Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)
HĐ1: Luyện đọc:
B1: Gv đọc toàn bài
- GV tóm tắt nội dung bài.
B2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc từ khó: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng.
- Em hiểu thế nào là thản nhiên ?
- Em nào đặt cho cô 1 câu có từ thản nhiên ?
- HS đọc theo từng đoạn của bài.
- Giải nghĩa từ: Người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.
- Luyện đọc câu khó: (BP)
Nếu con lười biếng,/ dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ.// Hũ bạc tiêu không bao giờ hết /chính là hai bàn tay của con.//
- Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm
+ Đọc cả bài.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ?
- Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
* Em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là thế nào?
- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- Rèn kĩ năng: Tự nhận thức bản thân.
- Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ?
- Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì?
- Vì sao người con phản ứng như vậy ?
Rèn KNS: Xác định giá trị.
- Thái độ của ông lão ntn khi thấy người con thay đổi vậy ?
Rèn KNS: Lắng nghe tích cực.
* Nội dung của bài nói lên điều gì ?
Chốt ý: Hai bàn tay lao động của con người là nguồn tạo nên mọi của cải.
Tuần Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020 SÁNG GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ ______________________ TOÁN Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và có dư). - Rèn kỹ năng chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số thành thạo và chính xác. - GD HS có ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ bài 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. KTBC: Yêu cầu HS tự lấy ví dụ về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và thực hiện. - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung HĐ1: HD chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (thoát li SGK). VD1: 684 : 6 - GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và tính chia. - Ở phép chia này em phải thực hiện mấy lần chia? - GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia. - GV ghi bảng. - Vậy 684 : 6 bằng bao nhiêu? VD2: 34 6 : 5 - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - Vậy 346 : 5 bằng bao nhiêu? - Hai phép chia ở VD1 và VD2 có điểm gì giống và khác nhau? - Có nhận xét gì về số dư trong phép chia có dư? - Khi thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số phải thực hiện qua mấy bước, là những bước nào? - GV chốt: Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số ta đặt tính hàng dọc, chia theo thứ tự từ trái sang phải. HĐ2: Thực hành Bài 1: Tính - Yêu cầu HS lấy ví dụ về chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số . - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - YC HS so sánh các phép tính ở phần a với các phép tính phần b. => Chốt về cách tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Bài 2: + B1: Đọc và xác định YC bài toán - Gọi HS đọc đề bài. + B2: Tóm tắt đề toán - Gọi HS tóm tắt đề toán. + B3: Phân tích bài toán, chỉ ra bước giải - HS trao đổi nhóm đôi phân tích đề. - Gọi HS nêu cách giải. + B4: Trình bày bài giải - Yêu cầu HS tự làm bài, 1HS chữa bài. + B5: Kiểm tra lại bài giải - Gọi HS nhận xét. * Nêu câu lời giải khác. => Chốt cách giải toán có lời văn bằng một phép chia. Bài 3: (BP) - HD mẫu. - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. => Chốt: Giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu lại cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Nhắc chuẩn bị bài sau: Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (TT). - 2 HS lấy ví dụ, HS cả lớp thực hiện vào bảng con, 2 HS lên bảng chia. - Nhận xét và nêu lại cách chia. - 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện, cả lớp thực hiện vào bảng con. - HS nhận