Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013 - Dương Thành Mỹ

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013 - Dương Thành Mỹ

Hoạt động dạy

* Hoạt động 1: KTBC (4’)

- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:

 + Em hãy kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế?

 + Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan đó?

 - Gv nhận xét.

HĐ 2(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa:

 Hoạt động 3: (12’)Thảo luận nhóm.

 Cách tiến hành.

Bước 1: Thảo luận nhóm.

- Gv chia lớp thành 4 nhóm.

- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo các câu hỏi

+ Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh (thành phố) chưa?

+ Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện?

+ Ích lợi của hoạt động bưu điện?

+ Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được thư tín, bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không?

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Gv mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.

- Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm.

 => Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.

* Hoạt động 4: (12’)Làm việc theo nhóm.

Các bước tiến hành.

Bước 1 : Thảo luận nhóm.

- Gv chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm có 6 Hs thảo luận câu hỏi.

- Câu hỏi: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình?

Bước 2: Thực hành.

- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

- Gv nhận xét và kết luận.

 =>Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước. Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế.

* Hoạt động 5: (6’)Chơi trò chơi

- Cho Hs ngồi thành vòng tròn, mỗi Hs một ghế.

- Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư

+ Có thư “ chuyển thường”. Hs dịch chuyển 1 ghế.

+ Có thư “ chuyển nhanh”. Hs dịch chuyển 2 ghế.

+ Có thư “ chuyển hỏa tốc”. Hs dịch chuyển 3 ghế.

 * Hoạt động nối tiếp: (2’)

Về xem lại bài.

Chuẩn bị bài sau: Hoạt động nông nghiệp.

Nhận xét bài học.

 

