Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17-26 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Ngoan

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17-26 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Ngoan

I/. Mục tiêu:

 A. Tập đọc:

1/Kiến thức:

 Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.

2/Kỹ năng :

- Chú ý những từ ngữ: du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, hiển linh, nô nức, lễ hội, Chữ Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng.

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3/Thái độ : GDHS ghi nhớ công ơn những người có công với nhân dân ta.

Phát triển năng lực : Nl đọc diễn cảm, Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

B/ Kể chuyện:

 1. Rèn kĩ năng nói:

 HS khá, giỏi đặt tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.

Kể lại được từng đoạn của câu chuyện .

 2. Rèn kĩ năng nghe.

II/ Đồ dùng dạy học:

1. Đồ dùng:

- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS: Sách giáo khoa

 

doc 390 trang ducthuan 08/08/2022 2260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 17-26 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Ngoan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 26
Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2022
TIẾT 51+26
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BÀI: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ
I/. Mục tiêu: 
 A. Tập đọc:
1/Kiến thức:
 Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
2/Kỹ năng :
- Chú ý những từ ngữ: du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, hiển linh, nô nức, lễ hội, Chữ Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng.
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3/Thái độ : GDHS ghi nhớ công ơn những người có công với nhân dân ta.
Phát triển năng lực : Nl đọc diễn cảm, Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
B/ Kể chuyện: 
 1. Rèn kĩ năng nói:
 HS khá, giỏi đặt tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
 2. Rèn kĩ năng nghe.
II/ Đồ dùng dạy học: 
1. Đồ dùng: 
- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ ổn định: 1p
2/ Kiểm tra bài cũ:5p 
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”
+ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ?
+Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 30p
3.1. Giới thiệu: -Ghi tựa.
3.2. Hướng dẫn luyện đọc: 
a/ Giáo viên đọc mẫu một lần.
 Giọng đọc thong thả, trầm buồn thể hiện sự cảm xúc (Đ1), nhanh hơn (Đ2), giọng trang nghiêm (Đ3, Đ4).
b/ Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Hướng dẫn phát âm từ khó 
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-HS đọc theo HD của GV: 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-Chia đoạn. 
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
-YC HS đặt câu với từ mới. (nếu cần)
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
-Tìm những chi tiết cho thấycảnh nhà Chữ Đồng Tử rất nghèo khó? 
-YC HS đọc đoạn 2.
- Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chữ Đồng Tử diễn ra như thế nào? 
-Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chữ Đồng Tử?
-YC HS đọc đoạn 3.
- Chữ Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
-YC HS đọc đoạn 4.
-Nhân dân làm gì để biết ơn Chữ Đồng Tử? 
3.4. Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi 3 HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:30P
a.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS quan sát 4 bức tranh trong SGK. 
-Cho HS phát biểu ý kiến về tên mình đặt tên cho đoạn.
-Tranh 1 em đặt tên gì?
-Em đặt tên cho tranh 2 là gì?
- Em đặt tên cho tranh 3 là gì?
- Em đặt tên cho tranh 4 là gì?
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét 
