Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Võ Thanh Trang
Định hướng GV
a.Tập đọc
I.Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
II.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trong bài “Thư gửi bà” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, tuyên dương.
III.Bài mới
1/ Giới thiệu bài.
- Giới thiệu và ghi đề bài
2/ Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Đọc từng câu.
+ Gọi HS đọc nối tiếp câu.
+ GV hướng dẫn HS đọc từ khó: Ê-ti-ô-pi-a, vật quý, hiếm, đường sá. . .
- Đọc từng đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
+ Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc.
+ Gọi HS đọc tiếp nối lượt 2.
- Luyện đọc nhóm.
- Đọc đồng thanh.
3/ Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1.
? Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
? Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra?
? Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ?
- 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
? Theo em, phong tục nói trên của người
Ê-ti-ô-pi-a nói lên tình cảm của họ đối với quê hương như thế nào?
4/ Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 2.
- Hướng dẫn HS đọc.
- Gọi HS thi đọc đoạn 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Các nhóm đọc bài theo vai.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
b.Kể chuyện
- Các em hãy quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện. Sau đó dựa vào tranh kể lại một đoạn chuyện.
+ Hướng dẫn HS kể :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và xếp lại thứ tự các tranh.
? Tranh 1 nói gì? (tranh 3 SGK)
? Tranh 2 nói gì? (tranh 1 SGK)
? Tranh 3 nói gì? (tranh 4 SGK)
? Tranh 4 nói gì? (tranh 2 SGK)
- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
- Gọi HS kể nối tiếp 4 tranh.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV.Củng cố
? Em có thể đặt một tên khác cho câu chuyện vừa học?
V.Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài Vẽ quê hương.
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020 Hoạt động tập thể Tiết: 20 Chào cờ đầu tuần Tập đọc – Kể chuyện Tiết:30+31 Đất quý, đất yêu “Truyện dân gian của Ê-ti-ô-pi-a” A- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU ▪ Rèn kĩ năng đọc : - Đọc đúng các từ ngữ : Ê-ti-ô-pi-a, đường xá, thiêng liêng, vật quý, sản vật, hiếm. - Biết đọc truyện với kể có cảm xúc ; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ : Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. ▪ Rèn kĩ năng nói : - HS biết sắp xếp lại các tranh, kể lại được một đoạn chuyện. ▪ Rèn kĩ năng nghe : - HS biết lắng nghe bạn kể, nhận xét, đánh giá giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh họa câu chuyện như SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn 2 để hướng dẫn HS đọc. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TL Định hướng GV Định hướng HS 1/ 5/ 2/ 25/ 10/ 12/ 20/ 3/ 2/ a.Tập đọc I.Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. II.Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trong bài “Thư gửi bà” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, tuyên dương. III.Bài mới 1/ Giới thiệu bài. - Giới thiệu và ghi đề bài 2/ Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - Đọc từng câu. + Gọi HS đọc nối tiếp câu. + GV hướng dẫn HS đọc từ khó: Ê-ti-ô-pi-a, vật quý, hiếm, đường sá. . . - Đọc từng đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài. + Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc. + Gọi HS đọc tiếp nối lượt 2. - Luyện đọc nhóm. - Đọc đồng thanh. 3/ Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1. ? Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. ? Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra? ? Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ? - 3 HS đọc nối tiếp cả bài. ? Theo em, phong tục nói trên của người Ê-ti-ô-pi-a nói lên tình cảm của họ đối với quê hương như thế nào? 4/ Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 2. - Hướng dẫn HS đọc. - Gọi HS thi đọc đoạn 2. - GV nhận xét, đánh giá. - Các nhóm đọc bài theo vai. - Gọi 1 HS đọc cả bài. b.Kể chuyện - Các em hãy quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện. Sau đó dựa vào tranh kể lại một đoạn chuyện. + Hướng dẫn HS kể : - Yêu cầu các nhóm thảo luận và xếp lại thứ tự các tranh. ? Tranh 1 nói gì? (tranh 3 SGK) ? Tranh 2 nói gì? (tranh 1 SGK) ? Tranh 3 nói gì? (tranh 4 SGK) ? Tranh 4 nói gì? (tranh 2 SGK) - Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện. - Gọi HS kể nối tiếp 4 tranh. - GV nhận xét, đánh giá. IV.Củng cố ? Em có thể đặt một tên khác cho câu chuyện vừa học? V.Nhận xét, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài Vẽ quê hương. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS theo dõi ở SGK. - Từng em lần lượt đọc bài. - HS luyện đọc từ khó - 4 HS đọc bài và giải nghĩa từ. - HS đọc. - HS đọc bài theo nhóm cặp. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm. - Cả lớp đọc. - 1 HS đọc bài. -. . . vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng họ nhiều vật quý - tỏ ý tôn trọng và mến khách. - HS đọc thầm đoạn 2. -. . . viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước. -. . . vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. - 3 HS đọc bài. -. . . người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương / Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất. - HS lắng nghe. - HS theo dõi ở bảng phụ. - HS thi đọc. - HS theo dõi, nhận xét. - HS đọc bài theo vai. - 1 HS đọc bài. - HS lắng nghe. - HS thảo luận và báo cáo : thứ tự đúng là : 3 - 1 - 4 - 2. -. . . hai vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a. -. . . hai vị khách được vua chiêu đãi, tặng quà. -. . . hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan cạo sạch đất dưới đế giày của họ. -. . . viên quan giải thích cho hai vị khách biết về phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a. - HS lần lượt kể chuyện theo tranh. - 4 HS kể chuyện. - HS theo dõi và nhận xét. - Các tên : Mảnh đất thiêng liêng / Một phong tục lạ lùng / Tấm lòng yêu quý đất đai. . . - HS lắng nghe và thực hiện. @Rút kinh nghiệm: Toán Tiết: 51 Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp theo) A-MỤC TIÊU Giúp HS : - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. - Biết giải bài toán và trình bày bài giải. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TL Định hướng GV Định hướng HS 1/ 5/ 1/ 15/ 15/ 2/ 1/ I.Ổn định tổ chức - Yêu cầu cả lớp hát. II.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS. - GV nhận xét, đánh giá. III.Bài mới 1/ Giới thiệu bài. - Giới thiệu bài học và ghi đề bài. 2/ Giảng bài. - Gọi 2 HS đọc đề toán. - GV tốm tắt: 6 xe ? xe Thứ bảy : Chủ nhật : ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán cho biết gì? ? Muốn biết cả hai ngày bán được bao nhiêu xe ta phải biết gì? ? Muốn biết chủ nhật bán được bao nhiêu xe ta làm thế nào? ? Muốn biết cả hai ngày bán được bao nhiêu xe ta làm thế nào? - Gọi HS nêu lời giải cho từng phép tính - Gọi HS giải ở bảng lớp. - Gọi HS đọc bài giải. 3/ Luyện tập * Bài 1 : Giải toán có lời văn - Gọi 1 HS đọc bài toán. Tóm tắt : Nhà Chợ B.điện 5 km ? km Þ Muốn biết quãng đường từ nhà đến Bưu điện tỉnh em cần biết quãng đường từ nhà đến chợ và từ Chợ đến Bưu điện tỉnh. ? Bài toán đã cho biết gì? ? Làm thế nào để biết quãng đường từ nhà đến Bưu điện tỉnh? - Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm vào vở. * Bài 2 : Giải toán có lời văn. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Tóm tắt Có : 24 l mật Lấy số mật đó. Còn : . . . l mật? * Bài 3 : Số? - GV ghi bảng yêu cầu HS thực hiện.( Hai dòng còn lại trả lời miệng) - GV nhận xét, sửa chữa. IV.Củng cố - Hướng dẫn cách giải bài toán bằng hai phép tính. V. Nhận xét – dặn dò - GV nhận xét học. - Dặn HS làm bài tập ở vở BT ; chuẩn bị bài Luyện tập. - Lớp hát. - HS trình vở để GV kiểm tra. - 2 HS làm bài. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - 2 HS đọc đề toán. - HS theo dõi ở bảng. -. . . hỏi cả hai ngày đó cửa hàng bán được bao nhiêu xe? -. . . ngày thứ bảy bán được 6 xe, chủ nhật bán được gấp đôi ngày thứ bảy. -. . . ta phải biết mỗi ngày bán được bao nhiêu xe. -. . . lấy 6 x 2 = 12 (xe) -. . . lấy 6 + 12 = 18 (xe) - HS nêu Bài giải Số xe chủ nhật bán được là : 6 x 2 = 12 (xe) Số xe cả hai ngày bán được là : 6 + 12 = 18 (xe) Đáp số : 18 xe. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc bài toán 1. - HS theo dõi ở bảng. - HS lắng nghe. -. . .cho biết quãng đường từ Nhà đến Chợ là 5 km, từ chợ đến Bưu điện gấp 3 lần từ nhà đến chợ. -. . . lấy 5 x 3 = 15 (km) Giải : Quãng đường từ Chợ đến Bưu điện là 5 x 3 = 15 (km) Quãng đường từ Nhà đến Bưu điệnlà : 5 + 15 = 20 (km) Đáp số : 20 km - HS làm bài vào vở. Giải : Số lít mật đã lấy ra là : 24 : 3 = 8 (l) Số lít mật còn lại là : 24 - 8 = 16 (l) Đáp số : 16 l mật. 5 Gấp 3 lần 15 thêm 3 18 7 Gấp 6 lần 42 bớt 6 36 - HS theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. @Rút kinh nghiệm: Thủ công Tiết: 11 Cắt dán chữ I, T A- MỤC TIÊU - HS biết cách kẻ, cắt dán chữ I, T. - Kẻ cắt dán chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật. - GDHS yêu thích cắt, dán chữ. B- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: + Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu có kích thước đủ lớn chưa dán. + Tranh quy trình kẻ cắt dán chữ I, T. - HS: giấy màu, kéo, thước, keo dán. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TL Định hướng GV Định hướng HS 1/ 5/ 1/ 20/ 5/ 2/ 1/ I. Ổn định tổ chức: - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. III. Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài học – ghi đề lên bảng. 2/ Giảng bài * Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - GV Giới thiệu mẫu. - Hướng dẫn quan sát. + Chữ I, T cao mấy ô? + Chữ I, T rộng mấy ô?. + So sánh giữa chữ I với chữ T? * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. + Bước 1: Kẻ cắt chữ I, T + Bước 2 : cắt chữ I, T + bước 3 : Dán chữ I, T - GV tổ chức cho HS tập kẻ , cắt chữ I, T. - GV nhận xét. IV. Củng cố. - Gọi HS nêu lại các bước cắt dán chữ I, T. V. Nhận xét - dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bài đồ dùng học tập để thực hành cắt dán chữ I, T. - GV nhận xét tiết học. - HS ngồi ngay ngắn. - HS để đồ dùng lên bàn. - HS theo dõi. - HS quan sát mẫu. - HS quan sát. - cao 5 ô - 1 ô. - Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau . - HS theo dõi GV hướng dẫn mẫu. - HS tập cắt trên giấy trắng. - HS theo dõi và nhận xét. - 2 HS nêu. - HS lắng nghe và thực hiện. @Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020 Chính tả (Nghe – viết) Tiết : 21 Tiếng hò trên sông A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài : “Tiếng hò trên sông”. Biết viết hoa các chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài. Ghi đúng dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, chấm lửng. - Luyện viết phân biệt những tiếng có vần khó (ong / oong) ; thi tìm nhanh, viết đúng một số từ có tiếng có âm đầu dễ lẫn : s / x . B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TL Định hướng GV Định hướng HS 1/ 5/ 1/ 22/ 8/ 2/ 1/ I.Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. II.Kiểm tra bài cũ - HS thi giải các câu đố đã học ở tiết trước. - Gọi HS đọc thuộc 3 câu đố. - GV nhận xét, đánh giá. III.Bài mới 1/ Giới thiệu bài - Giới thiệu và ghi đề bài 2/ Hướng dẫn nghe - viết a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc mẫu toàn bài viết. - Gọi HS đọc lại. ? Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì? ? Bài chính tả có mấy câu? ? Nêu các tên riêng trong bài. - GV đọc cho HS viết bảng con các từ : chèo thuyền, thổi nhè nhẹ, chảy lại. b) HS viết bài - GV đọc bài cho HS viết vào vở. c) Chấm chữa bài - Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét. 3/ Bài tập * Bài 2 : Điền từ thích hợp vào chỗ chấm. - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn bài tập. - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập. - Gọi HS lần lượt điền ở bảng, các em khác ghi từ cần điền ra bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. * Bài 3 : Thi tìm nhanh, viết đúng. - Tổ chức cho 2 tổ thi tìm từ ở bảng (hình thức tiếp sức). - GV nhận xét, đánh giá. IV.Củng cố - Gọi HS viết các từ sau: cái xoong, vẽ đường cong. V.Nhận xét, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài Vẽ quê hương. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS thực hiện. - 3 HS đọc thuộc 3 câu đố. - HS theo dõi. - HS theo dõi ở SGK. - 2 HS đọc lại bài. -. . . tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn. - . . . bài viết có 4 câu. -. . . các tên riêng trong bài : Gái, Thu Bồn. - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS nhìn SGK và tự chấm bài. - HS nộp vở cho GV chấm lại. - HS theo dõi ở bảng phụ. - 1 HS đọc bài tập 2. a) ong / oong. Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong. b) xong / xoong làm xong việc, cái xoong. - HS theo dõi và nhận xét. - 2 tổ thi tìm từ : a) Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s :sông, chim sẻ, suối, sắn, sim, sung, quả sấu lá sả, con sếu, . . . b) Từ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng x :xô đẩy, xiên, xọc, xếch, xộc xệch, xoạc, xa, xôn xao, . . . - HS theo dõi và nhận xét. - 2 HS viết bảng lớp. - HS lắng nghe và thực hiện. @Rút kinh nghiệm: Toán Tiết: 52 Luyện tập A- MỤC TIÊU Giúp HS : - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.- Giáo dục HS yêu thích môn học. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ tóm tắt bài tập 2. C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TL Định hướng GV Định hướng HS 1/ 5/ 1/ 30/ 2/ 1/ I.Ổn định tổ chức - Yêu cầu cả lớp hát. II.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS. - GV nhận xét, đánh giá. III.Bài mới 1/ Giới thiệu bài - Giới thiệu bài và ghi đề bài 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1 : Giải toán có lời văn. - Gọi HS đọc đề bài. Tóm tắt : Trong bến có : 45 ô tô Lần 1 : 18 ô tô rời bến Lần 2 : 17 ô tô nữa rời bến Còn : . . . ô tô? ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán cho biết gì? ? Muốn biết số ô tô còn lại ta phải biết gì? Þ Vậy cần tìm số ô tô đã rời bến sau đó ta sẽ tìm số ô tô còn lại. ? Muốn biết số ô tô đã rời bến em làm thế nào? ? Muốn biết số ô tô còn lại em làm thế nào? - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm ở bảng. Þ Ta cũng có thể tìm số ô tô còn lại bằng cách tìm số ô tô còn lại sau khi có 18 ô rời bến và sau đó tìm số ô tô còn lại khi 17 ô tô nữa rời bến. * Bài 2 : Giải toán có lời văn. - Gọi HS đọc đề bài. - GV tóm tắt ở bảng. ? con 48 con Có : Bán : - Yêu cầu HS làm vào vở. 2 HS làm ở bảng. - GV nhận xét, đánh giá. * Bài 3 : Đặt và giải bài toán theo tóm tắt. 8 bạn ? bạn 14 bạn Tóm tắt : HS giỏi : HS khá : - Gọi HS nêu bài toán theo tóm tắt. - Gọi HS giải ở bảng, các HS khác làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. * Bài 4 : Tính : (theo mẫu) - GV làm mẫu : Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47. 15 x 3 = 45 ; 45 + 47 = 92 Tức : 15 x 3 + 47 = 45 + 47 = 92 - Gọi 3 HS làm 3 câu ở bảng, các HS khác làm vào vở. - GV nhận xét, sửa chữa. IV.Củng cố - Nhắc lại cách giải toán có lời văn. V.Nhận xét, dặn dò. - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài Bảng nhân 8 - GV nhận xét tiết học. - Lớp hát - HS trình vở để GV kiểm tra. - HS theo dõi. - 1 HS đọc bài toán 1. - HS theo dõi ở bảng. -. . . hỏi bến xe đó còn lại mấy ô tô? - bến xe có 45 ô tô, lúc đầu có 18 ô tô rời bến, sau đó có 17 ô tô nữa rời bến. -phải biết: có bao nhiêu ô tô đã rời bến. -. . . lấy 18 + 17 = 35 (ô tô) -. . . lấy 45 – 35 = 10 (ô tô) Bài giải : Số ô tô đã rời bến là : 18 + 17 = 35 (ô tô) Số ô tô còn lại trong bến là : 45 – 35 = 10 (ô tô) Đáp số : 10 ô tô Bài giải : Lúc đầu số ô tô còn lại là : 45 – 18 = 27 (ô tô) Lúc sau số ô tô còn lại là : 27 – 17 = 10 (ô tô) Đáp số : 10 ô tô - HS đọc bài toán 2. - HS theo dõi ở bảng. - HS làm bài vào vở : Bài giải Số thỏ đã bán là : 48 : 6 = 8 (con) Số thỏ còn lại là : 48 – 8 = 40 (con) Đáp số : 40 con thỏ. - HS theo dõi và nhận xét. - HS theo dõi tóm tắt ở bảng và đặt đề toán. - 2 HS nêu. - HS làm bài. - HS theo dõi và nhận xét. - HS theo dõi ở bảng. a) Gấp 12 lên 6 lần rồi bớt đi 25 12 x 6 – 25 = 72 – 25 = 47 b) Giảm 56 đi 7 lần rồi bớt đi 5 56 : 7 – 5 = 8 – 5 = 3 c) Giảm 42 đi 6 lần rồi thêm 37 : 42 : 6 + 37 = 7 + 37 = 44 - HS theo dõi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. @Rút kinh nghiệm: Tự nhiên – Xã hội Tiết: 21 Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng A- MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết : - Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. - Biết cách xưng hô đúng với những người họ hàng nội ngoại. - Giáo dục HS biết yêu quý những người họ hàng với mình . B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Các hình minh họa ở SGK, trang 42, 43. - HS mang ảnh họ hàng nội ngoại đến lớp. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TL Định hướng GV Định hướng HS 1/ 5/ 3/ 11/ 12/ 2/ 1/ I. Ổn định tổ chức - Yêu cầu cả lớp hát II.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Gọi HS giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình. - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới 1/ Giới thiệu bài Khởi động: Chơi trò chơi mua gì, cho ai? + Mt : Tạo không khí vui vẻ khi học. - Lớp trưởng cho cả lớp điểm số từ 1 đến hết. - Lớp trưởng hô : * Đi chợ đi chợ * Cả lớp : mua gì, mua gì? * Lớp trưởng : mua 2 cái áo (em số 2 đứng dậy chạy quanh lớp) * Cả lớp :cho ai, cho ai? Em số 2 vừa chạy vừa nói : cho mẹ, cho mẹ(sau đó chạy về chỗ) - Lớp trưởng : đi chợ, đi chợ * Mua gì, mua gì? * Mua 10 quyển vở (em số 10 chạy quanh lớp) * Cho ai, cho ai? Em số 10 vừa chạy vừa nói : cho em, cho em (rồi chạy về chỗ) * Cuối trò chơi, lớp trưởng hô : tan chợ. - GV giới thiệu bài học. 2/ Giảng bài. ▪ Hoạt động 1 : Làm việc với phiếu bài tập. + Mục tiêu : Nhận biết mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ. + Tiến hành : - Yêu cầu HS quan sát tranh trang 42. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi sau : ? Ai là con trai, ai là con gái của ông bà? ? Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà? ? Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà ? Những ai thuộc họ nội của Quang? ? Những ai thuộc họ ngoại của Hương? - Gọi đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. ÄKL :Ông bà, bố và cô ruột của Quang thuộc họ nội của Quang. Ông bà, mẹ và bác (cậu) ruột của Hương thuộc họ ngoại của Hương. * Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ về mối quan hệ họ hàng a) Mục tiêu: - Bết vẽ sơ đồ về mối quan hệ họ hàng. b) Cách tiến hành: - GV vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ về gia đình. - Yêu cầu từng học sinh vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ. - Gọi một số học sinh giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ. IV. Củng cố - Nêu các câu hỏi SGK. - Liên hệ về tình cảm của những người trong gia đình. V. Nhận xét – dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài thực hành phân tích và vẽ sơ đồ về mối quan hệ họ hàng (tiếp theo). - Lớp hát - HS trình đồ dùng học tập . - 2 HS giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình. - HS theo dõi. - Cả lớp nghe hướng dẫn và thực hiện trò chơi. - HS hô : mua gì, mua gì? - HS hô : cho ai, cho ai? - Em số 2 thực hiện. - HS hô : mua gì, mua gì? - HS hô : cho ai, cho ai? - Em số 10 thực hiện. - HS quan sát tranh ở SGK. - HS thảo luận nhóm. -. . . bố Quang là con trai còn mẹ Hương là con gái của ông bà. -. . . mẹ Quang là con dâu còn bố Hương là con rể của ông bà. -. . . Quang và em Quang là cháu nội, Hương và Hồng là cháu ngoại của ông bà. -. . . ông bà, bố, cô thuộc họ nội của Quang. -. . . ông bà, mẹ, cậu (bác) thuộc họ ngoại của Hương. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - HS quan sát. - HS thực hành vẽ và giới thiệu. Bố Đài, My Í Mẹ Đài, My Đài My - 2 HS trả lời. - HS tự liên hệ. - HS lắng nghe và thực hiện. @Rút kinh nghiệm: Đạo đức Tiết:11 Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa học kỳ 1 A- MỤC TIÊU - Củng cố các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay. - Rèn luyện kĩ năng thực hành các hành vi đạo đức theo các chủ đề đã học. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Chuẩn bị dụng cụ để đóng vai. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TL Định hướng GV Định hướng HS 1/ 5/ 1/ 25/ 2/ 1/ I.