Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Phạm Ngọc Lan

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Phạm Ngọc Lan

Hoạt động của GV

- Cho HS hát

- Y/c HS đọc bài : Cửa Tùng

+ CH 1: Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?

+ CH 2: Sắc màu biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?

- Đưa tranh, giới thiệu bài

- Chiếu tên bài.

 a. GV đọc mẫu toàn bài:

 - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS.

+ Đoạn 1: Đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả dáng đi nhanh nhẹn của Kim Đồng , phong thái ung dung của ông ké: hiền hậu, nhanh nhẹn, lững thững

+ Đoạn 2 : Giọng hồi hộp.

+ Đoạn 3 : Giọng bọn lính hống hách, giọng Kim Đồng tự nhiên, bình thản.

+ Đoạn 4 : Giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng cá từ ngữ thể hiện sự ngu ngốc của bọn lính.

( tráo trưng, thông manh).

- Giới thiệu: Câu chuyện xảy ra vào năm 1941, ở tỉnh Cao Bằng, lúc cán bộ Cách mạng còn phải hoạt động bí mật.

- Kim Đồng (1928 – 1943) : người dân tộc Nùng, tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, là đội viên Thiếu niên Tiền phong đầu tiên. Anh làm nhiệm vụ liên lạc, dẫn đường và canh gác. Trong một lần làm nhiệm vụ anh đã cố tình để giặc bắn báo động cho bộ đội ta. Mộ Kim Đồng được xây dựng ở bản Nà Mạ, cạnh đường số 4, trên đường từ thị xã Cao Bằng đến Pắc Bó,.

 b. Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp luyện đọc từ khó, câu dài

- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

- Từ khó: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, tráo trưng, nắng sớm, thong manh.

- Cho HS luyện đọc câu khó:

+ Câu : Nào,/ bác cháu ta lên đường.// (lời ông ké thân mật, vui vẻ)

+ Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.// (Giọng Kim Đồng bình tĩnh, tự nhiên); thân tình khi gọi ông ké:

 Già ơi!/ Ta đi thôi !/ về nhà cháu còn xa đấy.//

+ Câu : Mắt giặc tráo trưng mà hoá thong manh.// (giọng giễu cợt bọn giặc)

+ Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm.// (giọng vui)

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

*Đoạn 1: Từ khó :

+ Ông ké: người đàn ông cao tuổi (cách gọi của một số dân tộc thiểu số ở miền núi phía Bắc)

+ Nùng : một dân tộc thiểu số chủ yếu sống ở miền Bắc

* Đoạn 2

- Từ khó: Tây đồn : tên quan Pháp chỉ huy đồn

* Đoạn 3 :

- Từ khó : Thầy mo: thầy cúng ở miền núi

* Đoạn 4 :

- Từ khó :

+ Thong manh: (mắt) bị mù hoặc nhìn không rõ, nhưng trông bề ngoài vẫn gần như bình thường

*Luyện đọc đoạn trong nhóm.

- GV chia nhóm Zoom cho HS luyện đọc theo nhóm 4.

d. Đọc toàn bài:

- y/c 1 HS đọc toàn bài

 