4.Củng cố- dặn dò: 5P
 Vừa học bài gì? 
-Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy Chữ Đồng Tử là người như thế nào? 
GV nhận xét 
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Về nhà học bài. 
+Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát . Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi . Họ ăn mặc đẹp , dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất 
+ Chiêng trống vừa nổi lên , cả 10 con voi lao đầu , hăng máu phóng như bay.Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man- gát gan dạvà khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích .
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ
1/Từ khó :
Chữ Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, du ngoạn,...
2/Từ ngữ : chử xá, du ngoạn, bàng hoàng, duyên trời, hóa lên trời, hiển linh
3/Luyện ngắt nhịp :
Chàng hoảng hốt, / chạy tới khóm lau thưa trên bãi, / nằm xuống,/ bới cát phủ lên mình để ẩn trốn. //
 -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.
-YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn. 
+ Hs đọc theo nhóm
+ Thi đọc
+ Cả lớp đọc đồng thanh
-Mẹ mất sớm, hai cha con có một cái khố. Khi cha mất, thương cha Chữ Đồng Tử đã quấn khố cho cha còn mình đành ở không.
-Thấy chiếc thuyền lơn sắp cặp bờ, Chữ Đồng Tử hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội lộ ra Chữ Đồng Tử. Công chúa rất đổi bàng hoàng.
-Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chữ Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng Chữ Đồng Tử.
-Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chữ Đồng Tử nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
-Lập đền thờ Chữ Đồng Tử nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bên sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội.
Chàng hoảng hốt, / chạy tới khóm lau thưa trên bãi, / nằm xuống,/ bới cát phủ lên mình để ẩn trốn. //
-Cảnh nhà nghèo khó / Tình cha con / Nghèo khó mà yêu thương nhau / ........
-Cuộc gặp gỡ kì lạ / Duyên trời / Duyên phận / ở hiền gặp lành.
-Giúp dân / Truyền nghề cho dân / Dạy dân trồng lúa /....
-Uống nước nhớ nguồn / Tưởng nhớ / Lễ hội /
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1
+ Hs nêu ý kiến
****************************************************************
TIẾT 126
TOÁN 
BÀI: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
1/Kiến thức : Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mạnh giá đã học.
2/Kĩ năng : Thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng. Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. ( BT 1; 2a,b; 3; 4 )
3/Thái độ : GDHS tính cẩn thận, chính xác.
4/Phát triển năng lực: Năng lực quan sát và nhận diện, Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. NL tính toán
II/ Đồ dùng dạy học:
-Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10 000 đồng.
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:1p
2. Kiểm tra bài cũ:5p
-GV kiểm tra bài tiết trước:
-Yêu cầu 3 HS lên bảng nhận biết một loại giấy bạc.
- Nhận xét 
3. Bài mới:30p
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em cũng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đă học. Ghi tựa 
b. Luyện tập:
Bài tập1: YC HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, trước hết chúng ta phải tìm được gì?
-Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền.
-Vậy chiếc ví nào có tiền nhều nhất?
-Chiếc ví nào có ít tiền nhất?
-Hãy xếp các chiếc ví theo số tiền từ ít đến nhiều.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài tập 2:(a,b) -Gọi HS đọc YC bài.
-GV tiến hành như phần a bài tập 2 tiết 125.
-Chú ý: Cho HS nêu tất cả các cách lấy các tờ giấy bạc trong ô bên trái để được số tiền ở ô bên phải. Yêu cầu HS cộng nhẩm để thấy cách lấy tiền của mình là đúng / sai.
