Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.

- Sắp xếp các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính ham thích lao động.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc, tranh minh họa từng đoạn câu chuyện.

2. Học sinh: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)

- Ổn định lớp. kiểm tra sĩ số lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: (4P)

- Gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ Nhớ Việt Bắc và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

 

docx 48 trang ducthuan 03/08/2022 2610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15:
Ngày soạn : Ngày 11 tháng 12 năm 2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020
TIẾT 1: 
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TOÁN
§71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng tính toán và áp dụng giải toán có lời văn.
3. Thái độ: 
- HS rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- GV gọi HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính: 78 : 6; dưới lớp thực hiện phép tính 85 : 7 vào bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hiện chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (12 phút)
HĐ 3: Luyện tập (18 phút)
- Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học và biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số và áp dụng giải toán có lời văn.
* Ghi phép tính 648 : 3 = ? lên bảng.
+ Em có nhận xét về số chữ số của số bị chia và số chia?
- KL: Đây là phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
- GV hướng dẫn :
+ Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
+ 6 chia 3 được mấy?
+ Chia tiếp đến hàng chục, 4 chia 3 được mấy?
+ Yêu cầu HS tìm số dư.
+ Thực hiện chia tiếp đến hàng đơn vị, hạ 8 ta được18; 18 chia 3 được mấy?
+ Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu?
+ Trong lượt chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0.Vậy ta nói phép chia 648 : 3 = 216 là phép chia hết.
- GV yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia.
* Giới thiệu phép chia : 236 : 5
- Ghi lên bảng phép tính: 
236 : 5 = ?
- GV hướng dẫn:
+ 2 chia được cho 5 không?
+ Vậy ta lấy 23 chia cho 5, 23 chia 5 được mấy?
+ Viết 4 vào đâu?
+ 4 chính là chữ số thứ nhất của thương.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện tiếp.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
- Ghi bảng như SGK.
Bài tập 1: 
- Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài tập 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài .
- GV hướng dẫn:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu 1HS lên bảng làm bài, lớp tự làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài tập 3: 
- GV treo bảng phụ. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất trong bảng.
- GV hướng dẫn:
+ Số đã cho đầu tiên là số nào?
+ 432m giảm đi 8 lần là bao nhiêu mét?
+ 432m giảm đi 6 lần là bao nhiêu mét?
+ Muốn giảm đi 1 số lần ta làm thế nào?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào SGK. 1 HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- Số bị chia là số có 3 chữ số; số chia là số có 1 chữ số.
- Hàng trăm
- Được 2.
- Được 1.
- Được 6.
- Bằng 216
- Lớp thực hiện.
- Không chia được.
- Được 4.
- Viết 4 vào thương.
- 1 HS lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con.
 236 : 5 = 47 (dư 1)
- 23 chia 5 được 4, viết 4.
4 nhân 5 bằng 20; 23 – 20 = 3, viết 3.
- Hạ 6, được 36; 36 chia 5 được 7, viết 7.
7 nhân 5 bằng 35; 36 trừ 35 bằng 1.
- 1 HS nêu: Tính.
- Cả lớp thực hiện làm vào SGK dòng 1.
+ dòng 2 thực hiện vào bảng con.
 872 4 457 4
 8 218 4 114
 07 05
 4 4
 32 17
 32 16
 0 0
- HS nêu : Có 234 HS xếp hàng, mỗi hàng có 9 HS.Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng?
- Có 234 HS xếp hàng, mỗi hàng có 9 HS.
- Tìm có tất cả bao nhiêu hàng?
- HS làm bài.
Bài giải:
 Có tất cả số hàng là :
 234 : 9 = 26 (hàng) 
 Đáp số:26 hàng 
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài.
- HS đọc: Viết ( theo mẫu)
- HS đọc: Số đã cho, giảm đi 8 lần, giảm đi 6 lần.
- Số 432m
- Là 432m : 8 = 54m
- Là 432m : 6 = 72m
- Ta chia số đó cho số lần. 
- Cả lớp làm vào SGK.
- Một HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài:
Số đã cho
888kg
600giờ
312ngày
Giảm đi 8lần
111kg
75giờ
39ngày
Giảm đi 6lần
148kg
100giờ
52ngày
- HS nhận xét
4. Củng cố: (3P)
- GV gọi HS lên bảng thực hiện phép tính: 450 : 2; dưới lớp thực hiện phép tính
 693 : 3 ra bảng con.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2P)
- Nhắc HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3,4:
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
§43, 44: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.
