Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Võ Thanh Trang

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Võ Thanh Trang

Hoạt động của giáo viên

1/ Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.

2/ Kiểm tra bài cũ:

- GV đọc cho cả lớp viết bảng con: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, vẻ mặt.

- GV nhận xét, sửa chữa.

3/ Bài mới:

 Giới thiệu và ghi đề bài:

 Hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn viết:

- GV đọc mẫu toàn bài viết.

- 1 HS đọc lại.

? Trong bài viết có những tên riêng nào được viết hoa ?

? Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật ? Lời đó được viết thế nào ?

- GV đọc cho HS viết bảng con: Kim Đồng, Đức Thanh, Nùng, Hà Quảng, cửa tay, sẵn.

 HS viết bài:

- GV đọc bài cho HS viết vào vở

 Chấm chữa bài:

- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.

- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.

 Bài tập:

Bài 2: Điền vào chỗ trống ay / ây.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 6 HS thi điền vần vào bài tập ghi sẵn ở bảng.

 đòn bẩy: vật bằng tre, gỗ, sắt giúp nâng hoặc nhấc một vật nặng theo cách: tì đòn bẩy vào một điểm tựa rồi dùng sức nâng, nhấc vật đó lên.

Sậy: thân cao, lá dài, thường mọc ở bờ nước, dáng khẳng khiu.

- Gọi vài em đọc các từ đúng ở bài tập.

Bài 3; Điền vào chỗ trống i / iê.

- Treo bảng phụ lên bảng, gọi HS lần lượt điền vào bảng.

- Gọi vài em đọc lại toàn bộ đoạn văn ở bảng phụ.

4/ Củng cố

5/dặn dò:

- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.

 

