Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)

ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

II. CÁC HĐDH CHỦ YẾU :

*Hoạt động 1: (3-5’): Mở đầu

- GV giới thiệu nội dung chương trình Toán 3.

*Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành

HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK trang 3)

* Bài tập 1: Viết (theo mẫu):

- HS nêu yêu cầu BT.

- GV hướng dẫn mẫu.

- HS tự làm bài vào vở BT, 1 HS lên bảng làm bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

- HS nhận xét, GV chốt kết quả đúng.

- HS nối tiếp nhau đọc bài làm đúng trên bảng.

Củng cố đọc, viết số có ba chữ số.

* Bài tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống:

- HS nêu YC bài tập.

- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm.

- HS nhận xét, GV chốt kết quả đúng:

a) Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319.

b) Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391.

- HS nối tiếp nhau đọc lại bài làm đúng.

Củng cố thứ tự các số có ba chữ số.

* Bài tập 3: Điền dấu >, < =="" vào="" chỗ="">

- HS nêu YC bài tập.

- HS tự làm bài, 6 HS lần lượt lên bảng làm.

- HS nhận xét, giải thích cách làm, GV chốt kết quả đúng. (Thứ tự điền dấu lần lượt là: <;>; <;><;><;>

Củng cố cách so sánh các số có ba chữ số.

* Bài tập 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số cho trước:

- HS nêu YC bài tập rồi tự làm bài.

- HS nêu kết quả bài làm và giải thích lí do khoanh.

- GV chốt kết quả đúng: Số lớn nhất 735; Số bé nhất 142.

Củng cố cách so sánh các số có ba chữ số.

*Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.

 

