Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Trương Thùy Linh
Hoạt động của GV
- H: Gam là đơn vị dùng để đo gì?
- GV: Nêu ví dụ về vật có khối lượng đo bằng gam
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Chiếu đầu bài.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Y/c HS làm bài vào SGK.
- GV chiếu bài HS, chữa bài.
- Y/c HS khác nhận xét
- GV hỏi:
? Vì sao con điền dấu > ở phép tính 1kg 900g + 5g?
? Vì sao con điền dấu < ở="" phép="" tính="" 450g="" .="" 500g="" -="">
- GV nhận xét.
- GV chốt:
+ Xem vế nào có phép tính thì thực hiện phép tính để tìm kết quả.
+ So sánh 2 vế (đã quy thành hai số có cùng đơn vị đo khối lượng).
- Gọi 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi.
- GV hỏi: bt cho biết gì? Bt yêu cầu gì?
- GV nêu tóm tắt.
- Y/c cả lớp làm bài vào vở
- GV chiếu bài HS chữa bài.
- Y/c HS nhận xét
- GV hỏi: Đây là bài toán thuộc dạng nào ?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Y/c HS soát và chữa bài
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- GV hỏi: BT cho biết gì? BT yêu cầu gì?
- GV nêu tóm tắt.
-Y/c HS làm bài vào vở.
- GV chiếu bài HS, chữa bài.
- y/c HS khác nhận xét
- GV hỏi:
+ Muốn biết 1 túi có bao nhiêu gam ta cần tìm gì?
+ Muốn biết số đường còn lại là bao nhiêu ta cần biết gì?
+ Số đường đã có và số đường đã dùng có điểm gì khác biệt?
+ Vậy để giải bài toán này, trước tiên ta phải làm gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV chiếu hình ảnh và gọi HS đọc số cân của đồ vật đó.
- GV y/c HS so sánh cân nặng của các đồ vật.
Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 14 – Lớp 3 Môn: Toán Tiết 66 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm các phép tính với số đo khối lượng. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong học toán.Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung cơ bản Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD 5’ A.KTBC B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - H: Gam là đơn vị dùng để đo gì? - GV: Nêu ví dụ về vật có khối lượng đo bằng gam - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Chiếu đầu bài. - HS : là một đơn vị đo khối lượng 1000g = 1kg - Gói mỳ chính 100g hoặc 200g,....... Gói kẹo 250 g,..... - HS nhận xét - Lắng nghe và mở vở ghi bài SL 25’ 2. HĐ thực hành Bài 1: >, <, = ? * MT: Biết so sánh các khối lượng. Bài 2: MT: HS củng cố làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. Bài 3: MT: HS củng cố làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. Bài 4: MT: HS biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Y/c HS làm bài vào SGK. - GV chiếu bài HS, chữa bài. - Y/c HS khác nhận xét - GV hỏi: ? Vì sao con điền dấu > ở phép tính 1kg 900g + 5g? ? Vì sao con điền dấu < ở phép tính 450g . 500g - 40g? - GV nhận xét. - GV chốt: + Xem vế nào có phép tính thì thực hiện phép tính để tìm kết quả. + So sánh 2 vế (đã quy thành hai số có cùng đơn vị đo khối lượng). - Gọi 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi. - GV hỏi: bt cho biết gì? Bt yêu cầu gì? - GV nêu tóm tắt. - Y/c cả lớp làm bài vào vở - GV chiếu bài HS chữa bài. - Y/c HS nhận xét - GV hỏi: Đây là bài toán thuộc dạng nào ? - GV nhận xét, đánh giá. - Y/c HS soát và chữa bài - Gọi 1 HS đọc đề bài - GV hỏi: BT cho biết gì? BT yêu cầu gì? - GV nêu tóm tắt. -Y/c HS làm bài vào vở. - GV chiếu bài HS, chữa bài. - y/c HS khác nhận xét - GV hỏi: + Muốn biết 1 túi có bao nhiêu gam ta cần tìm gì? + Muốn biết số đường còn lại là bao nhiêu ta cần biết gì? + Số đường đã có và số đường đã dùng có điểm gì khác biệt? + Vậy để giải bài toán này, trước tiên ta phải làm gì? - GV nhận xét, đánh giá. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV chiếu hình ảnh và gọi HS đọc số cân của đồ vật đó. - GV y/c HS so sánh cân nặng của các đồ vật. - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - HS quan sát, NX. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS đọc đề. - HS nêu - HS quan sát - HS làm vở. Bài giải Cả 4 gói kẹo cân nặng là 130 x 4 = 520g Cả kẹo và bánh cân nặng là. 520 + 175 = 695 (g) Đ/S: 695 gam - HS nhận xét - HS trả lời: giải bài toán bằng hai phép tính. - HS đọc đề. - HS nêu - HS quan sát - HS làm vở. - HS trả lời + Tìm số đường còn lại. + Số đường đã có và số đường đã dùng. + Khác đơn vị đo + Đưa về cùng đơn vị đo - HS ghi đúng/ sai. - HS đọc. + Cân các vật + So sánh cân nặng của các đồ vật đó SL SL SL 3’ C. Củng cố -Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS tính toán cẩn thận các đơn vị đo khối lượng - HS nghe - HS thực hiện. SL Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 14 – Lớp 3 Môn: Toán Tiết 67 Tên bài dạy: BẢNG CHIA 9 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 9, vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 9 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. * Bài tập cần làm: BT1( cột 1,2,3); BT 2 (cột 1,2, 3); BT3, 4. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 5’ A.KTBC MT: củng cố kiến thức đã học. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV gọi HS nêu 1 số phép tính trong bảng nhân 9: - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài – Chiếu đầu bài. - HS nêu, cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Lắng nghe. SL 15’ 2. HĐ hình thành kiến thức mới Việc 1 : Hướng dẫn lập bảng chia 9 * Mục tiêu: HS dựa vào bảng nhân 9 để lập bảng chia 9. Việc 2 : HTL bảng chia 9: Thuộc bảng chia 9. - GV chiếu slide tấm bìa có 9 chấm tròn. + 9 lấy một lần thì được mấy ? GV viết ; 9 x 1 = 9 + Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm ? + Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa. - GV ghi : 9 : 9 = 1 - GV cho HS QS và đọc phép tính : 9 x 1 = 9 ; 9 : 9 = 1 - Tương tư như vậy hướng dẫn các em tìm hiểu các phép tính : 9 x 2 = 18 ; 18 : 9 = 2 9 x 3 = 27 ; 27 : 9 = 3 - Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận gì ? -Vậy các em vận dụng kết luận vừa nêu tự lập bảng chia 9. - Gọi đại diện nhóm nêu - Nhận xét gì về số bị chia? Số chia? Thương? - Y/c HS đọc bảng chia 9. - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 9 trong 2 phút. - GV gọi HS thi đọc. - GV nhận xét chung – Chuyển HĐ. - HS quan sát. + 9 lấy 1 lần được 9 + 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được 1 nhóm + 9 : 9 = 1 + khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia . - HS các nhóm tự lập bảng chia 9 . - Đại diện các nhóm nêu kết quả - HSTL. - HS đọc nối tiếp. - Lớp đồng thanh. - HS tự HTL bảng chia 9. - HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 9. - HS đọc xuôi, ngược bảng chia 9. SL 15’ 3.Hoạt động thực hành Bài 1 : Tính nhẩm MT:HS củng cố bảng chia 9 Bài 2 : Tính nhẩm MT: HS biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia Bài 3: Bài toán MT: HS vận dụng bảng chia 9 trong giải toán có lời văn (về chia thành 9 phần bằng nhau). Bài 4: MT: HS vận dụng bảng chia 9 trong giải toán có lời văn (về chia theo nhóm 9). - 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi. - Cả lớp làm bài vào SGK. - GV chiếu bài HS, chữa bài. - Y/c HS nhận xét. - GV nhận xét. ?: Có phép tính 9 : 0 không? Lưu ý HS: Không có phép tính nào có số chia bằng 0 0 chia cho số nào cũng bằng 0 Chốt: Bài tập 1 giúp các con ôn tập về bảng chia 9 - Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chiếu chữa bài học sinh. - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn - Hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể biết ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao? Chốt: Từ một phép nhân có thể lập được hai phép chia, lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. Các con có thể dựa vào kết quả phép nhân để tìm ra kết quả của phép chia. - Gọi HS đọc đề bài. - Hỏi: Bt cho biết gì? Bt yêu cầu gì? - GV nêu tóm tắt - Y/c HS làm vở. - GV chiếu chữa bài HS. - GV y/c HS trình bày cách làm - GV nhận xét, chấm đúng/ sai. ? khi làm những bài toán có lời văn ta cần lưu ý điều gì? - NX, chốt: Đọc kĩ đầu bài phân tích các dữ kiện có trong bài, tìm lời giải, viết phép tính đúng ghi đáp số. - Gọi HS đọc đề bài. - Hỏi: Bt cho biết gì? Bt yêu cầu gì? - GV nêu