Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)
A. KTBC:
- Gọi 2 HS đọc bài “Cửa Tùng” và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. GTB: GV dùng TMH giới thiệu bài.
2. Nội dung
HĐ1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, HD giọng đọc: thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.
- HD luyện đọc từ khó: Nùng, lững thững, huýt sáo, lù lù, chốc lát, tráo trưng.
- GV treo bảng phụ và HDHS đọc 1 số câu văn:
- Bé con/ đi đâu sớm thế?//
- Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm.//
- Già ơi! // Ta đi thôi!// Về nhà cháu còn xa đấy.//
Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên / như vui trong nắng sớm.//
- HD giải nghĩa từ: Kim Đồng, ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh.
- YC HS thi đọc theo nhóm.
- Cho HS đọc đồng thanh.
HĐ2: HD tìm hiểu bài
+ Đoạn 1: Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
- Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ.
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?
- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
+ Đoạn 2 và 3 của bài.
- Chuyện gì đã xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối?
- Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ?
- Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
* Qua câu chuyện em thấy Kim Đồng là người như thế nào?
=> Chốt: Câu chuyện ca ngợi anh Kim Đồng, một liên lạc viên rất thông minh,
nhanh nhẹn là gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- GD HS học tập tinh thần dũng cảm, lòng yêu nước.
* GDANQP: Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam.
Tuần 14 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020 SÁNG GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ ______________________ TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh các khối lượng. Biết làm phép tính với số đo khối lượng và vận dụng trong giải toán. Biết cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. - Rèn HS có kỹ năng cân đo, đong, đếm với đơn vị đo khối lượng nhanh và chính xác. - GDHS say mê học toán. Biết vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG: 1 chiếc cân đồng hồ.(BT4) III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. A. KTBC: Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học? 1 kg = ? g - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD luyện tập Bài 1: >, <, = ? - Để điền được dấu vào chỗ chấm ta phải làm gì? - Để so sánh được các phần mà 2 bên có các phép tính thì ta cần lưu ý điều gì? - YC HS tự làm bài. - YC HS chữa bài. => Củng cố cách so sánh các số đo khối lượng, thực hiện các phép tính với số đo khối lượng. Bài 2: + B1: Đọc và xác định yc bài toán - Gọi HS đọc đề bài. + B2: Tóm tắt đề toán - Gọi Hs tóm tắt đề toán. + B3: Phân tích bài toán, chỉ ra bước giải. - Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm như thế nào? - Số gam kẹo đã biết chưa? + B4: Trình bày bài giải. - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS chữa bài. +B5: Kiểm tra lại bài giải - Gọi Hs nhận xét. - GV nhận xét vở HS. => Củng cố cách giải bài toán bằng 2 phép tính có liên quan đến số đo khối lượng Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - GV giúp HS tóm tắt bài toán. - Cô Lan có bao nhiêu đường? - Cô đã dùng hết bao nhiêu g đường? - Cô làm gì với số đường còn lại? - Bài toán y/c gì? - Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam đường chúng ta phải biết gì? - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS chữa bài. - GV nhận xét. Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “cân nhanh, cân đúng” thực hành cân một số đồ dùng học tập. GV nêu cách chơi luật chơi. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm HS cân chính xác. => Chốt cách sử dụng cân đồng hồ để cân khối lượng 1 số vật. 3. Củng cố, dặn dò - Dặn HS tập cân 1 số vật, chuẩn bị bài sau: Bảng chia 9. - Nhận xét tiết học. - HS nêu. - HS trả lời: 1 kg = 1000 g. - HS nêu yêu cầu. - Phải so sánh. - Phải tìm kết quả, đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh. - HS làm bài rồi đổi vở kiểm tra. - 2 HS lên chữa bài. - Nhận xét. - HS giải thích cách làm. - HS đọc đề, phân tích đề. - HS tóm tắt. - Lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh. - Chưa biết, phải đi tìm. - HS làm, 1 HS lên bảng. Số gam kẹo mẹ Hà mua là: 130 x 4 = 520 (g) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 175 + 520 = 695 (g) Đáp số: 695 g - Nhận xét. - HS nêu câu trả lời khác. - HS đọc đề. - HS lắng nghe. - 1kg đường. - 400g đường. - Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ. - Tính số gam đường của mỗi túi. - Phải biết cô Lan còn lại bao nhiêu gam đường. - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài. 1kg = 1000g Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là: 1000 – 400 = 600 (g) Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là: 600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200 g đường - Nhận xét - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS nêu yêu cầu. - HS các tổ chơi trò chơi. - HS nhận xét, cùng kiểm tra lại kết quả cân một số HS lên đọc cân nặng của các đồ vật. - HS tự lấy vd 2 số đo khối lượng rồi so sánh. TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN Người liên lạc nhỏ I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Nắm được nội dung câu chuyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (TLCH trong SGK) * GDANQP: Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam. B. Kể chuyện: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện. * HS kể lại được toàn bộ câu chuyện - Giọng kể linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện II. ĐỒ DÙNG: BP chép câu luyện đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. Tập đọc A. KTBC: - Gọi 2 HS đọc bài “Cửa Tùng” và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét. B. Bài mới 1. GTB: GV dùng TMH giới thiệu bài. 2. Nội dung HĐ1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, HD giọng đọc: thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS. - HD luyện đọc từ khó: Nùng, lững thững, huýt sáo, lù lù, chốc lát, tráo trưng. - GV treo bảng phụ và HDHS đọc 1 số câu văn: - Bé con/ đi đâu sớm thế?// - Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm.// - Già ơi! // Ta đi thôi!// Về nhà cháu còn xa đấy.// Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên / như vui trong nắng sớm.// - HD giải nghĩa từ: Kim Đồng, ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh. - YC HS thi đọc theo nhóm. - Cho HS đọc đồng thanh. HĐ2: HD tìm hiểu bài + Đoạn 1: Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? - Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ. - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ? - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? + Đoạn 2 và 3 của bài. - Chuyện gì đã xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối? - Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ? - Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? * Qua câu chuyện em thấy Kim Đồng là người như thế nào? => Chốt: Câu chuyện ca ngợi anh Kim Đồng, một liên lạc viên rất thông minh, nhanh nhẹn là gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - GD HS học tập tinh thần dũng cảm, lòng yêu nước. * GDANQP: Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam. - HS đọc đoạn mình thích và trả lời câu hỏi do bạn nêu. - Nhận xét. - Nghe giới thiệu bài. - HS theo dõi. - HS đọc nối tiếp mỗi HS đọc 1 câu. - HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. - HS luyện đọc câu văn. - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn - HS đọc chú giải, nêu nghĩa từ. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. - Trưởng ban học tập lên điều hành. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới. - Bác cán bộ đóng vai một ông già Nùng. Bác chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai cửa tay, trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. - HS trả lời: Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường. - 1 HS đọc lại đoạn 2, 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần. - Chúng kêu ầm lên. - Khi gặp địch, Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo ra hiệu cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi, anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng cho mẹ đang ốm rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa. - Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước. - HS nêu Kể chuyện HĐ3: Luyện đọc lại bài. - GV treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn 3 và đọc mẫu, hướng dẫn: giọng Kim Đồng bình thản, tự nhiên; giọng Tây đồn hách dịch. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - YC HS thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt HĐ 4: HD kể chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - Tranh 1 minh hoạ điều gì? - Hai bác cháu đi đường như thế nào? - YC HS nêu nội dung của tranh 2. - Yêu cầu HS quan sát tranh 3, và hỏi: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì? Anh đã trả lời chúng ra sao? - Kết thúc của câu chuyện như thế nào? - Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể từng đoạn theo nhóm. - Yêu cầu HS kể trước lớp. - Tuyên dương HS kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò - 4 HS đọc lại 4 đoạn. - HS nêu lại giọng đọc. - 1 HS đọc. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - 3 HS thi đọc. - HS nêu yc. - HS quan sát TMH. - Tranh 1 minh họa cảnh đi đường của hai bác cháu. - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ đi sau. Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường - HS nêu: trên đường đi, hai bác cháu gặp Tây đồn đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh ứng phó với chúng, bác cán bộ ung dung ngồi lên tảng đá như người bị mỏi chân ngồi nghỉ - Tây đồn hỏi kim Đồng đi đâu, anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn - Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ - 4 HS kể mẫu 4 đoạn. - Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau. - 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. - 2 HS kể cả câu chuyện. - Phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng. - Chuẩn bị bài sau: Nhớ Việt Bắc. - 2 đến 3 HS trả lời. ______________________________ CHIỀU TẬP VIẾT Ôn chữ hoa K I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa K (1dòng), Kh, Y (1dòng), Viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1dòng) và câu ứng dụng Khi đói .một lòng (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ. - HS có ý thức luyện viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ chữ dạy TV 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng: H, Hàm Nghi. - Nhận xét 2.Bài mới: GTB HĐ 1: Luyện viết chữ hoa - Nêu các chữ viết hoa có trong bài. - Chữ Y, K gồm bao nhiêu nét là những nét nào? - GV viết và HD cách viết - YC HS viết Y, K. - GV nhận xét sửa sai. + Luyện viết từ ứng dụng : Yết Kiêu - Giới thiệu : Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn dưới nước nên .. - Nhận xét khoảng cách giữa các chữ, chiều cao từng chữ cái Hướng dẫn viết + viết bảng + Luyện tập: Viết câu ứng dụng Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng. - Giải nghĩa : Câu tục ngữ khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ .. - NX khoảng cách giữa các chữ, chiều cao từng chữ cái? - GV viết mẫu – HD viết Nhận xét, uốn sửa HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu . 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại cách viết chữ hoa K? - Nhận xét giờ học. - HS nêu: Y, K. - HS nêu - HS nêu quy trình viết - HS viết bảng con - HS đọc - HS lắng nghe - HS nêu - Học sinh viết bảng con Học sinh đọc câu ứng dụng - HS theo dõi - HS nhận xét - HS viết bảng con: Khi - Học sinh viết vở. *HS viết đúng và đủ các dòng * HS có thể viết nét thanh đậm __________________________ TOÁN+ Luyện tập: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn I. MỤC TIÊU - Củng cố cho HS cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn - Rèn cho HS kĩ năng giải toán