Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Phạm Ngọc Lan

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Phạm Ngọc Lan

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

- Kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên, phân biệt lời kể với giọng nhân vật ông lão.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Siêng năng, lười biếng, làm lụng, kiếm nổi,.).

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.

- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh chăm chỉ lao động.

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.

- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.

 

docx 43 trang ducthuan 05/08/2022 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Phạm Ngọc Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 15 – Lớp 3
Môn: Tập đọc – Kể chuyện
Tên bài dạy: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,...
 	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên, phân biệt lời kể với giọng nhân vật ông lão.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Siêng năng, lười biếng, làm lụng, kiếm nổi,...).
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh chăm chỉ lao động.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
5’
A.KTBC
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
 - HS hát: Ba kể con nghe.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh hát.
- Học sinh thực hiện.
- HS giới thiệu, mở SGK
Ghi vở.
20’
2. HĐ Luyện đọc 
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
b. Học sinh đọc nối tiếp đoạn, luyện đọc từ khó, câu dài
*Mục tiêu:
HS đọc đúng, rành mạch.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
Mục tiêu: HS biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
d. Luyện đọc nhóm
Mục tiêu: HS nghe và sửa cho bạn.
e.Đọc toàn bài
 - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng tình cảm, hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết của câu chuyện.
+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, rõ ràng.
+ Giọng người cha ở đoạn 1: thể hiện sự khuyên bảo, lo lắng cho con; ở đoạn 2: nghiêm khắc; ở đoạn 4: xúc động có sự yên tâm, hài lòng về con; ở đoạn 5: trang trọng, nghiêm túc.
 - GV y/c HS chia đoạn
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
*Đọc từ khó : siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng,...
-GV nhận xét
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
+ Tuy vậy,/ ông rất buồn/ vì cậu con trai lười biếng.//
+ Cha muốn trước khi nhắm mắt/ thấy con kiếm nổi bát cơm.//
+ Con hãy đi làm/ và mang tiền về đây.//
- GV nhận xét
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
+ Người Chăm: một dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở Nam Trung Bộ 
+ Hũ : đồ vật làm bằng đất nung loại nhỏ, miệng trò, giữa phình ra, thường được dùng đựng các loại hạt, đựng rượu, đựng mật.
+ Thản nhiên : Làm như không có việc gì xảy ra
+ Dúi : đưa cho nhưng không muốn để người khác biết
+Dành dụm : góp từng tí một để dành
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ dúi, thản nhiên, dành dụm.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 5 ( Zoom)
- Mời 1 nhóm đọc bài.
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài.
- Học sinh lắng nghe.
- HS chia đoạn: 5 đoạn như sách giáo khoa.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS nhận xét
- Luyện đọc từ khó 
- Lớp đồng thanh
- HS đánh dấu vị trí ngắt nghỉ hơi ở bảng phụ.
- HS nhận xét
-HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS đọc phần chú giải
- HS đặt câu : 
+ Em dúi cho Mai một cái bánh.
+ Ông Ké thản nhiên nhìn lũ giặc.
+ Bố mẹ dành dụm tiền để nuôi em ăn học
-HS luyện đọc theo nhóm 5
- 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn.
- 1 HS đọc.
15’
3. HĐ tìm hiểu bài 
Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Ông lão là người như thế nào?
-Y/c HS đọc thầm đoạn 1 để TLCH:
+ Ông lão buồn vì điều gì?
+ Ông lão mong muốn điều gì ở người con?
+ Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và mang tiền về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất người con đã làm gì?
-Y/c HS đọc thầm đoạn 2 để trả lời
+ Người cha đã làm gì đối với số tiền đó?
+ Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao?
+ Vì sao người con phải ra đi lần thứ hai?
-Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:
+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào?
-Y/c HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời:
+ Khi ông lão vứt tiền vào lửa người con đã làm gì?
+ Hành động đó nói lên điều gì?
+ Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con?
-Y/c HS đọc thầm toàn bài để trả lời:
+ Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện?
+ Hãy nêu bài học ông lão dạy con bằng lời của em?
=> GV chốt nội dung: Đôi bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.
+ Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai.
+ Ông lão là người rất siêng năng, chăm chỉ.
+ Ông lão buồn vì người con trai lão rất lười biếng.
+ Ông lão muốn người con tự kiếm nổi 1 bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác.
+ Người con dùng số tiền bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về cho cha.
-HS trả lời, HS khác n/x
+ Người cha ném tiền xuống ao.