doc 27 trang ducthuan 06/08/2022 1980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013 - Dương Thành Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2012
Tập đọc – Kể chuyện. ( Tiết 43+44) Hũ bạc của người cha.
I/ Mục tiêu: A. Tập đọc.
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 
 Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải.
 - Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.
B. Kể Chuyện.
- Biết sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện 
 theo tranh minh họa.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
- GD hs tự tin mạnh dạn trong khi kể
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
 * Hoạt động 1: KTBC (5’)
- GV kiểm tra 2 Hs đọc bài thơ: Nhớ Việt Bắc.
+ Người cán bộ về miền xuôi nhớ những gì ở Việt bắc?
+ Vẻ đẹp của người Việt Bắc đựơc thể hiện qua
những câu thơ nào?
HĐ 2 (1’) Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 Hoạt động 3: (18’) Luyện đọc.
 Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
 Hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
 Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
 - Gv mời Hs giải thích từ mới: 
 người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Các nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 4: (15’) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
* GDKNS: Tự nhận thức bản thân, xác định giá trị, lắng nghe tích cực.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì?
+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
+ Em hiểu thế nào là tự kiếm bát cơm?
- Gv mời Hs đọc đoạn 2. Thảo luận câu hỏi:
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
- Gv chốt lại: Vì ông lão muốn thử xem .....Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra.
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
 + Người con đã làm lụng và vất vả như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4 và đoạn 5. Câu hỏi:
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làmgì? 
- Gv nói thêm: tiền ngày xưa đúc bằng kim loại nên đưa vào lửa không bị cháy, nếu để lâu sẽ bị chảy ra.
+ Vì sao người con phản ứng như vậy?
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy?
- GDHS biết yêu quí lao động.
* HS nghỉ chuyển tiết
 Hoạt động 5: (16’) Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 4, 5.
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 4.
- Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn 
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 6: (17’) Kể chuyện.
+ Bài tập 1:
- Gv yêu cầu Hs quan sát lần lượt 5 bức tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh.
- Gv chốt lại thứ tự các tranh là: 3 – 5 – 4 – 1 – 2 .
+ Tranh 3: Anh con trai lười biếng ....
+ Tranh 5: Người cha vứt tiền xuống ao, người con đứng nhìn thản thiên.
+ Tranh 4: Người con xay thóc thuê để lấy tiền.
+ Tranh 1: Ngừơi cha ném tiền vào lửa....
+ Tranh 2: Vợ chồng ông lão trao .....
- Gv cho 5 Hs thi kể trước lớp từng đoạn 
+ Bài tập 2:
- Gv mời 5 Hs nhìn tranh tiếp nối kể 5 đoạn 
- Hs kể lại toàn truyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
 *Hoạt động nối tiếp:(3’)
- GV nêu câu hỏi : 
 Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao?
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên 
Nhận xét bài học.
Hs trả lời
HS nhắc lại
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
5 Hs đọc 5 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Các nhóm đọc ĐT 5 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1.
-Rất buồn vì con trai lười biếng.
- Trở thành người siêng năng, chăm chỉ tự kiếm bát cơm.
-Tự làm tự nuôi sống mình, không nhờ vào bố mẹ.
Hs đọc đoạn 2.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc đoạn 3.
- Anh đi xay thóc ....
Hs đọc đoạn 4, 5.
- Người con vội thọc tay vào bếp lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng.
-Vì anh vất vả .....
- Ông cười chảy nước mắt vì vui ....
2 Hs thi đọc diễn cảm đoạn 5.
2 Hs thi đọc diễn cảm đoạn 4.
5 Hs thi đọc 5 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
Hs quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự.
Hs nhận xét.
Hs đứng lên nói.
5 Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện.
2 Hs kể toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
HS TB, K , G
Cả lớp
HSY
HSTB
HSKG
HSY
 TB
HSKG
HSTB,K
HSG
Cả lớp
HSG K
TB
Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2012
Toán.(Tiết 71) CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Rèn Hs tính đúng các phép tính chia chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ: 5’
