Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn.
- Ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi khó khăn.
2. HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
3. Quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè.
* Các KNSCB được giáo dục trong bài: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn; Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.
II. CHUẨN BỊ:
Vở BTĐĐ.
III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU:
*Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kĩ năng chia sẻ vui, buồn cùng bạn
- Khi bạn có chuyện vui (buồn), em cần phải làm gì?
- GV nhận xét.
*Hoạt động 2: (8-10'): Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai (BT4)
- GV yêu cầu HS làm BT4 (vở BTĐĐ).
- HS nêu kết quả bài làm.
c. GV kết luận:
- Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui , buồn
- Các việc e, h là việc làm sai vì đã không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè.
*Hoạt động 3: (8-10’): Liên hệ và tự liên hệ (BT5)
+ GV chia lớp thành 5 nhóm, giao nhiệm vụ theo nội dung BT5.
+ HS liên hệ, tự liên hệ trong nhóm.
+ 1 số HS liên hệ trước lớp.
c. GV kết luận: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau.
*Hoạt động 4: (8-10'): Trò chơi Phóng viên (BT6)
- HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi liên quan đến chủ đề bài học.
c. GV kết luận : Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng.
*Hoạt động 5: (1-2’): Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hiện tốt những điều đã học.
TUẦN 10: Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2019 Toán: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác. II. CHUẨN BỊ: - GV: Thước mét. - HS: Thước thẳng HS. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố nhân, chia số đo độ dài - 2 HS nêu mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài. - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở nháp: 12km x 3 = 28m : 7 = - Cả lớp nhận xét. *Hoạt động 2: (8-10’): Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước * Bài tập 1: Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài nêu ở trong bảng: - HS vẽ vào vở BT. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả vẽ. - Nhận xét - bổ sung. Củng cố cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. *Hoạt động 3: (8-10’): Đo độ dài một số vật gần gũi * Bài tập 2: Đo độ dài rồi cho biết kết quả đo chiều dài cái bút, chiều dài mép bàn học, chiều cao chân bàn học: - HS làm việc theo nhóm 4 em. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả bài làm. - Nhận xét - bổ sung. Củng cố cách đo độ dài. *Hoạt động 4: (8-10’): Ước lượng độ dài một số vật quen thuộc * Bài tập 3a,b: Ước lượng chiều cao bức tường lớp em, chiều dài chân tường lớp em, mép bảng lớp em: - HS thảo luận theo nhóm đôi để làm bài. - HS nêu kết quả. - Nhận xét - bổ sung. Củng cố cách ước lượng độ dài. *Hoạt động 5: (1-2'): Hoạt động nối tiếp - GVnhận xét tiết học. - HS xem lại các bài tập và tập đo các đồ vật. Tập đọc - Kể chuyện GIỌNG QUÊ HƯƠNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Tình cảm - Đọc đúng các TN: Luôn miệng, rủ nhau, rớm lệ, ngạc nhiên, xin lỗi. - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó: Đôn hậu, thành thực, trung kì, bùi ngùi thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). 3. Tìm hiểu về giọng nói từng vùng miền của Đông Sơn - Thanh Hóa B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa truyện trong SGK III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: TẬP ĐỌC (1,5 tiết) *Hoạt động 1: (3-5'): Nhận xét bài kiểm tra giữa kì I GV nhận xét kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu của HS. *Hoạt động 2: (13-15'): Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: Chú ý luyện đọc các từ ngữ: luôn miệng, nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng, rớm lệ. c. Liên hệ thực tế giọng nói của địa phương vùng miền quê hương Đông Sơn - Thanh hóa. - Đọc từng đoạn trước lớp: + 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài. Chú ý hướng dẫn HS đọc đúng các câu: 14, 16, 24. + Giải nghĩa từ : Đôn hậu , thành thực, bùi ngùi, qua đời, mắt rớm lệ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. *Hoạt động 3: (8-10’): Tìm hiểu bài - HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV chốt lại: 1. Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ba người thanh niên. 2. Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn. 3. Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung. 4. Người trẻ tuổi: lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương; Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ. 5. Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi. / Giọng quê hương gắn bó những người cùng quê hương. / ... - HS nêu nội dung của bài. - GV chốt lại: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. *Hoạt động 4: (12-14'): Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đọan 2 - 3. - Hai nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) phân vai thi đọc đoạn 2 và 3. - HS phân vai đọc lại toàn bộ câu chuyện. - Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN (0,5 tiết) *Hoạt động 1: (1-2'): GV nêu nhiệm vụ Quan sát tranh kể lại câu chuyện *Hoạt động 2: (14-16’): Kể lại câu chuyện theo tranh - HS quan sát từng tranh, 1 HS giỏi nêu sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn. - Từng cặp HS nhìn tranh tập kể từng đoạn của câu truyện. - 3 HS nối tiếp nhau kể trước lớp theo 3 tranh. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. *Hoạt động 3: (3-5'): Hoạt động nối tiếp - 2 HS nêu lại cảm nghĩ của mình về câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đạo đức: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. HS hiểu: - Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn. - Ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi khó khăn. 2. HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn. 3. Quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè. * Các KNSCB được giáo dục trong bài: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn; Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn. II. CHUẨN BỊ: Vở BTĐĐ. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố kĩ năng chia sẻ vui, buồn cùng bạn - Khi bạn có chuyện vui (buồn), em cần phải làm gì? - GV nhận xét. *Hoạt động 2: (8-10'): Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai (BT4) - GV yêu cầu HS làm BT4 (vở BTĐĐ). - HS nêu kết quả bài làm. c. GV kết luận: - Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui , buồn - Các việc e, h là việc làm sai vì đã không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè. *Hoạt động 3: (8-10’): Liên hệ và tự liên hệ (BT5) + GV chia lớp thành 5 nhóm, giao nhiệm vụ theo nội dung BT5. + HS liên hệ, tự liên hệ trong nhóm. + 1 số HS liên hệ trước lớp. c. GV kết luận: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau. *Hoạt động 4: (8-10'): Trò chơi Phóng viên (BT6) - HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi liên quan đến chủ đề bài học. c. GV kết luận : Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng. *Hoạt động 5: (1-2’): Hoạt động nối tiếp - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hiện tốt những điều đã học. Luyện Tiếng Việt: ÔN TIẾT 1: LUYỆN ĐỌC: GIỌNG QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Kĩ năng đọc thành tiếng. - Kĩ năng đọc hiểu. Trả lời các câu hỏi: “Luyện tập TV” Trang 35 - Kĩ năng kể câu chuyện: Giọng quê hương. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc, truyện kể trong SGK. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng kể - 4 HS nối tiếp nhau, mỗi em kể lại 1 đoạn của câu chuỵện Các em nhỏ và cụ già và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét. Hoạt động 2: (12-14’): Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng - 1 HS đọc mẫu. - GV nhắc lại cách đọc: - HS đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc một đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc đúng và hay. - HS đọc cả bài. Nhận xét. Hoạt động 3: (8-10’): Củng cố kĩ năng đọc hiểu - HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi “Luyện tập TV” Trang 35. - HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại ý đúng. - HS nêu nội dung câu chuyện. - GV chốt lại: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. Hoạt động4: (13-15’): Củng cố kĩ năng kể - GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện “ Giọng quê hương”. - HS kể chuyện theo nhóm. - HS kể từng đoạn dựa vào các câu hỏi gợi ý. - HS kể cả câu chuyện. Hoạt động nối tiếp: (1-3’): - GV nhận xét tiết học. Về tiếp tục tập kể câu chuyện. Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2019 Toán: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài. II. CHUẨN BỊ: - GV: Thước mét, ê- ke cỡ to. - HS: Thước kẻ, ê - ke. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố cách đo độ dài - 1 HS lên bảng thực hành đo bục giảng của lớp học. - Nhận xét. *Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành HD HS làm bài tập 1, 2 VBT * Bài tập 1: Đọc bảng (theo mẫu): - HS đọc bảng theo nhóm đôi. - 4 HS đọc số đo trong bảng trước lớp. - Nhận xét - bổ sung. Củng cố cách đọc số đo độ dài. * Bài tập 2: Đo chiều cao của các bạn trong tổ rồi viết kết quả vào bảng: - GV chia lớp thành 5 tổ. - HS tiến hành đo từng bạn trong tổ. - Sắp xếp các bạn có chiều cao từ thấp đến cao. - Đại diện nhóm nêu bài làm. - HS thảo luận nhóm tìm ra người cao nhất lớp. Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài, so sánh các độ dài, đo chiều cao của người. *Hoạt động 3: (1-2’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập - HS thực hành đo chiều cao những người thân trong gia đình. Chính tả: Nghe - viết: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng. - GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu quý và gần gũi với thiên nhiên là thể hiện tình yêu quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết BT2, BT3b. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố về phân biệt r / d /gi - 2 HS lên bảng viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / d /gi. - Cả lớp viết vào giấy nháp. - Nhận xét. *Hoạt động 2: (16-18'): Hướng dẫn HS viết chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài 1 lần. - 2HS đọc lại - cả lớp đọc thầm theo. - Hướng dẫn HS tìm hiểu ND bài viết: Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? * Vì sao em yêu tha thiết quê hương mình? Em đã thể hiện tình yêu quê hương mình bằng những việc làm nào? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài. Cho biết vì sao phải viết hoa các chữ ấy? - HS viết vào bảng con những tiếng các em dễ viết sai: oa oa, quả ngọt, trái sai. b) GV đọc cho HS viết. GV theo dõi uốn nắn. c) Chấm chữa bài. - HS đổi vở cho nhau soát bài, chữa lỗi. - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về ND, chữ viết, cách trình bày. *Hoạt động 3: (10-12’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Bài tập 2: Tìm và viết vào chỗ trống 3 từ có tiếng chứa vần oai, 3 từ có tiếng chứa vần oay: - Thảo luận nhóm. - Đại diện 2 nhóm lên điền. - Nhận xét, bổ sung. - GV chốt các đáp án đúng: khoan khoái, quả xoài, thoải mái, ...; hí hoáy, loay hoay, dòng nước xoáy, ... Củng cố viết đúng tiếng có vần oai, oay. * Bài tập 3b: Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: - HS làm bài trong nhóm 2 em. - Đại diện các nhóm thi đọc đúng. - Cả lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng. - 2HS đọc lại bài làm: Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, vẻ mặt buồn bã xót thương. Củng cố đọc, viết đúng tiếng có thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng. * Bài tập 4: Tìm và ghi lại các tiếng trong bài chính tả Quê hương ruột thịt có thanh hỏi, thanh ngã: - HS tự làm bài. - HS đọc kết quả chữa bài. *Hoạt động 4: (1-2’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập . Luyện Tiếng Việt: ÔN TIẾT 2 TUẦN 10 I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Biết phân biệt oai/ oay; l/n; dấu hỏi/ dấu ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách “Luyện tập TV”. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (18-20'): Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết 1 lần bài: Giọng quê hương. - 2HS đọc lại - cả lớp đọc thầm theo. - Hướng dẫn HS tìm hiểu ND bài viết: Đoạn văn nói điều gì? - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: - HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai: ...................... b) GV đọc cho HS viết bài vào vở ô li. - GV theo dõi, uốn nắn. c) Chấm chữa bài: - HS đổi vở cho nhau soát lỗi và sửa lỗi. - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét từng bài về ND, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 3: (8-10’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 3 trang 36: Điền vào chỗ trống oai/ oay - HS tự làm vào vở. - HS nối tiếp nêu kết quả. - Nhận xét, kết luận