+ Vì lão muốn thử xem đó có phải là số tiền mà người con kiếm được không. Nếu thấy tiền vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được.
- Vì người cha biết số tiền anh mang về không phải là tiền anh kiếm được nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền.
+ Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được chính mươi bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha.
+ Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
+ anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó.
+ Ông lão cười chảy nước mắt khi thấy con biết quí đồng tiền và sức lao động.
+ Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quí đòng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con.
- HS trả lời: Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời./ Đôi bàn tay và sức lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải không bao giờ cạn.
- Học sinh nghe. 
15’
4. HĐ Luyện đọc lại 
*Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Y/c 1 HS đọc tốt đọc bài
- GV y/c HS nêu giọng đọc toàn bài
-> GV nhận xét, đánh giá 
- Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động.
- 1 học sinh đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc.
- Lớp nhận xét.
15’
5. HĐ kể chuyện 
* Mục tiêu: HS kể lại được toàn bộ câu chuyện. HS kể tự nhiên, phân biệt lời kể với giọng nhân vật ông lão.
a.Yêu cầu của tiết kể chuyện
- Y/c HS nêu
+ Sắp xếp các tranh ra nháp theo trình tự đúng.
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Y/c HS thảo luận, sắp xếp các tranh theo nhóm 2:
+ Tranh 3: Anh con trai lười biếng chỉ ngủ còn cha già thì còng lưng làm việc.
+ Tranh 5: Người cha vứt tiền xuống ao, người con nhìn theo thản nhiên.
+ Tranh 4: Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về.
+ Tranh 1: Người cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
+ Tranh 2: Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con cùng lời khuyên: Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
* Tổ chức cho học sinh kể: 
- Y/c cả lớp chọn 1 đoạn tự nhẩm kể.
- GV n/x lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể.
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm
- GV chia nhóm 5 (Zoom)
d. Thi kể chuyện trước lớp:
- Y/c 1 nhóm kể nối tiếp
- Yêu cầu 2-3 HS kể lại cả câu chuyện.
- GV n/x: Kể đúng nội dung và kể có ngữ điệu 
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Em thích nhân vật nào nhất? vì sao?
+ Qua câu chuyện này em học được điều gì?
- HS nêu
- HS thảo luận nhóm 2
- HS nêu: 3 - 5 - 4 - 1 - 2.
- HS nêu nội dung từng bức tranh
- 1 HS khá/ giỏi kể
- HS nhận xét
- Các nhóm kể và nhận xét cho nhau.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh M3+ M4 kể chuyện.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
3’
C. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 15 – Lớp 3
Môn: Toán
Tên bài dạy: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Làm tính đúng nhanh chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. 
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1,2,3), bài tập 2; bài tập 3 
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
5’
A.KTBC
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV đưa ra các phép tính cho học sinh thực hiện và nêu kết quả:
84 : 2	18
90 : 5	42
89 : 4	22 dư 1
97 :7 	14 dư 1
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – chiếu đầu bài.
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
SL
15’
2. HĐ hình thành kiến thức mới 1
MT: HS biết đặt tính và thực hiện tính chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
a) Phép tính 648 : 3
-chiếu phép tính 648:3 và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc 
-Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính, tương tự như với phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
+ Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
- Mời HS nêu cách thực hiện phép tính.
-Yêu cầu HS nhận xét về kết quả của phép chia.
+ Vì sao con biết đây là phép chia hết?
-Nhận xét, khen HS
-Gọi 2-3 HS nhắc lại cách chia
Lưu ý HS: Mỗi lượt chia ta thực hiện những bước nào?
b) Phép tính 236 : 5
-Yêu cầu HS nhận xét lượt chia thứ nhất
-Yêu cầu HS suy nghĩ, làm tương tự như với phép tính trên. Yêu cầu HS làm vào nháp
-Yêu cầu HS nêu cách tính
+ Vậy kết quả của phép tính 236 : 5 là bao nhiêu?
Chốt:
-Yêu cầu HS nhận xét 2 phép chia
+ Nhận xét về số dư của phép chia 236 : 5
- Củng cố cho HS về các bước chia.
- Học sinh đọc.
- Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
- Học sinh nêu cách thực hiện.
- HS so sánh.