liên quan đến so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn - Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ (Bt1, 2 , 3) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1: Củng cố kiến thức - Nêu cách giải bài toán có lời văn về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn? => Chốt lại cách giải bài toán có lời văn về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn HĐ2: Luyện tập, thực hành Bài 1: (BP) Hồng có 8 quả bóng bay và ít hơn Nga 24 quả. Hỏi số bóng bay của Hồng bằng một phần mấy số bóng bay của Nga? - Yêu cầu HS đọc và làm bài - Nhận xét - Gọi HS tìm các câu trả lời khác - Chốt các bước giải: + Tìm số bóng bay của Nga + Tính số lần bóng bay của Nga gấp số bóng bay của Hồng + Kết luận Bài 2: (BP) Mẹ nuôi tất cả 56 con gà trống và gà mái, trong đó có 49 con gà mái. Hỏi số gà trống bằng một phần mấy số gà mái? - Yêu cầu HS đọc đề - Gọi HS nêu cách làm - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét - Chốt các bước giải: + Tìm số gà trống + Tính số gà mái gấp mấy lần số gà trống + Kết luận Bài 3: (BP) Một bao gạo có 40 kg gạo. Sau khi đã lấy ra một lượng gạo, trong bao còn lại 35kg. Hỏi số gạo đã lấy ra bằng một phần mấy số gạo ban đầu? - Yêu cầu HS đọc đề - Gọi HS nêu cách làm - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét - Chốt các bước giải: + Tìm số gạo đã lấy ra + Tính số gạo ban đầu gấp mấy lần số gạo đã lấy ra + Kết luận 3. Củng cố, dặn dò - So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học. - B1: Tính số lớn gấp mấy lần số bé. - B2: Kết luận số bé bằng một phần mấy số lớn dựa vào kết quả của bước 1. - HS đọc và làm bài Bài giải Nga có số bóng bay là: 8 + 24 = 32 (quả) Số bóng bay của Nga gấp số bóng bay của Hồng số lần là: 32 : 8 = 4 (lần) Vậy số bóng bay của Hồng bằng số bóng bay của Nga Đáp số: *HS tìm - HS đọc đề *HS nêu cách làm - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Bài giải Mẹ nuôi số con gà trống là: 56 – 49 = 7 (con) Số gà mái gấp số gà trống số lần là: 49 : 7 = 7 (lần) Vậy số gà trống bằng số gà mái. Đáp số: - HS đọc đề *HS nêu cách làm - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Bài giải Số gạo đã lấy ra là: 40 – 35 = 5 (kg) Số gạo ban đầu gấp số gạo đã lấy ra số lần là: 40 : 5 = 8 (lần) Vậy số gạo đã lấy ra bằng số gạo ban đầu Đáp số: - HS nêu ____________________________ TIẾNG ANH Đ/c Hòa dạy ___________________________________________________________________ SÁNG Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020 CHÍNH TẢ Nghe - viết: Người liên lạc nhỏ I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài CT.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ây BT2. Làm đúng BT3/a. - Rèn KN nghe viết chính xác - HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép BT3/a. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: huýt sáo, suýt ngã, giá sách. - Nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn viết. + Anh Kim đồng được giao làm nhiệm vụ gì ? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao? +Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật ? Lời đó được viết như thế nào ? - Luyện viết những từ khó: Kim Đồng , Nùng , Hà Quảng, Đức Thanh. - Đọc bài cho HS viết vào vở - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. B3: chữa bài. - GV nhận xét bài viết. HĐ2:. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vào chỗ trống ay hay ây? - Giải nghĩa từ : đòn bẩy. - Giáo viên chốt lời giải đúng : cây sậy/ chày giã gạo ; dạy học/ ngủ dậy ; số bảy/ đòn bẩy. Bài 3/a:(BP): Điền vào chỗ trống a) l hay n ? Chốt : Trưa nay- nằm – nấu cơm - nát - mọi lần - 2 HS đọc lại - HS nêu - HS TL - HS TL - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở - HS viết bài , soát lỗi - HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm VBT. Đọc KQ - HS đọc YC - 2 HS nêu miệng. Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại những từ ở BT2. - Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc. ________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tỉnh(thành phố)nơi bạn đang sống( tiết 1) I. MỤC TIÊU - Biết kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh (thành phố). - Kể tên chính xác các cơ quan hành chính của thành phố nơi mình đang sống. - Có ý thức gắn bó, yêu quê hương. II. ĐỒ DÙNG - Tranh, ảnh trong sách giáo khoa. Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC: Yêu cầu HS nêu các trò chơi gây nguy hiểm. Vì sao không nên chơi các trò chơi đó? - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài dạy HĐ 1: Làm việc với SGK. + Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh. + Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK 52-53 và nói về những gì các em quan sát được. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày, mỗi HS chỉ kể tên một vài cơ quan => Kết luận: Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,...để điều hành công việc phục vụ đời sống, vật chất tinh thần của nhân dân. - HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi về những gì quan sát được. - HS lên trình bày trước lớp. HĐ 2: Tìm hiểu về vai trò - nhiệm vụ của các cơ quan. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm (3 nhóm tương ứng với 3 dãy), thảo luận để hoàn thành phiếu sau PHIẾU HỌC TẬP 1) Trụ sở UBND a) Truyền phát thông tin rộng rãi đến nhân dân. 2) Bệnh viện b) Nơi vui chơi giải trí. 3) Bưu điện c) Trưng bày, cất giữ tư liệu lịch sử. 4) Công viên d) Trao đổi thông tin liên lạc. 5) Trường học e) Sản xuất các sản phẩm phục vụ con người. 6) Đài phát thanh g) Nơi học tập của học sinh. 7) Viện bảo tàng h) Khám chữa bệnh cho nhân dân. 8) Xí nghiệp i) Đảm bảo, duy trì trật tự, an ninh. 9) Trụ sở công an k) Điều kiển hoạt động của tỉnh, thành phố. 10) Chợ l) Trao đổi buôn bán, hàng hoá. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. => Kết luận: ở tỉnh, thành phố nào cũng có UBND, các cơ quan hành chính điều khiển hoạt động chung trong toàn tỉnh, thành phố. 3. Củng cố, dặn dò - Dặn HS đi thăm quan các cơ quan hành chính của tỉnh (thành phố). - Chuẩn bị bài sau: Tỉnh( thành phố) nơi bạn đang sống( tiếp) ___________________________ TOÁN Bảng chia 9 I. MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng chia 9. Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 9) - Rèn kỹ năng làm tính và giải toán phép chia 9 thành thạo, chính xác. - Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG: - Các tấm bìa, mỗi tấm có gắn 8 chấm tròn.(HĐ1) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC: - Gọi HS đọc thuộc cả bảng nhân 9. - YC hs từ 1 phép nhân trong bảng nhân 9, lập 2 phép tính chia tương ứng. - Nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung HĐ1: Lập bảng chia 9. - Cho HS lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. - GV cũng lấy và gắn lên bảng. - Cô lấy tất cả bao nhiêu chấm tròn? - YC HS nêu phép tính tìm số chấm tròn - GV nêu: Có 27 chấm tròn chia vào các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? - GV viết lên bảng 27 : 9 = 3. - Dựa vào đâu em biết 27 : 9 = 3? - YC HS dựa vào bảng nhân 9 lập các phép tính còn lại trong bảng chia 9. - Yêu cầu HS nêu các phép tính còn lại trong bảng chia 9. - GV chốt: Để lập được bảng chia 9 ta dựa vào bảng nhân 9 bằng cách lấy tích chia cho số này được số kia. HĐ 2: HD học thuộc bảng chia 9 - YC HS nhận xét về cột số bị chia, cột số chia, cột thương trong bảng chia 9. - GV xoá dần cho HS đọc thuộc. - Tổ chức cho HS đọc thuộc. HĐ 3: Thực hành Bài 1: (cột 1,2,3)Tính nhẩm - YC 2 HS ngồi cạnh nhau hỏi đáp về bảng chia 9. => Củng cố bảng chia 9. Bài 2: (cột 1,2,3)Tính nhẩm - YC HS tự làm bài. - YC HS nhận xét bài làm. * Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết quả 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao? =>Chốt mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân. Đó chính là cơ sở để lập phép chia từ phép nhân Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS tóm tắt đề toán. - Muốn biết mỗi túi có bao nhiêu kg gạo ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS chữa bài. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét vở HS. => Củng cố giải toán có lời văn liên quan bảng chia 9. Bài 4: - Hướng dẫn HS làm tương tự các bước như bài tập 3. - YC HS tự làm bài. - GV chốt lời giải đúng. * So sánh bài 3 và bài 4. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 9. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - 2 HS đọc. - 1 HS thực hiện, giải thích cách làm. - HS thực hiện. - 27 chấm tròn. - 9 x 3 = 27. - Có 3 tấm bìa. - 27 : 9 = 3 (tấm bìa). - Dựa vào phép nhân 9 x 3 = 27 ta lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. - HS đọc: 9 x 3 = 27, 27 : 9 = 3. - HS thực hiện trong nhóm đôi lập bảng chia 9. - HS nối tiếp nhau mỗi em nêu 1 phép tính. - HS nêu - HS luyện học thuộc. - HS thi đọc tiếp sức theo 3 nhóm. - HS đọc thuộc cả bảng chia 9. - HS nêu yc. - HS hỏi đáp nhóm đôi. - HS hỏi đáp trước lớp. - Nhận xét. - HS nêu yc. - Hs cả lớp làm vào vở, 4HS lên bảng làm bài. - Nhận xét. - Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể ghi ngay 45 : 9 = 5 và 45 : 5 = 9. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - HS đọc đề, phân tích đề. - HS tóm tắt. - HS nêu. - HS cả lớp làm vào vở, 1HS chữa bài. - Nhận xét. - HS đọc đề, phân tích đề. - HS làm vào vở, 1HS chữa bài. Bài giải Số túi gạo có là: 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi - Nhận xét. - HS so sánh: 2 bài toán giống nhau ở phép tính 45 : 9 = 5 nhưng khác nhau ở câu trả lời và đơn vị đo. - HS nhắc lại. ÂM NHẠC Học hát bài: Ngày mùa vui (lời 1) Dân ca: Thái Lời mới: Hoàng Lân I. MỤC TIÊU: - HS biết thêm một làn điệu dân ca Thái (Tây Bắc) được đặt lời mới như trên. - Hát đúng giai điệu với tính chất vui tươi rộn ràng. - Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG: thanh phách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS hát bài Con chim non. 2. Bài mới: GTB HĐ1: Dạy bài hát Ngày mùa vui - Cho HS xem bản đồ vị trí miền Tây bắc và tranh minh hoạ cảnh sinh hoạt , trang phục của đồng bào Thái. - Cho HS nghe hát mẫu. - Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu (lời 1). - Đàn giai điệu toàn bài. - Tập hát từng câu theo lối móc xích, chú ý những tiếng có dấu luyến trong bài, “lấy hơi ở mỗi câu hát”. - Cho HS hát lại nhiều lần, chú ý sửa sai (nếu có). HĐ 2: Hát kết hợp gõ đệm - Hướng dẫn HS hát gõ đệm theo nhịp Ngoài đồng lúa chín thơm,con chim hót trong vườn - Hướng dẫn hát gõ đệm theo phách. Ngoài đồng lúa chín thơm, con chim hót trong vườn - Hướng dẫn hát gõ đệm theo tiết tấu Ngoài đồng lúa chín thơm,con chim hót trong vườn - Hướng dẫn HS hát luyện theo tổ, nhóm, cá nhân . - Nhận xét. - Quan sát bản đồ vị trí của đồng bào Thái - Nghe GV hát mẫu - Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV - Lắng nghe GV đàn giai điệu - Tập hát theo hướng dẫn của GV. - Hát ôn lại lời nhiều lần để thuộc giai điệu. - Hát gõ đệm theo nhịp như hướng dẫn của GV. - Hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Các nhóm tự nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS hát lại bài kết hợp gõ đệm theo phách hoặc VĐPH. - Về nhà tập hát, kết hợp gõ đệm. ___________________________ CHIỀU TẬP ĐỌC Nhớ Việt Bắc I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu được nội dung bài thơ: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu). - Gd HS yêu quê hương núi rừng Tây Bắc. II. ĐỒ DÙNG: BP chép câu luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài “Người liên lạc nhỏ” và trả lời các câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới: GTB HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu. - Cho học sinh đọc nối tiếp câu. - Từ khó: nắng ánh, thắt lưng, mơ nở, núi giăng, rừng phách. - Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn và giải nghĩa từ khó: đèo, dang, phách, ân tình - Luyện đọc ngắt nghỉ: (BP). Ta về/mình có nhớ ta/ Ta về/ ta nhớ những hoa cùng người.// - Đọc theo nhóm. - Đọc đồng thanh. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ? - Tìm những câu thơ cho thấy : a) Việt Bắc rất đẹp ? b) Việt Bắc đánh giặc giỏi ? - Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc ? *Nêu nội dung bài thơ. GV nêu nội dung bài thơ: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi HĐ3: Luyện đọc thuộc lòng. - Học sinh luyện đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. - Thi đọc thuộc khổ thơ. - Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay nhất. - Học sinh nghe, đọc nhẩm theo. - Học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh đọc. - Học sinh giải nghĩa - HS theo dõi - HS đọc - Đọc đoạn theo nhóm. - Lớp đọc đồng thanh. - HS nêu - Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng ; Ve kêu rừng phách đổ vàng ; Rừng thu trăng rọi hoà bình. - Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. - Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng ; Nhớ người đan nón chuốt tùng sợi giang;.... hái măng..... tiếng hát ân tình thủy chung. - HS nêu - HS đọc trong nhóm - Thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. 3,Củng cố - dặn dò: - HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. - Chuẩn bị bài: Hũ bạc của người cha. ______________________________ TIẾNG ANH Đ/c Hòa dạy _________________________ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG Trải nghiệm thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ I. MỤC TIÊU. - HS hiểu ý nghĩa của việc tham viêng nghĩa trang liệt sĩ . - Biết thăm viếng, thắp hương, dọn vệ sinh khu vực nghĩa trang liệt sĩ ở địa phương. - GDHS lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ của địa phương. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Dạy trải nghiệm - Nghĩa trang liệt sĩ địa phương. - Hương, hoa để viếng và 1số dụng cụ lao động đơn giản: chổi, dễ. III. NỘI DUNG. 1.Ôn định tổ chức. - Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, trang phục. - Nhắc nhở nội quy trên đường đi. 2. Dẫn HS sang tham quan nghĩa trang liệt sĩ. - Tập hợp lớp trước tượng đài liệt sĩ. - Tổ chức nghi lễ chào cờ. - GV nêu ý nghĩa của việc thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ: Kỷ niệm ngày thành lập QĐND VN 22-12, để tưởng nhớ và tỏ lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ đã hy sinh bảo vệ TQ. - Tổ chức cho HS thắp hương lần lượt các ngôi mộ liệt sĩ để tưởng nhớ các anh hùng liệt sĩ của quê hương. - Tổ chức cho HS trải nghiệm, tham quan, quét dọn vệ sinh khu vực chân tượng đài, nhặt cỏ các bồn hoa. - GV bao quát lớp. 3.Kết thúc. - Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số. - Liên hệ, giáo dục SÁNG Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2020 TIN HỌC Đ/c Phạm Thảo dạy ___________________________ TIẾNG ANH Đ/C Hòa dạy __________________________ THỂ DỤC Đ/C Dũng dạy ___________________________ MĨ THUẬT Đ/c Luyến dạy _________________________ Chiều LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu: Ai thế nào? I.MỤC TIÊU: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). Xác định được sự vật được so sánh với nhau về đặc điểm nào (BT2).Tìm đúng bộ phận trong câu hỏi Ai (con gì? cái gì?) và thế nào?(BT3). - Rèn kỹ năng tìm nhanh, đúng từ chỉ đặc điểm và kiểu câu Ai thế nào? - GD HS có ý thức dùng từ đặt câu đúng. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép BT1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1.KTBC: - Thế nào là từ địa phương? Cho ví dụ? - Dấu chấm hỏi, dấu chấm than dùng khi nào? - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: GTB: Nêu ND, Y/c giờ học Bài tập 1:Tìm các từ chỉ đặc điểm - Treo bảng phụ - Yêu cầu HS đọc các câu thơ trong BT1 và nêu nội dung. - Giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm - Tre và lúa ở bài thơ có đặc điểm gì? - Sông máng có đặc điểm gì? Trời mây? Mùa thu? => Giáo viên gạch chân những từ chỉ đặc điểm sự vật Þ Chốt lại đó là những từ chỉ đặc điểm có thể là những từ chỉ màu sắc. - HS nêu - Nhận xét, bổ sung - 1 em đọc nội dung bài 1 - 1 em đọc 6 câu trong bài thơ . - HS nêu nội dung của khổ thơ. - HS làm bài CN vào VBT. - HS tìm từ chỉ đặc điểm: -> Xanh -> Xanh ngát -> Bát ngát -> Xanh ngát Sự vật A So sánh về đặc điểm gì? Sự vật B a, Tiếng suối b. Ông Bà c, Giọt nước(cam Xã Đoài) Trong Hiền Hiền Vàng Tiếng hát Hạt gạo Suối trong Mật ong Bài tập 3: Tìm bộ phận của câu : Ai- thế nào? - Mẫu câu Ai thế nào? gồm mấy bộ phận? Là những bộ phận nào? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Ai rất nhanh trí và dũng cảm? - Anh Kim Đồng như thế nào? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. => GV chốt: Bộ phận trả lời cho câu hỏi như thế nào thường là từ chỉ đặc điểm. 3.Củng cố, dặn dò: - Mẫu câu Ai thế nào? Có đặc điểm gì? - Nhận xét tiết học. - Y/c HS luyện tập thêm. - HS nêu. - HS đọc đề. - Xác định bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai thế nào? bằng cách gạch chéo - Nhận xét, chữa bài - HS tự đặt câu kiểu Ai thế nào? rồi xác định từng bộ phận trong câu. - HS- nêu ________________________ TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép tính chia 9) - Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia - Gd HS tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ (BT2, 4) III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc thuộc lòng bảng chia 9 - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung Bài 1 - 1hs nêu y/c của bài - Y/c hs suy nghĩ và tự làm phần a - Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 9 được không, vì sao? - Y/c hs giải thích tương tự với các trường hợp còn lại - Y/c hs đọc từng cặp phép tính trong bài - Cho hs tiếp phần b - Củng cố cách tính nhẩm Bài 2 (Bảng phụ) - Y/c 1hs nêu y/c của bài - Y/c hs nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương rồi làm bài - Chữa bài hs - Củng cố cách tính các thành phần trong phép chia Bài 3: Gọi 1hs đọc đề bài. - Bài toán cho ta biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán này giải bằng mấy phép tính? - Phép tính thứ nhất đi tìm gì ? - Phép tính thứ hai tìm gì ? -Y /c hs trình bày bài giải *Nêu các câu trả lời khác - Củng cố giải toán bằng hai phép tính Bài 4 (Bảng phụ) - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - Gọi HS nêu cách làm - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh sẽ thắng?” + GV chia lớp làm 2 đội. Mỗi đội cử đại diện lên bảng làm. Đội nào làm nhanh và đúng thì đội đó thắng cuộc - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét Chốt: Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 9 - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - HS đọc - Hs cả lớp làm vào vở bài tập, 4 hs lên bảng làm bài - Có thể ghi ngay 54 : 9 =6 .Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia - Hs làm bài vào vở, 2hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - HS đọc - HS nêu - HS nêu - Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm - HS đọc - HS nêu. - Số nhà còn phải xây - Giải bằng hai phép tính - Tìm số ngôi nhà đã xây được - Tìm số ngôi nhà còn phải xây - 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Bài giải Số ngôi nhà đã xây được là: 36 : 9 = 4 (nhà) Số ngôi nhà cần phải xây là: 36 - 4 = 32 ( nhà) Đáp số : 32 nhà -HS nêu các câu trả lời khác + Tìm số ô vuông - HS trả lời miệng -HS lắng nghe. - HS chia đội - HS làm bài. TIẾNG VIỆT+ Luyện tập: Kể về một mùa trong năm. I. MỤC TIÊU: - Luyện tập, củng cố cho HS dựa trên bài làm miệng ở tiết 1, các em viết được đoạn văn ngắn kể về một mùa trong năm. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn kể về một mùa trong năm. *HS viết được câu văn hay giàu hình ảnh sinh động, gợi cảm xúc. - GD HS ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG: BP chép câu hỏi gợi ý, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Củng cố kiến thức Đề: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 -7 câu) kể về một mùa trong năm mà em thích nhất. - Đề bài yêu cầu gì ? (Kể hay tả) ? - Đối tượng cần kể là gì ? - Nội dung cần kể gồm những gì? - Nêu thứ tự sắp xếp nội dung các ý của đoạn văn kể ngắn
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_ban.docx