Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021
ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ 1: HD so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
- HS nắm được cách
thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
HĐ 1: Luyện tập
- Áp dụng để giải bài toán có liên quan.
4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 8.
- GV nhận xét
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới
1) Ví dụ:
- GV nêu VD
- GV ghi tóm tắt lên bảng
(như SGK)
- Nêu cách làm
- CD gấp 3 lần AB, người ta nói AB bằng 1/3 CD.
2) Bài toán: GV nêu BT như SGK.
+ Mẹ bao nhiêu tuổi?
+ Con bao nhiêu tuổi?
+ Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
+ Vậy tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ?
- HD HS cách trình bày bài giải.
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c
- Y/c 1 học sinh lên bảng làm cả lớp làm vở
+ Gọi HS đọc bài làm
+ NX, đánh giá
Bài 2: GV y/cầu HS đọc nội dung bài.
- GV cho HS nêu cách làm và làm vào vở.
- GV cùng HS chữa bài.
Bài 3: GV y/cầu HS đọc nội dung bài.
- GV cùng HS chữa bài.
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát
- 3 HS lên bảng đọc.
- HS nghe
- HS nghe
- HS thực hành gấp sợi dây theo nhóm
- HS nghe.
- HSTL: mẹ 30 tuổi.
- HSTL: con 6 tuổi.
- HSTL: mẹ gấp 5 lần tuổi con.
- HSTL: tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
- HS giải bài toán.
Tuổi mẹ gấp tuổi con 1 số lần là: 30 : 6 = 5 ( lần)
Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
Đáp số: 1/5
- HS làm bài
- Đọc bài - NX
SL SB SL gấp mấy lần số bé? SB bằng
một phần
mấy SL?
8 2 4 ¼
6 2 3 1/3
10 2 5 1/5
TUẦN 13 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020 Tập đọc - kể chuyện TIẾT 37 + 38: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: 1- Tập đọc: Đọc đúng: bok Pa, lũ làng, lòng suối, đất nước .. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ - Đọc trôi chảy được cả bài. Bước đầu thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời thoại. - Hiểu nghĩa của từ: bok Pa, càn quét, lũ làng, sao Rua . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều chiến công trong k/c chống thực dân Pháp. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GDANQP: Kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc. 2- Kể chuyện: Biết kể 1 đoạn chuyện. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn * Kĩ năng sống: Xác định giá trị, giao tiếp, lắng nghe tích cực II. Chuẩn bị: Bảng phụ. Tranh minh hoạ SGK cho từng đoạn chuyện III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút 35 phút 12 phút 8 phút 16 phút 4 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ 1: Luyện đọc. - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ ngơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. HĐ 2: Tìm hiểu bài - Hiểu được: Câu chuyện ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều chiến công trong k/c chống thực dân Pháp. HĐ 3: Luyện đọc lại bài: GDANQP HĐ: Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật. 4. Củng cố - dặn dò: - GV kiểm tra sĩ số của lớp. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: "Cảnh đẹp non sông" - GV nhận xét tuyên dương. a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: * Giáo viên đọc mẫu giọng chậm rãi, thong thả. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - GV chỉ bảng cho HS luyện đọc TN khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc theo đoạn và giải nghĩa từ khó: - HD ngắt hơi câu dài - Lật bảng phụ: Pháp đánh ... năm/ cũng ...Núp/ và đâu!// Núp mở cả làng/ và1 Núp.// + Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp (đọc 2 lượt) + HD HS ngắt giọng - Gọi HS đọc phần chú giải và thêm tư kêu (gọi, mời), coi (xem, nhìn). - YCHS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. - Y/c HS đọc thầm đoạn 1. + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? + Ở Đại hội về anh Núp kể cho dân làng nghe những gì? + Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? + Cán bộ nói gì với dân làng Kông Hoa và Núp? + Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện thái độ ntn? + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? - Khi xem những vật đó mọi người có thái độ ntn? - GV đọc mẫu lần 2 - YCHS đọc theo nhóm. - GV gọi 2 nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - GV kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc. * Xác định yêu cầu: - GV gọi HS đọc yêu cầu phần kể chuyện. * Gọi 1 HS kể mẫu - Trong truyện được kể bằng lời của ai? - GV gọi HS kể từng đoạn trước lớp. * Kể theo nhóm: Y/c HS kể theo nhóm 3. * Kể trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương những HS kể tốt. - Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại c/chuyện - HS hát một bài. - 3 học sinh đọc bài. - HS nghe. - Mỗi học sinh đọc một câu , tiếp nối đọc cho hết bài ( đọc 2 vòng). - HS đọc to. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV: + Dùng bút chì dánh dấu phân cách đoạn 2 thành 2 phần: Phần 1 (Núp đi đại hội ... chặt hơn). Phần 2 : còn lại của đoạn 2. + Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. - HS đọc. - HS luyện đọc theo nhóm. - 2 – 3 nhóm thi đọc tiếp nối. - Cả lớp đọc thầm * HS đọc - Anh Núp được tỉnh cử đi dự ĐH thi đua. * HS đọc thầm đoạn 2 - Núp kể cho dân làng rằng đất nước mình bây giờ mạnh lắm, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. - Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện làng Kông Hoa ... mọi người vui mừng đặt Núp lên vai đi vòng quanh nhà. - Pháp đánh một trăm năm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và làng Kông Hoa đâu! - Dân làng Kông Hoa vui quá, đứng hết cả dạy và nói: “Đúng đấy! Đúng đấy!” * HS đọc đoạn 3 - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa ảnh BH vác cuôc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bác, 1 cây cờ thêu chữ 1huân chương cho làng, Núp - Mọi người coi đó là những thứ thiêng liêng nên khi xem đã đi rửa tay, xem từng thứ,... - HS theo dõi. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - 2 nhóm thi đọc theo vai: Người dẫn chuyện, lời anh hùng Nup, lời cán bộ. - HS nhóm khác nhận xét - HS theo dõi - 1 HS đọc yêu cầu: Kể chuyện bằng lời của một nhân vật. - HS nghe - Có thể kể theo lời anh hùng Núp, anh cán bộ hay lời một người trong làng Kông Hoa. - Học sinh 1 – đoạn 1; HS 2 – đoạn 2; HS 3 – đoạn 3. - Mỗi nhóm 3 HS. Mỗi HS chọn một vai kể lại+ đoạn trong nhóm, các bạn nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 nhóm HS thi kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm nào kể hay nhất. - HS tự nêu: Anh hùng Núp là người con tiêu biểu của TN. - HS nghe. IV. Rút kinh nghiệm: To¸n TIẾT 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. Mục tiêu: - Giúp HS thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Áp dụng để giải bài toán có liên quan. II. Chuẩn bị: Các đoạn dây 6 cm (8 đoạn). Các hình vuông trắng, xanh bằng bìa III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ 1: HD so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn - HS nắm được cách thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. HĐ 1: Luyện tập - Áp dụng để giải bài toán có liên quan. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài. - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 8. - GV nhận xét a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới 1) Ví dụ: - GV nêu VD - GV ghi tóm tắt lên bảng (như SGK) - Nêu cách làm - CD gấp 3 lần AB, người ta nói AB bằng 1/3 CD. 2) Bài toán: GV nêu BT như SGK. + Mẹ bao nhiêu tuổi? + Con bao nhiêu tuổi? + Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? + Vậy tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ? - HD HS cách trình bày bài giải. Bài 1: - Gọi HS đọc y/c - Y/c 1 học sinh lên bảng làm cả lớp làm vở + Gọi HS