Ổn định tổ chức - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn II.Kiểm tra bài cũ - Gọi vài HS nêu lại các chủ đề đạo đức đã học. - GV nhận xét, đánh giá. III.Bài mới 1/ Giới thiệu bài - Giới thiệu bài và ghi đề bài 2/ Giảng bài. Ø Yêu cầu các nhóm tự xây dựng tình huống và phân vai thể hiện các tình huống có nội dung thuộc các chủ đề đạo đức đã học : ▪ Bác Hồ kính yêu. ▪ Giữ lời hứa. ▪ Tự làm lấy việc của mình. ▪ Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. ▪ Chia sẻ vui buồn cùng bạn. - GV gọi lần lượt từng nhóm đóng vai thể hiện tình huống của nhóm mình. - GV nhận xét, đánh giá các tình huống. - GV chốt lại các ý chính thuộc các chủ đề. IV.Củng cố - Gọi HS liên hệ những việc mình làm được qua các bài học. V.Nhận xét – dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại các kiến thức đã học. Chuẩn bị bài Tích cực tham gia việc lớp, việc trường. - HS thực hiện. - HS nêu các chủ đề đã học. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Các nhóm HS xây dựng tình huống và phân vai thể hiện tình huống của nhóm mình. - Lần lượt từng nhóm thể hiện . . . - HS nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe. - HS tự lện hệ. - HS lắng nghe và thực hiện. @Rút kinh nghiệm: Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020 Tập đọc Tiết: 33 Vẽ quê hương (Định Hải) A- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU ▪ Rèn kĩ năng đọc : - Đọc đung các từ ngữ : xanh tươi, lượn quanh, quay đầu đỏ, Tổ quốc. - Biết ngắt nhịp thơ đúng. Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc. - Hiểu nội dung chính của từng khổ thơ ; cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ và giàu màu sắc của bức tranh quê hương. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ. ▪ Học thuộc lòng bài thơ. B -ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh họa bài đọc. - Chép sẵn bài thơ ở bảng. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TL Định hướng GV Định hướng HS 1/ 5/ 1/ 15/ 7/ 8/ 2/ 1/ I.Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. II.Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS kể lại câu chuyện “Đất quý, đất yêu”. - GV nhận xét. III.Bài mới 1/ Giới thiệu bài - Giới thiệu bài và ghi đề bài. 2/ Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc nối tiếp : 2 dòng thơ / HS - Gọi HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ, kết hợp giải nghĩa từ mới có trong từng khổ thơ. ▪ cây gạo : Cây bóng mát thường có ở miền Bắc, ra hoa vào khoảng tháng 3 âm lịch, hoa có màu đỏ rất đẹp. - HS luyện đọc từng khổ thơ theo nhóm cặp. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3/ Tìm hiểu bài ? Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ? ? Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể tên những màu sắc ấy? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. ? Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất : Vì quê hương rất đẹp. Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi. Vì bạn nhỏ yêu quê hương. * Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ. 4/ Luyện đọc - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ.. - Yêu cầu các nhóm thi đọc thuộc bài thơ. IV.Củng cố ? Nêu nội dung bài thơ? V.Nhận xét, dặn dò - Dặn HS đọc thuộc bài thơ, trả lời các câu hỏi trong bài và chuẩn bị bài Nắng phương Nam - GV nhận xét tiết học. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - 4 HS kể lại câu chuyện “Đất quý, đất yêu” - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS theo dõi ở SGK. - HS đọc nối tiếp câu. - 4 HS đọc bài. - HS lắng nghe. - Các nhóm đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc. - Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót. - Câu c là đúng nhất : Vì yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp. - HS lắng nghe. - HS đọc bài ở bảng. - HS đọc thuộc lòng. - Các nhóm thi đọc bài. - 2 HS nêu. - HS lắng nghe và thực hiện. @Rút kinh nghiệm: Toán Tiết: 53 Bảng nhân 8 A- MỤC TIÊU Giúp HS : - Tự lập được và học thuộc bảng nhân 8 - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Các tấm nhựa có 8 chấm tròn. - Bảng nhân 8 đã kẻ sẵn III / LÊN LỚP : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ 5/ 1/ 15/ 15/ 2/ 1/ I.Ổn định tổ chức - Yêu cầu cả lớp hát II.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS - Kiểm tra BT về nhà. - GV nhận xét, đánh giá. III.Bài mới 1/ Giới thiệu bài - Giới thiệu bài và ghi đề bài. 2/ Hướng dẫn HS thành lập bảng nhân 8 ? Có 8 chấm tròn được lấy 1 lần tức 8 Í 1. Vậy ta được mấy chấm tròn? Ghi : 8 Í 1 = 8 ? Có 8 chấm tròn được lấy 2 lần tức 8 Í 2. Vậy ta được mấy chấm tròn? Làm thế nào để biết có 16 chấm tròn? Ghi : 8 Í 2 = 16 ? Có 8 chấm tròn được lấy 3 lần tức 8 Í 3. Vậy ta được mấy chấm tròn? Làm thế nào để biết có 24 chấm tròn? Ghi : 8 Í 3 = 24 - GV gọi HS đọc các công thức vừa lập. - Yêu cầu HS tự lập các công thức còn lại của bảng nhân 8. - Gọi HS đọc kết quả. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bảng nhân 8 nhiều lần. ? Em có nhận xét gì về các thừa số và tích? 3/ Luyện tập ▪ Bài 1 : Tính nhẩm - GV ghi phép tính lên bảng, gọi HS nêu kết quả. ? Các phép tính nào không có trong bảng nhân 8? Þ 0 nhân bất kỳ số nào cũng bằng 0. ▪ Bài 2 : Giải toán có lời văn - Gọi 2 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm ở bảng. - GV nhận xét, đánh giá. ▪ Bài 3 : Điền số thích hợp vào ô trống - Yêu cầu 2 HS đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vở. - GV kẻ sẵn ở bảng gọi 1 HS điền kết quả. - Gọi vài em ở lớp nêu kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. IV.Củng cố - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 8. V.Nhận xét, dặn dò. - Dặn HS hoàn thành bài tập ở vở và chuẩn bị bài Luyện tập - GV nhận xét tiết học. - Lớp hát - HS trình vở để GV kiểm tra. - 2 HS làm bài. - HS lắng nghe. - Ta được 8 chấm tròn. - HS theo dõi. - Ta được 16 chấm tròn. - Lấy 8 + 8 = 16. - HS theo dõi. - Ta được 24 chấm tròn. - Lấy 8 + 8 + 8 = 24 Hoặc lấy 16 + 8 = 24 - HS theo dõi. - HS đọc các công thức vừa được lập. - HS tự lập các công thưc còn lại của bảng nhân 8. - HS đọc kết quả. - HS đọc đồng thanh bảng nhân 8. - HS nêu nhận xét - 2HS nêu. - phép tính : 8 Í 0 và 0 Í 8. - 2 HS đọc yêu cầu đề bài. Giải : Số lít dầu của 6 can đựng được : 8 Í 6 = 48 (l) Đáp số : 48 l dầu. - HS theo dõi và nhận xét. - HS đọc bài toán 3. - HS làm bài. - HS lên bảng. - HS nêu kết quả : 8 ; 16 ; 24 ; 32 ; 40 ; 48 ; 56 ; 64 ; 72 ; 80. - HS lắng nghe. - 4 HS đọc. - HS lắng nghe và thực hiện. @Rút kinh nghiệm: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020 Luyện từ và câu Tiết : 11 Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu: Ai – làm gì? A- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Mở rộng và hệ thống hóa vốn tù về quê hương. - Củng cố mẫu câu : Ai-làm gì? B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Vở bài tập. - Bảng lớp kẻ bảng của bài tập 3. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TL Định hướng GV Định hướng HS 1/ 5/ 1/ 30/ 2/ 1/ I.Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. II.Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS nối tiếp nhau làm miệng bài tập 2 của tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá. III.Bài mới 1/ Giới thiệu bài - Giới thiệu và ghi đề bài 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập. ▪ Bài 1 : Xếp từ ngữ vào các nhóm - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Gọi 3 tổ, mỗi tổ 6 HS thi tìm và xếp từ. - GV nhận xét, đánh giá. ▪ Bài 2 : Tìm từ thay thế cho từ quê hương - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi vài em nêu kết quả. * Giang sơn :dùng để chỉ đất nước. Þ Ta không thể thay bằng : giang sơn, đất nước, vì Tây Nguyên chỉ là một bộ phận của Việt Nam. ▪ Bài 3 : Tìm câu văn trong đoạn văn đã cho được viết theo mẫu câu : Ai – làm gì? - Yêu cầu 2 HS làm ở bảng, các em khác làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. ▪Bài 4 : Dùng từ đặt câu theo mẫu câu Ai - làm gì? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, sau đó gọi vài em nêu kết quả. - GV nhận xét, sửa chữa IV.Củng cố - Hôm nay các em học bài gì? - GV nhắc lại nội dung bài học. V.Nhận xét, dặn dò - Dặn HS ôn lại bài – chuẩn bị bài Ôn từ chỉ hoạt động , trạng thái. So sánh. - GV nhận xét tiết học. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - 3 HS nối tiếp nhau đọc miệng bài tập2 của tiết học trước. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Các nhóm làm bài. a) Chỉ sự vật ở quê hương : - Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường. b) Chỉ tình cảm đối với quê hương : - Gắn bó, nhớ thương, yêu quí, thương yêu, bùi ngùi, tự hào. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc bài tập 2 - Tây Nguyên là quê hương của Tôi. Các từ có thể thay thế từ quê hương : quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn nhau cắt rốn. - Các câu văn viết theo mẫu câu : Ai–làm gì? gồm câu : 2 – 3 – 4 – 5. - HS theo dõi, nhận xét. - HS làm bài và nêu kết quả. - Bác nông dân đang cày ruộng. - Em trai tôi đang đá bóng. - Những chú gà con đang chạy theo mẹ để kiếm ăn. - Đàn cá bơi lội dưới ao. - HS lắng nghe. -2 HS nêu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. @Rút kinh nghiệm: Toán Tiết: 54 Luyện tập A- MỤC TIÊU Giúp HS : - Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8. - Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán. B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TL Định hướng GV Định hướng HS 1/ 5/ 1/ 30/ 2/ 1/ I.Ổn định tổ chức - Yêu cầu cả lớp ngồi ngay ngắn II.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS. - Kiểm tra bài tập về nhà. - GV nhận xét. III.Bài mới 1/ Giới thiệu bài - Giới thiệu bài và ghi đề bài. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập ▪ Bài 1 : Tính nhẩm : - GV ghi lần lượt từng phép tính lên bảng. Gọi HS nêu ngay kết quả. Þ Vậy 2 Í 8 = 8 Í 2. Ä Khi ta đổi chỗ 2 thừa số trong một phép nhân thì kết quả không thay đổi. ▪ Bài 2 : Tính : - Gọi 2 HS làm ở bảng. ? Có cách tính nào nhanh hơn không? ▪ Bài 3 : Giải toán có lời văn : - Gọi 1 HS đọc đề bài toán : ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán cho biết gì? ? Muốn biết cuôn dây còn lại mấy mét ta phải biết gì? ? Muốn biết đã lấy ra mấy mét dây em làm thế nào? ? Muốn biết cuộn dây còn lại mấy mét em làm thế nào? - Gọi 1 HS làm ở bảng, các em còn lại làm vào vở. ▪ Bài 4 : Điền phép nhân thích hợp . . . - GV ghi bảng. - Gọi HS viết phép nhân thích hợp và chỗ chấm. a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông Số ô vuông trong hình chữ nhật là : . . . b) Có 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông Số ô vuông trong hình chữ nhật là : . . . Nhận xét : Ghi : 8 Í 3 = 3 Í 8 IV.Củng cố - Gọi 2 HS đọc bảng nhân 8. V.Nhận xét – dặn dò - Dặn HS làm bài tập ở vơ BT. - Chuẩn bị bài Nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số. - HS thực hiện. - HS trình vở để GV kiểm tra. - 2 HS làm bài. - HS lắng nghe thực hiện. - Lần lượt từng em nêu kết quả - HS theo dõi. - HS làm bài. 8 Í 3 + 8 = 24 + 8 = 32. 8 Í 4 + 8 = 32 + 8 = 40. - 8 Í 3 cộng thêm 8 tức là 8 Í 4. - HS đọc bài toán 3. - Hỏi cuộn dây điện còn lại mấy mét? - Cuộn dây điện dài 50 m, người ta cắt lấy 4 đoạn mỗi đoạn dài 8 mét. - Phải biết cuộn dây dài bao nhiêu mét, đã cắt lấy mấy mét. Lấy 8 Í 4 = 32 (m). Lấy 50 – 32 = 18 mét. Bài giải Số mét dây điện cắt đi là : 8 Í 4 = 32 (m). Số mét dây điện còn lại là : 50 – 32 = 18 (m). Đáp số : 18 mét dây điện. - HS quan sát đề bài (hình vẽ) - 2 HS viết bảng lớp. 8 Í 3 = 24 3 Í 8 = 24 8 Í 3 = 3 Í 8 - HS theo dõi. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe và thực hiện. @Rút kinh nghiệm: Tập viết Tiết: 11 Ôn chữ hoa G (tiếp theo) A- MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU Củng cố cách viết chữ hoa G (gh) thông qua bài tập ứng dụng. 1. Viết tên riêng Ghềnh Ráng bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Viết câu ca dao: Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương bằng chữ cỡ nhỏ. 3. Rèn kỹ năng viết chữ đúng và đẹp cho HS. 4. Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ và lòng yêu môn học này. B - ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Mẫu chữ viết hoa Gh, R, Đ . Tên riêng Ghềnh Ráng và câu ca dao trên dòng kẻ li. - Vở tập viết, bảng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2020_2021_vo.doc