doc 24 trang ducthuan 05/08/2022 1810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Võ Thanh Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020
Hoạt động tập thể
 Tiết: 27 Chào cờ đầu tuần
Tập đọc – Kể chuyện
 Tiết:40+41 Người liên lạc nhỏ
 “ Tô Hoài”
 A- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
▪ Rèn kĩ năng đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ: huýt sáo, suối, tráo trưng, thong manh; biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ: ông ké, Tây đồn, Nùng, thầy mo, thong manh. 
- Nắm được nội dung chuyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
▪ Rèn kĩ năng nói:
- HS biết dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được câu chuyện.
▪ Rèn kĩ năng nghe:
- HS tập trung chú ý nghe bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
 B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn HS đọc.
- Bản đồ để chỉ vị trí tỉnh Cao Bằng; Ảnh anh Kim Đồng.
 C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/
5/
1/
25/
15/
10/
20/
2/
1/
 I.Ổn định tổ chức 
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
II.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trong bài “Cửa Tùng” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
III Bài mới 
a.Tập đọc
1/ Giới thiệu bài
- Giới thiệu chủ điểm.
- Giới thiệu bài và ghi đề bài .
2/ Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
Þ Câu chuyện xảy ra ở tỉnh Cao Bằng, vào năm 1941, lúc cán bộ cách mạng còn phải hoạt động bí mật.
- GV hướng dẫn HS xem tranh minh họa bài đọc; chỉ cho HS biết vị trí tỉnh Cao Bằng trên bản đồ Việt Nam.
- Cho HS quan sát ảnh anh Kim Đồng: Yêu cầu HS nói đôi nét về anh.
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
+ GV hướng dẫn HS đọc từ khó: huýt sáo, suối, tráo trưng, thong manh.
- Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
+ Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS đọc cả bài.
3/ Tìm hiểu bài 
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
? Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
? Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?
- Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 2.
? Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm:
? Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm và nhanh trí của Kim Đồng khi gặp địch.
Þ Sự nhanh trí của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã để cho hai bác cháu đi qua. Kim Đồng dũng cảm vì còn nhỏ đã làm một chiến sĩ liên lạc của cách mạng, dám làm những công việc quan trọng, nguy hiểm, khi gặp địch đã bình tĩnh đối phó, bảo vệ cán bộ.
* Nôi dung: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
* Lồng ghép nội dung QP – AN
Kể thêm các tấm gương dũng cảm yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà học sinh biết.
4/ Luyện đọc lại 
- GV đọc mẫu đoạn 3.
+ Hướng dẫn HS đọc.
- Gọi HS thi đọc đoạn 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS phân vai đọc cả bài.
- Gọi HS đọc toàn bài.
b.Kể chuyện 
Þ Dựa vào 4 tranh minh họa nội dung 4 đoạn chuyện, các em hãy kể lại 1 trong 4 đoạn chuyện đó.
* Hướng dẫn kể:
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- Gọi HS khá dựa vào tranh 1 kể lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Gọi HS lần lượt tập kể từng đoạn chuyện.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV.Củng cố 
? Qua câu chuyện này em thấy Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào ?
V.Nhận xét, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài Nhớ Việt Bắc.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- HS tự nói những hiểu biết của mình về anh Kim Đồng.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- HS luyện đọc từ khó.
- 4 HS đọc bài và giải nghĩa từ.
+ HS giải nghĩa từ.
- HS đọc bài theo nhóm cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc đồng thanh đoạn 1.
-. . . nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường, đưa cán bộ đến địa điểm mới.
-. . . vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hòa đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương.
- Cả lớp đọc bài.
-. . . đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng. Ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường.
- HS thảo luận và báo cáo:
* Gặp địch không tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu.
* Địch hỏi, Kim Đồng nhanh trí trả lời: Đi đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
* Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già ơi ! Ta đi thôi !
- HS lắng nghe.
 - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- 3 HS thi đọc.
- HS theo dõi và nhận xét.
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS kể đoạn 1.
- HS tập kể trong nhóm.
- HS lần lượt kể từng đoạn chuyện.
- HS theo dõi và nhậ xét.
- Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 @Rút kinh nghiệm:
Toán
 Tiết: 66	 Luyện tập 	
 A- MỤC TIÊU 
Giúp HS:
- Củng cố cách so sánh các số đo khối lượng.
- Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn.
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.
 B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Một cân đồng hồ loại nhỏ.
 C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/
5/
1/
30/
2/
1/
 I. Ổn định tổ chức
- Yêu câug cả lớp ngồi ngay ngắn.
 II. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- Kiểm tra bài tập về nhà.
- GV nhận xét, đánh giá.
III.Bài mới 
1/ Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài và ghi đề bài .
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1: So sánh.
- Lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
* Bài 2: Giải toán có lời văn 
- Gọi HS đọc đề bài.
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết mẹ Hà mua bánh và kẹo bao nhiêu gam em phải biết gì ?
? Muốn biết mẹ Hà mua bao nhiêu gam kẹo em làm thế nào ?
? Muốn biết mẹ Hà mua bao nhiêu gam bánh và kẹo em làm thế nào ?
- Gọi HS làm ở bảng, các em khác làm vào vở.
* Bài 3: Giải toán có lời văn.
- Gọi HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
Có: 1 kg đường
Làm bánh hết 400 g
Còn lại chia đều vào 3 túi 
Mỗi túi có : . . . g đường ?
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
* Bài 4: Thực hành cân.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS cân và nêu kết quả.
IV.Củng cố 
- Gọi HS nêu 1000g bằng bao nhiêu kg?
V.Nhận xét – dặn dò
- Dặn HS làm BT ơ vở; chuẩn bị bài tiếp theo. 
- GV nhận xét tiết học.
- Lớp hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS làm bài vở bài tập.
- HS lắng nghe.
- HS lần lượt làm bài ở bảng:
- HS theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo ?
- Mua bánh 1 gói nặng 175 g và mua 4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130 g.
- Phải biết số gam bánh, số gam kẹo.
- Lấy 130 Í 4 = 520 (g)
- Lấy 175 + 520 = 695 (g)
- HS làm bảng lớp và vào vở.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS theo dõi ở bảng.
 Bài giải:
 Đổi 1 kg = 1000 g
Số đường còn lại là:
 1000 – 400 = 600 (g)
Số đường mỗi túi có là:
 600 : 3 = 200 (g)
 Đáp số: 200 g đường.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS lần lượt cân một số đồ dùng học tập của mình và nêu kết quả.
- 1000g = 1kg.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 @Rút kinh nghiệm:
 Thủ công 
Tiết 14 Cắt, dán chữ H, U (TT) 
I / MỤC TIÊU:
- HS cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật.
- HS có hứng thú khi học cắt, dán chữ.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy màu, kéo, thước kẻ, hồ dán, bút chì.
III / LÊN LỚP:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/
4/
1/
17/
10/
2/
1/ Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Gọi 2 HS nhắc lại cách cắt chữ H, U.
- GV đánh giá chung qua kiểm tra.
3/ Bài mới:
Ø Giới thiệu và ghi đề bài:
▪ Hoạt động 1: HS thực hành cắt, dán chữ H, U. 
+ Mt: HS cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật.
+ Th:
- Gọi 1 HS nhắc lại và thực hiện các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- GV nhận xét và chốt lại:
Bước 1: Kẻ chữ H, U.
Bước 2: Cắt chữ H, U.
Bước 3: Dán chữ H, U.
Tổ chức cho HS cắt, dán chữ H, U.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS để cả lớp làm được sản phẩm của mình.
Þ Khi dán chữ, các em lưu ý dán cho cân đối và phẳng.
▪ Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng cá nhân, từng nhóm.
4/ Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
- Lớp hát
- HS trình đồ dùng để GV kiểm tra.
- 2 HS nhắc lại các bước thực hiện cắt, dán chữ H, U.
- 1 HS nhắc lại các bước thực hiện kẻ, cắt, dán chữ H,U.
- HS theo dõi.
- HS thực hành cắt, dán chữ.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
@Rút kinh nghiệm:
 Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2020
Chính tả: (nghe - viết)
 Tiết 1: 27 Người liên lạc nhỏ 