đọc bài làm + NX, đánh giá Bài 2: GV y/cầu HS đọc nội dung bài. - GV cho HS nêu cách làm và làm vào vở. - GV cùng HS chữa bài. Bài 3: GV y/cầu HS đọc nội dung bài. - GV cùng HS chữa bài. - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát - 3 HS lên bảng đọc. - HS nghe - HS nghe - HS thực hành gấp sợi dây theo nhóm - HS nghe. - HSTL: mẹ 30 tuổi. - HSTL: con 6 tuổi. - HSTL: mẹ gấp 5 lần tuổi con. - HSTL: tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. - HS giải bài toán. Tuổi mẹ gấp tuổi con 1 số lần là: 30 : 6 = 5 ( lần) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. Đáp số: 1/5 - HS làm bài - Đọc bài - NX SL SB SL gấp mấy lần số bé? SB bằng một phần mấy SL? 8 2 4 ¼ 6 2 3 1/3 10 2 5 1/5 - HS đọc ND bài tập. - HS nêu cách làm và làm vở. Số sách ngăn dưới gấp ngăn trên là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngắn trên bằng ¼ số sách ngăn dưới. Đáp số: ¼ - HS đọc ND bài tập. - HS nêu cách làm và nêu miệng. a) 1/5; b) 1/3; c) 1/2. - HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: Tin học GV chuyên dạy Đọc sách Thư viện ĐỌC TRUYỆN TỰ CHỌN I. Mục tiêu: - HS tìm đọc truyện tại thư viện. - HS biết và nhớ được một số câu chuyện đã đọc - HS có thói quen ham thích đọc truyện. II.Chuẩn bị: Phòng đọc III.Các hoạt động dạy học: T/g ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 30’ 1. GTB 2. Hướng dẫn đọc truyện - Nhận lớp HD HS xuống thư viện - Yêu cầu HS nêu nội quy - Nhắc nhở HS thực hiện đúng nội quy của thư viện ....... - Nêu nội quy - HS biết và nhớ được một số câu chuyện Thiếu nhi VN. - HS có thói quen ham thích đọc truyện. - GV chia lớp thành 3 nhóm. - Phát truyện cho từng nhóm - Yêu cầu đại diện các nhóm đọc tên truyện của nhóm mình. - Cho HS đọc theo nhóm. - GV quan sát theo dõi. - Hướng dẫn HS cách đọc truyện. - GV cần nhắc nhở những HS ý thức chưa tốt, chưa tập trung đọc truyện. - Sau khi đọc xong, GV hỏi từng nhóm: + Em đọc truyện gì? + Hãy nêu nội dung của truyện. + Truyện có những nhân vật nào? + Em thích nhân vật nào? + Em học tập ở nhân vật đó những gì?? - HS xuống thư viện. - HS nghe. - Nêu tên truyện - Đọc theo nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. 5' 3. Củng cố - dặn dò: - Trả sách thư viện - Nhận xét tiết học - VN tìm đọc thêm truyện TN và các truyện khác. IV:Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... Hướng dẫn học ( Toán ) BÀI 1, 2, 3 ( TUẦN 12 ) I.Mục tiêu: -Hoàn thành bài tập trong ngày - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. II- Đồ dùng dạy học: Vở cùng em học Toán. Bảng phụ III- Các hoạt động dạy- học. T/g ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ A. Kiểm tra B. Bài mới 1’ 1. GTB -GV giới thiệu bài - HS nghe 10’ 22’ 2. HD a. Hoàn thành bài tập trong ngày b. Củng cố KT -Cho HS hoàn thành bài tập trong ngày - GV quan sát giúp đỡ - Nêu BT, hướng dẫn, yêu cầu HS làm bài -HS tự hoàn thành bài tập trong ngày sau đó chữa bài - HS nhận xét - Đọc BT, làm bài – chữa Bài 1: - Gọi hs đọc y/c - Cho HS làm bài, chữa bài - NX – đánh giá - Đọc yêu cầu - Cho HS làm bài, chữa bài Thừa số 213 106 384 140 Thừa số 3 8 2 7 Tích 639 848 768 980 - HS nhận xét Bài 2: MT: Củng cố tìm thành phần chưa biết - Gọi hs đọc y/c - Muốn tìm số bị chia ta làm ntn? - Yêu cầu 1hs lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Nhận xét, đánh giá - Đọc yêu cầu - HS nêu - Làm bài – chữa x : 5 = 161 x : 4 = 219 x = 161 x 5 x = 219 x 4 x = 805 x = 876 x : 6 = 103 x = 103 x 6 x = 618 - HS nhận xét Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. Số đã cho 8 Gấp 4 lần 8 x 4 = 32 Giảm 4 lần 8 : 4 = 2 - Chữa bài, nhận xét - Đọc đề bài - 3 học sinh lên bảng 24 32 40 24 x 4 = 96 32 x 4 = 128 40 x 4 = 160 24 : 4 = 6 32 : 4 = 8 40 : 4 = 10 -HS nhận xét 2’ 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - VN ôn bài IV. Rút kinh nghiệm: ........ Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2020 Chính tả ( Nghe – viết) TIẾT 25: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài“ Đêm trăng trên Hồ Tây „; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/ d /gi. iu /uyu II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nd bài tập III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ 1: HD viết chính tả. - Nghe –viết chính xác đoạn viết, trình bày đúng hình thức văn xuôi. HĐ 2: HD làm bài tập. - HS phân biệt iu/uyu và tìm lời giải đố 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài. - Gọi HS viết Trung thành, chung sức - GV nhận xét a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới * Tìm hiểu ND đoạn văn: - GV đọc bài + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp ntn? -> Cho HS quan sát tranh ảnh về Hồ Tây * HD cách trình bày: + Bài viết có mấy câu? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? + Những dấu câu nào được sử dụng trong bài? * Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS nêu các từ khó: trăng, rập rình, chiều gió * GV cho HS viết c/tả. * GV đọc lại soát lỗi. * GV nhận xét 1 số bài. Bài 2: Điền iu hoặc uyu vào chỗ trống. - Y/c 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vở - Gọi HS đọc bài làm - NX, đánh giá Bài 3: Câu đố - GV treo tranh minh họa. - T/c cho HS hoạt động theo nhóm đôi. - GV gọi HS lên bảng thực hành. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát - 3 HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con. - HS nghe - Đêm trăng toả sáng, rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió Đông Nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt. - HS quan sát - 6 câu - HS nêu - dấu chấm, phẩy, dấu 3 chấm - HS nêu - HS viết bảng - HS viết bài - HS soát lỗi - 1 HS đọc - HS làm bài vào VBT. - Đọc bài, nhận xét: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc câu hỏi, quan sát tranh, suy nghĩ để tìm lời giải. - 1 HS hỏi, 1 HS trả lời và chỉ vào tranh ứng dụng. + con ruồi, quả dừa, cái giếng, con khỉ, cái chổi, quả đu đủ. - HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: Toán TIẾT 62: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố SS số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng 1 phần mấy số lớn. - Tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. - Giải bài toán bằng 2 phép tính. - Xếp hình theo mẫu. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Bài 1: - HS điền đúng kết quả vào ô trống. Bài 2: - HS tìm được số trâu bằng ¼ số bò. Bài 3: - HS tìm được số con vịt trên bờ. Bài 4: - HS xếp được hình từ 4 hình tam giác. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát - Muốn so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn ta làm ntn? - GV nhận xét a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm bài. - GV cho HS cùng nhận xét và chữa bài. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm bài. - GV cho HS cùng nhận xét và chữa bài. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm bài. - GV cho HS cùng nhận xét và chữa bài. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài. - YCHS nêu cách xếp. - GV cho HS cùng nhận xét và chữa bài. - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát - 3 HS nêu. - HS đọc nội dung bài tập. - HS nêu cách làm và làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét. Sl 18 32 35 70 SB 6 4 7 7 SL gấp mấy lần SB? 3 8 5 10 SB bằng 1 phần mấy SL? 1/3 1/8 1/5 1/10 - HS đọc nội dung bài tập. - HS nêu cách làm và làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét. Bài giải Số con bò là: 7 + 28 = 35 (con) Bò gấp trâu số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) Vậy số trâu bằng 1/5 số bò. Đáp số: 1/5. - HS đọc nội dung bài tập. - HS nêu cách làm và làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét. Bài giải Số vịt bơi dưới ao là: 48 : 8 = 6 (con) Số vịt ở trên bờ là: 48 – 6 = 42 (con) Đáp số: 42 con vịt. - HS đọc nội dung bài tập. - HS nêu cách xếp và thực hành xếp. - GV cùng HS nhận xét. - HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: Thể dục GV chuyên dạy Đạo đức TIẾT 13: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (T2) I. Mục tiêu: - HS hiểu tham gia việc trường, việc lớp vừa là quyền và là bổn phận của mỗi HS và HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. - Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự tích cực tham gia làm việc lớp, việc trường. - KNS: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp, tập thể. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tởng của mình về các việc trong lớp. - Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. II. Chuẩn bị: 34 phiếu trắng và 1 hộp nhỏ đựng phiếu. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ 1: Xử lý tình huống HĐ 2: Đăng ký tham gia làm việc lớp, việc trường. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài. + Vì sao phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường? - GV nhận xét a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới - Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, xử lý một tình huống trong bài tập 4 SGK trang 21. - YC đại diện từng nhóm lên trình bày bằng lời hoặc đóng vai. * Kết luận: a. Là bạn của Tuấn, em nên khuyên Tuấn đừng từ chối. b. Em nên xung phong giúp các bạn học. c. Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hởng đến lớp bên cạnh. d. Em có thể nhờ mọi ngời trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em. - Nêu YC: Các em suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia. - YC mỗi tổ cử 1 đại diện đọc to các phiếu cho cả lớp cùng nghe. - Sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện theo các nhóm công việc đó. * Kết luận: Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi HS - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát - 2 HS lên bảng trả lời. - Thảo luận cách xử lý tình huống - Đại diện trình bày cách xử lý tình huống. Lớp NX, góp ý kiến. - Xác định những việc lớp, việc trường các em có khả năng và mong muốn tham gia, ghi ra giấy nhỏ và bỏ vào một chiếc hộp chung của lớp. - Đại diện từng tổ đọc phiếu. - Các nhóm cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc được giao trước lớp. - HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: Tiếng Anh GV chuyên dạy Âm nhạc* GV chuyên dạy Hướng dẫn học ( Tiếng Việt ) BÀI 1, 2, 3 ( TUẦN 12 ) I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hoàn thành bài tập trong ngày - Đọc và hiểu nội dung bài Sức mạnh để trả lời các câu hỏi có liên quan. - Làm bài tập phân biệt ch /tr. Biết tìm các từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn. 2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Làm đúng BT theo Y/C. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Vở cùng em học Tiếng Việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 10’ 20’ 2’ A.Ổn định B.KTBC C. Bài mới 1. GTB 2. Hướng dẫn a. Hoàn thiện bài tập trong ngày. b. Củng cố KT Bài 1 Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố- Dặn dò: -GV giới thiệu bài - GV hỏi HS về các môn học sáng xem có còn BT không? - Cho HS đọc bài : Sức mạnh *GV đọc diễn cảm một lần - Cho HS đọc từng câu - Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn - Thi đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn giữa các nhóm - Thi đọc cả bài - GV nhận xét. - Thi đọc phân vai - Cả lớp đồng thanh * GV cho HS đọc y/c bài. - Cho HS làm vở, 1 HS làm vở. - GV cho HS nhận xét - Cho HSđọc y/c bài - GV treo bảng phụ lên bảng. - Cho HS làm bài theo nhóm đôi. - Mời đại diện các nhóm trả lời. - Cho HS đọc lại bài làm - GV cùng HS chữa bài * GV cho HS đọc y/c bài - Gạch dưới các từ chỉ hoạt động của chú Cáo trong đoạn văn * Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài -Hát -HS nghe -HS tự hoàn thành bài tập trong