xét. - 3 lần chia. - HS nêu lại cách chia. - 684 : 6 = 114. - Đọc phép chia. - 1HS lên bảng, HS dưới lớp đặt và thực hiện phép chia vào bảng con. - HS nhận xét, nêu lại cách thực hiện phép chia. - 346 : 5 = 69 (dư 1). - HS nêu: - Giống: Cùng là phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Khác: VD1 là phép chia hết; VD2 là phép chia có dư. - Số dư luôn bé hơn số chia. - 2 bước: đặt tính và tính. - HS nêu YC. - HS lấy ví dụ; 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - HS nhận xét, trình bày lại cách chia. - Ở phần a là các phép tính chia hết, phần b là các phép tính chia có dư. - HS đọc đề. - HS tóm tắt. - HS phân tích đề. - HS nêu. - HS làm vào vở; 1 HS lên bảng làm: Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng - HS nhận xét. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm mẫu. - ta lấy số đó chia cho số lần. - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét, nêu lại cách giảm đi 1 số lần. - HS nhắc lại. TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN Hũ bạc của người cha I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật. * GDKNS: Tự nhận thức bản thân. Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (TL được CH 1,2,3,4 SGK). B. Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh minh hoạ (SGK) theo đúng trình tự nội dung truyện, kể lai được từng đoạn câu chuyện theo tranh. *HS kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Chăm chỉ lao động, quý trọng những thành quả lao động. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép câu luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài Nhớ Việt Bắc + TLCH 2. Bài mới: GTB HĐ1: Luyện đọc: B1: Gv đọc toàn bài - GV tóm tắt nội dung bài. B2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + LuyÖn ®äc tõng c©u. - Luyện đọc từ khó: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng. - Em hiểu thế nào là thản nhiên ? - Em nào đặt cho cô 1 câu có từ thản nhiên ? + LuyÖn ®äc ®o¹n - HS đọc theo từng đoạn của bài. - Giải nghĩa từ: Người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm. - Luyện đọc câu khó: (BP) Nếu con lười biếng,/ dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ.// Hũ bạc tiêu không bao giờ hết /chính là hai bàn tay của con.// - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm + Đọc cả bài. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? - Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? * Em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là thế nào? - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - Rèn kĩ năng: Tự nhận thức bản thân. - Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ? - Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì? - Vì sao người con phản ứng như vậy ? Rèn KNS: Xác định giá trị. - Thái độ của ông lão ntn khi thấy người con thay đổi vậy ? Rèn KNS: Lắng nghe tích cực. * Nội dung của bài nói lên điều gì ? Chốt ý: Hai bàn tay lao động của con người là nguồn tạo nên mọi của cải. HĐ3: Luyện đọc lại. - Gọi 3 HS đọc lại đoạn 4, 5 - GV gọi HS thi đọc. - GV nhận xét, đánh giá + Kể chuyện a. Nêu nhiệm vụ. b. Hướng dẫn HS kể lại chuyện theo tranh. Bài 1: Gọi HS đọc y/c - Cho HS quan sát tranh, đọc từng tranh và nêu ND từng tranh. - Y/c HS xếp lại thứ tự bức tranh theo từng đoạn của câu chuyện: 3- 5 - 4 - 1- 2. Bài 2: Gọi HS nêu y/c - Hướng dẫn HS kể theo đoạn theo nhóm - Kể trước lớp YC thi kể nối tiếp theo đoạn * HS kể lại được toàn bộ câu chuyện - NX: nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe, phát hiện giọng đọc. - HS đọc nối tiếp 2 lần - HS đọc ĐT, CN. - Làm như không có việc gì xảy ra. - Lúc ấy, Nam thản nhiên như không có chuyện gì. - 5HS đọc nối tiếp 5 đoạn. - HS đọc SGK. - HS đọc ĐT, CN. - HS đọc theo nhóm - HS đọc đồng thanh đoạn 4,5. - Ông rất buồn vì con trai lười biếng - Ông muốn con trai mình siêng năng, chăm chỉ tự mình kiếm nổi bát cơm. - Tự làm nuôi sống