 I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác một đoạn trong bài: “Người liên lạc nhỏ”. 
 - Viết hoa các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, nùng, Hà Quảng.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các vần dễ lẫn ay / ây; i / iê.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ viết câu b bài tập 3.
III / LÊN LỚP:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/
4/
1/
5/
12/
7/
8/
2/
2/
1/ Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho cả lớp viết bảng con: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, vẻ mặt.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Bài mới:
Ø Giới thiệu và ghi đề bài:
Ø Hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn viết:
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- 1 HS đọc lại.
? Trong bài viết có những tên riêng nào được viết hoa ?
? Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật ? Lời đó được viết thế nào ?
- GV đọc cho HS viết bảng con: Kim Đồng, Đức Thanh, Nùng, Hà Quảng, cửa tay, sẵn.
Ø HS viết bài:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
Ø Chấm chữa bài:
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
Ø Bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống ay / ây.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 6 HS thi điền vần vào bài tập ghi sẵn ở bảng.
Þ đòn bẩy: vật bằng tre, gỗ, sắt giúp nâng hoặc nhấc một vật nặng theo cách: tì đòn bẩy vào một điểm tựa rồi dùng sức nâng, nhấc vật đó lên.
Sậy: thân cao, lá dài, thường mọc ở bờ nước, dáng khẳng khiu.
- Gọi vài em đọc các từ đúng ở bài tập.
Bài 3; Điền vào chỗ trống i / iê.
- Treo bảng phụ lên bảng, gọi HS lần lượt điền vào bảng.
- Gọi vài em đọc lại toàn bộ đoạn văn ở bảng phụ.
4/ Củng cố 
5/dặn dò:
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS viết bảng con
- HS theo dõi ở SGK.
- 1 HS đọc lại.
- Các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng, Nùng.
- Câu: “Nào, bác cháu ta lên đường !” là lời ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- HS viết bảng con các từ khó.
 - HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm baì
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 tổ thi làm bài tập ở bảng:
- Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy. 
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- Kiến xuống suối tìm uống nước. Chẳng may, sóng trào lên cuốn Kiến đi và suýt nữa thì dìm chết nó. Chim Gáy thấy thế liền thả cành cây xuống suối cho kiến. Kiến bám vào cành cây thoát hiểm.
- Vài HS đọc đoạn văn ở bảng phụ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
@Rút kinh nghiệm:
Toán 
Tiết 2: 67 Bảng chia 9 	
 I / MỤC TIÊU:
- Lập bảng chia 9 từ bảng nhâ 9.
- Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành.
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.
 II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
 III / LÊN LỚP:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/
4/
1/
10/
22/
2/
2/
1/ Ổn định tơ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
Ø Giới thiệu và ghi đề bài:
Ø Giới thiệu phép chia cho 9 từ bảng nhân 9.
? Có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
Ghi: 9 Í 3 = 27
? Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Ghi: 27 : 9 = 3
Þ Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9.
Từ 9 Í 3 = 27 ta có; 27 : 9 = 3
 Ø Lập bảng chia 9:
- GV ghi phép tính, yêu cầu HS nêu kết quả.
- Hướng dẫn HS đọc thuộc bảng chia 9.
Ø Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
- GV ghi phép tính, gọi HS nêu ngay kết quả.
Bài 2: Tính nhẩm:
- GV ghi phép tính, gọi HS nêu kết quả.
Bài 3: Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
Tóm tắt:
Có 45 kg gạo, chia đều vào 9 túi.
Mỗi túi có:. . . kg gạo ?
- Yêu cầu 1 Hs làm ở bảng, các em khác làm vào vở.
Bài 4: Giải toán có lời văn. 
Tóm tắt:
Có 45 kg gạo, chia đều vào các túi, mỗi túi có 9 kg.
Có:. . . túi ?
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở.
Gọi vài em nêu kết quả.
Þ Đây là bài toán chia theo nhóm 9.
4/ Củng cố
 5/ Nhận xét - dặn dò:
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp hát
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- Có tất cả 27 chấm tròn.
- Có 3 tấm bìa.
9 Í 5 = 45 9 Í 6 = 54
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 
. . . . . . . . . . . . . 
- 1 HS đọc đề toán.
Giải:
Mỗi túi gạo cân nặng là:
45 : 9 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg gạo.