2 HS lên bảng cả lớp thực hiện bảng con: 67:3 ; 78:4
Nhận xét, ghi điểm
 HĐ 2 (1’) Giới thiệu bài – ghi tựa.
* HĐ3: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.(8’)
a) Phép chia 648 : 3.
- Gv viết lên bảng: 648 : 3 = ? 
 Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ , thực hiện phép tính trên
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước:
- Gv: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
+ 6 chia 3 bằng mấy?
+ Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta chia đến hàng chục. 4 chia 3 được mấy?
- Hs suy nghĩ và thực hiện chia hàng đơn vị.
+ Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu?
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia.
648 3 * 6 chia 3 đươcï 2, viết 2, 2 nhân 3 
 6 216 6 ; 6 trừ 6 bằng 0. 
 04 * Hạ 4; 4 chia 3 bằng 1, viết 1 ; 1 
 3 nhân 3 bằng 3 ; 4 trừ 3 bằng 1.
 18 * Hạ 8, được 18 ; 18 chia 3 được 6 ;
 18 6 nhân 3bằng 18 ; 18 trừ 18 bằng 0 
 0 
=> Ta nói phép chia 648 : 3 là phép chia hết.
b) Phép chia 236 : 5
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp.
- Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm.
 236 5 * 23 chia 5 được 4, viết 4. 
 20 47 4 nhân 5 bằng 20 ; 23 trừ 20 bằng 3 
 36 * Hạ 6 ; được 36; 36 chia 5 được 7, 
 35 viết 7. 7 nhân 5 bằng 35 ; 36 trừ 35 bằng 1 
 0 - Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu ? 
 - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
 => Đây là phép chia có dư.
 Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* HĐ4: Làm bài 1, 2.(22’)
Bài 1: (cột 1,2,3) - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
Yêu cầu Hs lên bảng sữa bài .
Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Có tất cả bao nhiêu học sinh xếp hàng ?
+ Mỗi hàng có mấy học sinh?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Số hàng có tất cả là :
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số : 26 hàng.
Bài 3:- Gv mời 1 Hs đọc cột thứ nhất trong hàng.
- Gv hỏi:+ Số đã cho là số nào?
 + 432m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m?
+ 432m giảm đi 4 lần là bao nhiêu m?
+ Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào?
Gv yêu cầu Hs làm bài vào VT. 
Gv nhận xét .
Số đãcho
432m
888kg
600giờ 
312ngày 
Giảm 8lần 
432:8=54m
888:8=
111kg
600:8=
75 giờ 
74 ngày 
Giảm 6lần
432:6=72m
888:6=
148kg
600:6=
100giờ 
52 ngày 
Hoạt động nối tiếp:(2’) 
- Về tập làm lại bài. 2,3.
Chuẩn bị : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo).
Nhận xét tiết học. 
HS làm BC
Hs nhắc lại
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
- 6 chia 3 bằng 2.
- 4 chia 3 được 1.
Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
648 chia 3 = 216.
Hs thực hiện lại phép chia trên.
Hs đặt tính và giải vào giấy nháp. 
Một Hs lên bảng đặt tính 
Hs lắng nghe.
- Hs thực hiện tính vào giấy nháp .
Ba hs lên bảng tính .
236 chia 5 bằng 47, dư 1.
Hs cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
Hs lắng nghe.
+Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VT.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải 
Có 234 học sinh
Có 9 học sinh
- Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng 
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
HS nhận xét .
Hs đọc.
Là số 432 m.
Là 432m : 8 = 54m.
Là 432m : 4 = 72m.
Ta chia số đó cho số lần cần giảm.
Hs cả lớp làm bài vào VT.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
HS Tb K
HSG
HSY
HSG
Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2012
Đạo đức (Tiết 15) Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng . 
- HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc
 sống hàng ngày.
- HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. Tình huống đóng vai.
* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
HĐ 1 Kiểm tra bài cũ: 4’
- Nêu phần ghi nhớ tiết trước.(2HS)
HĐ2 (1’) Giới thiệu bài – ghi tựa: 
* Hoạt động 3: (8’) Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài đã học.
 * Tiến hành :
1. Cho Hs trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, mà Hs đã sưu tầm được .
2. GV gọi một số nhóm trưng bày trước lớp.
3. Gv nhận xét câu trả lời cuả các nhóm.
=> Gv chốt lại: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc làm tốt nhưng cần phải chú ý đến sức mình. chỉ nên giúp những công việc hoàn toàn phù hợp và vừa sức với hoàn cảnh của mình.
* Hoạt động 4: (10’) Đánh giá hành vi 
- Gv yêu cầu Hs thảo luận cặp đôi, ghi lại những công việc làm đối với hàng xóm láng giềng 
- Cách tiến hành :
Gv yêu cầu : Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau
a) Chào hỏi lẽ phép khi gặp hàng xóm .
b) Đánh nhau với trẻ con hàng xóm .
c) Ném gà của hàng xóm .
d) Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn .
đ) Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm.
e) Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa .
g) Không vức rác sang nhà hàng xóm 
- Gv nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 5: (10’)Xử lí tình huống và đóng vai.
* GDKNS: Rèn kỹ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng những việc vừa sức.
- Gv cho Hs thảo luận theo nhóm theo các tình huống sau:
- Tình huống 1: Bác Hai ở cạnh nhà em bị cảm. Bác nhờ em đi gọi hộ con gái bác đang làm ngoài đồng . 
- Tình huống 2: Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ sớm, bác nhờ em trông nhà giúp .
- Tình huống 3: Các bạn chơi nhà em và cười đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm .
- Tình huống 4: Khách của gia đình bác Hải đến chơi mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyển giúp cho bác Hải lá thư.
* GV mời đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận 
- Gv nhận xét, chốt lại:
=> Mỗi người không thể sống xa gia đình, xa hàng xóm, láng giềng. Cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng để thắt chặt hơn mối quan hệ tình cảm tốt đẹp này.
* Hoạt động nối tiếp:(2’)
 	 Về làm bài tập.
Chuẩn bị bài sau: Biết ơn thương binh, liệt sĩ.
Nhận xét bài học.
HS trả lời
Hs nhắc lại
Các nhóm tiến hành thảo luận.
Đại diện các nhóm đưa ra lời giải thích hợp lý do.
Hs các nhóm nhận xét, bổ sung.
 –2 Hs nhắc lại.
Hs thảo luận nhóm đôi.
3 – 4 cặp lên phát biểu.
Hs nghe, nhận xét, bày tỏ ý kiến của mình.
Hs thảo luận theo nhóm 
- Đại diện nhóm đóng vai 
Cả lớp nhận xét.
1- 2 Hs nhắc lại.
Hs Tb K
Cả lớp
Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2012
Chính tả (Nghe – viết :) Tiết 29: Hũ bạc của người cha.
I/ Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi (BT2) , (BT3b). 
 - Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	Bảng lớp viết BT3b). * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
** Hoạt động1: KTBC (5’)
- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: lá trầu, đàn trâu, ,nhiễm bệnh, tiền bạc.
Nhận xét bài cũ.
 HĐ2(1’) Giới thiệu bài , ghi tựa đề. 
 Hoạt động 3: (20’) Hướng dẫn Hs nghe - viết.
+Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn viết viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Lời nói của cha đựơc viết như thế nào?
+ Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: sưởi lửa, ném, thọc tay, vất vả .
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 4: (10’) Hướng dẫn Hs làm bài tập.
 + Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chi lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm 4 Hs.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-Các nhómlên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Mũi dao – con muôĩ. Núi lửa – nuôi nấng. 
 Hạt muối – múi bưởi. Tuổi trẻ – tủi thân.
+ Bài tập 3:
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân.
- Gv chốt lại lời giải đúng:
Câu b) Mật – nhất – gấc .
Hoạt động nối tiếp: (2’)
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Nhà rông ở Tây Nguyên .
Nhận xét tiết học.
Hs viết BC
HS nhắc lại
Hs lắng nghe.
1 Hs đọc lại bài viết.
-Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng đầu câu viết hoa.
-Những từ: Hũ, Hôm, Ông, Người, Ông, Bây , Có. Đó...
-Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các vần ui/uôi.
Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân .
Hs cả lớp nhận xét..
Cả lớp sửa bài vào VT.
Hs TB K
HSG
HSY
Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2012
Toán.( Tiết72)
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I/ Mục tiêu:
 - Biết đạt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
 - Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
 - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VT, bảng con.
III/ Các hoạt động:.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
HĐ 1: Kểm tra bài cũ: 4’
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 465: 5; 378: 9
Cả lớp thực hiện vào vở, nhận xét
 HĐ 2 ( 1’) Giới thiệu bài – ghi tựa
* HĐ3: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. (8’)
HS làm bài
HS nhắc lại
HS TB K
a) Phép chia 560 : 8.
- Gv viết lên bảng: 560 : 8 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từng bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia?
+ 56 chia 8 bằng mấy?
+ Viết 7 vào đâu?
- Gv yêu cầu Hs tìm số dư lần 1.
+ Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng mấy?
+ Viết 0 ở đâu?
- Gv yêu cầu Hs tìm số dư lần 2.
+ Vậy 560 chia 8 bằng bao nhiêu?
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. Một số Hs nhắc lại cách thực hiện phép chia.
560 8 * 56 chia 8 đươcï 7, viết 7, 7 nhân 
56 70 8 bằng 56 ; 56 trừ 56 bằng 0. 
 00 * Hạ 0 ; 0 chia 8 bằng 0, viết 0 ; 0 
 nhân 8 bằng 0 ; 0 trừ 0 bằng 0.
 => Ta nói phép chia 560 : 8 là phép chia hết.
b) Phép chia 632 : 7
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp.
- Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm.
632 7 * 63 chia 7 được 9, viết 9 
63 90 9 nhân 7 bằng 63 ; 63 trừ 63 bằng0 
 02 * Hạ 2 ; 2 chia 7 được 0, viết 0. 
 0 nhân 7 bằng 0 ; 2 trừ 0 bằng 2 . 
- Vậy 632 chia 8 bằng bao nhiêu ? 
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
=> Đây là phép chia có dư.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia.
* HĐ4: Làm bài 1, 2.(15’)
Bài 1: ( cột 1 ,2, 4)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
Bài 2 :
Yêu cầu đọc đề và nêu cách giải .
+ Yêu cầu Hs nêu các phép chia hết, chia có dư trong bài.
- Gv nhận xét.
* HĐ5: Làm bài 3.(5’)
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Một năm có tất cả bao nhiêu ngày ?
+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
+ Muốn biết một năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng 
Gv nhận xét .
 Ta có 365 : 7 = 52 (dư1)
Vậy năm đó có 52 tuần lễ và 1 ngày.
 Đáp số : 52 tuần lễ và 1 ngày.
* HĐ4: Làm bài 3.(5’)
- Gv treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài.
- Gv hướng dẫn Hs kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia.
- Gv hỏi: Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng.
* Hoạt động nối tiếp: (2’) 
 - Về tập làm lại bài. 
-Chuẩn bị : Giới thiệu bảng nhân.
-Nhận xét tiết học
Hs đặt tính theo cột dọc và tính vào giấy nháp.
Chúng ta bắt đầu chia từ hàng trăm của số bị chia.
56 chia 8 bằng 7.
Viết 7 vào vị trí của thương.
Hs tìm: 7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0.
0 chia 8 bằng 0.
Viết 0 vào thương sau số 7.
Hs tìm.
560 : 8 = 70.
Hs thực hiện lại phép chia trên.
Hs đặt phép tính dọc vào vào giấy nháp. Một Hs lên bảng đặt.
632 chia 8 bằng 90 dư 2.
Hs cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VT.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét. 
Hs đọc đề bài và neu cách tính .
Hs thi đua tính nháp , 
Hs nhận xét .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có tất cả 365 ngày..
Có 7 ngày.
Ta thực hiện phép chia 365 : 7
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét .
Hs tự kiểm tra hai phép chia.
Hs cả lớp làm bài vào VT.
Hs trả lời: Phép tính b sai ở lần chia thứ 2. Hạ 3, 3 chia 7 đựơc 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết o vào thương nên thương bị sai.
Hs nhận xét.
HSG
HSG,Y
HSG
Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2012
Tự nhiên xã hội:( Tiết 29) Các hoạt động thông tin liên lạc.
I/ Mục tiêu:
- Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện , đài phát thanh, đài truyền hình.
- Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
- Giáo dục Hs yêu quê hương.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Một số bì thư. Điện thoại, đồ chơi. * HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
* Hoạt động 1: KTBC (4’) 
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Em hãy kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế?
 + Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan đó? 
 - Gv nhận xét.
HĐ 2(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 Hoạt động 3: (12’)Thảo luận nhóm.
 Cách tiến hành.
Bước 1: Thảo luận nhóm.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo các câu hỏi
+ Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh (thành phố) chưa?
+ Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện?
+ Ích lợi của hoạt động bưu điện?
+ Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được thư tín, bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm. 
 => Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.
* Hoạt động 4: (12’)Làm việc theo nhóm.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Thảo luận nhóm.
- Gv chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm có 6 Hs thảo luận câu hỏi. 
- Câu hỏi: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình?
Bước 2: Thực hành.
- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét và kết luận.
 =>Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước. Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế.