- Sắp xếp các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính ham thích lao động.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc, tranh minh họa từng đoạn câu chuyện.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)
- Ổn định lớp. kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- Gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ Nhớ Việt Bắc và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2: Luyện đọc (30 phút)
HĐ 3: Tìm hiểu bài (15 phút)
HĐ 4: Luyện đọc lại (7 phút)
HĐ 5: Kể chuyện (20 phút)
- Giới thiệu bài: Trong giờ học này, các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu câu chuyện cổ tích “Hũ bạc của người cha”. Đây là câu chuyện cổ của người Chăm, một dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở vùng Nam Trung Bộ nước ta. Câu chuyện cho chúng ta thấy sự quý giá của bàn tay và sức lao động của con người.
- GV đọc mẫu toàn bài: giọng chậm rãi, hồi hộp.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: nông dân, siêng năng, lười biếng, đi làm, dúi, 
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2.
+ Bài tập đọc hôm nay gồm mấy đoạn?
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV hướng dẫn HS đọc câu khó:
Cha muốn trước khi nhắm mắt/ thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm / và mang tiền về đây.//
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV gọi HS đọc chú giải.
* Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi trong 5 phút.
- GV gọi 2-3 nhóm thi đọc trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt, đọc hay.
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh 3 đoạn đầu.
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo và trả lời nội dung bài: 
+ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì?
+ Ông muốn con trai mình trở thành người như thế nào? 
 - Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm 
gì ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? 
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4 và 5. 
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con trai đã làm gì?
+ Vì sao người con trai phản ứng như vậy? 
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con đã thay đổi như vậy?
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này?
- Đọc diễn cảm đoạn 4 và 5, nhắc nhở HS cách đọc. 
- GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.
- Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
1. GV nêu nhiệm vụ: Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã được sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
Bài tập 1: 
- Hãy sắp xếp 5 bức tranh theo thứ tự 5 đoạn của câu chuyện “Hũ bạc của người cha”
- Gọi HS trình bày kết quả sắp xếp tranh.
- Nhận xét chốt lại ý đúng: 3-5-4-1-2
 Bài tập 2: 
- Dựa vào 5 tranh minh họa đã sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn truyện.
- Gọi 1 HS khá kể mẫu một đoạn.
- Gọi 5 HS nối tiếp thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu một HS kể lại cả câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS theo dõi vào SGK.
- HS đọc nối tiếp câu lần lượt đến hết bài.
- HS đọc từ khó (cá nhân, đồng thanh).
- HS đọc nối tiếp câu lần lượt đến hết bài.
- Bài tập đọc gồm 5 đoạn.
- 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần lượt đến hết bài.
- HS đọc câu khó (cá nhân, đồng thanh).
- 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần lượt đến hết bài.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi trong 5 phút.
- 2-3 nhóm thi đọc trước lớp.
- HS đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc lại cả bài. Cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
- Ông rất buồn vì con trai mình lười biếng.
- Ông muốn con mình siêng năng, chăm chỉ, biết tự mình kiếm lấy bát cơm.
- Một HS đọc đoạn 2, cả lớp theo dõi và trả lời :
- Ông muốn thử xem những đồng tiền đó có phải do tự tay anh con trai làm ra không. Nếu đúng thì anh ta sẽ tiếc và ngược lại anh sẽ không tiếc gì cả.
- 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm.
- Anh phải xay thóc thuê để kiếm ngày 2 bát cơm, chỉ dám ăn 1 bát để dành một bát 
- 1 HS đọc đoạn 4 và 5, lớp đọc thầm: 
- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền mà không sợ bị bỏng 
- Vì anh phải vất vả cả 3 tháng trời mới tiết kiệm được nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra.
- Ông lão cười chảy nước mắt vì vui mừng và cảm động trước sự thay đổi của con trai.
- "Có làm lụng vất vả mới quý đồng tiền. Hũ bạc ... bàn tay con".
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.
- 3 HS lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. 
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học .
- Lớp quan sát lần lượt 5 bức tranh đánh số, tự sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của truyện.
- 2 HS nêu kết quả sắp xếp.
- 1 HS khá kể mẫu một đoạn câu chuyện.
- 5 HS nối tiếp thi kể 5 đoạn.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố: (2P)
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Gọi HS nêu ý nghĩa của câu truyện.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1P)
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị cho bài sau: Đôi bạn
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày12 tháng 12 năm 2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng12 năm 2020
TIẾT 1:
TOÁN
§72: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
(TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng tính toán và vận dụng giải toán có lời văn.
3. Thái độ: 
- HS rèn tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 685 : 5 và 372 : 3; dưới lớp thực hiện phép tính 894 : 4 ra bảng con.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ 2: Hướng dẫn HS chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (12 phút)
HĐ 3: Luyện tập (18 phút)
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Phép chia 560 : 8 ( phép chia hết)
- GV viết lên bảng phép tính 560 : 8 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
+ 56 chia cho 8 được mấy?
+ Viết 7 vào đâu?
+ 7 chính là chữ số thứ nhất của thương.
+ Yêu cầu HS tìm số dư trong lần chia thứ nhất?
+ Hạ 0, 0 chia 8 bằng mấy?
+ Viết 0 ở đâu?
+ Yêu cầu HS tìm số dư trong lần chia thứ 2?
+ Vậy 560 chia 8 bằng bao nhiêu ?
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
* Phép chia 632 : 7
- GV gọi 1 HS lên thực hiện. Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
- GV nhận xét cách làm của HS ở bảng con.
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. 
Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Mời 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng con.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
+ Khi thực hiện chia các em chú ý điều gì?
Bài tập 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài bảng phụ. Chấm vở HS.
+ Bài tập giúp các em củng cố kiến thức gì ?
Bài tập 3:
- GV treo bảng phụ sẵn 2 phép tính : 
185 6 283 7
18 30 28 4
 05 03
 0
 5
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS kiểm tra bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia.
- Gọi 1 HS lên làm bảng phụ, dưới lớp làm vào SGK.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Bài tập giúp các em củng cố kiến thức gì?
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính vào bảng con.
 560 8
 56 70
 00
 0
 0
* 56 chia 8 được 7, viết 7.
7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0.
* Hạ 0, 0 chia 8 được 0 , viết 0. 0 nhân 8 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0.
- Được 7.
- Viết 7 vào vị trí của thương.
- 7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0.
- 0 chia 8 bằng 0.
- Viết 0 vào thương, ở sau số 7.
- 0 nhân 8 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0.
- Bằng 70.
- HS nhắc lại.
- HS làm bảng con.
 632 : 7 = 90 ( dư 2)
* 63 chia 7 được 9, viết 9.
9 nhân 7 bằng 63, 63 trừ 63 bằng 0.
* Hạ 2, 2 chia 7 được 0, viết 0.
0 nhân 7 bằng 0, 2 trừ 0 bằng 2.
- HS nhắc lại.
- HS nêu : Tính
- HS làm bài
350 7 420 6
35 50	 42 70
 00	 00
 0 0
 0	 0
- HS nhận xét.
- Các số phải viết thẳng hàng nhau.
- HS đọc : Một năm có 365 ngày, mỗi tuần lễ có 7 ngày.Hỏi năm đó gồm bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ?
- Một năm có 365 ngày, mỗi tuần lễ có 7 ngày.
- Tìm năm đó gồm bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày?
- Ta phải thực hiện phép chia 365 chia 7.
- HS làm vào vở.
Bài giải
Ta có 365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó có 52 tuần lễ và 1 ngày.
Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày
- HS nhận xét.
- Giải toán có lời văn.
- HS nêu : Điền vào ô trống Đ , S
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
185 6 283 7
18 30 28 4
S
Đ
 05 03
 0
 5
- HS nhận xét.
- Phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số có dư.
4. Củng cố: (3P)
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện phép tính: 632 : 7.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2P)
- Nhắc HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Giới thiệu bảng nhân.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 2:
CHÍNH TẢ: (Nghe – viết)
§29: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng nghe – viết, làm bài tập chính tả.
3. Thái độ:
- HS rèn tính cẩn thận, trình bày đúng, đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- GV gọi 2 HS lên bảng viết các chữ ghi từ: hoa mẫu đơn, sáu điểm; dưới lớp viết: lá trầu, mưa mau hạt vào bảng con.
- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ 2: Hướng dẫn HS viết chính tả. (22 phút)
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. (8 phút)
- Giới thiệu bài: Tiết chính tả này các em sẽ nghe – viết lại chính xác đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha và làm bài tập chính tả phân biệt âm vần dễ lẫn ui /uôi; s/x.
a. Trao đổi nội dung đoạn văn
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- GV gọi 2 HS đọc lại doạn văn.
+ Khi thấy cha ném tiền vào lửa người con đã làm gì?
+ Hành động của người con giúp người cha hiểu điều gì?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
- Lời nói của cha được viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- GV đưa từ khó,dễ lẫn: lửa, chảy nước mắt, làm lụng....
- Yêu cầu HS đọc và viết từ khó.
d. Viết chính tả
- Đọc cho HS viết đúng theo yêu cầu.
e. Soát lỗi
- Đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g. Chấm, chữa bài
- Chấm 5 - 7 bài. Nhận xét.
Bài tập 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- Chữa bài, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3a.
- GV gọi HS trả lời miệng.
+ Còn lại một chút do sơ ý hoặc quên?
+ Món ăn bằng gạo nếp đồ chín?
+ Trái nghĩa với tối?
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc đoạn văn.
- Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra.
- Người cha hiểu rằng tiền đó là do anh làm ra. Phải làm lụng vất vả thì mới quý đồng tiền.
- HS nghe.
- Đoạn văn có 6 câu.
- Những chữ đầu câu: Hôm, Ông, Anh, Bây, Có.
- Viết sau dấu hai chấm.
- 2 HS lên viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con.
- Nghe GV đọc và viết lại bài văn.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- Điền vào chỗ trống ui hay uôi?
- Cả lớp làm bài vào vở. 2 HS lên bảng.
Mũi dao, con muỗi, hạt muối, múi bưởi, núi lửa, nuôi nấng, tuổi trẻ, tủi thân.
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x, có nghĩa như sau:
+ Còn lại một chút do sơ ý hoặc quên
+ Món ăn bằng gạo nếp đồ chín
+ Trái nghĩa với tối.
- sót.
- xôi.
- sáng.
- HS nhận xét.
4. Củng cố: (3P)
- GV gọi HS tìm các tiếng có vần ui/uôi? (lùi, lúi húi cúi, cuối, chuối, )
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2P)
- Nhắc HS xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Nghe – viết: Nhà rông ở Tây Nguyên.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 3:
ĐẠO ĐỨC
§15: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
2. Kĩ năng:
+ Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: VBT Đạo đức, phiếu.
2. Học sinh: VBT Đạo đức, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
+ Em hãy kể những việc làm em đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? (Chơi bạn nhỏ hàng xóm để mẹ bạn nhỏ nấu cơm, rút giúp quần áo khi trời sắp mưa, )
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ 2: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học (5 phút)
HĐ 3: Đánh giá hành vi (7 phút)
HĐ 4: Xử lí tình huống và đóng vai (10 phút)
HĐ 5: Tích hợp giáo dục đạo đức Hồ Chí Minh bài “Chú ngã có đau không?” (8 phút)
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Cho HS trưng bày tư liệu đã sưu tầm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- GV dành thời gian cho các nhóm chất vấn, bổ sung.
- GV tổng kết, khen các cá nhân và nhóm HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt.
- GV nêu yêu cầu: Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây: 
a, Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.
b, Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.
c, Ném gà của nhà hàng xóm.
d, Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn.
đ, Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm.
e, Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa.
g, Không vứt rác sang nhà hàng xóm.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận: Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm; các việc b, c, đ là những việc không nên làm.
- GV chia HS theo nhóm 4, phát phiêu giao việc cho mỗi nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí một tình huống rồi đóng vai.
Tình huống 1: Bác Hai ở cạnh nhà em bị cảm. Bác nhờ em đi gọi con gái bác đang làm ngoài đồng.
Tình huống 2: Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ sớm, bác nhờ em trông nhà giúp.
Tình huống 3: Các bạn đến chơi nhà em và cười đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm dang ốm.
Tình huống 4: Khách của gia đình bác Hải đến chơi mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyển giúp bác Hải lá thư.
- GV gọi các nhóm lên đóng vai.
- GV cùng HS thảo luận về cách ứng xử trong từng tình huống.