ngày sau đó chữa bài - HS nhận xét - 1 HS đọc bài - HS lắng nghe - HS nối tiếp đọc từng câu - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn trong nhóm - HS nhận xét - Các nhóm thi đọc - HS thi đọc cả bài - HS nhận xét - Mỗi nhóm 3HS - HS nhận xét - Cả lớp đọc bài - HS đọc y/c bài. - HS làm vở, 1 HS làm bảng vở. - Cho HS đổi chéo vở KT kết quả. a. Cậu bé đùa nghịch với đống cát trên sân. - Bị tảng đá chắn phía trước đẩy tảng đá đi chỗ khác. - Không lay chuyển được cậu bé òa khóc. - Người cha nhấc tảng đá ra chỗ khác. b. Nhờ người cha giúp đỡ. c. Chúng ta cần sự quan tâm giúp đỡ của người khác mới tạo nên sức mạnh. - HS đọc y/c bài. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trả lời. - Thứ tự các từ cần điền: chim, chào, trưng, trên, trên. - HS nhận xét - HS đọc y/c bài. - HS làm vở - chữa bài - Cáo đứng thẳng người, vươn tay hái nho. Nhưng giàn nho thì cao quá, Cáo ta dù có vươn người đến đâu cũng không thể với tới được. Cáo nhanh trí nghĩ ra một cách, Cáo nhảy lên xem sao nhưg cố lắm nó cũng chỉ với tới lá nho mà thôi. Cáo tức mình ngồi phịch xuống đất. -HS nghe IV.Rút kinh nghiệm . Hoạt động tập thể (Nếp sống thanh lịch văn minh ) BÀI 4: NGÔI NHÀ THÂN YÊU I. Mục tiêu: - HS thấy được sự cần thiết của việc giữ vệ sinh nhà ở và việc tôn trọng không gian riêng của từng thành viên trong gia đình. - HS có kĩ năng: + Sắp xếp, giữ gìn đồ đạc trong từng phòng ngăn nắp, thuận tiện cho việc sử dụng. + Biết cách làm vệ sinh phù hợp với từng phòng. + Tôn trọng không gian chung và không gian riêng của từng thành viên trong gia đình. - HS tự giác thực hiện các hành vi đẹp đối với ngôi nhà và các thành viên trong gia đình. II. Tài liệu và phương tiện dạy học: - Tranh minh hoạ SGK, đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. III. Hoạt động dạy học: T/g ND và MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 35’ A. Kiểm tra B. Bài mới - GV cho HS nêu về việc giữ gìn nhà cửa ngăn nắp đã được học ở lớp 2. - HS nêu lại kiến thức đã học. 1’ 12’ 8’ 12’ 2’ 1. HĐ 1: GTB: 2. HĐ2: Nhận xét hành vi Ø MT: Giúp HS thấy được sự cần thiết của việc giữ vệ sinh nhà ở. 3. HĐ 3:Nhận xét hành vi: Ø MT: Giúp HS nhận thấy sự cần thiết của việc tôn trọng không gian chung và không gian riêng của từng thành viên trong gia đình. 4. HĐ 4: Trao đổi thực hành: - Giúp HS nhận biết và thực hành các kĩ năng như không tự tiện sử dụng đồ dùng của người khác, 5. HĐ 5: Tổng kết bài: - Giới thiệu và ghi tên bài. - Cho HS đọc truyện “Chuyện của Huy” - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau: + Huy đã chuẩn bị đón các bạn đến dự sinh nhật ntn? + Vì sao Huy thấy mệt khi chuẩn bị đón bạn? + Câu chuyện trên muốn nói với em điều gì? - Mời HS trình bày. - Cho HS rút ra ý 1 trong lời khuyên. - Cho HS liên hệ thực tế với lời khuyên. - Cho HS thực hiện bài tập 1. - Mời HS trình bày kết quả. - Cho HS rút ra ý 3 của lời khuyên. - GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế HS. - Cho HS thực hiện bài tập 2. - Cho HS trình bày kết quả. - Cho HS rút ra ý 2 của lời khuyên. - GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế HS. - Yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ lời khuyên - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS ghi vở - HS đọc phân vai. - Thảo luận. - Huy dọn dẹp, sắp xếp lại mọi thứ trong phòng, - Vì phòng Huy đồ đạc để bừa bãi, - Cần sắp xếp đồ đạc, chăn màn, quần áo gọn gàng, ngăn nắp. - Đại diện một số nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - Liên hệ thực tế. - HS trao đổi theo nhóm, mỗi nhóm 1 tranh. - Đại diện các nhóm trình bày. + Tranh 1: Tuấn lục bàn làm việc như vậy sẽ ảnh hưởng tới công việc của bố, + Tranh 2: Hoa gõ cửa trước khi vào phòng bố, mẹ giúp cho bố, mẹ được báo hiệu, không ảnh hưởng tới công việc. + Tranh 3: Nam cất gọn giầy vào tủ giúp nhà cửa gọn gàng + Tranh 4: Nga chơi đồ chơi ở phòng