- Học sinh đặt tính và tính
 236 : 5 = 47 ( dư 1)
- Học sinh nhận biết được cùng chia số có 3 chữ số cho số có 1 chức số những khác nhau ở 235 : 5 là phép chia có dư 
- Lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
SL
15’
3. HĐ thực hành
Bài 1 (cột 1,2,3):
MT: HS đặt tính và thực hiện tính chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
Bài 2: 
MT: HS biết thực hiện phép tính trong giải bài toán có lời văn 
Bài 3:
MT: Củng cố về bài toán giảm đi 1 số lần và tính toán với số đo đại lượng 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
Chốt:
+ Ở phần a) là những phép tính như thế nào?
+ Ở phần b) số dư của các phép tính có đặc điểm gì?
+ Nêu cách thực hiện phép chia: thực hiện từ bên nào?
* Phép tính 230 : 6 muốn từ phép chia có dư thành phép chia hết ta phải làm thế nào?
Phép chia 230 : 6 muốn thành phép chia hết mà thương tăng 1 đơn vị ta làm thế nào?
-Gọi 1 HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và làm bài vào vở 
- Gv chiếu bài HS, chữa bài.
-Nhận xét bài giải và chốt về cách trình bày bài toán có lời văn. 
HSK-G: 
+ Nếu mỗi hàng có 3 HS thì có bao nhiêu hàng?
+ Số HS mỗi hàng giảm 3 lần thì số hàng sẽ thay đổi như thế nào?
*+ Muốn giảm đi 1 số lần ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài 
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài 
-Gọi HS dưới lớp nhận xét
-GV chốt đáp án đúng
Chốt: Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần. 
Khi thực hiện phép tính chia với số đo đại lượng, ta thực hiện phép tính như với số tự nhiên bình thường và viết tên đơn vị vào sau kết quả.
* Nhận xét thương và số chia của 2 phép chia 432 : 8 và 432 : 6?
+ Như vậy, khi SBC không đổi, thương và số chia có mối quan hệ như thế nào?
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
HS nêu
+ Ở phần a) là những phép chia hết
+ Số dư luôn nhỏ hơn số chia
+ Thực hiện từ bên trái sang bên phải 
+ Ta phải bớt SBC đi 2 đơn vị
+ SBC phải tăng thêm 4 đơn vị
-1 HS đọc
+ Có 234 HS xếp hàng, mỗi hàng có 9 HS
+ Hỏi có bao nhiêu hàng
- HS suy nghĩ làm bài 
- HS thực hiện
+ Mỗi hàng có 3 HS thì sẽ có 78 hàng
+ Số HS mỗi hàng giảm 3 lần thì số hàng tăng 3 lần.
-1 HS đọc đề 
- Ta lấy số đó chia cho số lần 
-HS làm bài 
-2 HS thực hiện
-HS nhận xét
-Lắng nghe, chữa bài 
-Nghe, ghi nhớ 
-HS nhận xét
-Khi SBC không đổi mà số chia giảm thì thương sẽ tăng và ngược lại
3’
III. Củng cố- Dặn dò.
MT: Củng cố lại nội dung bài học
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số
- HS trả lời.
- HS nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 15 – Lớp 3
Môn: CHÍNH TẢ
Tên bài dạy: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả (đoạn Hôm đó ... đến biết quý đồng tiền); trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (Bài tập 2) 
- Làm đúng bài tập 3a.
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần ui/uôi.
- Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
5’
A.KTBC
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV cho HS hát.
- Giới thiệu bài – Chiếu đầu bài.
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
- Lắng nghe, ghi vở.
5’
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả 
a. Trao đổi về nội dung đoạn chính tả
*Mục tiêu: 
HS nắm được nội dung bài viết.
b. Hướng dẫn trình bày:
Mục tiêu: HS biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt.
+ Khi ông lão vứt tiền vào lửa người con đã làm gì?
+ Hành động đó nói lên điều gì?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Lời nhân vật phải viết như thế nào?
+ Có những dấu câu nào được sử dụng?
+ Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc lại từng câu đó?
- Y/c HS nêu từ khó
- Y/c HS luyện viết từ khó, dễ lẫn vào bảng con, 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét.
- 1 học sinh đọc lại.
+ Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
+ anh đã vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó.
+ 6 câu.
+ Hôm, Ông, Anh, 
+ Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
+ Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy.
-HS nêu: Sưởi lửa, liền, nếm luôn, lấy ra, làm lụng,..
- HS nhận xét.
15’
 3. HĐ viết chính tả 
- Yêu cầu HS tự luyện viết chính tả.
- HS lắng nghe.
5’
4.HĐ làm bài tập 
Bài 2: Điền vào chỗ trống ui hay uôi ?