bản thân, không cần phụ thuộc người khác. - Thử xem đó có phải là những đồng tiền do con làm ra không. - Đi xay thóc thuê mang tiền về - Vội thọc tay vào bếp lửa để lấy tiền ra - Anh rất vất vả suốt 3 tháng trời mới kiếm được số tiền đó - Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng. - Hai bàn tay lao động của con người là nguồn tạo nên mọi của cải. - HS đọc trong nhóm. - HS thi đọc trước lớp. - 2 HS đọc lại toàn bài * KKHS đọc to rõ ràng, đúng lời nhân vật. - HS nhắc lại y/c. - HS q/s và nêu. - HS sắp xếp tranh theo từng đoạn của câu chuyện. - HS nêu y/c. - Từng cặp HS tập kể. - 5 HS thi kể 5 đoạn. - 1HS kể toàn truyện. - Nhiều HS nêu ý kiến. 3. Củng cố – dặn dò: - Nêu nội dung câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau : Nhà Rông ở Tây Nguyên. ______________________________ CHIỀU TẬP VIẾT Ôn chữ hoa L I. MỤC TIÊU: -Viết đúng chữ hoa L (2 dòng), Viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và câu ứng dụng Lời nói . lòng nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ. - HS có ý thức luyện viết. II. ĐỒ DÙNG: - Mẫu chữ viết hoa (bộ chữ đồ dùng). III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết Y, Yết kiêu. - Nhận xét 2.Bài mới: GTB HĐ1: Luyện viết chữ hoa: - Nêu các chữ viết hoa có trong bài. - Chữ L gồm bao nhiêu nét là những nét nào ? - GV viết và HD cách viết - YC HS viết L - GV nhận xét sửa sai + Luyện viết từ ứng dụng: Lê Lợi - Giới thiệu: Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê - Nhận xét khoảng cách giữa các chữ, chiều cao từng chữ cái Hướng dẫn viết + viết bảng + Luyện viết câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau - Câu tục ngữ khuyên con người nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng. - Nhận xét khoảng cách giữa các chữ, chiều cao từng chữ cái ? - GV viết mẫu – HD viết Nhận xét, uốn sửa. HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu. (Lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý hướng dẫn HS viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.Trình bày câu ứng dụng theo đúng mẫu) - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - GV NX, tuyên dương những em viết tiến bộ. - HS nêu: L - HS nêu - HS nêu quy trình viết - HS viết bảng con - HS lắng nghe - HS nêu - Học sinh viết bảng con - Học sinh đọc câu ứng dụng - HS theo dõi - HS nhận xét - HS viết bảng con: Lời nói - Học sinh viết vở. *HS viết đúng và đủ các dòng (TV trên lớp). * HS có thể viết nét thanh đậm 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu cấu tạo và cách viết chữ hoa L? - Nhận xét giờ học. __________________________ TIẾNG VIỆT + Luyện tập: So sánh I.MỤC TIÊU: - Giúp HS luyện tập về so sánh về từ chỉ đặc điểm và phép so sánh. - Rèn KN làm đúng các BT có liên quan - HS có ý thức sử dụng từ, câu đúng trong giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ bài3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ 1: Củng cố kiến thức cũ. - Đặt câu có hình ảnh so sánh và cho biết đó là hình thức so sánh nào. => GV chốt kiến thức. HĐ2: Thực hành Bài 1: Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. - cao như......... – đen như.............. - dai như......... – đỏ như.............. - vui như........ – xanh như.......... *KK HS tìm thêm các câu thành ngữ có sử dụng phép so sánh. => Chốt: Tìm từ để so sánh Bài 2: Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm so sánh để điền vào các vị trí để trống. - Ở thành phố, người như kiến. - Con kiến như hạt cát. - Mào con gà . như hoa lựu. - Da em bé như - Bầu trời tối đen như . - GV gọi HS nhận xét. => Củng cố chọn từ ngữ chỉ đặc điểm so sánh để hoàn thành câu. Bài 3( BP)Viết tiếp vào chỗ trống để tạo thành câu có các hình ảnh so sánh a) Giờ ra chơi, sân trường ồn ào như... b) Những nhánh liễu buông rủ mềm mại như... c) Trưa hè, mặt hồ sáng loá như... d) Cánh đồng lúa mênh mông như - GV cho HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét. => Củng