khách là không nên. - HS rút ra lời khuyên. - Liên hệ thực tế. - HS thảo luận theo cặp bài tập 2. - Một số HS trình bày. - HS rút ra lời khuyên. - Liên hệ thực tế. - 2 HS đọc. IV. Rút kinh nghiệm: Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2020 Luyện từ và câu TIẾT 13: TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ (BT1, BT2). - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). - Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị: Viết sẵn các bài tập lên bảng III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Bài 1: - HS chọn và xếp được các từ ngữ sau vào bảng phân loại. Bài 2: - HS tìm đúng từ trong ngoặc cùng nghĩa với từ in đậm. Bài 3: - HS điền đúng dấu câu vào đoạn văn. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài. - Gọi HS đọc bài 2,3 tiết trước - GV nhận xét a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - GV cho HS làm vào VBT. - Cho hai nhóm làm phiếu sau đó dán phiếu chữa bài. - GV tuyên dương đội thắng cuộc. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. - GV giới thiệu nội dung đoạn thơ - YCHSTL nhóm đôi, tìm từ. - GV cho HS làm vào VBT. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã thay thế từ. - Gọi HS đọc YC. + Bài tập y/c gì? + Dấu than dùng để làm gì? - Y/c học sinh làm bài - GV chốt lời giải đúng: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ ngữ địa phương - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát - 2 HS đọc. - HS đọc ND bài tập. - HSTL nhóm 4, xếp từ vào phiếu A3. - HS dán bảng chữa bài. Từ ở MB Từ ở MN Bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm - HS đọc ND bài tập. - HS đọc lại đoạn thơ. - HS viết vào VBT - GV cùng HS chốt kết quả: chi = gì, rứa = thế, nờ = à, hắn = nó, tui = tôi - HS đọc lại đoạn thơ đã thay thế. - 1 HS đọc - Bài yêu cầu: điền dấu chấm than hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống. - HS trả lời: sử dụng trong các câu thể hiện tình cảm. - 1 HS lên bảng làm. - HS khác nhận xét + Một người kêu lên: “ Cá heo!” Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô: ” A! Cá heo nhảy múa đẹp quá!” + Có đau không, chú mình? Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé! - Lắng nghe. - HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: Toán TIẾT 63: BẢNG NHÂN 9 I. Mục tiêu: - Giúp HS lập bảng nhân 9 và học thuộc bảng nhân 9. - Áp dụng bảng nhân 9 để giải toán. Thực hành đếm thêm 9 II. Chuẩn bị: Bộ đồ dùng học toán GV + HS III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thành lập bảng nhân 9. - Bước đầu thuộc bảng nhân 9. Hoạt động 2: Luyện tập - HS vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài . - 2 HS đọc bảng nhân 7; 8. - GV nhận xét a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới - GV gắn một tấm bìa có 9 hình + Cô có mấy hình tròn? - 9 hình tròn được lấy mấy lần? -> 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 9 x 1 = 9. - GV gắn tiếp hai tấm bìa và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 9 HT, vậy 9 HT được lấy mấy lần? - Vậy 9 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần. - GV viết lên bảng: 9 x 2 = 18. - GV hướng dẫn HS lập phép nhân 9 x 3. - Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 9. - Sau đó yêu cầu HS đọc bảng nhân 9 và HTL bảng nhân này. - Tổ chức cho HS thi HTL. Bài 1: Tính nhẩm. - GV yêu cầu HS giải miệng mỗi em một phép tính đọc nối tiếp nhau. 9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 ... 9 x 1 = 9 9 x 7 = 63 ... 9 x 3 = 27 9 x 6 = 54 ... Bài 2: Tính - GV mời HS nêu cách làm bài. - GV cho HS làm bảng con. - Dán bảng và chữa bài. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì? Bài 4: Cho HS đọc YC của đề. - GV cho HS thi đua điền số vào ô trống. - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát - HS đọc bảng nhân 7; 8. - HS quan sát và trả lời: + Có 9 hình tròn. + Được lấy 1 lần. + HS đọc 9 x 1 = 9. + 9 hình tròn được lấy 2 lần. - 9 được lấy 2 lần. - Đó là: 9 x 2 = 18. - HS đọc phép nhân. - HS làm 9 x 3 = 27 - HS tìm kết quả các phép còn lại. - HS đọc bảng nhân 9 và học thuộc lòng. - HS thi đua HTL. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS tiếp nối nhau đọc kết quả. - HS khác nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài - 4 HS lên bảng làm. a)9x6+17 = 54+17 = 71 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 b) 9 x7–25 = 63–25=38 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 9 - HS đọc yêu cầu đề bài - Một HS lên bảng làm. Số bạn lớp 3B có là: 9 x 3 = 27 (bạn) Đáp số : 27 bạn - HS đọc yêu cầu đề bài - Hai nhóm thi làm bài. 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; 81; 90 - HS nghe Tập đọc TIẾT 39: CỬA TÙNG I. Mục tiêu: - Đọc đúng: Lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, Hiền Lương. Đọc trôi chảy được cả bài. Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu nghĩa của các từ: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (trả lời được các CH trong SGK). - GDANQP: Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ (SGK). Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc. - HS luyện đọc tốt từ, câu văn bộc lộ sự ngưỡng mộ với vẻ đẹp của biển Cửa Tùng qua giọng đọc. Hoạt động 2: T/hiểu bài: - HS hiểu: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. GDANQP Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS đọc diễn cảm tốt đoạn 2. 4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài. - Y/c HS đọc bài: " Người con của Tây Nguyên" - GV nhận xét a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới * Đọc mẫu: GV đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả. * HD l/ đọc + giải nghĩa từ - Y/c HS luyện đọc câu. -> GV theo dõi, sửa cho HS - Y/c HS luyện đọc đoạn - GV chia đoạn : 3 đoạn Thuyền Bến Hải/con sông nước// Bình minh,/..đỏ ối/ biển,/ nước biển nhạt// - Y/c HS đọc chú giải: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi,... - T/c l/đọc đoạn theo nhóm - T/c thi đọc giữa các nhóm - NX, đánh giá + Cửa tùng ở đâu? - GV treo bản đồ VN: GT sông Bến Hải, Cửa Tùng + Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? + Em hiểu ntn là “ Bà chúa của bãi tắm”? + Sắc màu nước biển có gì đặc biệt? + Người xưa đã ví cửa biển Cửa Tùng với gì? + Em thích nhất điều gì ở bài biển Cửa Tùng? - GV nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ. - GV đọc mẫu, hướng dẫn về giọng đọc. - T/c cho HS đọc lại bài theo nhóm. - Thi đọc hay đoạn 2 - GV nhận xét tuyên dương. - Nhận xét tiết học - Về chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát - HS đọc bài + TLCH - HS theo dõi - HS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc ĐT,CN - HS đọc - HS đọc theo nhóm 3 - 2->3 nhóm đọc thi - 1 HS đọc cả bài - Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy ra biển. - ... thôn xóm với những luỹ tre xanh mướt ... - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. - Có 3 sắc màu - HS đọc Đ3 và nêu: ... như một chiếc lược đồi mồi... - HS tự do phát biểu -HS theo dõi -HS nghe - HS đọc trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm. - 3 – 5 HS thi đọc đoạn 2 - HS nghe IV. Rút kinh nghiệm: Tập viết TIẾT 13: ÔN CHỮ HOA: I I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng). - Viết đúng, đẹp các chữ Ô, I, K - Viết đúng tên riêng Ông ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: ít chắt chiu phung phí (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Chuẩn bị: Chữ mẫu, bảng con, phấn III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: T. gian ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 phút 4 phút. 32 phút 3 phút 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: - HD viết chữ hoa. Hoạt động 2: HD viết từ ứng dụng. - HS viết từ viết đúng tên riê
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.docx