doc 34 trang ducthuan 05/08/2022 1340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2019
Toán:
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
II. CÁC HĐDH CHỦ YẾU :
*Hoạt động 1: (3-5’): Mở đầu
- GV giới thiệu nội dung chương trình Toán 3.
*Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành
HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK trang 3)
* Bài tập 1: Viết (theo mẫu):
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV hướng dẫn mẫu.
- HS tự làm bài vào vở BT, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- HS nhận xét, GV chốt kết quả đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm đúng trên bảng.
Củng cố đọc, viết số có ba chữ số.
* Bài tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
- HS nêu YC bài tập.
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét, GV chốt kết quả đúng:
a) Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319.
b) Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391.
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài làm đúng.
Củng cố thứ tự các số có ba chữ số.
* Bài tập 3: Điền dấu >, < = vào chỗ chấm:
- HS nêu YC bài tập.
- HS tự làm bài, 6 HS lần lượt lên bảng làm.
- HS nhận xét, giải thích cách làm, GV chốt kết quả đúng. (Thứ tự điền dấu lần lượt là: ; <; <; <; =).
Củng cố cách so sánh các số có ba chữ số.
* Bài tập 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số cho trước:
- HS nêu YC bài tập rồi tự làm bài.
- HS nêu kết quả bài làm và giải thích lí do khoanh.
- GV chốt kết quả đúng: Số lớn nhất 735; Số bé nhất 142.
Củng cố cách so sánh các số có ba chữ số.
*Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc - Kể chuyện:
CẬU BÉ THÔNG MINH (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ: hạ lệnh, lo sợ, vùng nọ; đọc rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài: Tư duy sáng tạo; Ra quyết định; Giải quyết vấn đề.
B. Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn của câu chưyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. CHUẨN BỊ:
Máy chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
TẬP ĐỌC
(1,5 tiết)
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK TV3, tập một.
- GV giới thiệu bài đọc (thông qua tranh minh hoạ trong SGK).
*Hoạt động 1: (18-20’): Luyện đọc
a. Giáo viên đọc toàn bài, gợi ý cách đọc
b. Giáo viên HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu :
+ HS đọc nối tiếp câu (1 lượt).
+ GVsửa lỗi phát âm cho HS, HD đọc đúng các từ khó (mục I).
- Đọc từng đoạn trược lớp (3 đoạn)
+ HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài (một lượt).
+ GV HD HS đọc đúng các câu 1, 2, 10, 14, 15.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ cho học sinh (HS đọc chú giải sau bài).
- Đọc từng đoạn trong nhóm : Học sinh đọc nhóm ba.
+1 HS đọc lại đoạn 1.
+1 HS đọc lại đoạn 2.
+Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
*Hoạt động 2: (13-15’): HD tìm hiểu bài
- HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV chốt lại:
1. Nhà vua lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
2. Vì gà trống không biết đẻ trứng.
3. Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí, từ đó làm cho vua phải thừa nhận: lệnh của ngài cũng vô lí.
4. Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc
để xẻ thịt chim ...
- HS rút ra nội dung của bài.
- GV chốt lại: Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé.
*Hoạt động 3: (13-15’): Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 2.
- HS luyện đọc theo nhóm 3 em (tự phân vai để đọc).
- HS thi đọc phân vai trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN
(0,5 tiết)
*Hoạt động 1: (1-2’): GV nêu nhiệm vụ
Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.
*Hoạt động 2: (18-20’): HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Học sinh quan sát tranh, nhẩm truyện.
- 1 Học sinh kể mẫu.
- Học sinh tập kể.
- Vài học sinh thi kể trước lớp.
- Cả lớp bình chọn học sinh kể hay.
*Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- HS trả lời câu hỏi: Trong câu chuyện, em thích nhân vật nào? Vì sao?
- HS nêu lại nội dung chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức:
KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
II. CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Máy chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Khởi động
- Cả lớp hát tập thể bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên, nhi đồng.
*Hoạt động 2: (8-10’): Thảo luận nhóm (Bài tập 1)
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các bức tranh trong BT1, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu về một ảnh.
- Thảo luận chung: Em còn biết gì thêm về Bác Hồ?
* GV kết luận: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc. ... Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ, đặc biệt là các cháu thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan tâm, yêu quý các cháu.
*Hoạt động 3: (10-12’): Kể chuyện Các cháu vào đây với Bác (Bài tập 2)
- GV kể chuyện.
- Thảo luận:
+ Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi như thế nào?
+ Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
* GV kết luận: Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu
quý, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
*Hoạt động 4 : (8-10’): Tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy (Bài tập 3)
- Mỗi HS đọc một điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. GV ghi lên bảng.
- HS thảo luận theo nhóm về biểu hiện của mỗi điều.
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- GV củng cố lại nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
*Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- Dặn HS ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ... về Bác Hồ với thiếu nhi.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2019
Toán:
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ)
I. MỤC TIÊU:
Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
II. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố So sánh các số có ba chữ số
- 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm bảng con:
So sánh: 405 ... 450 600 + 50 + 5 ... 655.
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành
HS làm bài tập: 1 
* Bài tập 1a, c: Tính nhẩm:
- HS nêu YC bài tập.
- HS tự làm bài.
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
- HS nêu các cách làm.
- GV chốt kết quả đúng: a) 700; 400; 300; c) 124; 367; 815.
Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
* Bài tập 2: Đặt tính rồi tính:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân. 4HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét, nêu lại cách đặt tính, cách tính.
- GV chốt kết quả đúng: 768; 221; 619; 351.
Củng cố cách đặt tính, cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
* Bài tập 3: Tính số HS khối lớp Hai?
- 2 HS đọc bài toán.
- HS thảo luận bài toán theo nhóm đôi rồi tự giải.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài. (GV cho HS nêu nhiều câu lời giải khác nhau)
- GV chốt đáp án đúng: Khối lớp Hai có 213 HS.
Củng cố giải toán có lời văn về ít hơn.
3. Hoạt động 3 (2-3’): Hoạt động nối tiếp
GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.
Chính tả: 
Tập chép: CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần an, ang.
- Ôn bảng chữ cái: Điền đúng 10 chữ, tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).
- Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần chép.
- Bảng phụ viết 2 lần BT 2b; viết 1 lần BT3.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Mở đầu
GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học.
*Hoạt động 2: (20-22’): Hướng dẫn HS tập chép
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn viết trên bảng, 2HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết: Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả, cách trình bày bài: Đoạn này chép từ bài nào? Tên bài viết ở vị trí nào? Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết như thế nào?
- HS đọc thầm đoạn văn và tự viết những chữ dễ viết sai: sứ giả, kim khâu, xẻ thịt chim.
b) HS chép bài vào vở.
c) Chấm, chữa bài:
- GV đọc cho HS soát bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
*Hoạt động 3: (8-10): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2b:
- HS đọc yêu cầu của bài tập: Điền vào chỗ trống an hay ang?
- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập. 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Chữa bài (Lời giải: đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng).
* Bài tập 3: Điền chữ và tên chữ còn thiếu ...
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS làm mẫu: ă-á
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.
- Nhiều HS nhìn bảng đọc lại bài làm.
- HS học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp.
*Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại các bài tập.
Tự nhiên và Xã hội:
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
Các hình trong SGK trang 4, 5.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (14-16’): Thực hành cách thở sâu
Bước 1: Trò chơi
- GV cho cả lớp cùng thực hiện động tác: “Bịt mũi nín thở”.
- HS nêu cảm giác của các em sau khi nín thở lâu (thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường).
Bước 2:
- 1 HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu như H1 SGK.
- HS cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
- GV hướng dẫn HS vừa làm, vừa theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi các em hít vào và thở ra để trả lời theo gợi ý sau:
+ Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
+ So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu.
+ Nêu ích lợi của việc thở sâu.
* Kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác: hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
*Hoạt động 2: (18-20’): Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
HS quan sát H2 SGK, lần lượt người hỏi, người trả lời về cấu tạo của cơ quan hô hấp và chỉ ra đường đi của không khí khi hít vào, thở ra.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi một số cặp HS lên hỏi, đáp trước lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
- GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chứa năng toàn bộ phận của cơ quan hô hấp.
* Kết luận:
- Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trương bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi.
- Mũi, khí quản và phế quản là đương dẫn khí.
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
* Liên hệ: GV cho HS liên hệ với thực tế cuộc sống hàng ngày: Tránh không
để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ,... rơi vào đường thở. HS có thể thảo
luận câu hỏi: Điều gì xẽ sảy ra nếu có dị vật làm tắc đương thở?
GV giúp HS hiểu: Người bình thường có thể nhịn ăn được vài ngày thậm chí
lâu hơn nhưng không thể nhịn thở quá 3 phút. Hoạt dộng thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết. Bởi vậy, khi bị di vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức.
*Hoạt động 3: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hiện tốt theo những điều vừa học và chuẩn bị bài sau.