 Giải:
Số túi gạo chia được là:
45 : 9 = 5 (túi)
Đáp số: 5 túi gạo.
- HS lắng nghe và thực hiện.
@Rút kinh nghiệm:
Tự nhiên – Xã hội:
 Tiết 27 Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống 
 I / MỤC TIÊU:
- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế của tỉnh (thành phố).
- Giáo dục HS lòng yêu quê hương, có ý thức làm đẹp quê hương.
 II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình ở SGK trang 52 – 55.
 III/ LÊN LỚP
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/
4/
1/
10/
15/
4/
1/
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời:
? Kể tên một số trò chơi nguy hiểm không nên chơi.
? Kể tên một số trò chơi giải trí có ích em thường chơi trong giờ nghỉ.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới:
Ø Giới thiệu và ghi đề bài:
▪ Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
+ Mt: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh.
+ Th:
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và thảo luận:
? Kể tên các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh trong các hình.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
ÄKL: Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế. . . để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe của nhân dân.
▪ Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống.
+ Mt: HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ở nơi đang sống.
+ Th:
- Yêu cầu HS kể lại những điều mình biết về các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế đóng trên địa bàn tỉnh nhân dịp mình đến đó và quan sát được.
- Gọi vài em kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
4/ Củng cố 
5/ Nhận xét - dặn dò: 
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị baì tiếp theo.
- Lớp hát
- 2 HS trả lời.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe GV chốt ý.
- HS kể về hoạt động ở ủy ban nhân dân tỉnh, bệnh viện đa khoa ở tỉnh, hoạt động ở bưu điện. . . 
- HS kể trước lớp: 
Hồi còn học lớp 2, có lần bố dẫn em vào bệnh viện đa khoa tỉnh để khám bệnh. Ở đó, rất đông người. Nhiều nhất là bệnh nhân, người bệnh nhẹ thì còn đi lại được để xin giấy vào khám, có người bệnh nặng, người nhà họ phải dìu từng bước trông rất khổ sở. Các bác sĩ ở đây khám chữa bệnh cho mọi người rất nhiệt tình. Họ nói năng rất nhỏ nhẹ, lịch sự, dặn dò người bệnh từng li, từng tí. . . . 
- HS lắng nghe và thực hiện.
@Rút kinh nghiệm:
Đạo đức
 Tiết:14 Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng 
 A- MỤC TIÊU 
- HS hiểu được phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
- HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng.
* Lồng ghép tài liệu “ Bác Hồ và những bài học về Đạo đức, lối sống dành cho học sinh”
 B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
-Vở bài tập Đạo đức, tranh minh họa câu chuyện: “Chị Thủy của em”.
 C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/
5/
1/
8/
6/
11/
2/
1/
 I.Ổn định tổ chức
- Yêu cầu cả lớp hát.
II.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS trả lời:
? Em hãy kể tên các việc em đã tham gia ở lớp, ở trường.
? Vì sao phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường ?
- GV nhận xét, đánh giá.
III.Bài mới 
1/ Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài và ghi đề bài.
2/ Giảng bài 
▪ Hoạt động 1: Phân tích truyện “Chị Thủy của em”
+ Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
+ Cách tiến hành:
- GV kể chuyện: Chị Thủy của em.
? Trong câu chuyện có những nhân vật nào ?
? Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy?
? Thủy đã làm gì để bé Viên vui chơi ở nhà ?
? Vì sao mẹ của Viên lại thầm cảm ơn bạn Thủy ?
? Em biết được điều gì qua câu chuyện trên ?
? Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ?
 ÄKết luận: Ai cũng có lúc khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự thông cảm, giúp đỡ của những người xung quanh. Vì vậy, không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng bằng những việc vừa sức.
▪ Hoạt động 2: Đặt tên tranh.
+ Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
ÄKết luận: Tranh 1, 3, 4 thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng; tranh 2 làm ồn, ảnh hưởng đến hàng xóm, láng giềng.
▪ Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
+ Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến của mình trước những ý kiến có liên quan đến chủ đề bài học.