- GV nhận xét, đánh giá.
a. Đọc hiểu
- GV kể câu chuyện “Chú ngã có đau không?”
+ Khi anh lính bị rơi xuống hồ, Bác Hồ đã làm gì?
+Cảm xúc của anh lính như thế nào khi được Bác giúp đỡ?
+ Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?
b. Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS vẽ tranh theo nhóm 4 mô phỏng lại hình ảnh đáng nhớ nhất trong câu chuyện, sau đó phát biểu cảm nghĩ.
c. Thực hành - Ứng dụng
- Hãy chia sẻ một câu chuyện nói về sự giúp đỡ của ai đó với mình hoặc với người khác.
+ Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở 
- Trưng bày các tranh vẽ,bài thơ,ca dao,tục ngữ mà các em đã sưu tầm được.
- Đại diện nhóm trình bày
- Chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày. HS cả lớp trao đổi, nhận xét.
- HS lắng nghe, tự liên hệ theo các việc làm trên.
- Các nhóm thảo luận, xử lí tình huống và chuẩn bị đóng vai.
- Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai.
- Em nên trông hộ nhà bác Nam.
- Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm.
- Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại.
- Các nhóm lên đóng vai, xử lí tình huống.
- HS lắng nghe.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
+ Tấm lòng bao dung, luôn giúp đỡ người khác.
4. Củng cố: (3P)
- Nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2P)
- Nhắc HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Biết ơn thương binh, liệt sĩ.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 4: 
TẬP VIẾT
§15: ÔN CHỮ HOA L
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Viết đúng chữ hoa L (2 dòng); viết đúng tên riêng: Lê Lợi(1 dòng) và câu ứng dụng: Lời nói... cho vừa lòng nhau (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng:	
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, viết đẹp.
3. Thái độ:
- HS rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chữ mẫu chữ viết hoa L; từ, câu ứng dụng viết sẵn.
2. Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- Gọi HS lên bảng viết: Y, K, Yết Kiêu; dưới lớp viết bảng con: Y, Khi, một lòng..
- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài 
HĐ 2: Hướng dẫn viết chữ hoa (5 phút)
HĐ 3: Hướng dẫn viết từ và câu ứng dụng (10 phút)
HĐ 4: Hướng dẫn viết vở Tập viết (15 phút)
- Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa K, Y có trong từ và câu ứng dụng.
a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ L
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ viết hoa nào ?
- GV treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
- Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ của các con chữ.
 L 
b. Viết bảng
- Yêu cầu HS viết chữ hoa vào bảng con.
a. Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu: Lê Lợi (1385 – 1433) là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra chiều đình Lê. Hiện nay có nhiều đường phố ở các thành phố, thị xã mang tên Lê Lợi (Lê Thái Tổ).
- Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng nào?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Lê Lợi. GV theo dõi HS viết và chỉnh sửa.
b. Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu ý nghĩa câu tục ngữ: Nói năng với mọi người phải biết lừa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng.
 - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- GV yêu cầu HS viết bảng con từ 
 Lời nói, lựa lời
- GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- GV nêu yêu cầu bài viết.
+ 2 dòng chữ L cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Lê Lợi cỡ nhỏ.
+ 4 dòng câu ứng dụng, cỡ nhỏ.
- Giáo viên chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. Nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách. 
- Thu chấm 1 số vở.
- Nhận xét cách viết.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- Chữ L.
- HS nhắc lại quy trình viết.
- HS viết bảng con.
 L 
- 1 HS đọc: Lê Lợi
- HS lắng nghe.
- Chữ L cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1li.
- Bằng 1 con chữ o.
- Học sinh viết bảng con.
 Lê Lợi
- HS đọc câu ứng dụng :
 Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- HS lắng nghe.
- Các chữ L, g, h, l cao 2,5 li. Chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- Học sinh viết bảng con.
Lời nói, lựa lời 
- Học sinh mở vở viết bài. 
4. Củng cố: (3P)
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết các chữ hoa.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2P)
- Nhắc HS về hoàn thành vở Tập viết. Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
 . 
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 5:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
§29: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Kể được tên một số hoạt động thông tin liên lạc : bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
2. Kĩ năng: 
- Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống.