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
- Biết giải toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ).
II. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố cộng trừ các số có ba chữ số
- Chữa bài tập 5 (BTT trang 4).
- Cả lớp nhận xét.
*Hoạt động 2: (8-10’): Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
* Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài cá nhân.
- 6 HS nối tiếp lên bảng làm.
- HS nhận xét, nêu lại cách làm.
- GV chốt kết quả đúng: a) 729; 889; 746; b) 343; 333; 413.
Củng cố cách cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
*Hoạt động 3: (6-8’): Giải toán về “Tìm x”
* Bài tập 2: Tìm x:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét, nêu lại cách làm.
- GV chốt kết quả đúng: a) x = 469; b) x = 141.
Củng cố cách tìm số bị trừ; số hạng chưa biết.
*Hoạt động 4: (8-10’): Giải toán có lời văn
* Bài tập 3: Tính số học sinh nữ của đội đồng diễn thể dục?
- 2 HS đọc bài toán.
- HS tự tìm hiểu bài toán rồi giải.
- 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài, khuyến khích HS nêu nhiều câu lời giải khác nhau.
- GV chốt lời giải đúng: Đội đồng diễn thể dục có 145 nữ.
Củng cố giải toán có lời văn dạng có một phép trừ.
*Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài “Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)”.
Tập đọc:
HAI BÀN TAY EM
I. MỤC TIÊU:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý đọc đúng các từ: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, giữa các khổ thơ.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ trong bài.
II. CHUẨN BỊ:
Máy chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kĩ năng kể
- 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện Cậu bé thông minh và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: (10-12’): Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng dòng thơ:
+ HS đọc nối tiếp, mỗi em 2 dòng thơ (2 lượt).
+ GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ (mục I).
- Đọc từng khổ thơ trước lớp:
+ HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ (2 lượt).
+ GVgiúp HS đọc đúng khổ thơ 3.
+ GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
+ HS đọc theo nhóm 2. HS sửa lỗi trong nhóm.
+ Đọc đồng thanh cả bài.
*Hoạt động 3: (8-10’): Tìm hiểu bài
- HS đọc từng khổ thơ, cả bài thơ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV chốt lại:
1. Hai bàn tay của bé được so sánh với những nụ hoa hống; những cánh tay xinh như những cánh hoa.
2. Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé; buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc; khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy; những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn.
- HS nêu nội dung, ý nghĩa bài thơ.
- GV chốt lại: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu.
*Hoạt động 4: (10-12’): Học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn đọc TL từng khổ thơ, toàn bài thơ.
- HS thi đọc TL bài thơ.
- Cả lớp - GV nhận xét bình chọn cá nhân đọc tốt nhất.
*Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà HTL bài thơ (nếu chưa thuộc) và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu:
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH
I. MỤC TIÊU:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật.
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ.
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích.
II. CHUẨN BỊ:
Máy chiếu
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Mở đầu
- GV nói về tác dụng của tiết LTVC lớp 3.
*Hoạt động 2: (8-10’): Ôn về từ chỉ sự vật
* Bài tập 1: Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ:
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp - GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
*Hoạt động 1: (18-20’): So sánh
* Bài tập 2: Tìm và viết lại tên những sự vật được so sánh ...
- 2HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm theo.
- 1 HS lên bảng làm mẫu BT2a.
- Cả lớp làm bài theo nhóm đôi vào VBT.
- 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp - GV nhận xét chốt kết quả đúng:
Câu a) Hai bàn tay em - hoa đầu cành.
Câu b) Mặt biển - tấm thảm khổng lồ.
Câu c) Cánh diều - dấu “á”.
Câu d) Dấu hỏi - vành tai nhỏ.
* Bài tập 3: Nêu hình ảnh em thích nhất trong bài tập 2?
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS tiếp nối nhau phát biểu tự do.
*Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài tập và chuẩn bị tiết sau.
Chiều Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019
Toán:
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
II. CHUẨN BỊ:
Máy chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố cộng các số có ba chữ số (không nhớ)
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con:
Đặt tính rồi tính: 324 + 405; 167 + 821; 418 + 201
- Cả lớp nhận xét.
*Hoạt động 2: (4-6’): G/thiệu phép cộng có nhớ một lần sang hàng chục
- GV nêu phép tính 435 + 127 = ?, cho HS đặt tính theo cột dọc rồi hướng dẫn thực hiện tính.
- Nhận xét: 5 cộng 7 bằng 12 (qua 10), viết 2 (đơn vị) ở dưới thẳng cột đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng chục.
- Thực hiện phép tính như SGK.
*Hoạt động 3: (4-6’): G/thiệu phép cộng có nhớ một lần sang hàng trăm
- GV nêu phép tính 256 + 162 = 
- Thực hiện tương tự như trên, lưu ý: ở hàng đơn vị không có nhớ; ở hàng chục có 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 (như vậy có nhớ 1 trăm sang hàng trăm); ở hàng trăm có 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
*Hoạt động 4: (18-20’): Thực hành
HS làm bài tập 1 (cột 1, 2, 3); 2 (cột 1, 2, 3); 3a; 4 