+ Cách tiến hành:
- GV đọc các ý kiến của bài tập 3 (vở BT), HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ các tấm thẻ.
ÄKL: Các ý a, c, d là đúng; ý b là sai. Ta cần phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng các việc làm phù hợp với sức của mình.
* Lồng ghép tài liệu “ Bác Hồ và những bài học về Đạo đức, lối sống dành cho học sinh”
Kể chuyện: Tấm lòng của Bác.
Gợi ý cho HS nêu nội dung câu chuyện.
IV.Củng cố 
- Tự liên hệ em đã làm gì giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
V.Nhận xét – dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo; sưu tầm bài hát, thơ, tục ngữ. . . liên quan đến chủ đề vừa học.
- Lớp hát
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi và nhận xét.
- Các nhân vật: chị Thủy, Viên, mẹ Viên.
- Vì bé Viên còn nhỏ mà lại không có ba mẹ bên cạnh, không có người trông coi, dễ xảy ra những chuyện không may cho Viên.
- Thủy làm đồ chơi: chong chóng cho Viên, khi chán chơi, Thủy chuyển qua trò dạy học cho Viên. 
- Vì bé Viên chơi vui an toàn là nhờ có Thủy.
- Phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
-Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. . ta cần phải quan tâm giúp đỡ. Có như thế họ mới dễ dàng vượt khó khăn và tình cảm giữa mọi người ngày càng thân thiết hơn.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
* T1: Quan tâm chào hỏi hàng xóm láng giềng.
* T2; Làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng.
* T 3: Giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
* T 4: Giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- HS lắng nghe.
- Các ý kiến a, c, d là đúng; ý kiến b là sai.
- HS lắng nghe.
- Bác là người có tình yêu thương rộng lớn, Bác luôn quan tâm đến sức khỏe của chiến sĩ. Học tập bác các em hãy quan tâm chăm sóc mọi người xung quanh: ông, bà, bố, mẹ, anh, em, bạn bè 
- HS tự liên hệ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
@Rút kinh nghiệm:
 Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2020
Tập đọc
 Tiết: 42 Nhớ Việt Bắc 
 A- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
 * Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: đỏ tươi, chuốt, rừng phách, đổ vàng 
	- Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
	- Biết đọc bài thơ giọng tha thiết tình cảm.
 * Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Việt Bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung, . . .
	- cảm nhận được vẻ đẹp của núi rừng Tây Bắc.
	- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của núi rừng Tây Bắc, Ca ngợi sự dũng cảm của con người Tây Bắc khi đánh giặc.
 B- ĐỒ DÙNGDẠY- HỌC
- Bản đồ Việt Nam
	- Tranh minh họa bài Tập đọc (phóng to)
	- Bảng phụ chép sẵn bài thơ vànội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/
5/
1/
15/
8/
7/
2/
1/
 I.Ổn định tổ chức 
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
 II.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc bài: “Người liên lạc nhỏ” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
III.Bài mới
1/ Giới thiệu bài 
- Giới thiệu bài và ghi đề bài.
2/ Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc nối tiếp câu.
+ Hướng dẫn đọc từ khó.
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ Hướng dẫn ngắt nhịp thơ.
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc lại lần 2 
- Yêu cầu luyện đọc nhóm cặp.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài.
 3/ Tìm hiểu bài 
- Gọi 1 HS đọc cả bài trước lớp
? Trong bài thơ tác giả có sử dụng cách xưng hô rất thân thiết là “ta” , “mình”, em hãy cho biết “ta” chỉ ai? “mình” chỉ ai?
? Khi về xuôi, người cán bộ nhớ những gì?
? Khi về xuôi, người cán bộ đã nhắn nhủ với người Việt Bắc rằng “ ta về ta nhớ những hoa cùng người”.”hoa” trong lời nhắn nhủ này chính là cảnh rừng Việt Bắc. Vậy cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?
- Với 4 câu thơ, tác giả đã vẽ lên trước mặt chúng ta một bức tranh tuyệt đẹp về núi rừng Việt Bắc.Việt Bắc rực rỡ với nhiều màu sắc khác nhau như rừng xanh hoa chuối đỏ , hoa mơ trắng,lá phách vàng. Việt Bắc cũng sôi nổi với tiếng ve nhưng cũng thật yên ả với ánh trăng thu. Cảnh Việt Bắc đẹp và người Việt Bắc thì đánh giặc giỏi.
? Em hãy tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi?
? Em hãy tìm trong bài thơ những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc
? Tình cảm của tác giả đối với con người và cảnh rừng Việt Bắc như thế nào?