docx 40 trang ducthuan 05/08/2022 1860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Phạm Ngọc Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 14 – Lớp 3
 Môn: Tập đọc – Kể chuyện 
Tên bài dạy: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm.
- Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời các câu hỏi trong SGK).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
2. Kỹ năng:
	- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Nùng, thầy mo, mong manh).
- HS bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
- Có kĩ năng kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. 
3. Thái độ: Tự hào và yêu quý Kim Đồng, vị anh hùng nhỏ tuổi của đất nước.
III. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
5’
A.KTBC
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Cho HS hát
- Y/c HS đọc bài : Cửa Tùng
+ CH 1: Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ CH 2: Sắc màu biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
- Đưa tranh, giới thiệu bài 
- Chiếu tên bài.
- Hát bài: Anh Kim Đồng
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nghe giới thiệu, mở SGK
- HS ghi bài.
SL
20’
2. HĐ Luyện đọc 
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS.
+ Đoạn 1: Đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả dáng đi nhanh nhẹn của Kim Đồng , phong thái ung dung của ông ké: hiền hậu, nhanh nhẹn, lững thững 
+ Đoạn 2 : Giọng hồi hộp.
+ Đoạn 3 : Giọng bọn lính hống hách, giọng Kim Đồng tự nhiên, bình thản.
+ Đoạn 4 : Giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng cá từ ngữ thể hiện sự ngu ngốc của bọn lính.
( tráo trưng, thông manh).
- Giới thiệu: Câu chuyện xảy ra vào năm 1941, ở tỉnh Cao Bằng, lúc cán bộ Cách mạng còn phải hoạt động bí mật. 
- Kim Đồng (1928 – 1943) : người dân tộc Nùng, tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, là đội viên Thiếu niên Tiền phong đầu tiên. Anh làm nhiệm vụ liên lạc, dẫn đường và canh gác. Trong một lần làm nhiệm vụ anh đã cố tình để giặc bắn báo động cho bộ đội ta. Mộ Kim Đồng được xây dựng ở bản Nà Mạ, cạnh đường số 4, trên đường từ thị xã Cao Bằng đến Pắc Bó,...
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp luyện đọc từ khó, câu dài
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Từ khó: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, tráo trưng, nắng sớm, thong manh...
- Cho HS luyện đọc câu khó: 
+ Câu : Nào,/ bác cháu ta lên đường.// (lời ông ké thân mật, vui vẻ)
+ Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.// (Giọng Kim Đồng bình tĩnh, tự nhiên); thân tình khi gọi ông ké:
 Già ơi!/ Ta đi thôi !/ về nhà cháu còn xa đấy.//
+ Câu : Mắt giặc tráo trưng mà hoá thong manh.// (giọng giễu cợt bọn giặc)
+ Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm.// (giọng vui)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
*Đoạn 1: Từ khó :
+ Ông ké: người đàn ông cao tuổi (cách gọi của một số dân tộc thiểu số ở miền núi phía Bắc)
+ Nùng : một dân tộc thiểu số chủ yếu sống ở miền Bắc
* Đoạn 2 
- Từ khó: Tây đồn : tên quan Pháp chỉ huy đồn
* Đoạn 3 :
- Từ khó : Thầy mo: thầy cúng ở miền núi
* Đoạn 4 :
- Từ khó :
+ Thong manh: (mắt) bị mù hoặc nhìn không rõ, nhưng trông bề ngoài vẫn gần như bình thường
*Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- GV chia nhóm Zoom cho HS luyện đọc theo nhóm 4.
d. Đọc toàn bài:
- y/c 1 HS đọc toàn bài
- HS lắng nghe
- HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. 
- HS luyện đọc từ khó.
- HS luyện đọc câu dài.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc phần chú giải
.- Luyện đọc nhóm 4. 
- 1 HS đọc toàn bài.
SL
15’
3. HĐ tìm hiểu bài 
Mục tiêu: Hiểu nội dung câu chuyện Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng 
- GV y/c lớp đọc thầm toàn bài 
- GV hỏi:
+Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
+ Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông già Nùng?
+ Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