* Hoạt động 5: (6’)Chơi trò chơi
- Cho Hs ngồi thành vòng tròn, mỗi Hs một ghế.
- Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư 
+ Có thư “ chuyển thường”. Hs dịch chuyển 1 ghế.
+ Có thư “ chuyển nhanh”. Hs dịch chuyển 2 ghế.
+ Có thư “ chuyển hỏa tốc”. Hs dịch chuyển 3 ghế.
 * Hoạt động nối tiếp: (2’)
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Hoạt động nông nghiệp.
Nhận xét bài học.
HS trả lời
HS nhận xét
HS nhắc lại
-Hs thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận 
-Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Hs lắng nghe.
-Hs thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận 
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs lắng nghe.
Hs chơi trò chơi.
Hs Tb K
HS: Y
HS:G
Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2012
Thể dục Tiết 29: Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung
 I/ MỤC TIÊU: 
 -Tiếp tục hoàn thiện bài TD phát triển chung.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
-Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số.Yêu cầu thực hiên động tác nhanh,trật tự.
-Trò chơi: Đua ngựa.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
HS khởi động xoay các khớp 
Trò chơi: Chui qua hầm
 II/ CƠ BẢN:
a.Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số:
 Nhận xét
b.Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung :
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Nhận xét
*Các tổ luyện tập bài thể dục
Giáo viên theo dõi góp ý
 Nhận xét
*Các tổ trình diễn bài thể dục
Giáo viên và học sinh tham gia góp ý
 Nhận xét Tuyên dương
*Mỗi tổ cử 3 HS lên thi đua biểu diễn bài thể dục
Giáo viên và HS tham gia góp ý
Nhận xét Tuyên dương
c.Trò chơi : Đua ngựa
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát 
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập bài TD phát triển chung
5phút
27phút
5phút
1lần
15phút
1lần/tổ
7phút
4phút
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học tập
* * * * * * *
 * * * * * * *
* * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Thứ tư ngày 05 tháng 12 năm 2012
Tập đọc ( tiết 45) Nhà rông ở Tây Nguyên.
I/ Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ . Bước
 đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm nhà rông Tây Nguyên. 
 - Hiểu đặc điểm và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông.
 - Hs biết yêu thích cảnh sinh hoạt cộng đồng.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
	* HS: Xem trước bài học, SGK, 
III/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
Hoạt động 1 : KTBC(4’)	
GV kiểm tra 3 Hs đọc và kể lại câu chuyện : Hũ bạc của người cha”.
+ Trả lời các câu hỏi SGK.
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện 
 - GV nhận xét bài cũ.
HĐ2 (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa.
 Hoạt động 3: (13’) Luyện đọc.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ : bền chắc, không đụng sàn, không vướng mái, thờ thần làng, tiếp khách, ngủ tập trung.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
* Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
 - Gv cho Hs giải thích các từ khó : rông chiêng, nông cụ.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv cho 4 Hs thi đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
 Hoạt động 4: (10’) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Gv yêu cầu cả lớp đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi:
 + Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
- Gv gọi 1 Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 3, 4.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo tổ. Câu hỏi:
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Vì gian giữa là noi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng.
- GV hỏi: Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
- Gv hỏi: Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông?
* Hoạt động 5: (5’) Luyện đọc lại.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài .
- Gv cho 4 Hs thi đua đọc 4 đoạn trong bài.
- Gv cho một vài Hs đọc lại cả bài.
- Gv nhận xét em nào đọc đúng, đọc hay.
Hoạt động nối tiếp : (3’)
- Cho một hoặc hai HS nói hiểu biết mình có được sau khi học bài Nhà rông ở Tây Nguyên
 ( Nhà rông Tây Nguyên rất độc đáo. Đó là nơi sinh hoạt công cộng của buôn làng., nơi thể hiện nét đẹp văn hoá của đồng bào Tây Nguyên)
- Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị bài:Đôi bạn.
- Nhận xét tiết học. 
HS đọc và kể câu chuyện 
HS nhận xét 
Hs nhắc lại
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs tiếp nối đọc 4 đoạn .