tóm tắt - Y/c HS làm vở. - GV chiếu chữa bài HS. - GV hỏi: + Hai bài tập 3 và 4 có gì giống và khác nhau? + Kết quả 2 bài có gì khác nhau? - GV nhận xét, chấm đúng/ sai. - Y/c HS báo cáo kết quả. - HS đọc đề bài. - HS làm SGK. - HS quan sát, nhận xét bài bạn. 18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9 - HS đọc đề bài - HS thực hiện. - Có, vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS đọc đề. - HS nêu. - HS quan sát. - HS làm vở. Bài giải Mỗi túi có số ki - lô - gam gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đ/S: 5 (kg) gạo - Lớp nhận xét - HS trình bày cách làm - đọc kĩ bài tìm lời giải, viết phép tính tương ứng. - Lắng nghe - HS đọc đề. - HS nêu. - HS làm vở. - HS quan sát, nhận xét. Bài giải Số túi gạo có là: 45 : 9 = 5 (túi) Đ/S: 5 túi gạo. - HS trả lời: + cùng có 45 kg gạo chia vào các túi nhưng bài 3 hỏi số ki- lô- gam gạo còn bài 4 hỏi số túi gạo + khác đơn vị SL 3’ C. Củng cố - Dặn dò - Y/c 2- 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 9. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bảng chia 9. - HS nghe và thực hiện. SL Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 14 – Lớp 3 Môn: Toán Tiết 68 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9). 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 5’ I. Ôn bài cũ MT: củng cố kiến thức đã học. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các bảng nhân và chia đã học. - NX tuyên dương. - Giới thiệu bài mới và chiếu đầu bài. - HS tham gia chơi - Học sinh thi đua nêu nhanh và đúng kết quả phép tính. - Lắng nghe và ghi bài. SL 30’ 2. HĐ thực hành Bài 1 : Tính nhẩm MT: Ôn tập bảng chia 9 Bài 2: Mục tiêu: HS củng cố bảng chia 9 Bài 3: MT: HS có kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính Bài 4: MT: CC dạng toán tìm một phần mấy của một số. -Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài -Hỏi: Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 9 được ko? Vì sao? -Yêu cầu HS giải thích tương tự với các phần còn lại. -Yêu cầu HS so sánh thương và số chia trong các phép tính phần b) khi số bị chia không đổi. Chốt: Tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia Khi số bị chia ko đổi, số chia càng nhỏ thì thương càng lớn và ngược lại. - Gọi 1 HS đọc đề bài - Y/c HS làm SGK. - Y/c HS khác nhận xét - Hỏi HS + Muốn tìm số chia ta làm thế nào ? +Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - Chốt: dựa vào mối liên quan giữa SBC, SC và Thương để tìm nhanh đáp số. - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở -Gọi 1 HS lên bảng chữa bài -Nhận xét, chốt bài giải đúng Chốt: Đây là bài toán giải bằng hai phép tính. Phép tính nhất thực hiện phép tính chia, phép tính thứ 2 thực hiện phép tính trừ - Gọi 1 HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS cách làm bài . - Cả lớp làm bài vào SGK. - GV gọi 2 HS chữa bài miệng, nêu cách làm. Chốt: Nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - HS làm bài. - Được, vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. - HS thực hiện. - HS so sánh. - Lắng nghe, ghi nhớ. - HS đọc đề bài - HS làm SGK. - HS trả lời + ... lấy số bị chia chia cho thương. + ... lấy thương nhân với số chia. - HS nghe. - HS đọc đề. - HS nêu. - HS làm bài vào vở. Bài giải: Số ngôi nhà đã xây là: 36: 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là 36 - 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà - HS đọc đề: Tìm số ô vuông của mỗi hình: + Hình a có tất cả 18 ô vuông. Số ô vuông trong hình a là: 18 : 9 = 2 (ô vuông) + Hình b có tất cả 18 ô vuông. Số ô vuông trong hình b là: 18 : 9 = 2 (ô vuông) + HS nêu cách làm: Đếm số ô vuông, sau đó lấy tổng số ô vuông chia cho 9. SL SL 3’ C. Củng cố - Dặn dò - Gọi 2- 3 HS đọc thuộc bảng chia 9 - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 14 – Lớp 3 Môn: Toán Tiết 69 Tên bài dạy: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH A.KTBC B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV y/c HS thực hiện 2 phép chia sau ra nháp. 69 : 3 24 : 2 - NX, khen. - Y/c 2 HS lên