- Giảng: Năm 1941, các chiến sĩ cách mạng của ta đang trong thời kì hoạt động bí mật và bị địch lùng bắt ráo riết.....
+ Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu qua suối?
- Bọn Tây làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ?
- Nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng?
+ Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
+ Qua câu chuyện, em thấy anh Kim Đồng là người như thế nào?
=> GV chốt ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng
*GDQPAN: Ngoài anh Kim Đồng, em còn biết thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam nào nữa không?
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng.
- Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước. Ông ké lững thững đi đằng sau,..
- Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí.
+ Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
+ Trả lời xong, Kim Đồng gọi: Già ơi ! ta đi thôi!
- HS nêu
- Dự kiến trả lời: Lê Văn Tám, Vừ A Dính, Võ Thị Sáu, Nguyễn Bá Ngọc
15’
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm 
*Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Hỏi ” Bài có những nhân vật nào?
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
-Y/c HS đọc phân vai
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
- 1 HS đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
- Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét.
15’
5. HĐ kể chuyện 
* Mục tiêu : 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện: Người liên lạc nhỏ
a. Nội dung tiết kể chuyện:
- GV chiếu slide, y/c 1 HS đọc
Dựa vào các tranh sau, kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện Người liên lạc nhỏ. 
- GV chiếu tranh, y/c HS nêu nội dung
+ Tranh 1 : Kim Đồng dẫn đường cho ông ké
+ Tranh 2 : Gặp bọn Tây đồn
+ Tranh 3 : Lừa bọn giặc
+ Tranh 4 : Hai bác cháu ung dung qua trước mặt chúng
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- GV hỏi gợi ý, y/c 1 HS khá giỏi kể mẫu
c. HS kể chuyện trong nhóm
- GV chia nhóm 4 trên Zoom.
d. Thi kể chuyện trước lớp:
- GV gọi 2 nhóm thi kể chuyện với nhau.
* Lưu ý: 
- Kể đúng nội dung 1 đoạn.
- Kể có ngữ điệu từ 2 – 4 đoạn 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
+ Em thấy anh Kim Đồng là người như thế nào?
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
- HS đọc
- Học sinh nối tiếp nhau nêu nội dung từng tranh.
- 1 HS kể mẫu
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Nhiều HS trả lời theo ý đã hiểu
3’
C. Củng cố - Dặn dò
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Tìm hiểu thêm về anh Kim Đồng.
- Tìm hiểu thêm các câu chuyện về các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam.
- HS nghe và thực hiện
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 14 – Lớp 3
 Môn: Toán 
Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm các phép tính với số đo khối lượng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong học toán.Yêu thích học toán. 
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
 II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung cơ bản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD
5’
A.KTBC
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
- H: Gam là đơn vị dùng để đo gì? 
- GV: Nêu ví dụ về vật có khối lượng đo bằng gam
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Chiếu đầu bài.
 - HS : là một đơn vị đo khối lượng 
1000g = 1kg
- Gói mỳ chính 100g hoặc 200g,....... Gói kẹo 250 g,.....
- HS nhận xét
- Lắng nghe và mở vở ghi bài
SL
25’
2. HĐ thực hành
Bài 1: >, <, = ?
* MT: Biết so sánh các khối lượng.
Bài 2: 
MT: HS củng cố làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
Bài 3: 
MT: HS củng cố làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
Bài 4:
MT: HS biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Y/c HS làm bài vào SGK.
- GV chiếu bài HS, chữa bài.
- Y/c HS khác nhận xét
- GV hỏi:
? Vì sao con điền dấu > ở phép tính 1kg 900g + 5g?
? Vì sao con điền dấu < ở phép tính 450g . 500g - 40g?
- GV nhận xét.
- GV chốt:
+ Xem vế nào có phép tính thì thực hiện phép tính để tìm kết quả.
+ So sánh 2 vế (đã quy thành hai số có cùng đơn vị đo khối lượng).
- Gọi 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi.
- GV hỏi: bt cho biết gì? Bt yêu cầu gì? 
- GV nêu tóm tắt.
- Y/c cả lớp làm bài vào vở 
- GV chiếu bài HS chữa bài.
- Y/c HS nhận xét
- GV hỏi: Đây là bài toán thuộc dạng nào ? 
- GV nhận xét, đánh giá.
- Y/c HS soát và chữa bài
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- GV hỏi: BT cho biết gì? BT yêu cầu gì? 
- GV nêu tóm tắt.
-Y/c HS làm bài vào vở.
- GV chiếu bài HS, chữa bài.
- y/c HS khác nhận xét
- GV hỏi:
+ Muốn biết 1 túi có bao nhiêu gam ta cần tìm gì?
+ Muốn biết số đường còn lại là bao nhiêu ta cần biết gì?
+ Số đường đã có và số đường đã dùng có điểm gì khác biệt?
+ Vậy để giải bài toán này, trước tiên ta phải làm gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV chiếu hình ảnh và gọi HS đọc số cân của đồ vật đó.
- GV y/c HS so sánh cân nặng của các đồ vật.
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- HS quan sát, NX.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
- HS nêu
- HS quan sát
- HS làm vở.
Bài giải
Cả 4 gói kẹo cân nặng là
130 x 4 = 520g
Cả kẹo và bánh cân nặng là.
520 + 175 = 695 (g)
Đ/S: 695 gam
- HS nhận xét
- HS trả lời: giải bài toán bằng hai phép tính.
- HS đọc đề.
- HS nêu
- HS quan sát
- HS làm vở.
- HS trả lời
+ Tìm số đường còn lại.
+ Số đường đã có và số đường đã dùng.
+ Khác đơn vị đo
+ Đưa về cùng đơn vị đo
- HS ghi đúng/ sai.
- HS đọc.
+ Cân các vật
+ So sánh cân nặng của các đồ vật đó
SL
SL
SL
3’
C. Củng cố -Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS tính toán cẩn thận các đơn vị đo khối lượng
- HS nghe
- HS thực hiện.
SL
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 14 – Lớp 3
Môn: Chính tả
Tên bài dạy:NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS viết đúng: lên đường , ông ké, Nùng, Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng lững thững, 
- Nghe - viết đúng một đoạn bài Người liên lạc nhỏ; tRình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây ( BT 2 ). 
- Làm đúng BT3a 
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả và biết viết hoa các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng,..
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
5’
A.KTBC
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nhận xét việc rèn chữ của HS trong tuần qua. 
- Giới thiệu bài: Tiết này các con nghe - viết : Nhớ Việt Bắc và sau đó làm bài tập Phân biệt : au/âu; l/n, i/iê
– Chiếu đầu bài.
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- Lắng nghe.
- Mở SGK.
- HS ghi vở.
SL
5’
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả 
Mục tiêu: Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài viết.
b. Hướng dẫn trình bày: Mục tiêu: HS biết cách trình bày đúng quy định bài chính tả.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
Mục tiêu: HS viết đúng và đẹp từ khó.
- GV đọc đoạn văn một lượt. Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
+ Anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn để làm gì?
+ Ông ké ăn mặc như thế nào?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào cần viết hoa?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết thế nào?
 - Y/c HS nêu các từ khó
- Y/c HS viết nháp từ khó
+ nắng ánh, thắt lưng, rừng phách 
- GV nhận xét.
- 1 Học sinh đọc lại.
- Dẫn đường cho ông ké
- HS trả lời
+ Đoạn văn có 7 câu.
+ Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
+ Nào, Bác cháu ta lên đường. Là lời ông Ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Nùng, lên đường , ông ké, Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng, lững thững.
- HS nhận xét
SL
15’
3. HĐ viết chính tả 
*Mục tiêu: HS chép lại chính xác đoạn chính tả. Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
 - Yêu cầu HS tự luyện viết ở nhà.
- HS thực hiện.
.
SL
5’
4. HĐ chấm, nhận xét bài 
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- HS xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5’