Hs giải nghĩa từ khó .
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
4 Hs thi đọc 4 đoạn nối tiếp trong bài.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1 và 2.
-Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu đựơc gió bão; chứa đựơc nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao để khi múa ngọn giáo không đụng mái. 
-Hs đọc thầm đoạn 2:
Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm: một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre., vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. 
Hs thảo luận.
Đại diện các tổ đứng lên phát biểu ý kiến của tổ mình.
Hs nhận xét.
-Là nơi tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng..
-Hs phát biểu ý kiến cá nhân.
VD:Nhà rông rất độc đáo.
Hs lắng nghe.
4 Hs thi đọc 4 đoạn trong bài.Một vài Hs đọc lại cả bài.
Hs nhận xét.
Cả lớp
HSG
HSG
HSY
Thứ tư ngày 05 tháng 12 năm 2012
Luyện từ và câu ( Tiết 15)
Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh.
I/ Mục tiêu: 
 -HS biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1). Điền đúng từ thích hợp vào chỗ trống(BT2)
 - HS dựa theo tranh gợi ý, viết ( hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3). Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4).
 - HS biết cách làm đúng các bài tập theo yêu cầu.
 - Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết các tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. 
 Bản đồ Việt Nam. Bảng lớp viết BT2. Tranh minh hoạ BT3. Bảng phụ viết BT4.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
 Hoạt động 1: KTBC(5’) Ôn về từ chỉ đặc điểm .Ôn tập câu Ai thế nào?.
- 3 Hs làm bài 3.
- Gv nhận xét 
HĐ2 .( 1’) Giới thiệu bài + ghi tựa.
Hoạt động 3( 20’) Hướng dẫn các em làm bài tập.
* Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv phát giấy cho Hs làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm, sau khi Hs trình bày kết quả. Gv nhận xét.
- Gv chốt lại: Gv nhìn vào bảng đồ nơi cư trú của một số dân tộc đó, giới thiệu kèm theo một số y phục dân tộc
+ Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà – ôi 
+Các dân tộc thiểu số ở miền Trung: Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê - đê, Ba - na, Gia - rai, Xơ - đăng, Chăm.
+ Các dân tộc thiểu số ở miền Nam: Khơ - me, Xtiêng, Hoa.
* Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu văn, mời 4 Hs lên bảng điền từ thích hợp vào mỗi chỗ trống trong câu. Từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang.
Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.
Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi có thói quen ở nhà sàn.
Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm.
* Hoạt động 4(10’) Thảo luận.
 *Bài tập 3:
 - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài, quan sát từng cặp tranh vẽ.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
 + Tranh 1: Trăng đựơc so sánh với quả bóng tròn hay Quả bóng tròn được so sánh với mặt trăng.
+ Tranh 2: Nụ cười của bé được so sánh với bông hoa hay Bông hoa được so sánh với nụ cừơi của bé.
+ Tranh 3: Ngọn đèn được so sánh với ngôi sao hay Ngôi sao được so sánh với ngọn đèn.
+ Tranh 4: Hình dáng của nước ta được so sánh với chữ S hay Chữ S được so sánh với hình dáng của nước ta.
 * Bài tập 4.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv mời ba Hs tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra.
Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.
Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như núi.
* Hoạt động nối tiếp: (2’)
Về nhà các em tập làm lại bài, tập đặt câu có sử dụng so sánh. 
Chuẩn bị bài:Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy 
Nhận xét tiết học.
Hs trả lời
HS nhắc lại
Hs đọc yêu cầu của bài.
Các em trao đổi viết nhanh tên các dân tộc thiểu số.
Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài cá nhân vào VBT.
4 hs lên bảng làm bài.
Hs lắng nghe.
Hs chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Bốn Hs đọc lại câu văn hoàn chỉnh.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự làm bài.
Ba Hs tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc kết quả đúng.
Hs TB K
HSY
HSG
Thứ tư ngày 05 tháng 12 năm 2012
Toán (Tiết 73) GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I/ Mục tiêu:
 - Hs biết cách sử dụng bảng nhân
 - Thực hành tính toán một cách chính xác.
 - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
* Hoạt động 1: KTBC (4’)Chia số có ba ch

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2012_2013_duo.doc