-Chữa bài cho HS.
Bài tập 3: Câu a:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi: Tranh vẽ những đồ vật nào? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu?
-Hãy đọc các câu hỏi của bài.
-GV hỏi: Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền? Bạn Mai có bao nhiêu tiền?
-Vậy Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì?
-Mai có thừa tiền để mua cái gì?
-Nếu Mai mua thước kẻ thì Mai còn thừa lại bao nhiêu tiền?
-Mai không đủ tiền để mua những gì? Vì sao?
-Mai còn thiếu mấy nghìn nữa thì sẽ mua được hộp sáp màu?
-Nhận xét 
Câu b: Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm.
-Nếu Nam mua đôi dép thì bạn còn thừa bao nhiêu tiền.
-Nếu Nam mua một chiếc bút máy và hộp sáp màu thì bạn còn thiếu bao nhiêu tiền.
-GV chữa bài 
Bài tập 4: 
Phát triển năng lực quan sát, nhận diện: Sử dụng tiền thật cho học sinh đếm và kết luận.
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
GV nhận xét
4. Củng cố– dặn dò: 5P
 Vừa học bài gì:
Gọi HS đổi 1 số tờ tiền lớn thành nhỏ
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Nhận biết các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
Bài tập 1: Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất
-Bài toán ..... tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất.
-Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền. 
VD: 1000 đồng + 5000 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 6300 đồng .
-Chiếc ví c có nhiều tiền nhất là 10 000 đồng.
-Chiếc ví b có ít tiền nhất là 3600 đồng.
-Xếp theo thứ tự: b, a, d, c.
Bài tập 2. Phải lấy các tờ giấy bạc nào ?
a. Cách 1: Lấy 1 tờ giấy bạc 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng thì được 3600 đồng.
Cách 2: Lấy 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng thì cũng được 3600 đồng.
-Câu b tương tự câu a.
Bài tập3. Xem tranh và trả lời các câu hỏi sau:
-Tranh vẽ bút máy giá 4000 đồng, hộp sáp màu giá 5000 đồng, thước kẻ giá 2000 đồng, dép giá 6000 đồng, kéo giá 3000 đồng. 
-Tức là mua hết tiền không thừa không thiếu.
-Bạn Mai có 3000 đồng.
-Mai có vừa đủ tiền để mua chiếc kéo.
-Mai có thừa tiền để mua thước kẻ.
-Mai còn thừa lại 1000, vì 3000 – 2000 = 1000 (đồng)
-Mai không đủ tiền để mua bút máy, sáp màu, dép vì những thứ này giá tiền nhiều hơn số tiền mà Mai có.
-Mai còn thiếu 2000 đồng vì 5000 – 3000 = 2000 (đồng).
- Bạn Nam có vừa đủ tiền để mua: một chiếc bút và một cái kéo hoặc một hộp sáp màu và một cái thước.
-Bạn còn thừa ra: 7000 – 6000 = 1000 (đồng)
-Số tiền để mua một bút máy và một hộp sáplà
4000 + 5000 = 9000 (đồng). Số tiền Nam còn thiếu là 9000 – 7000 = 2000 (đồng).
Bài tập 4: Tóm tắt:
 Sữa : 6700 đồng 
 Kẹo : 2300 đồng 
 Đưa cho người bán : 10 000 đồng 
 Tiền trả lại : ..... đồng?
Bài giải:
 Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
 6700 + 2300 = 9000 (đồng)
 Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là:
 10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
 Đáp số: 1000 đồng 
****************************************************************
Thứ ba ngày 15 tháng 03 năm 2022
TIẾT 127
TOÁN
BÀI: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I/ Mục tiêu: 
1/Kiến thức : Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê.
2/Kỹ năng : Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu. Làm được BT 1 và BT3
3/Thái độ : GDHS tính chính xác, cẩn thận.
4/ Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. NL tính toán, NL quan sát
II/ Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:1p
2. Kiểm tra bài cũ:5p
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét 
3. Bài mới:30p
Phát triển năng lực đọc: Đọc bảng thống kê nhiều nhắm giúp học sinh nắm được ý nghĩa của mỗi bảng thống kê