5.HĐ làm bài tập
Bài 2:
Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu trong SGK.
 - Giải nghĩa từ: +Đòn bẩy: Vật làm bằng tre, gỗ,... giúp nâng một vật nặng theo cách tì đòn bẩy vào một điểm tựa rồi dùng sức nâng vật đó lên.
- y/c HS làm bài vào vở BT
- Y/c HS nối tiếp điền bảng phụ.
- Y/c HS tìm thêm 
+ Các từ có tiếng chứa vần ay; ây: nhảy dây, sập bẫy , lay động, lây lan ...
- Y/c HS đọc lại các từ 
- JS đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài cá nhân
- Chia sẻ kết quả trước lớp: 
+ Cây sậy / Chày giã gạo
+ Dạy học / ngủ dậy
+Số bảy / đòn bẩy.
HS nhận xét
HS tìm thêm.
SL
Bài 3a
Mục tiêu: HS làm đúng bài tập điền âm n/l.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV chiếu slide.
- GV nhận xét, chốt kết quả.
- HS đọc đề bài.
- Làm bài vào SGK.
a) Trưa nay – nằm - nấu cơm - nát - mọi lần.
3’
C. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chú ý rèn chữ, viết đúng chính tả
- Học thuộc đoạn thơ
- HS nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 14 – Lớp 3
 Môn: Toán 
Tên bài dạy: BẢNG CHIA 9
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 9, vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) 
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 9
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
* Bài tập cần làm: BT1( cột 1,2,3); BT 2 (cột 1,2, 3); BT3, 4.
 II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
5’
A.KTBC
MT: củng cố kiến thức đã học.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV gọi HS nêu 1 số phép tính trong bảng nhân 9: 
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài – Chiếu đầu bài.
- HS nêu, cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- Lắng nghe.
SL
15’
2. HĐ hình thành kiến thức mới 
Việc 1 : Hướng dẫn lập bảng chia 9
* Mục tiêu: HS dựa vào bảng nhân 9 để lập bảng chia 9.
Việc 2 : HTL bảng chia 9:
 Thuộc bảng chia 9.
- GV chiếu slide tấm bìa có 9 chấm tròn.
+ 9 lấy một lần thì được mấy ? 
GV viết ; 9 x 1 = 9 
+ Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm ? 
+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
- GV ghi : 9 : 9 = 1 
- GV cho HS QS và đọc phép tính :
 9 x 1 = 9 ; 9 : 9 = 1 
- Tương tư như vậy hướng dẫn các em tìm hiểu các phép tính :
 9 x 2 = 18 ; 18 : 9 = 2 
 9 x 3 = 27 ; 27 : 9 = 3 
- Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận gì ? 
-Vậy các em vận dụng kết luận vừa nêu tự lập bảng chia 9. 
- Gọi đại diện nhóm nêu
- Nhận xét gì về số bị chia? Số chia? Thương?
- Y/c HS đọc bảng chia 9.
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 9 trong 2 phút.
- GV gọi HS thi đọc.
- GV nhận xét chung – Chuyển HĐ.
- HS quan sát.
+ 9 lấy 1 lần được 9 
 + 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được 1 nhóm 
+ 9 : 9 = 1
 + khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia . 
- HS các nhóm tự lập bảng chia 9 .
- Đại diện các nhóm nêu kết quả
- HSTL.
- HS đọc nối tiếp.
- Lớp đồng thanh.
- HS tự HTL bảng chia 9.
- HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 9.
 - HS đọc xuôi, ngược bảng chia 9.
SL
15’
3.Hoạt động thực hành
Bài 1 : Tính nhẩm
MT:HS củng cố bảng chia 9
Bài 2 : Tính nhẩm
MT: HS biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
Bài 3: Bài toán
MT: HS vận dụng bảng chia 9 trong giải toán có lời văn (về chia thành 9 phần bằng nhau).
Bài 4: 
MT: HS vận dụng bảng chia 9 trong giải toán có lời văn (về chia theo nhóm 9).
- 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi.
- Cả lớp làm bài vào SGK. 
- GV chiếu bài HS, chữa bài.
- Y/c HS nhận xét.
- GV nhận xét.
?: Có phép tính 9 : 0 không?
Lưu ý HS: Không có phép tính nào có số chia bằng 0
0 chia cho số nào cũng bằng 0
Chốt: Bài tập 1 giúp các con ôn tập về bảng chia 9
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chiếu chữa bài học sinh.
- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn
- Hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể biết ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao?