3. Thái độ: 
- Có ý thức tôn trọng hoạt động thông tin liên lạc
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, các hình trong SGK, bì thư, điện thoại đồ chơi.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- Gọi HS nêu tên các cơ quan hành chính của tỉnh.
- Gv nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài 
HĐ 2: Thảo luận nhóm (10 phút)
HĐ 3: Làm việc theo nhóm (10 phút)
HĐ 4: Chơi trò chơi “Hoạt động tại nhà bưu điện” (10 phút)
- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về một số các hoạt động thông tin liên lạc.
+ Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý sau:
- Bạn đã đến bưu điện tỉnhchưa?
- Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được thư tín, những bưu phẩm từ xa gởi về hoặc có gọi điện thoại được không?
+ Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận , các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển, phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.
+ Bước 1: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý sau:
- Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình.
+ Bước 2:
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét, kết luận, chốt lại ý đúng.
*Kết luận: 
- Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước.
- Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục , kinh tế ,...
- GV gợi ý, hướng dẫn cho các nhóm chơi
- Một số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng.
Một số HS đóng vai người gửi thư, quà.
Một số khác chơi gọi điện thoại.
- Nhận xét, kết thúc trò chơi, khen ngợi nhóm chơi tốt.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở
- Tiến hành thảo luận nhóm 4 em.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Các nhóm thực hiện.
- Các nhóm xung phong nêu kết quả thảo luận.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Cả lớp chuẩn bị đồ dùng đã chuẩn bị để chơi.
- Các nhóm tiến hành đóng vai theo hướng dẫn.
4. Củng cố: (3P)
- Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (2P)
- Nhắc HS xem lại bài, về nhà chuẩn bị bài sau: Hoạt động nông nghiệp.
Rút kinh nghiệm:
 . 
. .. . ..@&? . . 
Ngày soạn : Ngày 13 tháng 12 năm 2020
Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020
TIẾT 1:
TOÁN
§73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết cách sử dụng bảng nhân.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng tính toán.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1P)	
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 260 : 2 và 261 : 3; dưới lớp thực hiện phép tính 352 : 2 vào bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30P)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ 2: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân (7 phút)
HĐ 3: Cách sử dụng bảng nhân (8 phút)
HĐ 4: Luyện tập (15 phút)
- Giới thiệu bài.
- Ghi bảng.
- Treo bảng nhân như SGK lên bảng.
+ Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng?
+ Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng?
- GV giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học.Các ô còn lại của bảng là kết quả của các phép nhân trong các bảng nhân đã học.
- Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3, 4 trong bảng.
+ Các số vừa đọc là kết quả trong bảng nhân nào đã học?
- GV kết luận: Mỗi hàng trong bảng này không kể số đầu tiên của hàng ghi một bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2...hàng cuối cùng là bảng nhân 10.
- Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4.
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên đặt thước dọc theo hai mũi tên, gặp nhau ở ô số 12. Số 12 là tích của 3 và 4.
- Yêu cầu HS thực hành tìm tích của một số cặp: 4 x 5 ; 6 x 7.
Bài tập 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào SGK.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
+ Gọi HS nêu lại cách tìm tích của 5 x 6 phép tính có trong bài?
Bài tập 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. Ví dụ: Tìm thừa số trong phép nhân có tích là 8, thừa số kia là 4 như sau:
+ Tìm 4 trong cột đầu tiên, dóng theo đúng hàng có số 4 vừa tìm được để tìm tích là 8. Sau đó dóng thẳng theo cột có 8 lên hàng đầu tiên của bảng nhân, thấy số 2.Vậy 2 chính là thừa số cần tìm.
- Gọi 1 HS làm vào bảng phụ, lớp làm vào SGK.
- Gọi HS nhận xét bảng phụ.
- GV nhận xét.
+ Bài tập giúp các em củng cố kiến thức gì?
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Em hãy nêu dạng của bài toán?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe.
- HS ghi đầu bài vào vở 
- Chú ý theo dõi .
- Bảng có 11 hàng và 11 cột.
- HS đọc các số : 1,2,3 ...10
- Chú ý lắng nghe.
- HS đọc : 2, 6, 8, 10....20.
- Bảng nhân 2, 3.
- Thực hiện 
- HS thực hành.
- Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống ( theo mẫu)
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào SGK.
 7 4
300
11
 6 7 
 9
72
 8

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2020_2021_hoa.docx