bài làm đúng. HS đọc đoạn văn. - Lời giải: a. Nguôi ngoai b. Nước xoáy c. bà ngoại d. Ngoáy tai e. phá hoại g. Hí hoáy Bài 4: Gạch dưới những chữ viết sai chính tả.....: - Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhận xét. - Lời giải: hư nàm (làm) sao được ......chúng tôi không lỡ (nỡ) hư hỏng Bài 5: Điền dấu thanh.........: - Tổ chức HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhận xét. - Lời giải: Xả- rõ- hiểm- tả- hữu Hoạt động nối tiếp (2-3’): - GV nhận xét tiết học. HS xem lại bài tập. Luyện Toán: ÔN TIẾT 1+2 TUẦN 10 I. MỤC TIÊU: - Nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Quan hệ của một số đơn vị đo độ dài thông dụng. - Giải toán dạng “ Gấp một số lên nhiều lần” và “Tìm một trong các phần bằng nhau của một số”. II. CHUẨN BỊ: - Vở ôn luyện III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố quan hệ của một số đơn vị đo độ dài - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp: 1m 6dm = ...dm; 8m 32cm = ... cm - Cả lớp nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành Bài tập 1: Tính nhẩm: 6 x 6 = 63 : 7 = 7 x 5 = 6 x 7 = 7 x 7 = 48 : 6 = 35 : 7 = 42 : 6 = 5 x 5 = 49 : 7 = 35 : 5 = 42 : 7 = - HS làm vào vở ô li. - Nêu kết quả bài làm, nêu cách nhẩm. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. *Củng cố nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: a) 14 x 6 20 x 5 34 x 7 66 x 6 b) 86 : 2 64 : 3 80 : 4 83 : 4 - 8 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở ô li. - Nhận xét, nêu lại cách thực hiện. - GV chốt đáp án đúng: a) 84; 100; 238; 396; b) 43; 21 dư 1; 20; 20 (dư 3). *Củng cố nhân (chia) số có 2 chữ số với (cho) số có một chữ số Bài tập 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6m 5dm = ..... dm 1m 65cm = ........ cm 3m 3dm = ....... dm 5m 12cm = ........ cm 2m 9dm = ........ dm 2m 2cm = ........ cm - Cả lớp làm vào vở, 6 HS lên bảng làm. - HS nhận xét, nêu lại cách làm. - GV chốt kết quả đúng: 65dm; 33dm; 29dm; 165cm; 512cm; 202cm. *Củng cố quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. Bài tập 4: Một quầy hàng buổi sáng bán được 12kg đường, buổi chiều bán được số đường gấp 4 lần buổi sáng. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? - Cả lớp làm vào vở . - 1 HS tóm tắt, 1 HS giải trên bảng. - HS nhận xét, GV chốt lời giải đúng: Buổi chiều cửa hàng đó bán được 48 kg đường. *Củng cố giải toán dạng gấp một số lên nhiều lần. Bài tập 5: Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng AB: - HS tự vẽ vào vở. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả vẽ. - HS nhận xét, nêu lại cách vẽ. *Củng cố tìm một trong các phần bằng nhau của một số thông qua cách vẽ đoạn thẳng. Hoạt động nối tiếp: (1-2’): - GV nhận xét tiết học. Xem lại các bài tập. Rút kinh nghiêm ...... ... ..... ..... Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2019 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo. - Giải toán dạng “ Gấp một số lên nhiều lần” và đo độ dài đoạn thẳng. II. CHUẨN BỊ: 6 tờ giấy A4 ghi BT2, bút dạ. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố bảng đơn vị đo độ dài - 3 HS đọc bảng đơn vị đo độ dài. - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con: 3m 5dm = ... dm; 90m 3dm = ... dm - GV nhận xét. *Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành HD HS làm BT 1, 2 * Bài tập 1: Tính nhẩm: 6 x 9 = 28 : 7 = 7 x 7 = 56 : 7 = 7 x 8 = 36 : 6 = 6 x 3 = 48 : 6 = 6 x 5 = 42 : 7 = 7 x 5 = 40 : 5 = - HS tự làm bài. - HS đọc kết quả chữa bài. - HS nhận xét, nêu lại cách nhẩm, GV chốt kết quả đúng. Củng cố nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. * Bài tập 2 (cột 1, 2, 4): Tính: - HS tự làm bài, 6 HS làm vào giấy A4, dán bài làm lên bảng lớp. - HS nhận xét, nêu lại cách làm, GV chốt kết quả đúng: a) 105; 180; 210; b) 12; 31; 23. Củng cố: a) Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. b) Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. * Bài tập 3 (dòng 1): Số? 4m 4dm = ... dm 2m 14cm = ... cm - HS tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét, chữa bài. - GV chốt kết quả đúng: 4m 4dm = 44dm; 2m 14cm = 214cm. Củng cố quan hệ của một số đơn vị đo độ dài thông dụng. * Bài tập 4: Tổ Một trồng được 25 cây, tổ Hai trồng được gấp 3 lần số cây của tổ Một. Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây? - HS đọc đề bài, suy nghĩ rồi tự giải bài toán. - 1 HS lên bảng giải. - HS nhận xét, chữa bài, nêu nhiều câu lời giải khác nhau. - GV chốt lời giải đúng: Tổ Hai trồng được 75 cây. Củng cố giải toán dạng gấp một số lên nhiều lần. * Bài tập 5a: Đo độ dài đoạn thẳng AB: - HS tự đo. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả đo. - GV chốt đáp án đúng: Đoạn thẳng AB dài 12cm. - HS nêu lại cách đo. Củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng.. *Hoạt động 3: (1-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại các bài tập. Tập đọc: THƯ GỬI BÀ I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ: lâu rồi, khoẻ, ánh trăng, thả diều. - Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu (câu kể, câu hỏi, câu cảm). 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu được ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. Các KNSCB được giáo dục trong bài: - Kĩ năng tự nhận thức bản thân. - Thể hiện sự cảm thông. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập đọc. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố kĩ năng kể - 3 HS kể 3 đoạn của câu chuyện “Giọng quê hương”. - 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét. *Hoạt động 2: (10-12’): Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - luyện đọc từ khó đọc (mục I). - Đọc từng đoạn trước lớp: 3 HS đọc 3 đoạn của lá thư. Chú ý đọc đúng các câu: 1, 4, 9. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Hai HS đọc toàn bài. *Hoạt động 3: (8-10'): Tìm hiểu bài - HS đọc phần đầu bức thư, trả lời câu hỏi 1 (SGK): Đức viết thư cho bà ở quê. Dòng đầu bức thư bạn ghi: Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003. - HS đọc phần chính bức thư, trả lời câu hỏi 2 (SGK): Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà; Đức kể tình hình gia đình và bản thân ... - HS đọc phần cuối bức thư, trả lời câu hỏi 3 (SGK): Đức rất kính trọng và yêu quý bà, hứa với bà ... - HS nêu ND chính của bài. - GV chốt lại: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. *Hoạt động 4: (8-10’): Luyện đọc lại - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn thư theo nhóm. *Hoạt động 5: (2-3’): Hoạt động nối tiếp - HS nêu nhận xét về cách viết một bức thư. - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà luyện đọc bức thư. Luyện từ và câu: SO SÁNH, DẤU CHẤM I. MỤC TIÊU: - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh. - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn. - GDBVMT: Giáo dục HS biết một số hiện tượng (mưa, gió), từ đó có ý thức bảo vệ cây cối cũng chính là bảo vệ môi trường sống. II. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố hình ảnh so sánh - Làm lại BT2, 3 (Ôn tập giữa học kỳ I - tiết 1). - Nhận xét. *Hoạt động 2: (13-15'): So sánh âm thanh với âm thanh * Bài tập 1: Đọc đoạn thơ sau và viết tiếp câu trả lời ở dưới: - HS thảo luận nhóm đôi. - HS nêu kết quả trước lớp. - HS nhận xét, GV chốt đáp án đúng: a) Tiếng thác, tiếng gió. b) rất to, rất vang động. - GV giải thích: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường. - GV nói thêm về một số hiện tượng (mưa, gió), Giáo dục HS ý thức bảo vệ cây cối cũng chính là bảo vệ môi trường sống. * Bài tập 2: Ghi vào chỗ trống trong bảng các từ ngữ chỉ những âm thanh được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn dưới đây: - HS làm bài cá nhân vào vở BT. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Tiếng suối như tiếng đàn cầm. b) Tiếng suối như tiếng hát xa. c) Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền đồng. *Hoạt động 3: (10-12'): Dùng dấu chấm để ngắt câu trong đoạn văn * Bài tập 3: Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu và chép lại cho đúng chính tả: - 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. *Hoạt động 4: (1-2’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Tự nhiên và Xã hội: CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU: - Nêu được các thế hệ trong một gia đình. - Phân biệt các thế hệ trong gia đình. * Các KNSCB được giáo dục trong bài: - Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình. - Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình. * GDBVMT: - Giáo dục HS biết về mối quan hệ trong gia đình; Gia đình là một phần của xã hội. - Có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình mình giữ môi trường sạch - đẹp. II. CHUẨN BỊ: Máy chiếu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (6-8’): Thảo luận theo cặp Bước 1: HS làm việc theo cặp, trả lời phần liên hệ thực tế 1 trong SGK. Bước 2: Một số HS lên kể trước lớp. * Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. *Hoạt động 2: (8-10’): Quan sát tranh theo nhóm Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình trang 38, 39 (SGK), hỏi và trả lời theo các gợi ý trong sách. Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 3 thế hệ (gia đình bạn Minh), có gia đình có 2 thế hệ (gia đình bạn Lan), cũng có gia đình chỉ có một thế hệ. *Hoạt động 3: (16-18’): Giới thiệu về gia đình mình Bước 1: Từng cá nhân vẽ tranh mô tả về gia đình của mình. Bước 2: Kể về gia đình của mình với các bạn trong nhóm. Bước 3: Một số HS giới thiệu về gia đình của mình trước lớp. * Kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 2, 3 thế hệ, có những gia đình chỉ có một thế hệ. *Hoạt động 4: (1-2’): Hoạt động nối tiếp - GV dặn HS nhắc nhở các thành viên trong gia đình mình giữ môi trường sạch đẹp. - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Luyện Toán: ÔN TIÊT 3 - 4 TUẦN 10 I. MỤC TIÊU: - Nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Quan hệ của một số đơn vị đo độ dài thông dụng. - Giải toán dạng “ Gấp một số lên nhiều lần” và “Tìm một trong các phần bằng nhau của một số”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở ôn luyện III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (3-5’): Củng cố các bảng nhân đã học - HS đọc bảng nhân, chia đã học. - Nhận xét. Hoạt động 2: (28-30’): Luyện tập, thực hành TIẾT 3 * GV hướng dẫn HS làm bài tập sách“Luyện tập toán” Trang 32 Bài 1: Đo độ dài đoạn thẳng AB..... - HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét. *GVKL: Củng cố đo , vẽ đoạn thẳng. Bài 2: Khoanh vào chữ.... - HS tự làm bài. - HS lên bảng làm thực hành. - Nhận xét. *GVKL: Củng cố đo độ dài bước chân của em. Bài 3: . Khoanh vào chữ.... - HS tự làm bài. - HS lên bảng thực hành đo chiều cao của em. - Nhận xét. *GVKL: Củng cố đo chiều cao của em. Bài 4: HS đọc đề bài toán. - HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét. *GVKL: Củng cố giải toán. Hoạt động 3: (28-30’): Luyện tập, thực hành TIẾT 4 Bài 5: Viết số thích hợp.... - HS tự làm bài. - HS nối tiếp lên bảng làm. - Nhận xét. *GVKL: Củng cố phép chia, phépnhân. Bài 6: Khoanh vào chữ ...... - HS tự làm bài. - 1 HS bảng làm: 7x 9 - 5 = 63- 5 =58. Khoanh vào ý B - Nhận xét. *GVKL: Củng cố phép chia, phép trừ. Bài 7: HS đọc đề bài toán. - HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét. *GVKL: Củng cố giải toán. Bài 8: Khoanh vào chữ....: - HS tự làm bài. - HS đổi chéo bài kt - Nhận xét. *GV chốt kết quả: 42 quả bóng. Khoanh ý A *GVKL: Củng cố giải toán. Hoạt động nối tiếp: (1-3’): - GV nhận xét tiết học. Luyện Tiếng Việt: ÔN TIẾT 3 +4 (CHỦ ĐIỂM QUÊ HƯƠNG) I. MỤC TIÊU: - Kĩ năng phân biệt chính tả. - Phân biệt cách chọn từ trong ngoặc đơn phù hợp với nội dung. - Phân biệt sự vật so sánh. - Hiểu và phân biệt câu trong câu văn. II. CHUẨN BỊ: - Vở ôn luyện và kiểm tra. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: Hoạt động 1: (10-12’): Củng cố từ chỉ hoạt động, trạng thái. Bài tập 1: Chép vào bảng các từ chỉ hoạt động, trạng tái có trong đoạn văn sau. - 1-3 HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS tìm và điền vào bảng. - HS nêu kết quả. *GV chốt kết quả đúng: Điền:a) nổi tiếng b) không nỡ mắng c) lập lòe trên cánh đồng d) hơi nóng nảy Bài tập 2: Câu tục ngữ nào đúng với ý nghĩa câu chuyện ở bài tập 4. - 1-3 HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS trả lời. * GV chốt kết quả đúng: Điền đúng: a) loay hoay b) Bải hoảy c) ngã sóng xoài d) nước xoáy e) củ khoai.. Hoạt động 2: (10-12’): Nối vần ét hoặc oét với chỗ trống thích hợp. - 1-3 HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS trả lời. *GV chốt kết quả đúng: Điền đúng: Xoèn xoẹt, khét lẹt, xám ngoét, ghen ghét, quét nhà, xét nét, đuch khoét, toét miệng. Hoạt động 3: (8-10’): Chọn từ ngữ thích hợp... hình ảnh so sánh. - 1-3 HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS trả lời. *GV chốt kết quả đúng: Điền đúng: a) Cá heo giống tính trẻ em. b) như có lửa. c) như chiếc lọng. d) Như thác e) như đàn lơn con. Hoạt động nối tiếp: (1-2’): - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiêm ...... ... ..... ..... Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2019 Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (giữa kì I) I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra kĩ năng nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân, chia 6,7. - Kĩ năng thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). - Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng. - Kĩ năng giải bài toán liên quan đến giảm đi một số lần. II. ĐỀ BÀI: (thời gian làm bài 40 phút) 1. Tính nhẩm : 7 x 6 = 42 : 7 = 42 : 6 = 6 x 9 = 54 : 6 = 6 x 8 = 7 x 8 = 49 : 7 = 2. Đặt tính rồi tính: 12 x 7 20 x 6 86 : 2 99 : 3 3. ; = ? 6m 5cm .......650 cm 4m 95cm ......5m 10cm 6m 5cm .......605 cm 71dm .......7 m 8m .......79dm 3m7dm........307dm 4. Một cửa hàng có 45 kg đường, đã bán được 1/5 số đường đó . Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki lô gam đường ? III. CÁCH ĐÁNH GIÁ: - Hoàn thành: Làm đúng 50% số bài trở lên. - Chưa hoàn thành: Làm được từ 49% số bài trở xuống. Tập làm văn: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. MỤC TIÊU: Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK); biết cách ghi phong bì thư. II. CHUẨN BỊ: - 1 bức thư và phong bì thư đã viết sẵn. - Mỗi HS 1 phong bì thư và 1 tờ giấy. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố nội dung, cách trình bày một bức thư - 1 HS đọc bài Thư gửi bà. + Nhận xét cách trình bày bức thư. + Dòng đầu bức thư ghi những gì? + Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? + Nội dung thư ? + Cuối thư ghi những gì? - Cả lớp nhận xét và bổ sung. *Hoạt động 2: (16-18'): Viết thư cho người thân * Bài tập 1: Dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà, em hãy viết một bức thư ngắn cho người thân: - HS đọc phần gợi ý. - 5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai ? - 1 HS làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết. - GV hướng dẫn HS cách trình bày, dùng từ, đặt câu. - HS viết thư. - HS đọc thư trước lớp. - GV nhận xét những lá thư hay. *Hoạt động 3: (8-10’): Tập ghi phong bì thư * Bài tập 2: Tập ghi trên phong bì thư: - HS quan sát phong bì viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì. - HS ghi phong bì. - 5 HS đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét. *Hoạt động 4: (1-3’): Hoạt động nối tiếp - 2 HS nhắc lại cách viết một bức thư và cách viết phong bì thư. - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà hoàn thiện nội dung thư, phong bì thư, dán tem rồi bỏ vào hòm thư bưu điện, gửi cho người nhận. Chính tả: Nghe - viết: QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et/oet. - Tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có thanh dễ lẫn: hỏi/ ngã; ngang / huyền / hỏi. II. CHUẨN BỊ: Bảng lớp viết BT1. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (3-5'): Củng cố về phân biệt oai - oay - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: quả xoài, nước xoáy. - Nhận xét. *Hoạt động 2: (18-20’): Hướng dẫn HS viết chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Quê hương. - 2 HS đọc lại. - HS tìm hiểu ND đoạn viết: Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương. - Nhận xét chính tả: Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? - HS viết những chữ dễ viết sai vào bảng con: trèo hái, rợp, nghiêng che. b) GV đọc cho HS viết bài. c) Chấm chữa bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi. - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét và chữa lỗi. *Hoạt động 3: (8-10’): Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Bài tập 1: Điền vào chỗ trống et / oet? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - HS nhận xét, GV chốt lời giải đúng: toét, khét, xoèn xoẹt, xem xét. * Bài tập 2: Viết lời giải câu đố vào chỗ trống: - HS thảo luận nhóm đôi. - HS nêu lời giải, GV chốt kết quả đúng: Cổ - cỗ, co - cò - cỏ *Hoạt động 4: (1-3’): Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập. Thủ công: ÔN TẬP CHƯƠNG I: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (Tiếp) I. MỤC TIÊU: - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học. - Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - GV: Hình mