ?
- Bác nông dân trả lời ra sao ?
- Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi bác nông dân thừa nhận là mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong quán ?
- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi chàng Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền ?
- Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân trả tiền chủ quán bằng cách nào ?
- Vì sao chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ?
- Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục ?
- Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt một tên khác cho câu chuyện.
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (6 phút)
 Mục tiêu:
Đọc trôi chảy được cả bài và biết phân biệt lời dẫn chuyện và 
Cách tiến hành:
- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo vai.
- Yêu cầu HS đọc bài theo vai trước lớp.
- Nhận xét 
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó :
- Bác này vào quán của tôi / hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc, / vịt rán/ mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền.// Một bên / "hít mùi thịt", / một bên / "nghe tiếng bạc".// Thế là công bằng.//
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. HS đặt câu với từ bồi thường.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Truyện có 3 nhân vật là Mồ Côi, bác nông dân và tên chủ quán.
- Chủ quán kiện bác nông dân vì bác đã vào quán ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà lại không trả tiền.
- 2 đến 3 HS phát biểu ý kiến.
- Bác nông dân nói: "Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả."
- Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không ?
- Bác nông dân thừa nhận là mình có hít mùi thơm của thức ăn trong quán.
- Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 đồng cho chủ quán.
- Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe Mồ Côi yêu cầu bác trả 20 đồng cho chủ quán.
- Chàng Mồ Côi yêu cầu bác cho đồng tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần.
- Vì tên chủ quán đòi bác phải trả 20 đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng (2 nhân 10 bằng 20 đồng).
- Vì Mồ Côi đưa ra lí lẽ một bên "hít mùi thơm", một bên "nghe tiếng bạc", thế là công bằng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện, sau đó đại diện HS phát biểu ý kiến. Ví dụ : 
+ Đặt tên là : Vị quan toà thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của Mồ Côi trong việc xử kiện.
+ Đặt tên là : Phiên toà đặc biệt vì lí do kiện bác nông dân của tên chủ quán và cách trả nợ Mồ Côi bày ra cho bác nông dân thật đặc biệt.
- 4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo các vai : Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán.
- 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
Kể chuyện
* Hoạt động 4: Xác định yêu cầu (1 phút)
 Mục tiêu:
Dựa vào tranh minh hoa ïkể lại được toàn bộ câu chuyện.
Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể
chuyện trang 132, SGK.
* Hoạt động 5 : Kể mẫu (3 phút)
 Mục tiêu:
Dựa vào tranh minh hoa ïkể lại được toàn bộ câu chuyện.
Cách tiến hành:
- Gọi HS kể mẫu nội dung tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, ngắn gọn và không nên kể nguyên văn như lời của truyện.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
* Hoạt động 6: Kể trong nhóm (7 phút)
 Mục tiêu:
 Dựa vào tranh minh hoa ïkể lại được toàn bộ câu chuyện.
Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
* Hoạt động 7: Kể trước lớp (8phút)
 Mục tiêu:
 Dựa vào tranh minh hoa ïkể lại được toàn bộ câu chuyện.
Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
Cách tiến hành:
- Gọi HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
- Nhận xét 
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét : Xưa có chàng Mồ Côi thông minh được dân giao cho việc xử kiện trong vùng. Một hôm, có một lão chủ quán đưa một bác nông dân đến kiện vì bác đã hít mùi thơm trong quán của lão mà không trả tiền.
-Cả lớp chú ý lắng nghe
- Kể chuyện theo cặp.
- HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
 -Cả lớp chú ý lắng nghe
Củng cố, dặn dò (4 phút)
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
-Cả lớp chú ý lắng nghe
Môn Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ( ).
- Aùp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng BT điền dấu “=”, “ ”.
* Ghi chú các bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (dòng 1); Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học: sgk
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên bảng làm bài. Nhận xét 
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành 
 Mục tiêu:
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc 
- Aùp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >,<,=
 Cách tiến hành:
* Bài 1
- 1hs nêu y/c của bài 1.