(1).Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với các bài toán về thống kê số liệu. Ghi tựa 
(2).Hình thành dãy số liệu:
-GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK và hỏi: Hình vẽ gì?
-Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu?
-Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh: 122cm, 130cm, 127cm, 118 cm được gọi là dãy số liệu.
-Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn Anh, Phong, Ngân, Minh.
(3) Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu:
-Số 122 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn?
-Số 130 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn?
-Số nào đứng thứ ba trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn?
-Số nào đứng thứ tư trong dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn?
-Dãy số liệu này có mấy số?
-Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao từ cao đến thấp?
-Hãy xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao từ thấp đến cao?
-Chiều cao của bạn nào cao nhất?
-Chiều cao của bạn nào thấp nhất?
-Phong cao hơn Minh bao nhiêu xăng -ti-mét.
-Những bạn nào cao hơn bạn Anh?
-Bạn Ngân cao hơn những bạn nào?
(4) Luyện tập:
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài toán cho ta dãy số liệu như thế nào?
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài với nhau.
-Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
*GV có thể yêu cầu HS sắp xếp tên các bạn HS trong dãy số liệu theo chiều cao từ cao đến thấp, hoặc từ thấp đến cao.
-Chữa bài 
Bài 2: Bỏ
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ bài toán.
-Hãy đọc số kg gạo được ghi trên từng bao gạo.
-Hãy viết dãy số liệu cho biết số ki -lô-gam gạo của 5 bao gạo trên.
-Nhận xét về dãy số liệu của HS. Sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
-Bao gạo nào là bao gạo nặng nhất trong 5 bao gạo?
- Bao gạo nào là bao gạo nhẹ nhất trong 5 bao gạo trên?
-Bao gạo thứ nhất có nhiều hơn bao gạo thứ tư bao nhiêu ki -lô-gam gạo?
-Chữa bài 
4/ Củng cố– dặn dò : 5p
Vừa học bài gì?
Lấy ví dụ về số liệu
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-YC HS về nhà Chuẩn bị bài sau.
1 HS làm bài tập 4 ở tiết trước
Bài giải:
 Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
 6700 + 2300 = 9000 (đồng)
 Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là:
 10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
 Đáp số: 1000 đồng 
- Vẽ bốn bạn HS, có số đo chiều cao của bốn bạn.
-Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
-Đứng thứ nhất.
-Đứng thứ nhì.
-Số 127cm.
-Số 118cm.
-Có 4 số.
-Phong, Ngân, Anh, Minh.
- Minh, Anh, Ngân, Phong.
-Chiều cao của bạn Phong là cao nhất.
-Chiều cao của bạn Minh là thấp nhất.
- Phong cao hơn Minh 12cm.
- Những bạn cao hơn bạn Anh là: Phong và Ngân.
- Bạn Ngân cao hơn những bạn: Anh và Minh.
Bài 1: 
- Dãy số liệu về chiều cao của bốn bạn Dũng, Hà, Hùng, quân là: 129cm, 132cm, 125cm, 135cm.
- Bài toán yêu cầu chúng ta dựa vào dãy số liệu trên để trả lời câu hỏi.
a. Hùng cao 125cm; Dũng cao 129cm; Hà cao 132cm; Quân cao 135cm.
b. Dũng cao hơn Hùng 4cm; Hà thấp hơn Quân 3cm; Hà cao hơn Hùng; Dũng thấp hơn Quân.
Bài 3 :
-50kg; 35kg; 60kg; 45kg; 40kg.
a. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 35kg; 40kg; 45kg; 50kg; 60kg. 
b. Viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 60kg; 50kg; 45kg; 40kg;35kg.
-Bao gạo thứ ba là bao gạo nặng nhất trong 5 bao gạo.
-Bao gạo nhẹ nhất là bao gạo thứ hai.
-Bao gạo thứ nhất có nhiều hơn bao gạo thứ tư 5 kg gạo.
****************************************************************
TIẾT 51
CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