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi
Bài 3a: Tìm các từ :
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x, có nghĩa như sau :
Mục tiêu: HS tìm được các từ theo yêu cầu
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Y/c cả lớp làm vào vở bài tập
- Giáo viên n/x chữa đúng/ sai.
- GV sửa và cho HS đọc lại các chữ
- Y/c HS tìm thêm các từ có tiếng chứa vần ui, uôi : mui thuyền, tiếc hùi hụi, xuôi dòng, xui khiến, ...
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Y/c cả lớp làm vào vở bài tập
- N/x và chốt lời giải đúng.
Sót – xôi - sáng
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài: 
+ mũi dao – con muỗi 
+ núi lửa - nuôi nấng
+ hạt muối - múi bưởi
+ tuổi trẻ - tủi thân
- Lắng nghe.
- HS đọc
- HS tìm và nối tiếp nêu
-1 HS đọc yêu cầu SGK
- HS làm bài.
- Lắng nghe.
3’
C. Củng cố - Dặn dò
- Hôm nay chúng ta nghe viết bài gì ?
- Nhận xét tiết học
HS nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 15 – Lớp 3
Môn: Toán
Tên bài dạy: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
(TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính, giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
* Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,4), 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD
5’
A.KTBC
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV chiếu 3 phép tính yêu cầu HS thực hiện ra nháp.
578 : 3 230 : 6 905 : 5
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài – chiếu đầu bài.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe.
SL
15’
2. HĐ hình thành kiến thức mới 
* Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
a) Giới thiệu phép chia 560 : 8
- Giáo viên chiếu phép chia 560 : 8
- Y/c HS thực hiện phép chia
- Giáo viên theo dõi học sinh thực hiện.
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại và chốt cách làm
- Cho HS nhận xét, so sánh với phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số tiết trước
- So sánh : cũng là chia số có ba chữ số cho số có một chữ số nhưng bài mới ở thương có chữ số 0
b) GV giới thiệu phép chia 632 :7
- GV yêu cầu đặt tính, nêu cách tính.
- Giáo viên chốt cách đặt tính và cách thực hiện tính.
- GV hỏi:
+ Ví dụ phần a với ví dụ phần b có gì giống nhau? khác nhau?
+ Ta cần chú ý điều gì khi thực hiện phép chia có dư?
- GV chốt cách thực hiện phép chia:
B1: Đặt tính.
B2: Cách tính.
+ Tính từ trái sang phải theo ba bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương (Từ hàng cao đến hàng thấp).
+ Lần 1:Tìm chữ số thứ nhất của thương.
+ Lần 2: Tìm chữ số thứ hai của thương. 
+ Lần 3: Tìm chữ số thứ ba của thương. 
Lưu ý: Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 hoăc 2 chữ số để chia (tùy từng trường hợp),...
- Học sinh làm việc cá nhân (nháp)
 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7
 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56
trừ 56 bằng 0
 Hạ 0; 0 chia 8 được 0; viết 0; 0 trừ 0 bằng 0 
Vậy 560 : 8 = 70
- 1 số học sinh nhắc lại cách thực hiện. 
- Học sinh làm nháp.
- Trình bày cách đặt tính và cách thực hiện tính.
+ Cùng là phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số có một chữ số,...
+ Khác: Phép chia ở phần a là phép chia hết, phép chia ở phần b là phép chia có dư
+ ... số dư luôn nhỏ hơn số chia.
15’
3. HĐ thực hành
Bài 1 (cột 1,2,4):
MT: HS biết thực hiện tính chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số 
Bài 2: 
MT: HS biết giải bài toán có liên quan đến phép chia. 
Bài 3: 
MT: HS cách thực hiện đúng một phép tính chia 
-Xác định yêu cầu của bài , sau đó cho HS tự làm.
- GV chiếu, chữa bài HS.
- Yêu cầu HS nêu rõ từng bước chia của mình.
- Chữa bài, khen HS
Chốt:
+ Những phép tính trong phần a) có đặc điểm gì?
+ Những phép chia nào là phép chia có dư trong BT1?
+ Khi thưc hiện chia, ta thực hiện từ đâu?
-Yêu cầu HS đọc đề
-GV hướng dẫn:
+ Một năm có bao nhiêu ngày?
+ Một tuần lễ có bao nhiêu ngày?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chữa bài, khen HS 
Chốt cách trình bày bài toán.
- Y/c HS khác nhận xét.
- GV nhận xét 
– GV chấm đúng/ sai.
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
-Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia.
-Yêu cầu HS trả lời 
+ Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng.
- HS làm bài.
- HS nêu cách làm. 