- Y/c hs nêu cách làm
- Y/c hs tự làm bài
- Chữa bài 
* Bài 2
- 1hs nêu y/c của bài 2.
- Y/c hs tự làm bài, sau đó 2hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Y/c hs so sánh giá trị của biểu thức (421 -200) x 2 với biểu thức 421- 200 x 2
- Theo em, tại sao giá trị hai biểu thức này lại khác nhau trong khi có cùng số, cùng dấu phép tính
- Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự
-Gv gọi hs lên bảng làm.
-Gv sữa bài.
 * Bài 3: 1hs nêu y/c của bài 3.
- Viết lên bảng (12 +11) x 3 45
- Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì ?
-Y/c hs tính giátrị của biểu thức (12 +11) x 3
- Y/c hs so sánh 69 và 45 
- Vậy chúng ta điền dấu >vào chỗ trống 
- Y/c hs làm tiếp phần còn lại
- Chữa bài 
* Bài 4
- 1hs nêu y/c của bài 4
- Y/chs tự làm bài, sau đó 2hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Chữa bài 
*Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: Về nhà làm bài. Nhận xét tiết học 
- Tính giá trị của biểu thức
- Hs làm bài vào vở,4hs lên bảng làm bài
a) 238 – (55 – 35) = 238 -20
 = 218
 175 – (30 + 20) = 175 -50
 =125
b) 84 x (4 : 2) = 84 : 2
 = 41
 (72 + 18) x 3 = 90 x 3
 = 270
- Chữa bài 
- 1hs nêu y/c của bài 2.	 
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn
- Giá trị của hai biểu thức khác nhau
- Vì thứ tự thực hiện các phép tính này trong hai biểu thức khác nhau
-Hs lên bảng làm.
- Chữa bài 
- 1hs nêu y/c của bài 3.
- Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (12+11) x 3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu thức với 45 
 (12 + 11) x 3 = 13 x 3
 = 69
 69 > 45
- Hs làm vào vở,3hs lên bảng làm bài
 11 + (52 – 22) = 41
 30 < (70 + 23) : 3
 120 < 484 : (2 x 2)
- Chữa bài 
- 1hs nêu y/c của bài 4
-Hs thực hiện
- Chữa bài 
-HS theo dõi
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:.........................................................................
.........................................................................................................................................
Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2014
Môn Tập đọc
ANH ĐOM ĐÓM
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ khổ thơ.
- Hiểu ND: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút): Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Mồ côi xử kiện. Nhận xét 
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài (1 phút)
- Cuộc sống của các loài vật ở nông thôn có rất nhiều điều thú vị, trong giờ tập đọc hôm nay, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài thơ Anh Đom Đóm của nhà thơ Võ Quảng để hiểu thêm về điều đó.
* Hoạt động 1: Luyện đọc (15 phút)
 Mục tiêu:
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : chuyên cần, ngủ, lặng lẽ, quay vòng, bừng nở,...
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : đom đóm, chuyên cần, cò bợ, vạc, ...
Cách tiến hành:
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lan dần, chuyên cần, gió mát, êm, suốt một đêm, lo, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, bừng nở, rộn rịp, lui.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS cả lớp đồng thanh đọc lại bài thơ.
* Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài (7 phút)
 Mục tiêu:
HS trả lời được câu hỏi
Hiểu được nội dung bài thơ 
Cách tiến hành:
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào ?
- Công việc của anh Đom Đóm là gì ?
- Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình với thái độ như thế nào ? Những câu thơ nào cho em biết điều đó ?
- Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại cả bài thơ và tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm.
* Hoạt động 3: HTL bài thơ (6phút)
 *Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (4 phút)
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tả lại cảnh đêm ở nông thôn được miêu tả trong bài thơ bằng lời của em.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.