BÀI: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng chính xác, một đoạn trong truyện Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kỹ năng : Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r /d /gi, ên / ênh).
3. Thái độ : GDHS tính cẩn thận, chịu khó khi viết và làm bài tập.
+ Phát triển năng lực viết đúng, viết đẹp, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II/ Đồ dùng dạy học:
 3, 4 tờ phiếu viết sẵn các bài tập chính tả.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:1p
2/ KTBC:5p
- Gọi 3 HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
- Nhận xét 
3/ Bài mới: 30pGTB: - Ghi tựa:
 (1) HD viết chính tả:
a/ Hướng dẫn chuẩn bị
 -GV đọc đoạn văn 1 lần.
-Nhân dân làm gì để biết ơn Chữ Đồng Tử? 
- Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
- YC HS thảo luận tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ khó vừa tìm được
GV nhận xét sửa sai.
b/ GV đọc cho HS viết
GV đọc bài lần 2
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
GV đọc cho HS dò bài: 
c/ Nhận xét, chữa bài: 
-Thu bài nhận xét.
(2) HD làm BT:
Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b.
Câu a:- Gọi HS đọc YC.
-GV nhắc lại yêu cầu bài tập, sau đó YC HS tự làm.
GV dán 4 tờ phiếu lên bảng mời 4 HS lên bảng thi đua làm
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu b: Cách làm tương tự như câu a.
-Gọi HS đọc YC.
-YC HS tự làm.
-Cho HS thi tìm nhanh bài tập ở bảng phụ.
-Nhận xét và chốt lời giải đúng.
4/ Củng cố: 3p Vừa học bài gì?
Nêu một số từ mang vần iên, uốt
5/ Nhận xét - Dặn dò:2p
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi sửa lỗi chính tả 
- Chuẩn bị bài sau.
Chiêng trống, lầm lì, chậm chạp
-Lập đền thờ Chữ Đồng Tử nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bên sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội.
-3 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy.
- HS thảo luận tìm . Đại diện nhóm báo cáo 
Từ khó :trời, hiển linh, Chử Đồng Tử, suốt, bờ bãi,...
- 3 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
Bài 2: Câu a.
Hs đọc đề bài, 1 hs lên bảng,lớp làm vbt
-Lời giải: -giấy –giản dị - giống hệt –rực rỡ – hoa giấy –rải kính – làn gió.
Câu b.Hs đọc đề bài,1 hs lên bảng lớp làm VBT 
Bài giải: - lệnh – dập dềnh – lao lên – công kênh –trên–mênh mông.
+ Hs thi tìm:Liên miên,suốt, 
+ Lắng nghe và thực hiện
************************************************************
TIẾT 51
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI: TÔM, CUA
I/. Mụctiêu:
1/Kiến thức: Chỉ và nêu được tên các bộ phận chính của cơ thể tôm, cua.
2/Kỹ năng : Nêu được ích lợi của tôm, cua 
3/Thái độ : GDHS biết bảo vệ các loại tôm cua cá trong tự nhiên.
- Phát triển năng lực nói, năng lực hợp tác
*GDBVMT: + Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
+ Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.	
+ Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
*Biển đảo: Liên hệ với các loài tôm, cua và các sinh vật biển khác.	
II/. Đồ dùng dạy học:
-Các hình minh hoạ SGK.
-GV và HS sưu tầm tranh ảnh nuôi tôm, cua, chế biến tôm cua.
 - Giấy bút cho các nhóm thảo luận.
-Một số con cua, tôm thật.
III/.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định: 1p
2/ Kiểm tra bài cũ:5p
-YC 3 HS kể tên và nêu ích lợi (hoặc tác hại) của một loài côn trùng xung quanh.
Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 25p
.Giới thiệu bài.: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loài tôm và cua. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể tôm, cua.
-GV treo tranh tôm, cua trên bảng (có thể vật thật). Yêu cầu HS quan sát các bộ phận bên ngoài cơ thể của chúng.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ các bộ phận bên ngoài của tôm, 1 HS lên bảng chỉ các bộ phận bên ngoài của cua.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Thảo luận nêu lên một số điểm giống và khác giữa tôm và cua.