-Lắng nghe, chữa bài 
+ Những phép tính trong phần a) đều là phép chia hết
+ HS kể 
+ Ta thực hiện từ trái sang phải 
-HS đọc đề
-Trả lời:
+ Một năm có 365 ngày 
+ Một tuần lễ có 7 ngày 
-HS làm bài 
Bài giải:
Ta có: 365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó có 52 tuần lễ và 1 ngày 
Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày 
-Chữa bài 
-Lắng nghe, ghi nhớ. 
- HS nêu yêu cầu.
-HS tự kiểm tra 2 phép tính chia 
-HS nêu: Phép tính a) đúng, phép tính b) sai
+ Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên thương bị sai. 
3’
C. Củng cố - Dặn dò
 - Cẩn thận khi tính toán, chú ý phép chia có dư
 - Nhận xét tiết học 
- HS nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 15 – Lớp 3
Môn: Tự nhiên và Xã hội
Tên bài dạy: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC	
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.
- Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống.
2. Kĩ năng: 
- Ghi – nhớ địa chỉ, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
 II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
DD
2'
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên các cơ sở hành chính VH, GD, y tế của TP Hà Nội
+ Các cơ sở đó có nhiệm vụ gì?
- GV nhận xét.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HSNX.
SL
28'
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Nội dung bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
Mục tiêu: Kể được một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. Nêu được lợi ích của hoạt động bưu điên trong đời sống
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Biết được ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình.
- GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học và chiếu đầu bài.
* Bước 1: Thảo luận nhóm 4 
( Zoom)
- GV chia nhóm, đưa ra các câu hỏi gợi ý thảo luận, yêu cầu HS TL
+ Bạn đã đến bưu điện chưa? 
+ Hãy kể những hoạt động diễn ra ở bưu điện?
+ Nêu ích lợi của HĐ bưu điện?
* Bước 2: Trình bày thảo luận
- Gọi đại nhóm lên trình bày kết quả
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- GV KL: Bưu điện thành phố giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước và nước ngoài
- GV đưa ra câu hỏi và hỏi HS:
?Nêu ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình?
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV KL: Đài truyền hình, đài phát là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức Đài truyền hình .
- HS lắng nghe và ghi vở tên bài.
- HS TL trong nhóm ( Zoom)
+ HS TLCH
+ Chuyển thư, hàng
+ Chuyển phát tin tức 
- 4 nhóm lên TB
- Nhận xét 
- HS lắng nghe
- HS TL.
- Nhận xét
- HS lắng nghe
SL
SL
SL2’
C. Củng cố - Dặn dò 
- GV yêu cầu HS TLCH
- Tìm hiểu và ghi lại số điện thoại, địa chỉ của một người bạn ở nơi xa.
- Thực hành gửi thư hỏi thăm sức khỏe và trao đổi tình hình học tập của bản thân cho một người bạn ở nơi xa theo địa chỉ tìm hiểu được 
- NX tiết học
- Bài sau: Hoạt động nông nghiệp
- HSTL
- HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 . 
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 15 – Lớp 3
 Môn: Tập đọc 
Tên bài dạy: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: rông chiêng, nông cụ,...
 	- Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 	- Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên.
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: múa rông chiêng, truyền lại, trung tâm, buôn làng,...
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh luôn có thái độ tự hào, yêu quý quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
3’
A.KTBC
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
Đọc đoan 1, 3 bài : Hũ bạc của người cha
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì? Vì sao?
- GV nhận xét
- GV cho HS nghe đoạn nhạc bài hát về Tây Nguyên.
- GV chiếu tranh
- Giới thiệu bài. Chiếu đầu bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Học sinh nghe.
- Lắng nghe.
- HS quan sát
- Mở sách giáo khoa, ghi bài.
SL
15’
2. Luyện đọc 
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng nhịp.
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý học sinh đọc với giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b. HS đọc nối tiếp đoạn thơ kết hợp luyện đọc từ khó- GV y/c HS chia đoạn
+ Đoạn 1 : 5 dòng đầu : nhà rông rất chắc và cao
+ Đoạn 2 : 7 dòng tiếp : gian đầu của nhà rông
+ Đoạn 3: 3 dòng tiếp : gian giữa với bếp lửa
+ Đoạn 4: còn lại : công dụng của gian thứ 3
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh và sửa.
- Đọc từ khó : múa rông chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, tập trung, buôn làng
- Đọc câu dài:
+ Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền chắc như lim,/ gụ,/ sến,/ táu//. 