cố cho HS về tìm hình ảnh so sánh cho phù hợp. HĐ3: Củng cố, dặn dò - GV nhắc lại nội dung bài học. - Nhắc các em về nhà ôn lại bài. - HS đặt câu với từ vừa tìm được. - HS lắng nghe. - HS làm bài vào vở - cao như cây sào. - đen như cột kèo nhà cháy. - dai như đỉa. - đỏ như son/ máu/ gấc... - vui như tết. - xanh như tàu lá úa. - HS đọc bài, nêu yc bài. - HS phân tích bài. - HS làm bài vào vở; 3 HS lên bảng chữa bài. Đáp án: đông; nhỏ ; đỏ; trắng như tuyết; mực - Nhận xét. - HS đọc bài, xác định yêu cầu - HS làm bài; 3HS lên bảng chữa bài. - HS có thể đưa ra nhiều cách so sánh khác nhau. + Đáp án: a) ....hội. b) ....mái tóc dài của cô thiếu nữ. c) ....chiếc gương soi. d) ....tấm thảm màu vàng khổng lồ. - HS lắng nghe. ____________________________ TIẾNG ANH Đ/c Hòa dạy ___________________________________________________________________ SÁNG Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020 CHÍNH TẢ Nghe- viết: Hũ bạc của người cha I. MỤC TIÊU: - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi BT2, làm đúng BT3. - Rèn kĩ năng viết chữ đều và đẹp cho học sinh - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2 (HĐ 2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY H ỌC 1. KTBC: - GV đọc: màu sắc, hoa màu, nong tằm, no nê - HS viết bảng con - GV nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài. HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả B1. HD HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết. * Nội dung đoạn văn nêu ý gì ? + Lời nói của người cha được viết như thế nào ? + Nêu những từ khó viết trong bài ? - Luyện viết những từ khó: ngồi sưởi, ném, thọc tay, làm lụng. B2.HS viết bài. - Đọc bài cho HS viết vào vở - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. B3: Chữa bài. - GV nhận xét bài viết, tuyên dương những em viết đẹp. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2(BP): Điền vào chỗ trống ui hay uôi ? - Giáo viên chốt lời giải đúng: mũi dao - con muỗi núi lửa - nuôi nấng hạt muối - múi bưởi tuổi trẻ - tủi thân * Em biết gì về núi lửa ? Gv: Núi ở đỉnh có miệng, các chất khoáng nóng chảy có hiện tượng phun lửa... Bài 3/a: Tìm các từ: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x, có nghĩa cho sẵn (SGK). chốt: sót - xôi - sáng. - 2 HS đọc lại - Có lao động mới biết quý trọng đồng tiền - Viết sau dấu hai, xuống dòng, gạch đầu dòng - HS TL - HS viết bảng con, nhận xét, s/c. - HS viết bài vào vở - HS viết bài, soát lỗi - HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm VBT. Đọc KQ - HS nêu. - HS đọc YC - HS làm VBT.HS nêu miệng kq. - Lớp nhận xét, chốt ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài: Nhà Rông ở Tây Nguyên. ________________________ TỰ NHIÊN Xà HỘI Các hoạt động thông tin liên lạc I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Kể tên 1 số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. - Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG: Một số bì thư. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC: - HS hỏi - đáp nội dung bài trước. - 2 cặp HS thực hiện, lớp nhận xét – GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Bài giảng HĐ 1: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: Kể được1 số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. - Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống. + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm 4 người theo gợi ý sau: - Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. - Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện nếu không có hoạt động của bưu điện thì ta có nhận được những thư tín, bưu phẩm từ nơi xa hoặc gọi điện thoại được không? - Bước 2: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác bổ sung. => Kết luận: Bưu điện giúp ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài. HĐ 2: Làm việc theo nhóm + Mục tiêu: Biết được ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình. + Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm - Chia lớp làm 4 nhóm (bầu nhóm trưởng) thảo luận theo gợi ý sau: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình? Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét và kết luận: + Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở TTLL phát tin tức trong nước và ngoài nước. + Đài truyền hình, đài phát thanh giúp ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế HĐ 3: Trò chơi: Đóng vai hoạt động tại nhà bưu điện + Mục tiêu: HS biết ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp điện thoại. + Cách tiến hành: 1HS đóng vai người nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng; 3 - 4 HS đóng vai người gửi thư, gửi quà - Một số HS khác chơi gọi điện thoại. 3. Củng cố, dặn dò - Nhấn mạnh nội dung bài. - Chuẩn bị bài: Ho¹t ®éng n«ng nghiÖp - Thảo luận nhóm 4 người. - HS trả lời và kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. - Nêu những ích lợi của hoạt động diễn ra ở bưu điện. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác bổ sung. - HS liên hệ với bưu điện huyện, xã. - Lớp chia làm 4 nhóm và thảo luận (bầu nhóm trưởng). - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS nhắc lại. - HS tham gia chơi trò chơi theo nhóm. - HS đọc lại mục Bạn cần biết. ___________________________ TOÁN Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp) I.MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - Rèn kỹ năng chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số thành thạo và chính xác. - GD HS có ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính 234: 2 562: 8 783: 9 - HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - Nhận xét, chốt kq đúng. 2. Bài mới: HĐ1: Hình thành kiến thức( thoát ly SGK) a. Giới thiệu phép chia 480: 8 - GV hướng dẫn HS từng bước chia Vậy 480: 8 =? - Đây là phép chia hết. b. GV giới thiệu phép chia 543: 6=? - GV gọi HS đặt tính và nêu cách tính - GV chốt lại cách đặt tính và cách thực hiện đúng. * VD phần a và VD phần b có điểm gì giống và khác nhau ? - Ta cần lưu ý điều gì khi thực hiện phép chia có dư? Chốt cách thực hiện phép chia từ hàng cao xuống hàng thấp. HĐ2. Luyện tập Bài 1: Tính - Y/c làm bài CN - GV nhận xét, ghi nhận kết quả đúng => Củng cố cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Bài 2: Giải toán - BT cho biết gì?- BT hỏi gì ? - 1 em lên bảng tóm tắt rồi giải - GV, nx => Củng cố cách giải toán có lời văn liên quan đến chia số có ba chữ số cho số cho số có một chữ số có dư. Bài 3: Đ; S? (BP) * Theo em vì sao phần b sai ? => Củng cố về cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Lưu ý khi SBC nhỏ hơn số chia thì thương bằng 0 và số dư chính là số đó. - 1 em đọc phép tính. - 1HS lên bảng đặt tính rồi tính; lớp làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài - 1HS nêu miệng cách chia - Nhiều HS nhắc lại cách chia. 480: 8 = 60 - 1 HS đặt tính - thực hiện chia - HS làm bảng con, một HS làm bảng lớp. - Nhiều HS trình bày cách đặt tính và cách thực hiện. - HS nêu - Số dư bé hơn số chia. - Nêu yêu cầu của bài - 3 em lên bảng - Lớp làm bảng con - Nhận xét, chữa bài - HS đọc, phân tích đề. Tóm tắt - 1 tuần lễ: 7 ngày -? tuần lễ: 365 ngày. - 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vở. Bµi gi¶i Thùc hiÖn phÐp chia ta cã 365 : 7 = 52 (d 1) VËy n¨m ®ã gåm 52 tuÇn lÔ vµ 1 ngµy §¸p sè: 52 tuÇn lÔ vµ 1 ngµy - HS nêu yêu cầu bài tập - Làm miệng, nêu đáp án trước lớp. - 283 : 7 được thương bằng 4 là sai, khi SBC nhỏ hơn số chia(Lần chia thứ 2) thì thương bằng 0 và số dư chính là số đó. Vậy thương đúng phải là 40. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách thực hiện chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Chuẩn bị bài sau: Giới thiệu bảng nhân. ÂM NHẠC Học bài hát: Ngày mùa vui (lời 2) Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc I. MỤC TIÊU : - Hát thuộc lời ca 2, đúng giai diệu, đúng nhịp, đều giọng. - Biết hát kết hợp gõ đệm và vận động phụ hoạ theo bài hát. - Giáo dục HS yêu thích dân ca và các loại nhạc cụ dân tộc. - HS nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc; đàn bầu, đàn tranh, đàn nguyệt II. CHUẨN BỊ: - Nhạc cụ: Đàn phím điện tử, nhạc cụ gõ, tranh minh hoạ nhạc cụ dân tộc. - Bảng phụ chép sẵn lời ca 2, chuẩn bị một số động tác phụ hoạ. III. CÁC HOẠT DẠY - HỌC 1. Ổn đinh tổ chức lớp 2. Bài mới HĐ1: Dạy bài hát Ngày mùa vui (lời 2) - Cho HS nghe giai điệu, hỏi HS tên bài hát, dân ca của dân tộc nào? - Cho HS nghe hát mẫu. - Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu (lời 2) - Đàn giai điệu toàn bài - Tập hát từng câu theo lối móc xích - Cho HS hát lại nhiều lần, chú ý sửa sai (nếu có). - GV nhận xét. - Hướng dẫn ôn hát cả hai lời kết hợp gõ đệm bằng các nhạc cụ gõ. - Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. GV thực hiện động tác mẫu. + Lời 1: Câu 1,2,3,4 nhún chân nhịp nhàng sang trái, phải theo nhịp, kết hợp vỗ tay và nghiêng người cùng bên với nhịp chân. + Câu 5,6,7,8: Tiếp tục nhún chân hai tay đưa lên bên trái (tay trái cao hơn đầu, tay phải ngang vai) uốn các ngón tay sau đó đổi bên đều đặn theo nhịp chân. + Lời 2: Thực hiện các động tác như ở lời 1 - Cho HS lên biểu diễn trước lớp. - GV nhận xét. HĐ 2: Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc - Treo tranh minh hoạ và giới thiệu từng loại nhạc cụ. * Đàn bầu: Còn gọi là đàn độc huyền (độc là một, huyền là dây) cấu trúc rất đơn giản nhưng khả năng diễn tả của đàn lại rất phong phú. Đàn bầu thường dùng để độc tấu, hoà tấuvới các nhạc cụ dân tộc khác hoặc đệm hát. * Đàn nguyệt : Còn gọi là đàn kìm,có 2 dây. Vì mặt bầu vang của đàn có hình tròn như mặt trăng nên gọi là đàn Nguyệt. Đàn Nguyệt được dùng trong dàn nhạc dân tộc để độc tấu, hoà tấu hoặc đệm cho hát. * Đàn tranh: Còn gọi là đàn thập lục(gồm 16 dây) có hình hộp dài, âm thanh trong trẻo, sáng sủa có khả năng diễn cảm phong phú(như mô phỏng tiến suối chảy, tiếng sóng vỗ, tiếng mưa rơi) đàn dùng để độc tấu, song tấu hoặc đệm cho hát, thường nữ dùng là chính. - Cho HS nghe qua âm thanh từng nhạc cụ(nếu có). - Nghe giai điệu đoán tên bài hát - Nghe GV hát mẫu. - Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe GV đàn giai điệu - Tập hát theo hướng dẫn của GV. - Hát ôn lại lời nhiều lần: + Hát đồng thanh. + Hát theo nhóm. + Hát cá nhân. - HS nhận xét. - Dùng các nhạc cụ gõ đệm hát kết hợp gõ đệm theo hướng dẫn của GV. - HS xem GV thực hiện mẫu. + Tập đồng loạt theo hướng dẫn của GV. - HS lên biểu diễn trước lớp - Quan sát tranh minh hoạvà lắng nghe GV giới thiệu các loại nhạc cụ dân tộc. - Lắng nghe GV thể hiện từng loại âm sắc của các loại nhạc cụ để cảm nhận. 3. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại tên bài vừa học cho cả lớp hát lại bài kết hợp vận động. - Nhận xét tiết học nhắc HS về nhà học bài. ___________________________ CHIỀU GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ______________________________ TIẾNG ANH Đ/c Hòa dạy _________________________ TẬP ĐỌC Nhà rông ở Tây Nguyên I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông. - Thấy được những truyền thống văn hoá của các dân tộc Việt Nam, thêm yêu nền văn hoá Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG: Tranh bài đọc( GTB) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC: Cho HS đọc bài hũ bạc của người cha và trả lời câu hỏi về bài đọc. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV dùng tranh minh họa. 