-Sau 3 phút yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết quả và tổ chức nhận xét bổ sung. 
*GV kết luận: Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau. Nhưng chúng có điểm giống nhau là: Chúng đều không có xương sống, cơ thể được bao bọc bằng một lớp vỏ cứng, chúng có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
Hoạt động 2: ích lợi của tôm, cua:
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Con người sử dụng tôm cua để làm gì ghi vào giấy.
-Sau 3 phút yêu cầu các nhóm báo cáo.
-Nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS.
* GV kết luận: Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật (cho cá, gà,..) và làm hàng xuất khẩu.
-Yêu cầu HS kể tên một số loài vật thuộc họ tôm và ích lợi của chúng.
-Yêu cầu HS kể tên một số loài cua và ích lợi của chúng.
* GV kết luận: Tôm và cua sống ở dưới nước nên gọi là hải sản. Hải sản tôm, cua là những thức ăn có nhiều chất đạm rất bổ cho cơ thể con người.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động nuôi tôm cua:
-Yêu cầu HS quan sát H5 và cho biết: Cô công nhân trong hình đang làm gì?
* GV giới thiệu: Vì tôm, cua là những thức ăn có nhiều đạm rất bổ, mọi người đều có nhu cầu ăn tôm, cua nên nuôi tôm, cua mang lại lợi ích kinh tế lớn. ở nước ta có nhiều sông ngòi, đường bờ biển dài nên nghề nuôi tôm, cua rất phát triển.
-GV nêu tên các tỉnh nuôi nhiều tôm, cua: 
*GDBVMT: + Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
+ Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.	
+ Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
*Biển đảo: Liên hệ với các loài tôm, cua và các sinh vật biển khác.
4/ Củng cố: 3p Vừa học bài gì?
-YC HS đọc phần bạn cần biết SGK.
-Giáo dục tư tưởng cho HS tôm cua là hải sản có giá trị cần bảo vệ và chăm sóc.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhắc lại từng đặc điểm của tôm, cua trước lớp.
5/ Nhận xét – dặn dò:2p
-Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về tôm, cua hoặc các thông tin về các hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến tôm, cua. Chuẩn bị bài cá
Có ích : Ong, tằm, 
Có hại : Bướm, châu chấu, bọ xít, 
+ Bài : Bà còng đi chợ . con cua 8 cẳng 2 càng
+ 2-3 HS nhắc lại
_ Hs thảo luận theo nhóm
+ 2-3 HS nhắc lại
+ Hs quan sát tranh và trả lời cau hỏi
+ Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp, Bà Rịa – Vũng Tàu, .
+ Hs đọc
****************************************************************
Thứ tư ngày 16 tháng 03 năm 2022
TIẾT 128
TOÁN
BÀI: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
1/Kiến thức : Nắm được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
2/Kỹ năng : Biết cách đọc số liệu của một bảng . Biết cách phân tích số liệu của một bảng.(BT1;2)
3/Thái độ : GDHS đọc số liệu chính xác.
Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. NL tính toán
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng thống kê số con của 3 gia đình trên khổ giấy 40cm x 80cm hoặc sử dụng bảng trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:1p
2. Kiểm tra bài cũ:5p
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
-Nhận xét 
3. Bài mới:30p
.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với các bài toán về thống kê số liệu. Ghi tựa 
(1). Làm quen với thống kê số liệu:
- GV yêu cầu HS quan sát bảng thống kê số liệu trên bảng và hỏi: 
- Bảng thống kê số liệu này gồm mấy hàng ?
-Hàng trên ghi những gì?
-Hàng dưới viết gì?
Gọi HS đọc tên gia đình và số con của các gia đình đó.
GV: Số con của các gia đình là dãy số liệu .
Dãy số liệu có mấy số
Gọi HS nêu thứ tự của dãy số liệu 
GV tóm lại tên gia đình và số con của từng gia đình 