bảng. - Nêu MĐ, YC bài học, chiếu đầu bài. - HS thực hiện. - Lắng nghe, ghi bài. 15’ 2. HĐ khám phá kiến thức HD thực hiện phép chia: * Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia đúng các số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và có dư) - Nêu phép tính, ghi bảng phép tính: Đâu là số bị chia đâu là số chia. - Goi HS đặt tính và tính - Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép chia. - Gọi HS nhắc lại. - Vậy 72 : 3 = 24 - Yêu cầu HS quan sát phép chia và NX lượt chia đầu của phép chia. - Chốt: Nếu lượt chia đầu có dư ta hạ tiếp chữ số hàng đơn vị xuống rồi thực hiện phép chia như bình thường. - Phép chia này là phép chia có hết hay phép chia có dư. - Gọi HS nêu thực hiện phép chia. - Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép chia. - Gọi HS nhắc lại. - Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1) - Yêu cầu HS quan sát phép chia và so sánh phép chia trên có gì giống và khác nhau. - NX yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia của 2 phép tính - HS nêu - 72 3 HS khác QS và NX 6 24 12 12 0 * 7 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1. * Hạ 2, được 12, 12 chia 3 được 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. - 3 – 4 HS nhắc lại. - Lượt chia đầu có dư - Lắng nghe - Phép chia hết + Bước 1: Đặt tính. - phép HS thực hiện phép chia. 65 2 6 32 05 4 0 * 6 chia 2 được 3 viết 3. 3 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. * Hạ 5; 5 chí 2 được 2 viết 2. 2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1. - Khác: Phép chia 1 dư ở lượt T1, nhưng vẫn là phép chia hết. Phép chia 2 dư ở lượt chia T2, là phép chia dư. - HS đọc cá nhân. 15’ 2. HĐ thực hành Bài 1: Tính (cột 1,2,3) MT: CC cách chia. Bài 2: Bài toán MT: CC cách tìm một phần mấy của một số. Bài 3: Bài toán MT: CC giải bài toán chia có dư. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Y/c HS làm bài vào vở - GV chiếu bài HS chữa bài. - Y/c HS khác nhận xét, bổ sung. ? Phép chia nào là phép chia có dư, phép chia nào là phép chia hết. - chỉ 1 phép tính yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: bt cho biết gì? Bt y/c gì? - GV đưa tóm tắt: 1 giờ: 60 phút 1/5 giờ: ?...phút - Y/c cả lớp làm bài vào vở. - Y/c HS nhận xét - GV hỏi: Muốn tìm 1/5 giờ ta làm thế nào? - GV chữa bài - Câu hỏi chốt KT: + Bài này thuộc dạng toán gì đã học ? + Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào ? - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: bt cho biết gì? Bt y/c gì? - GV đưa tóm tắt: 1 bộ: 3m 31m: ... ?bộ, dư ....? m - GV y/c lớp làm vào vở. - GV chiếu chữa bài HS. - Y/c HS trình bày cách làm - Y/c HS nhận xét - GV nhận xét, chấm đúng/ sai - HS đọc đề bài - HS làm vở, 6 HS làm bảng lớp. - HS nhận xét. - HS trả lời. - HS đọc đề bài - HS nêu - HS quan sát - HS làm bài Bài giải: Số phút của 1/5 giờ là :5 = 12 ( phút ) Đ/S: 12 phút - HS khác nhận xét - HS trả lời: Ta lấy số đó chia cho 5 – HS ghi đúng sai. + Tìm một phần mấy của một số + ... lấy số đó chia cho số phần - HS đọc đề bài - HS nêu - HS quan sát - HS làm bài Ta có: 31 ; 3 = 10 (dư 1) Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải ĐS: 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải 3’ C. Củng cố - Dặn dò - Hỏi: hôm nay học bài gì? - Nhận xét tiết học - HS trả lời. - HS nghe. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 14 – Lớp 3 Môn: Toán Tiết 70 Tên bài dạy: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP) I. MỤC TIÊU: . Kiến thức: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. 2. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và giải toán. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 5’ A.KTBC B.Bài mới 1. Giới thiệu bài Đặt tính rồi tính : 64 : 3 93 : 2 64 3 93 2 6 21 8 46 04 13 3 12 1 1 - GV nhận xét - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - HS thực hiện phép chia. - HS nhận xét, nêu cách thực hiện. - Mở vở ghi bài SL 2. HĐ hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(có dư ở các lượt chia). - Y/C HS nêu phép tính, chiếu phép tính: Đâu là số bị chia đâu là số chia. - Goi HS đặt tính và tính - Yêu cầu HS K – G nêu lại cách thực hiện phép chia. - Gọi HS nhắc lại. - Vậy 78 : 4 = 19 (dư 2) - Phép chia này là phép chia có hết hay phép chia có dư. - Lớp đọc phép tính chia - HS nêu. - 78 4 HS khác 3 19 38 36 2 * 7 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3. * Hạ 8, được 38, 38 chia 4 được 9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36; 38 trừ 36 bằng 2. - 3 – 4 HS nhắc lại. - Phép chia dư - Đồng thanh SL 15’ 2. HĐ thực hành Bài 1: MT: HS thực hiện tốt phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Bài 2: MT:Biết giải toán có phép chia - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Y/c HS làm bài vào vở - GV chiếu chữa bài HS. - Y/c HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. - GV chấm đúng/ sai. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở. - Y/c HS chữa miệng. - GV chiếu chữa bài HS. - Y/c HS khác nhận xét. => GV chốt: Vì sao ta phải cộng thêm 1? - GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. - HS nêu lại cách thực hiện phép chia thứ 1 và phép chia thứ 7. 7 chia 2 được 3, viết 3; 3 nhân 2 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1; hạ 7, được 17, 24 chia 2 được 8, viết 8; 8 nhân 2 bằng 16; 17 trừ 16 bằng 1 77 : 2 = 38 (dư 1) 9 chia 7 được 1; viết 1; 1 nhân 7 bằng 7; 9 trừ 7 bằng 2, hạ 7; được 27; 27 chia 7 được 3; 3 nhân 7 bằng 21; 27 trừ 21 bằng 6, viết 6. 97 : 7 = 13 (dư 6) - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét , nêu cách trình bày. Bài giải: Thực hiện phép chia, ta có: 33 : 2 = 16 (dư 1) Số bàn có hai HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa cần có thêm một bàn. Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17 ( bàn) Đáp số: 17 cái bàn. + vì còn thừa 1 học sinh nên phải cần thêm 1 cái bàn nữa) SL 3’ C. Củng cố - Dặn dò - Hôm nay, chúng ta học bài gì ? - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. SL Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 14 – Lớp 3 Môn: Tập đọc – Kể chuyện Tiết Tên bài dạy: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm. - Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời các câu hỏi trong SGK). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. 2. Kỹ năng: - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Nùng, thầy mo, mong manh). - HS bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Có kĩ năng kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: Tự hào và yêu quý Kim Đồng, vị anh hùng nhỏ tuổi của đất nước. III. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 5’ A.KTBC B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - Cho HS hát - Y/c HS đọc bài : Cửa Tùng + CH 1: Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? + CH 2: Sắc màu biển Cửa Tùng có gì đặc biệt? - Đưa tranh, giới thiệu bài - Chiếu tên bài. - Hát bài: Anh Kim Đồng - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nghe giới thiệu, mở SGK - HS ghi bài. SL 20’ 2. HĐ Luyện đọc *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. a. GV đọc mẫu toàn bài: - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. + Đoạn 1: Đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả dáng đi nhanh nhẹn của Kim Đồng , phong thái ung dung của ông ké: hiền hậu, nhanh nhẹn, lững thững + Đoạn 2 : Giọng hồi hộp. + Đoạn 3 : Giọng bọn lính hống hách, giọng Kim Đồng tự nhiên, bình thản. + Đoạn 4 : Giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng cá từ ngữ thể hiện sự ngu ngốc của bọn lính. ( tráo trưng, thông manh). - Giới thiệu: Câu chuyện xảy ra vào năm 1941, ở tỉnh Cao Bằng, lúc cán bộ Cách mạng còn phải hoạt động bí mật. - Kim Đồng (1928 – 1943) : người dân tộc Nùng, tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, là đội viên Thiếu niên Tiền phong đầu tiên. Anh làm nhiệm vụ liên lạc, dẫn đường và canh gác. Trong một lần làm nhiệm vụ anh đã cố tình để giặc bắn báo động cho bộ đội ta. Mộ Kim Đồng được xây dựng ở bản Nà Mạ, cạnh đường số 4, trên đường từ thị xã Cao Bằng đến Pắc Bó,... b. Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp luyện đọc từ khó, câu dài - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Từ khó: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, tráo trưng, nắng sớm, thong manh... - Cho HS luyện đọc câu khó: + Câu : Nào,/ bác cháu ta lên đường.// (lời ông ké thân mật, vui vẻ) + Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.// (Giọng Kim Đồng bình tĩnh, tự nhiên); thân tình khi gọi ông ké: Già ơi!/ Ta đi thôi !/ về nhà cháu còn xa đấy.// + Câu : Mắt giặc tráo trưng mà hoá thong manh.// (giọng giễu cợt bọn giặc) + Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm.// (giọng vui) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: *Đoạn 1: Từ khó : + Ông ké: người đàn ông cao tuổi (cách gọi của một số dân tộc thiểu số ở miền núi phía Bắc) + Nùng : một dân tộc thiểu số chủ yếu sống ở miền Bắc * Đoạn 2 - Từ khó: Tây đồn : tên quan Pháp chỉ huy đồn * Đoạn 3 : - Từ khó : Thầy mo: thầy cúng ở miền núi * Đoạn 4 : - Từ khó : + Thong manh: (mắt) bị mù hoặc nhìn không rõ, nhưng trông bề ngoài vẫn gần như bình thường *Luyện đọc đoạn trong nhóm. - GV chia nhóm Zoom cho HS luyện đọc theo nhóm 4. d. Đọc toàn bài: - y/c 1 HS đọc toàn bài - HS lắng nghe - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS luyện đọc từ khó. - HS luyện đọc câu dài. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc phần chú giải .- Luyện đọc nhóm 4. - 1 HS đọc toàn bài. SL 15’ 3. HĐ tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung câu chuyện Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng - GV y/c lớp đọc thầm toàn bài - GV hỏi: +Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? + Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông già Nùng? + Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? - Giảng: Năm 1941, các chiến sĩ cách mạng của ta đang trong thời kì hoạt động bí mật và bị địch lùng bắt ráo riết. Chính vì thế các cán bộ kháng chiến thường phải cải trang để che mắt địch. Khi đi làm nhiệm vụ phải có người đưa đường và bảo vệ. Nhiệm vụ của các chiến sĩ liên lạc như Kim Đồng rất quan trọng và cần sự nhanh trí, thông minh, dũng cảm. + Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu qua suối? - Bọn Tây làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ? - Nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng? + Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? + Qua câu chuyện, em thấy anh Kim Đồng là người như thế nào? => GV chốt ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng *GDQPAN: Ngoài anh Kim Đồng, em còn biết thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam nào nữa không? - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. - Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng. - Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước. Ông ké lững thững đi đằng sau,.. - Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí. + Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm. + Trả lời xong, Kim Đồng gọi: Già ơi ! ta đi thôi! - HS nêu - Dự kiến trả lời: Lê Văn Tám, Vừ A Dính, Võ Thị Sáu, Nguyễn Bá Ngọc 15’ 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm *Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Hỏi ” Bài có những nhân vật nào? - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật. -Y/c HS đọc phân vai - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. 15’ 5. HĐ kể chuyện * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện: Người liên lạc nhỏ a. Nội dung tiết kể chuyện: - GV chiếu slide, y/c 1 HS đọc Dựa vào các tranh sau, kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện Người liên lạc nhỏ. - GV chiếu tranh, y/c HS nêu nội dung + Tranh 1 : Kim Đồng dẫn đường cho ông ké + Tranh 2 : Gặp bọn Tây đồn + Tranh 3 : Lừa bọn giặc + Tranh 4 : Hai bác cháu ung dung qua trước mặt chúng b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - GV hỏi gợi ý, y/c 1 HS khá giỏi kể mẫu c. HS kể chuyện trong nhóm - GV chia nhóm 4 trên Zoom. d. Thi kể chuyện trước lớp: - GV gọi 2 nhóm thi kể chuyện với nhau. * Lưu ý: - Kể đúng nội dung 1 đoạn. - Kể có ngữ điệu từ 2 – 4 đoạn * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện kể về ai? + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? + Em thấy anh Kim Đồng là người như thế nào? + Em học được gì từ câu chuyện này? - HS đọc - Học sinh nối tiếp nhau nêu nội dung từng tranh. - 1 HS kể mẫu - HS khác nhận xét, bổ sung. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. - Nhiều HS trả lời theo ý đã hiểu 3’ C. Củng cố - Dặn dò - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Tìm hiểu thêm về anh Kim Đồng. - Tìm hiểu thêm các câu chuyện về các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam. - HS nghe và thực hiện Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ........ ngày ... tháng ... năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần 14 – Lớp 3 Môn: Chính tả Tên bài dạy:NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS viết đúng: lên đường , ông ké, Nùng, Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng lững thững, - Nghe - viết đúng một đoạn bài Người liên lạc nhỏ; tRình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây ( BT 2 ). - Làm đúng BT3a 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả và biết viết hoa các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng,.. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐD DH 5’ A.KTBC B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - Nhận xét việc rèn chữ của HS trong tuần qua. - Giới thiệu bài: Tiết này các con nghe - viết : Nhớ Việt Bắc và sau đó làm bài tập Phân biệt : au/âu; l/n, i/iê – Chiếu đầu bài. - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Lắng nghe. - Mở SGK. - HS ghi vở. SL 5’ 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả Mục tiêu: Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. a. Trao đổi về nội dung đoạn chép Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài viết. b. Hướng dẫn trình bày: Mục tiêu: HS biết cách trình bày đúng quy định bài chính tả. c. Hướng dẫn viết từ khó: Mục tiêu: HS viết đúng và đẹp từ khó. - GV đọc đoạn văn một lượt. Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. + Anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn để làm gì? + Ông ké ăn mặc như thế nào? + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào cần viết hoa? + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết thế nào? - Y/c HS nêu các từ khó - Y/c HS viết nháp từ khó + nắng ánh, thắt lưng, rừng phách - GV nhận xét. - 1 Học sinh đọc lại. - Dẫn đường cho ông ké - HS trả lời + Đoạn văn có 7 câu. + Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. + Nào, Bác cháu ta lên đường. Là lời ông Ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Nùng, lên đường , ông ké, Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng, lững thững. - HS nhận xét SL 15’ 3. HĐ viết chính tả *Mục tiêu: HS chép lại chính xác đoạn chính tả. Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. - Yêu cầu HS tự luyện viết ở nhà. - HS thực hiện. . SL 5’ 4. HĐ chấm, nhận xét bài *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - HS xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. 5’ 5.HĐ làm bài tập Bài 2: Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây - Yêu cầu HS đọc yêu cầu trong SGK. - Giải nghĩa từ: +Đòn bẩy: Vật làm bằng tre, gỗ,... giúp nâng một vật nặng theo cách tì đòn bẩy vào một điểm tựa rồi dùng sức nâng vật đó lên. - y/c HS làm bài vào vở BT - Y/c HS nối tiếp điền bảng phụ. - Y/c HS tìm thêm + Các từ có tiếng chứa vần ay; ây: nhảy dây, sập bẫy , lay động, lây lan ... - Y/c HS đọc lại các từ - JS đọc yêu cầu bài. - Học sinh tự làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Cây sậy / Chày giã gạo + Dạy học / ngủ dậy +Số bảy / đòn bẩy. HS nhận xét HS tìm thêm. SL Bài 3a Mục tiêu: HS làm đúng bài tập điền âm n/l. - Gọi HS nêu yêu cầu - GV chiếu slide. - GV nhận xét, chốt kết quả. - HS đọc đề bài. - Làm bài vào SGK. a) Trưa nay – nằm - nấu cơm -
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_tru.docx