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn luyện đọc câu => luyện đọc từ phát âm sai. - Hướng dẫn luyện đọc đoạn. - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ câu dài. - Giải nghĩa 1 số từ mới trong bài: rông chiêng, nông cụ, già làng, cúng tế,... - Đọc từng đoạn theo nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 3. Tìm hiểu bài + Vì sao nhà rông phải chắc và cao? + Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? + Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? + Từ gian thứ 3 dùng để làm gì? * Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi học bài này? - GV chốt đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông. 4. Luyện đọc lại - GV hướng dẫn HS luyện đọc hay. - Tổ chức thi đọc trước lớp. - Nhận xét HS đọc . C. Củng cố, dặn dò - Nêu lại nội dung bài đọc. - Chuẩn bị bài: Đôi bạn - Cả lớp theo dõi . - HS đọc nối tiếp từng câu => luyện đọc từ - HS luyện đọc từng đoạn. - Đọc nhóm đôi. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS tìm hiểu bài dưới sự điều hành của trưởng ban học tập. - HS đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi - Vì nhà rông để dùng lâu dài, chứa được nhiều người. - rất trang nghiêm. - Vì đây là nơi có bếp lửa, nơi các già làng họp. - là nơi ngủ của trai làng để bảo vệ buôn làng. - rất độc đáo, đồ sộ, thể hiện nét văn hoá của Tây Nguyên. - HS luyện đọc cá nhân, luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc hay trước lớp. SÁNG Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020 TIN HỌC Đ/c Phạm Thảo dạy ___________________________ TIẾNG ANH Đ/C Hòa dạy __________________________ THỂ DỤC Đ/C Dũng dạy ___________________________ MĨ THUẬT Đ/c Luyến dạy _________________________ Chiều LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh I. MỤC TIÊU - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về các dân tộc. Củng cố về phép so sánh. - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống. Dựa vào tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh. Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh. - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc anh em. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ bài 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC: YC HS đặt câu có hình ảnh so sánh. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. GTB: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. HD làm bài tập Bài 1: - Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số? - Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta? - Yêu cầu HS tự tìm và viết tên các dân tộc thiểu số. - GV tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng. - GV chốt các từ ngữ đúng: - HS đọc, nêu yêu cầu. - HS phát biểu: là dân tộc có ít người. - ... thường sống ở các vùng cao, vùng núi. - HS làm vở BTTV. - HS thi tìm từ theo 3 đội, mỗi đội 4 HS. - Nhận xét, bổ sung. + Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc: Tày, Nùng, Hmông, Hoa, Giáy, Tà - ôi,... + Các dân tộc thiểu số ở miền Trung: Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Gia - rai, Xơ - đăng, Chăm,... + Các dân tộc thiểu số ở miền Nam: Khơ - me, Xtiêng, Hoa, ... => Kết luận: Đất nước ta có 54 dân tộc anh em. Dân tộc Kinh chiếm 90 % dân số cả nước. Mỗi dân tộc có tiếng nói, chữ viết và bản sắc văn hoá riêng nhưng đều có những nét chung là cần cù, chịu khó, không khoan nhượng với kẻ thù, vị tha, độ lượng với mọi người. GD HS tinh thần đoàn kết các dân tộc, không phân biệt dân tộc trên đất nước Việt Nam. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài - YC HS trình bày bài làm - GV chốt lại thứ tự các từ cần điền: bậc thang, nhà rông, nhà sàn, Chăm Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát từng cặp tranh vẽ. - YC HS đặt câu so sánh từng cặp sự vật tương ứng với mỗi tranh. - Yêu cầu HS đọc những câu văn đã viết. - GV nhận xét, chốt các câu văn đúng. => Chốt: Củng cố cách viết câu văn có hình ảnh so sánh. Chốt cách viết câu văn có hình ảnh so sánh : phải tìm các sự vật có đặc điểm tương đồng để so sánh. Bài 4: (BP) - YC HS làm bài. - GV nhận xét, chốt cách điền đúng. => Chốt: Củng cố cách chọn từ để tạo hình ảnh so sánh. 3. Củng cố, dặn dò - YC HS kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta? - Nhắc chuẩn bị bài: Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy. - HS đọc, nêu yêu cầu. - Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - HS làm bài VBT. - Nhận xét, bổ sung. * HS giải nghĩa từ ruộng bậc thang. - HS quan sát tranh vẽ nhà rông, nhà sàn. - HS đọc, nêu yêu cầu. - HS quan sát từng tranh, nêu từng cặp sự vật được so sánh với nhau. - 1HS đặt câu mẫu. - HS đặt được nhiều câu khác nhau. - HS làm bài VBT. - HS đọc câu văn của mình. - Nhận xét, nêu câu văn khác. - HS đọc, nêu yêu cầu. - HS làm VBTTV, 1HS lên bảng. - Nhận xét. - HS kể. ________________________ TOÁN Giới thiệu bảng nhân I.MỤC TIÊU: - Biết cách sử dụng bảng nhân. - Rèn kỹ năng sử dụng bảng nhân trong giải bài toán về gấp một số lên nhiều lần nhanh, thành thạo, chính xác. - Gd HS tự giác tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG : Kẻ sẵn bảng nhân lên bảng. BP chép BT3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc các bảng nhân 6, 7, 8, 9. - Nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung : HĐ1: Giới thiêu bảng. - GV treo bảng nhân. - Y/c HS đếm số hàng, số cột trong bảng - Y/c HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng - Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học - Y/c HS đọc hàng thứ ba trong bảng - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học - Y/c HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy. - Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2 , hàng cuối cùng là bảng nhân 10. Kết luận: Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân. HĐ2 : HD sử dụng bảng nhân -YC HS dựa vào bảng nhân hãy thảo luận tìm kết quả của phép nhân 3 x 4. - YC HS nêu kết quả và nêu cách tìm. - Gv chốt lại cách tìm kết quả của phép nhân 3 x 4 : Từ số 3 ở cột 1 theo hướng mũi tên sang phải, từ số 4 ở hàng 1 theo chiều mũi tên xuống dưới, 2 mũi tên gặp nhau ở số 12. Số 12 là tích của 3 và 4. -Y/c HS thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác 5 x 2 ; 6 x 7... - Nhận xét HĐ3 : Luyện tập. Bài 1 : - Y/c HS làm bài. - Y/c HS nêu lại cách tìm tích của bốn phép tính trong bài - Chốt lại cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào bảng nhân. Bài 2 : Số ? - Dòng 1, 2 yêu cầu ta tìm gì ? - Dòng 3 yc ta tìm gì ? - Hướng dẫn HS thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia và cho HS làm bài. - GV chốt : Bảng nhân không những dùng để tìm tích mà còn có thể tìm các thừa số. Bài 3( BP) + B1: Đọc và xác định yc bài toán. - Gọi học sinh đọc đề bài . + B2: Tóm tắt đề toán - Gv giúp HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ. + B3: Phân tích bài toán, chỉ ra bước giải. - Gv yc HS trao đổi nhóm đôi tìm cách làm. - Bài toán này phải giải qua mấy bước, là những bước nào ? + B4: Trình bày bài giải. - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài. + B5: Kiểm tra lại bài giải. - Giáo viên nhận xét, Yc HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò : - YC HS dùng bảng nhân để tìm tích của 1 số phép nhân. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau : GT bảng chia. - 4 HS đọc. - HS quan sát - 11 hàng, 11 cột - Đọc các số 1, 2, 3, 10 - Đọc số : 2, 4, 6, 8, 10, 20 - Bảng nhân 2 - Bảng nhân 3 - HS thảo luận nhóm đôi. - 2 HS lên bảng. - HS thực hành cá nhân. - HS lên bảng chỉ và giải thích cách làm. - HS nêu yc. - HS tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống. - HS giải thích cách làm - HS nêu yc. - Tìm thừa số. - Tìm các tích. - HS làm cá nhân, 2 HS lên bảng điền. - HS lên bảng chỉ và nêu cách tìm thừa số và tích trên bảng nhân. - 2 HS đọc đề, HS phân tích đề. - HS lắng nghe. - HS trao đổi nhóm đôi tìm cách làm bài. - Bài toán giải bằng 2 bước tính : bước 1 tìm số huy chương bạc, bước 2 tìm tổng số huy chương. - HS làm cá nhân vào vở, 1 HS lên bảng làm bài
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2020_2021_ban.docx