(2) Thực hành
Bài 1: 
-GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu của bài tập.
Quan sát bảng SGK trả lời.
Lớp 3B có bao nhiêu HS giỏi.
Lớp 3D có bao nhiêu HS giỏi?
Lớp 3C nhiều hơn 3A bao nhiêu HS giỏi?
Lớp nào nhiều HS giỏi nhất?
Lớp nào ít HS giỏi nhất?
Cả 4 lớp có bao nhiêu HS giỏi
Bài 2: Gọi HS đọc 
Y/C HS thảo luận cặp đôi
HD trả lời như bài 1
GV nhận xét 
4/ Củng cố: 3pVừa học bài gì?
2 dãy cử bạn lên bảng lấy ví dụ về bảng thống kê số liệu và đọc tên, số của bảng đó.
5/ Nhận xét – dặn dò:2p
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
a/Theo thứ tự từ bé đến lớn: 
 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.
b/Theo thứ tự từ lớn đến bé: 
 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg.
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (TIẾP THEO)
Gia đình
Cô Mai
Cô Lan
Cô Hồng
Số con
2
1
2
-Có 2 hàng 
-Tên của các gia đình.
-Số con của các gia đình
Gia đình cô Lan có 1 con 
Gia đình cô Hồng có 2 con
Có 3 số 
Số 2 đứng thứ nhất, số 1 đứng thứ hai, số 2 đứng thứ ba
Bài 1: Đây là bảng thống kê số HS giỏi 
Lớp
3A
3B
3C
3D
HS giỏi
18
13
25
15
Có 13 HS giỏi
Có 15 HS giỏ
12 HS (vì 25 – 13 = 12)
Lớp 3C nhiều học sinh giỏi nhất.
Lớp 3B có ít học sinh giỏi nhất.
61 HS giỏi
Bài 2 
Lớp
3A
3B
3C
3D
Số cây
40
25
45
28
a)Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất;lớp 3B trồng được ít cây nhất. 
b) Hai lớp 3 A và 3C trồng được tất cả là
 ( 40 + 45 = 85 ) cây.
c) Lớp 3D trồng được ít hơn lớp 3A là 12 cây và nhiều hơn 3B là 3 cây.
*******************************************************
TIẾT 52
TẬP ĐỌC 
BÀI: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài học: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong ngày vui tết trung thu, các em thêm yêu quí, gắn bó với nhau
2/ Kỹ năng : Đọc đúng các từ: nải chuối ngự, mâm cỗ, bập bùng tiếng ếch,.tua giấy, quả bưởi, trong suốt, thỉnh thoảng. Biết ngắt nghĩ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3/ Thái độ : GDHS yêu thích ngày tết trung thu, thích hội rước đền.
- Phát triển năng lực :Nl đọc diễn cảm, Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoa bài tập đọc ùtrong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định:1p
2.KTBC:5p
- gọi 3 HS đọc bài cũ và trả lời câu hỏi.
-Tìm những chi tiết cho thấycảnh nhà Chữ Đồng Tử rất nghèo khó? 
- Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chữ Đồng Tử diễn ra như thế nào? 
-Em hãy nêu nội dung bài 
-Nhận xét, tuyên dương.
3.Bài mới:30p
(1).GTB: Tết trung thu 15/8 âm lịch là ngày hội của thiếu nhi. Trẻ em ở khắp nơi trên đất nước ta đều vui chơi đón cỗ, rước đèn dưới ánh trăng sáng ngời. Bài Rước đèn ông sao hôm nay chúng ta học sẽ cho các em hiểu được ngày hội của bạn Tâm và các thiếu nhi cùng xóm. Ghi tựa. 
(2) Luyện đọc:
a/ GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
Tóm nội dung bài:
b/ GV hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp giải nghĩa từ
-HD phát âm từ khó.
- HS luyện phát âm từ khó
 Đọc từng câu.
- HD đọc từng đoạn trước lớp
-HD HS chia bài thành 2 đoạn
-YC HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó..
-Mỗi nhóm 2 HS lần lượt đọc trong nhóm..
-Cả lớp cùng đồng thanh.
(3). HD tìm hiểu bài:
-HS đọc cả bài trước lớp.
- Gọi HS lại đoạn 1 của bài.
+Nội dung mỗi đoạn trong bài tả những gì?
+Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào? 
-Gọi HS đọc đoạn 2.
-Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? 
+Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui?
 (4) Luyện đọc lại:
-GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần hai.
-Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại đoạn đó.
-Gọi 3 đến 4 HS thi đọc.
-Nhận xét 
4/ Củng cố– dặn dò:5p