- HS nhìn bảng đọc các từ khó dễ lẫn đã nêu ở phần Mục tiêu.
- Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn thơ trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và cuối mỗi dòng thơ.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. HS đặt câu với từ chuyên cần.
- 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Đồng thanh đọc bài .
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Anh Đom Đóm làm việc vào ban đêm.
- Công việc của anh Đom Đóm là lên đèn đi gác, lo cho người ngủ.
- Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình một cách rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ. Những câu thơ cho thấy điều này là: Anh Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm. Lo cho người ngủ.
- Trong đêm đi gác, anh Đom Đóm thấy chị Cò Bợ đang ru con ngủ, thấy thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm, ánh sao hôm chiếu xuống nước long lanh.
- HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em.
-HS suy nghĩ và tả lại cảnh đêm ở nông thôn được miêu tả trong bài thơ 
-HS theo dõi
Chính tả ( nghe -viết)
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I/Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 (a) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II/Đồ dùng dạy- học: SGK
III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
1/KTBC: Gọi HS lên bảng, nghe GV đọc HS viết: (công cha-trong nguồn-chảy ra-kính cha-ch tròn-chữ hiếu). GV NX 
2/Dạy học bài mới.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Mục tiêu: giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của bài học.
GV ghi đề bài
Y/C HS đọc đề bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viếtt chính tả
Mục tiêu: Giúp HS nghe và viết lại chính xác một đoạn của bài “ Đôi bạn”
-GV đọc mẫu đoạn chính tả.
-Y/C 1 HS đọc lại.
+HD HS nhận xét chính tả.
- Đoạn văn gồm mấy câu và những chữ nào được viết hoa? 
+HD HS trình bày 
-Chữ đầu dòng phải viết như thế nào cho đúng và đẹp ?
+ HD HS viết từ khó 
-Y/C HS nêu từ khó, dễ lẫn trong khi viết tả ?
 -Y/C Hs đọc và viết các từ vừa tìm được .
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
-GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C 
-GV đọc HS Soát lỗi
-GV thu 1/4 bài chấm và NX
Hoạt động 3: HD HS làm bài tập chính tả 
Mục tiêu: Giúp HS Làm đúng các bài tập Làm đúng các bài tập và điền các tiếng chứa âm d /gi/r vào trổ trống
Bài 2(a)
-Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
-Y/C HS tự làm bài 
-Y/C HS nhận xét bài trên bảng.
GV kết luận và cho điểm HS.
(gì, ra, duyên) (gì-ríu-ran)
-GV chữa bài sau đó HS làm vào vở
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: NX tiết học. Dặn dò: Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau 
-HS theo dõi .
-2 HS đọc đề bài.
-HS lắng nghe 
-1HS đọc lại cả lớp theo dõi 
-HS nêu 
-HS nêu 
-HS nêu 
- HS đọc và lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con.
-HS nghe đọc viết lại đoạn chính tả.
-HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau.
-1HS đọc BT2.
-2 HS lên bảng làm bài HS làm vào VBT
-HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi của mình.
-HS theo dõi
Môn Thể dục
Bài 33 : ÔN BÀI TẬP RLTT VÀ KNVĐ CƠ BẢN
 TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”
I/ MỤC TIÊU
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Biết cách đi 1 – 4 hàng dọc theo nhịp.
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng, thân người tự nhiên.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
* Ghi chú: Đi theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải)
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm: Trên sân trường đảm bảo vệ sinh và an toàn tập luyện
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sân chơi.
III/ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Đ/ lượng
PHƯƠNG PHÁP
1/ Phần cơ bản:
Giáo viên tổ chức ổn định phổ biến nội dung gìơ học
Chạy chậm trên địa bàn tự nhiên xung quanh sân.
Khởi động các khớp
*Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” 
Ơân bài thể dục phát triển chung.
2/ Phần cơ bản:
*Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học:
Giáo viên và cán sự lớp điều khiển cho hs 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2014_2015_ban.doc