Chốt: Từ một phép nhân có thể lập được hai phép chia, lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. Các con có thể dựa vào kết quả phép nhân để tìm ra kết quả của phép chia.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: Bt cho biết gì? Bt yêu cầu gì?
- GV nêu tóm tắt
- Y/c HS làm vở.
- GV chiếu chữa bài HS.
- GV y/c HS trình bày cách làm
- GV nhận xét, chấm đúng/ sai.
? khi làm những bài toán có lời văn ta cần lưu ý điều gì?
- NX, chốt: Đọc kĩ đầu bài phân tích các dữ kiện có trong bài, tìm lời giải, viết phép tính đúng ghi đáp số.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: Bt cho biết gì? Bt yêu cầu gì?
- GV nêu tóm tắt
- Y/c HS làm vở.
- GV chiếu chữa bài HS.
 - GV hỏi:
+ Hai bài tập 3 và 4 có gì giống và khác nhau? 
+ Kết quả 2 bài có gì khác nhau? 
- GV nhận xét, chấm đúng/ sai.
- Y/c HS báo cáo kết quả.
- HS đọc đề bài.
- HS làm SGK.
- HS quan sát, nhận xét bài bạn.
18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7
 45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9
- HS đọc đề bài
- HS thực hiện.
- Có, vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS đọc đề.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- HS làm vở.
 Bài giải
Mỗi túi có số ki - lô - gam gạo là:
 45 : 9 = 5 (kg)
 Đ/S: 5 (kg) gạo
- Lớp nhận xét
- HS trình bày cách làm
- đọc kĩ bài tìm lời giải, viết phép tính tương ứng.
- Lắng nghe
- HS đọc đề.
- HS nêu.
- HS làm vở.
- HS quan sát, nhận xét.
 Bài giải
 Số túi gạo có là:
 45 : 9 = 5 (túi)
 Đ/S: 5 túi gạo.
- HS trả lời:
+ cùng có 45 kg gạo chia vào các túi nhưng bài 3 hỏi số ki- lô- gam gạo còn bài 4 hỏi số túi gạo
+ khác đơn vị
SL
3’
C. Củng cố - Dặn dò
- Y/c 2- 3 HS đọc thuộc lòng bảng chia 9.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bảng chia 9.
- HS nghe và thực hiện.
SL
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 14 – Lớp 3
Môn: Tự nhiên và Xã hội
Tên bài dạy: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, của tỉnh (thành phố) nơi mình đang sống.
2. Kĩ năng: Nắm được chức năng của một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, của tỉnh (thành phố) nơi mình đang sống.
3. Thái độ: Biết quan tâm và có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
5’
A.KTBC
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Chúng ta nên vui chơi thế nào để vui mà khoẻ ?
- Cho HS hát.
- Giới thiệu bài mới: Ai cũng gắn bó với tỉnh, thành phố quê hương nơi chúng ta sống, học tập và làm việc nhưng không phải ai cũng biết nhiều và biết rõ về nơi này. Bài học của chúng ta hôm nay sẽ giúp các con có thêm hiểu biết về thành phố của mình.
- Chiếu đầu bài.
- HS trả lời: Sau những giờ học mệt mỏi, các em cần đi lại, vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi, song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học sau và cũng không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như : bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau 
- HS hát bài: Hà Nội mùa thu.
- Lắng nghe – Mở SGK, ghi vở.
SL
25’
2. HĐ khám phá kiến thức 
Việc 1: Làm việc với SGK.
*Mục tiêu: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, của tỉnh (thành phố) nơi mình đang sống.
Việc 2: Trò chơi: Ai thông thái
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò – nhiệm vụ của các cơ quan
+ Gv chiếu tranh 1
* Yêu cầu HS quan sát, phát hiện các cơ quan, công sở, địa danh có trong tranh và xác định địa điểm của chúng.
- GV y/c HS nêu.
- GV nhận xét.
Gv chiếu Sl có ND như sau:
a. Tôi bắt được 1 tên kẻ trộm ở ngã ba và muốn biết đường về tới đồn công an nhanh nhất. Hãy chỉ giúp tôi với.
b. Tôi đang rất vội và đưa em bé này tới nhà trẻ
Từ nhà tôi tới đó đi đường nào cho nhanh nhất?
c. Tôi chỉ có 1 tiếng để đi mua sắm, chỉ cho tôi đường đi từ chỗ tôi đứng tới siêu thị gần nhất.
d. Tôi phải đi thăm người ốm ở bệnh viện, chỉ giúp tôi đường tới bệnh viện từ chợ này.
- GV nhận xét.
? Ngoài những nơi này, em còn phát hiện ra trong tranh về tỉnh (thành phố) còn có các cơ quan – công sở nào khác?