- Qua những điều vừa tìm hiểu, bạn nào cho biết nội dung chính của bài thơ? 
4/ Học thuộc lòng bài thơ
 -Yêu cầu HS cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bài thơ.
- Xóa dần bài thơ trên bảng yêu cầu HS đọc thuộc lòng.
- Gọi HS đọc trước lớp, nhận xét và cho điểm.
IV.Củng cố
- Gọi HS nêu nội dung bài thơ.
IV. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài Hũ bạc của người cha.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- HS theo dõi ở SGK
- HS lần lượt đọc bài.
- HS đọc.
- HS đọc bài, chú ý ngắt đúng nhịp thơ.
- HS đọc.
- HS nêu chú giải.
- HS đọc bài.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm
- “ta” là tác giả.“mình” chỉ người Việt Bắc.
- Nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc
- Những câu thơ đó là:
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi;
Ngày xuân mơ nở trắng rừng; Ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng dọi hòa bình.
- Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; Núi giăng thành lũy sắt dày; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.
- Đèo cao nắng ánh dao cài ..
Nhớ người đan nón .
Nhớ cô em gái hái măng .
Nhớ ai tiếng hát ân tình .
- Tác giả rất gắn bó, yêu thương ngưỡng mộ cảnh vật và con ngườiVB. Khi về xuôi, tác giả rất nhớ VB.
- Cho ta thấy cảnh Việt Bắc rất đẹp, người Việt Bắc cũng đẹp và đánh giặc giỏi.
- HS đọc đồng thanh bài thơ.
- HS đọc thuộc lòng.
- 6 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- 1 HS nêu.
@Rút kinh nghiệm:
Toán
 Tiết: 68 Luyện tập 
 A- MỤC TIÊU 
Giúp HS:
- Giúp HS học thuộc bảng chia 9; vận dụng trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9.
- Giáo dục HS cẩn thận, chính xác trong học toán và giúp các em yêu thích môn học.
 B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.
 C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/
5/
 1/
30/
2/
1/
 I.Ổn định tổ chức
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn
II.Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- Gọi 2 HS làm bài tập ở nhà.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới 
1/ Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài và ghi đề bài.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: Tính nhẩm 
- GV ghi phép tính, gọi HS đọc ngay kết quả.
* Bài 2: Số ?
- GV treo bảng phụ ghi bài tập 2, gọi HS lần lượt điền ở bảng, các HS khác ghi kết quả ra bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
* Bài 3: Giải toán có lời văn.
- Gọi HS đọc bài toán.
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết số nhà còn lại phải xây em phải biết gì ?
? Muốn biết số nhà đó em làm thế nào ?
? Muốn biết còn phải xây bao nhiêu ngôi nhà nữa em làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS sửa bài ở bảng.
* Bài 4: Tìm số ô vuông ở mỗi hình.
- Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK.
? Hình a có mấy ô vuông ?
? số ô vuông của hình a là mấy ô vuông ?
- Yêu cầu HS ghi ra bảng con.
? số ô vuông của hình b là mấy ô vuông ?
- GV nhận xét, đánh giá.
IV.Củng cố 
- Gọi HS đọc bảng chia 9.
V.Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài Ôn tập các bảng nhân, chia.
- HS thực hiện.
- HS trình vở để Gv kiểm tra.
- HS làm bài.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS nêu kết quả:
- HS làm bài.
- HS theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc bài toán.
- Hỏi công ty còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa ?
- Một công ty dự định xây 36 ngôi nhà, đã xây số nhà đó.
- Phải biết dự định xây bao nhiêu ngôi nhà và đã xây bao nhiêu ngôi nhà ?
- Lấy 36 : 9 = 4 (ngôi nhà)
- Lấy 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) 
- HS làm bài.
- HS làm bài.
- HS quan sát.
- Hình a có 18 ô vuông.
a) 18 : 9 = 2 (ô vuông)
- HS thực hiện.
b) 18 : 9 = 2 (ô vuông)
- HS theo dõi và nhận xét.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và thực hiện.
@Rút kinh nghiệm:
 Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020
Luyện từ và câu 
 Tiết: 14 Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? 
 A- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
- Ôn về từ chỉ đặc điểm: tìm được các từ chỉ đặc điểm; vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.
- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai – thế nào ? 
Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì ?) và thế nào ?