* Bài tập 1 (cột 1, 2, 3) : Tính:
- HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả bài làm.
- 1 HS lên bảng điền kết quả.
- Cả lớp nhận xét, nêu lại cách thực hiện từng phép tính.
- GV chốt kết quả đúng: 381; 585; 764.
Củng cố cộng các số có ba c/số (có nhớ 1 lần sang hàng chục.
* Bài tập 2 (cột 1, 2, 3) : Tính:
- Cách tiến hành như bài tập 1.
- GV chốt kết quả đúng: 438; 813; 449.
Củng cố cộng các số có ba chữ số, có nhớ một lần sang hàng trăm.
* Bài tập 3a: Đặt tính rồi tính:
- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét, nêu lại cách làm. (Cách đặt tính, cách tính).
- GV chốt kết quả đúng: 652; 326.
* Bài tập 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABC:
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
- Đại diện các nhóm nêu bài làm.
- Nhận xét, chữa bài, nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
- GV chốt lời giải đúng: Độ dài đường gấp khúc ABC là 263cm.
Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.
*Hoạt động 5: (1-3’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn:
NÓI VỀ ĐỘI TNTPHCM . ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU:
- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTPHCM.
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi các bước của 1 đơn.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Mở đầu
- GV nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm văn.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
*Hoạt động 2: (14-16’): Một số thông tin về tổ chức Đội TNTPHCM
* Bài tập 1: Hãy nói những điều em biết về Đội TNTPHCM:
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTPHCM.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất, diễn đạt tự nhiên, trôi chảy nhất về tổ chức Đội TNTPHCM.
*Hoạt động 3: (14-16’): Điền vào giấy tờ in sẵn
* Bài tập 2: Em hãy điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống trong mẫu đơn “Đơn xin cấp thẻ đọc sách”
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV treo bảng phụ ghi hình thức của mẫu đơn, 1 HS đọc.
- GV giúp HS nắm vững hình thức của mẫu đơn:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
+ Tên đơn.
+ Địa chỉ gửi đơn.
+ Họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn.
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên và chữ kí của người làm đơn.
- HS làm bài vào VBT. GV theo dõi giúp đỡ.
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài viết.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá một số bài.
*Hoạt động 4: (3-5’): Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học.
- YC HS nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác vào mẫu đơn in sẵn để xin cấp thẻ đọc sách khi tới các thư viện.
Chính tả: 
Nghe-viết : CHƠI CHUYỀN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng bài Chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống( BT2).
- Làm đúng bài tập 3b: Tìm các từ chứa tiếng có vần an hay ang theo nghĩa đã cho.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố viết tiếng có vần an/ang; đọc tên 10 chữ đầu trong bảng chữ cái
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: làn gió, đàng hoàng, dân làng.
- 2HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ đã học.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Hoạt động 2: (18-20’): Hướng dẫn HS nghe- viết
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài thơ.
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- GV giúp HS nắm nội dung bài thơ: Khổ thơ 1 nói lên điều gì? Khổ thơ 2 nói lên điều gì?
- GV giúp HS nhận xét: Số câu, những chữ cần viết hoa, cách trình bày.
- HS tập viết ra bảng con những tiếng các em dễ viết sai: que chuyền, hòn cuội.
b) GV đọc cho HS viết bài.
c) Chấm, chữa bài:
- GV đọc cho HS soát bài.
- HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
*Hoạt động 3: (8-10’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ao hay oao?
- 2 HS lên bảng thi điền nhanh. Cả lớp làm vào VBT.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, GV chốt lời giải đúng.
- 2 HS nhìn bảng đọc kết quả. GV sửa lỗi phát âm.
(Lời giải: ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán).
* Bài tập 3b: Tìm các từ chứa tiếng có vần an hay ang theo nghĩa đã cho:
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Cả lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng: ngang, hạn, đàn.
*Hoạt động 4: (1-3’): Hoạt động nối tiếp
GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại các bài tập.
Thủ công:
GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Mẫu tàu thuỷ hai ống khói làm bằng giấy thủ công.
- Tranh quy trình, giấy thủ công, kéo.
2. Học sinh:
Giấy thủ công, kéo, giấy nháp.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Mở đầu
- GV kiểm tra đồ dùng học thủ công của HS.
- GV giới thiệu nội dung chương trình thủ công lớp 3.
- GV giới thiệu bài.
*Hoạt động 2: (6-8’): Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu mẫu và đặt câu hỏi để HS quan sát, nhận xét:
- GV gọi 1 HS lên bảng mở dần tàu thuỷ mẫu cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông.
*Hoạt động 3: (20-22’): GV hướng dẫn mẫu
- GV vừa thao tác, vừa giải thích:
Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.
- 1 HS lên bảng thao tác lại.
- Cả lớp quan sát, nhận xét.
- GV tổ chức cho HS tập gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy nháp.
- GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.
*Hoạt động 4: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.
Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
HS biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
II. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, cả lớp làm vào vở nháp:
326 + 80 	156 + 472
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (28-30’) : Luyện tập, thực hành
Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 
* Bài tập 1: Tính:
- HS làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm.
- Chữa bài, nêu lại cách thực hiện cộng từng phép tính.
- GV chốt kết quả đúng: 487; 789; 157; 183.
Củng cố cách tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
* Bài tập 2: Đặt tính rồi tính:
- HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài, nêu lại cách đặt tính, cách tính.
- GV chốt kết quả đúng: a) 492; 617; b) 151; 671.
Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
* Bài tập 3: Tính số lít dầu cả hai hai thùng?
- HS dựa vào tóm tắt, nêu thành bài toán rồi giải.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài, khuyến khích HS nêu nhiều câu lời giải khác nhau.
- GV chốt lời giải đúng: Cả hai thùng có tất cả 260l dầu.
Củng cố giải toán dạng có tất cả.
* Bài tập 4: Tính nhẩm:
- HS tự nhẩm rồi điền ngay kết quả mỗi phép tính.
- HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài làm.
- HS nhận xét, nêu lại các cách nhẩm.
- GV chốt kết quả đúng: a) 350; 400; 250; b) 450; 350; 500; c) 50; 900; 100.
Củng cố cách cộng, trừ nhẩm các số có ba chữ số.
*Hoạt động 3: (2 - 3’) Hoạt động nối tiếp
GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại các bài tập.
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA : A
I. MỤC TIÊU:
Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em ... đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa
chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu chữ viết hoa A
- Tên riêng Vừ A Dính trên dòng kẻ ô li.
II. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Mở đầu
- GV nêu yêu cầu của tiết Tập viết Lớp 3.
- Giới thiệu bài: GV nêu Mục tiêu của tiết học.
*Hoạt động 2: (8-10’): HD HS viết trên bảng con
a) Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng: A, V, D.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết của từng chữ.
- HS viết trên bảng con từng chữ A ,V, D
b) HS viết từ ứng dụng (tên riêng):
- HS đọc từ ứng dụng: tên riêng Vừ A Dính.
- GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
- HS viết bảng con: Vừ A Dính.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng : Anh em như thẻ chân tay
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.
- HS viết bảng con: Anh, Rách.
*Hoạt động 3: (18-20’): HD viết vào vở TV
- GV nêu YC viết.
- HS viết vào vở. GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, ...
*Hoạt động 4: (3-5’): Chấm chữa bài
- GV chấm 5 - 7 bài.
- GV nhận xét, chữa lỗi.
*Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp
GV nhận xét tiết học và dặn HS học thuộc câu ứng dụng.
Tự nhiên và Xã hội:
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ.
* Các KNSCB được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.
- Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
II. CHUẨN BỊ:
Máy chiếu.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố về Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
- 2 HS lần lượt nêu: Cấu tạo và vai trò của cơ quan hô hấp.
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: (14-16’): Thảo luận nhóm
- GV hướng dẫn HS quan sát lỗ mũi của bạn bên cạnh và trả lời câu hỏi: Các em nhìn thấy gì trong mũi?
- Tiếp theo GV đặt câu hỏi:
+ Khi bị sổ mũi, em thấy gì chảy ra từ hai lỗ mũi?
+ Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên chiếc khăn có gì?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
- GV giảng:
+ Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào.
+ Ngoài ra, trong mũi còn có nhiều tuyến tiết dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm, đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không khí hít vào.
* Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên hít thở bằng mũi.
*Hoạt động 3: (14-16’): Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp:
GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình 2, 3, 4 trang 7 SGK và thảo luận theo gợi ý sau:
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi?
- Khi được thở ở nơi không khí trong lành bản cảm thấy thế nào?
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- 1 số HS lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước cả lớp.
- GV yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:
+ Thở không khí trong lành có lợi gì?
+ Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì?
* Kết luận: Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ô-xi, ít khí các-bô-níc, khói, bụi,... Khí ô-xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí các-bô-níc, khói, bụi, ... là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ.
*Hoạt động 4: (1-2’): Hoạt động nối tiếp
GV nhận xét tiết học và dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện Toán:
TUẦN 1: ÔN LUYỆN (2t)
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần hoặc không có nhớ).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ.
II. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố giải toán có lời văn có một phép trừ
- Chữa bài tập 4 (BTT trang 9).
- Nhận xét.
*Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành
* Bài tập 1: Tính:
675	409	782	146	100
 -	 - 	 - 	 - 	 -
241	127	 45	139	 36
- HS tự làm bài.
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm.
- Chữa bài, HS nêu miệng cách tính 1-2 phép tính.
- GV chốt kết quả đúng: 434; 282; 737; 7; 64.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_ban.doc