* KL: ở mỗi tỉnh, thành phố đều có rất nhiều cơ quan, công sở. Đó là các cơ quan hành chính nhà nước như UBND, HĐND. Trụ sở công an, các cơ quan y tế như bệnh viện, có cả các cơ quan giáo dục và những khu vui chơi giải trí. Vậy, những cơ quan này làm những nhiệm vụ gì? Chúng cùng tìm hiểu.
- GV chiếu SL
Hãy nối các cơ quan – công sở với chức năng nhiệm vụ tương ứng:
1.Trụ sở UBND	a. Truyền phát thông tin rộng rãi đến nhân dân.
2. Bệnh viện	b. Nơi vui chơi giải trí
3. Bưu điện	c. Trưng bày, cất giữ tư liệu lịch sử
4. Công viên	d. Trao đổi thông tin liên lạc
5.Trường học	e. Sản xuất các sản phẩm phục vụ con người
6. Đài phát thanh	g. Nơi học tập của học sinh
7. Viện bảo tàng	h. Khám chữa bệnh cho nhân dân
8. Xí nghiệp	i. Đảm bảo, duy trì, trật tự, an ninh
9. Trụ sở công an	k. Điều khiển hoạt động của một tỉnh, thành phố
10. Chợ	l. Trao đổi buôn bán, hàng hoá
- Gv chia thành 2 bộ:
- Bộ 1: 5 cơ quan đầu tiên và chức năng của 5 cơ quan
- Bộ 2: 5 cơ quan sau và chức năng của 5 cơ quan
- Gv nhận xét
? HS kể tên và giới thiệu về một số cơ quan thuộc tỉnh (thành phố ) mà em biết?
- HS thực hiện.
- HS nêu.
- HS gõ kết quả vào thanh chát.
+ KQ :
1 - k	2 – h
3 - d	4 – b
5 - g	6 – a
7 - c	8 – e
9 - i	
10 – l
- HS quan sát và gõ kết quả vào thanh chát.
- HS kể.
SL
2’
C. Củng cố - Dặn dò
Nhận xét tiết học
HS nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 14 – Lớp 3
Môn: Tập đọc
Tên bài dạy: NHỚ VIỆT BẮC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
- Đọc đúng: nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách,thắt lưng, núi giăng.
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát.
- Biết nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: đỏ tươi, giăng thành lũy sắt dày, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù...
- Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu )
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đọc hiểu:
+Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Giang, phách, ân tình, thủy chung,...
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
3'
I. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1HS kể lại câu chuyện: Người liên lạc nhỏ
- Anh KĐ nhanh trí và dũng cảm như thế nào?
- GV yêu cầu HS nhận xét
* Gv nhận xét, chốt
- 1 HS kể
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
SL
33'
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài .
2. Luyện đọc.
* Đọc mẫu.
* Luyện đọc khổ thơ 
* Luyện đọc theo nhóm.
* Tìm hiểu bài
* HD HS học thuộc lòng. 
- GV giới thiệu nội dung yêu cầu của tiết tập đọc và chiếu tên bài.
- GV mời 1 HS đọc lại tên bài.
- GV đọc mẫu toàn bài kết hợp HD cách đọc
H: Bài tập đọc được chia làm mấy khổ thơ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ. 
- GV sửa cho HS lỗi phát âm
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ 
- GV HD HS ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ (theo SGV - 264)
- GV kết hợp HDHS giải nghĩa 1 số TN: đèo, dang, phách
- Đặt 1 câu với từ: thủy chung ® giải nghĩa từ trong câu.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 2 trên Zoom
- Gọi 2 nhóm thi đọc
- GV nhận xét 
- Yêu cầu HS đọc thầm và TLCH
+ Người cán bộ về xuôi nhớ những gì Việt Bắc?
+ Tìm những câu thơ cho thấy: Việt Bắc rất đẹp? Việt Bắc đánh giặc rất giỏi ® GV cho HS QS tranh giảng nội dung
+ Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc?
- Gv yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, chốt
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ
- GV hướng dẫn HS đọc HTL bài thơ
- GV ẩn dần các từ trên Slide, HDHS HTL 10 dòng thơ đầu cá nhân 
- Gọi 1 số HS đọc
- GV nhận xét, tuyên dương những HS tốt
- HS lắng nghe và ghi vở tên bài.
- 1 HS nhắc lại 
- HS theo dõi
- HS trả lời
- HS đọc nối tiếp khổ
- HS sửa lỗi phát âm
- HS đọc từng khổ thơ
- HS theo dõi 
- HS giải nghĩa từ 
- HS đặt câu
- HS đọc theo cặp trên Zoom
- 2 nhóm thi đọc
- Nhận xét 
- HS đọc thầm 
+ Nhớ hoa, người
+ Rừng xanh hoa chuối .rừng vây quân thù .
+ Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng, đan nón giang.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc bài thơ
- HS đọc TL bài thơ
- HS đọc cá nhân
- 2-3 Hs đọc 
- HS lắng nghe
SL
2’
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- VN tiếp tục HTL bài thơ.
- Đọc diễn cảm bài thơ cho gia đình nghe
- Sưu tầm các bài thơ có chủ đề về Việt Bắc
- Bài sau: Hũ bạc của người cha
- HS lắng nghe
Bổ sung và rút kinh nghiệm: 
Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 14 – Lớp 3
Môn: Luyện từ và câu
 Tên bài dạy: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ BT1.
- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào BT2.
- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (cái gi, con gì) – thế nào?
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, dùng từ đặt câu với kiểu câu Ai thế nào? 
3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: Giáo án điện tử, SGV, SGK, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, máy tính hoặc điện thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐD DH
5’
A. Khởi động
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV cho HS hát : Chú gà con
- GV y/c nêu các từ chỉ đặc điểm về chú gà con trong bài hát.
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài mới 
- Ghi bảng đầu bài.
- HS hát.
- HS nếu.
SL
28’
2. HĐ thực hành 
Bài tập 1: Gạch dưới những từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau:
*Mục tiêu : Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ.
Bài tập 2 Trong những câu thơ sau, các sự vật được so sánh với nhau về đặc điểm nào?
Mục tiêu: HS xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào
Bài tập 3: Tìm bộ phận của câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì,con gì) - Thế nào?
Mục tiêu: HS tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (cái gi, con gì) – thế nào?
- GV chiếu slide và y/c HS đọc đề bài
- GV giúp HS hiểu thế nào là các từ chỉ đặc điểm? 
- Nêu: Khi nói đến mỗi người, mỗi vật, mỗi hiện tượng xung quanh ta đều có nói kèm cả đặc điểm của chúng. Ví dụ như: đường ngọt, muối mặn, nước trong, hoa đỏ thì các từ mặn, ngọt, mặn, trong, đỏ là từ chỉ đặc điểm của các sự vật trên.
- Y/c HS suy nghĩ và trả lời:
- Tre và lúa ở trong đoạn thơ có đặc điểm gì? 
- Sông máng có đặc điểm gì? 
- Đặc điểm của trời mây trong đoạn thơ trên là gì?
- Xanh ngắt là đặc điểm của mùa nào? 
-GVKL: Các từ bát ngát, xanh, xanh ngắt, xanh mát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu, giống như “ thơm” là đặc điểm của hoa, “ ngọt” là đặc điểm của đường. 
Lưu ý: xanh ngắt (chỉ màu sắc của bầu trời mùa thu)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c 1 em đọc 2 câu thơ phần a
- GV hướng dẫn HS cách làm bài tập và gọi HS làm mẫu câu a 
+ Trong câu thơ trên, những sự vật nào được so sánh với nhau? 
+ Tiếng suối được so sánh với tiếng hát về đặc điểm nào? 
- GV nêu: Tiếng suối được so sánh với tiếng hát về đặc điểm trong. Nghĩa là âm thanh của tiếng suối không bị pha lẫn với các âm thanh khác, nghe rất trong và vang xa như tiếng hát xa vọng lại giữa đêm khuya vậy.
- Tương tự như vậy HS làm phần b, c vào phiếu HT
GV hỏi
+ Ở phần b ông được so sánh với hạt gạo, bà được so sánh với suối trong bởi đặc điểm nào? (hiền)
- GV nêu: Ông và bà là những người rất hiền và được ví hiền như hạt gạo và hiền như suối trong. Và hiền ở đây là nói đến tính tình của ông và bà.
- Giới thiệu địa danh Xã Đoài.
- Cho HS so sánh màu sắc nước cam và mật ong.
- Gọi 1 HS nêu đề bài
- Gv hỏi:
+ Các câu trong bài được viết theo mẫu nào đã được học?
- Hướng dẫn HS làm câu a
+ Ai rất nhanh trí và dũng cảm? 
+ Anh Kim Đồng là từ chỉ gì? 
Vậy bộ phận này trả lời câu hỏi nào? 
GV chiếu SL
a) Anh Kim Đồng/ rất nhanh trí và dũng cảm
 Ai thế nào?
- Y/c HS làm vở BT.
- GV chiếu bài HS, chữa bài.
- Y/c HS khác nhận xét.
- GV hỏi:
+ Bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào trong các câu trên là nói về đặc điểm hay hoạt động của bộ phận ai? 
*GV củng 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_pha.docx