+ Nó phải cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái//. ( )
- Y/c 2 HS đọc câu dài
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2
- GV chiếu và giải nghĩa từ khó:
+ Rông chiêng: một điệu múa của đồng bào Tây Nguyên
+ Nông cụ : đồ dùng để làm ruộng (cuốc, cày, bừa, liềm,...
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ buôn làng.
d. Luyện đọc nhóm
- GV chia nhóm ( Zoom)
e. Đọc toàn bài
- Y/c 1 HS giỏi đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc từ khó.
- Đánh dấu SGK.
- HS đọc câu dài.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS đọc chú giải.
-HS đặt câu.
-HS luyện đọc theo nhóm 3.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
SL
5’
3. HĐ Tìm hiểu bài 
*Mục tiêu: Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông.
- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
+ Vì sao nhà rông phải chắc chắn và cao?
-Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào?
-Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời
+ Gian giữa như thế nào? Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?
-Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời
+ Gian 2,3,4 dùng để làm gì?
-GV hỏi:
+ Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên?
*GVKL: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao, và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh oạt cộng đồng quan trọng của dân tộc Tây Nguyên.
- 1 học sinh đọc.
+ Vì nhà rông được lâu dài là nơi tụ họp mọi người trong làng vào những ngày lễ hội...
+ Là nơi thờ thần làng tên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá mà già làng nhặt mới khi lập làng xung quanh hòn đá những cành hoa đan bằng tre và vũ khí nông cụ của cha tương truyền lại...
+ Gian giữa là nơi đặt bếp lửa là nơi các già làng thường tụ họp làm việc lớn và nơi tiếp khách.
- Là gian ngủ trai làng từ 16 tuổi trơ lên chưa lập gia đình ngủ tại đây để bảo vệ buôn làng. 
- Nhà rông rất lạ mắt/ đồ sộ/ độc đáo.
- Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên. (...)
7’
4. HĐ Đọc diễn cảm *Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm cả bài
- Giáo viên đọc mẫu. 
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Gọi vài học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- Lớp theo dõi.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
2’
C. Củng cố - Dặn dò
- Hôm nay chúng ta học bài gì ?
- Nhận xét tiết học
-HS trả lời.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 15 – Lớp 3
Môn: Luyện từ và câu
Tên bài dạy: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT 1).
- Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT 2).
- Dựa theo tranh gợi ý ,viết ( hoặc nói ) được câu có hình ảnh so sánh (BT 3).
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT 4).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu.
3. Thái độ: Bồi dưỡng từ ngữ về tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
5’
A.KTBC
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Lớp hát bài “Trái đất này là của chúng mình”.
- Gọi 2 HS
+HS 1: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
+HS 2: Tìm các từ chỉ đặc điểm có trong câu của bạn?
- Giới thiệu bài mới, chiếu đầu bài.
- Học sinh hát.
- 2 HS thực hiện.
- Học sinh dưới lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
SL
28’
2. HĐ thực hành
*Việc 1: Mở rộng vốn từ
Bài tập 1: 
Mục tiêu: Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta.
Bài tập 2: 
Mục tiêu: HS điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống
*Việc 2: Luyện tập về so sánh
Bài tập 3:
Mục tiêu: HS dựa theo tranh gợi ý ,viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh.
Bài tập 4: 
Mục tiêu: HS điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh
- Gọi 1 em đọc đầu bài.
- Cho học sinh làm bài.
- GV chiếu bài HS, chữa bài
- GV n/x, chiếu tranh ảnh trên slide.
+ Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số?
+ Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta?
- Yêu cầu học sinh ghi vào vở.
+ Kể tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết?
- Gọi 1 em đọc đầu bài: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
- GVchiếu chữa bài HS.
- Y/c lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
*Giáo viên củng cố hiểu biết tên các dân tộc thiểu số, gắn với đời sống của dân tộc ít người ở các miền đất nước.
- Gọi 1 em đọc đầu bài.
- Cho HS quan sát tranh và hỏi:
+ Nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong mỗi tranh?
+ Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng?
- GV gọi HS ở dưới nêu miệng những câu khác
- Giáo viên nhận xét.
- Gọi 1 em đọc đầu bài.
- Y/c HS làm vào SGK, 3 HS nêu miệng.
- GV nhận xét.
- Giáo viên củng cố về cách dùng hình ảnh so sánh và từ dùng để so sánh: So sánh là đối chiếu các sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng kia có nét tương đồng nhằm làm cho sự vật, hiện tượ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_pha.docx