 Vừa học bài gì?
-Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và chuẩn bị cho bài tiết sau.
-Mẹ mất sớm, hai cha con có một cái khố. Khi cha mất, thương cha Chữ Đồng Tử đã quấn khố cho cha còn mình đành ở không.
-Thấy chiếc thuyền lơn sắp cặp bờ, Chữ Đồng Tử hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội lộ ra Chữ Đồng Tử. Công chúa rất đổi bàng hoàng.
-Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
1/Từ khó : nải chuối ngự, mâm cỗ, bập bùng tiếng ếch,.tua giấy, quả bưởi, trong suốt, thỉnh thoảng. 
2/Từ ngữ : chuối ngự
3/Luyện ngắt nghĩ hơi:
Chiều rồi đêm xuống. / trẻ con bên hàng xóm / bập bùng trống ếch ... // Tâm thích nhất / cái đèn hàng xóm. // Cái đèn kính ñoû, / trong suốt, / ngôi sao được những tua giấy đủ màu sắc. //Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con.//
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
+ Hs đọc nối tiếp đoạn
+Đ1: Tả mâm cỗ của Tâm. Đ2: Tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn. Tâm và Hà rước đèn rất vui.
+Mâm cỗ được bày rất đẹp, rất vui mắt: một quả bưởi có khía đến 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa có cài một quả ổi chín để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh mâm cỗ bày mấy thứ đồ chơi của Tâm.
+Đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con.
+Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn reo: “Tùng tùng tùng, dinh dinh !...”
=>Chiều rồi đêm xuống. / trẻ con bên hàng xóm / bập bùng trống ếch rước đèn... // Tâm thích nhất / cái đèn ông sao của bạn Hà bên hàng xóm. // Cái đèn làm bằng giấy bóng kính ñoû, / trong suốt, / ngôi sao được gắn giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. //Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con.//
=>Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong ngày vui tết trung thu, các em thêm yêu quí, gắn bó với nhau.
************************************************************
TIẾT 26
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
BÀI: TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY
I/. Mục tiêu:
1/Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội 1 (hiểu nghĩa từ lễ, hội, lễ hội, biết tên một số lễ hội, tên một số hoạt động trong lễ hội).
-Ôn luyện về dấu phẩy (đặt sau trạng ngữ chỉ nguyên nhân và ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu).
2/Kỹ năng : Vận dụng được kiến thức trên để làm được các bài tập trong SGK.
3/ Thái độ : GDHS yêu thích Tiếng Việt.
+ Phát triển năng lực dùng từ dặt câu, NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
II/.Đồ dùng dạy học:
Bảng từ viết sẵn bài tập 1 trên bảng.
4 băng giấy – mỗi băng viết một câu văn ở BT3
III/. Cáchoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ ổn định: 1p
2/ Kiểm tra bài cũ:5p
+GV nêu BT: Những con vật và sự vật nào được tả trong đoạn thơ sau:
 “Những chị lúa phất phơ bím tóc
...............................................
Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi”.
Nhận xét chung 
3/ Bài mới:30p 
Giới thiệu bài: - Ghi tựa.
HD làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu: Bài tập cho ta 2 cột A và B. Mỗi cột có 3 hàng ngang, các em cần đọc kĩ nội dung để nối nghĩa thích hợp ở cột B với mỗi từ ở cột A.
-Cho 3HS làm bài thi 
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Nhận xét tuyên dương và YC HS viết lời giải đúng vào vở.
Bài tập 2: -2 HS đọc yêu cầu của bài
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC: Bài tập có 3 yêu cầu các em phải thực hiện: Thứ nhất, các em phải tìm và ghi vào vở tên một số lễ hội. Thứ hai, các em phải tìm và ghi vào vở một số hội. Thứ ba, các em phải tìm và ghi một số hoạt đ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_17_26_nam_hoc_2021_2022.doc