 B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
- Bảng lớp viết bài tập 1, các câu văn ở bài tập 3.
- Bảng phụ viết bài tập 2.
 C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/
5/
1/
30/
2/
1/
 I.Ổn định tổ chức 
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
II.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS làm bài 2,3 ở tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
III.Bài mới 
1/ Giới thiệu bài.
- Giới thiệu bài và ghi đề bài. 
2/Hướng dẫn HS làm bài tập. 
* Bài 1: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu thảo luận nhóm cặp.
? Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét.
* bát ngát: chỉ đặc điểm bầu trời.
* xanh ngắt: chỉ màu sắc của bầu trời mùa thu.
Þ Các từ : xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây mùa thu. Giống như thơm là đặc điểm của hoa, ngọt là đặc điểm của đường.
- Gọi HS đọc lại các từ chỉ đặc điểm trong bài tập.
* Bài 2: Trong các câu thơ sau, các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào ?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ ghi bài tập 2.
- Gọi HS đọc câu a.
?Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ?
? Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, gọi vài em sửa bài ở bảng.
- Gọi HS đọc kết quả.
- GV nhấn mạnh: So sánh với nhau về đặc điểm.
* Bài 3: Tìm bộ phận của câu.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài 3.
- Gọi 1 HS nêu cách hiểu của mình.
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa chữa.
IV.Củng cố 
- Hôm nay chúng ta ôn tập về từ chỉ gì? Và ôn tập câu theo mẫu câu nào?
- Bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? Trong các câu trên là nói về đặc điểm hay hoạt động của bộ phận ai( cái gì?con gì?)?
- Gọi một số HS đặt câu theo mẫu.
- Gọi HS nêu từ chỉ đặc điểm.
 V.Nhận xét - dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bài tập trong tiết học, tìm các từ chỉ đặc điểm của các vật, con vật xung quanh em và đặt câu với mỗi từ em tìm được theo mẫu Ai(cái gì, con gì) như thế nào?
- Dặn HS làm bài tập; xem trước bài mới.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- 2 HS làm bài.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc đề bài.
- Các nhóm thảo luận và nêu kết quả.
- Tre và lúa có đặc điểm: xanh.
- HS theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc: xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc câu a:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
- Tác giả so sánh tiếng suối như tiếng hát.
- Đặc điểm: trong.
a) Tiếng suối trong tiếng hát
b) Ông hiền hạt gạo 
 Bà hiền suối trong
c) Giọt nước vàng mật ong
-2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm bài 3.
- HS nêu: Cả 3 câu văn đều viết theo mẫu câu: Ai (cái gì, con gì ?)– thế nào ?
a) Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm
b) Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.
c) Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
- HS theo dõi và nhận xét.
- 1 HS nêu.
- Cho ta biết về đặc điểm
- HS đặt câu: Ánh trăng đêm Trung thu sáng vằng vặc .
- 2 HS nêu: nóng, lạnh , dài, ngắn 
- HS lắng nghe
@Rút kinh nghiệm:
Toán
 Tiết: 69 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
 A- MỤC TIÊU 
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia.
 B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
- Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán 3.
 C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/
5/
1/
15/
15/
2/
1/
 I.Ổn định tổ chức
- Yêu cầu cả lớp hát.
II.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS làm bài tập ở nhà.
- Kiểm tra vở bài tập của HS .
- GV nhận xét, đánh giá.
III.Bài mới 
1/ Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài và ghi đề bài.
2/ Giảng bài.
 Ghi: 72 : 3 = ?
? Làm thế nào để thực hiện phép chia này ? 
* 7 chia 3 được 2, viết 2.
2 nhân 3 bằng 6; 
7 trừ 6 bằng 1.
* Hạ 2, được 12; 
12 chia 3 được 4, viết 4.
4 nhân 3 bằng 12; 
12 trừ 12 bằng 0.
Vậy : 72 : 3 = 24
- Gọi HS chia miệng lại phép chia ở bảng.
Ghi: 65 : 2 = ?
Tương tự ta đặt tính rồi tính:
- Gọi HS nêu từng bước chia, GV ghi bảng.
Vậy : 65 : 2 = 32 (dư 1)
- Gọi HS chia miệng.
3/ Luyện tập 
* Bài 1: Tính:
- GV ghi phép tính ở bảng, lần lượt gọi 2 HS thực hiện, các em khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
* Bài 2: Giải toán có lời văn.
-

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_vo.doc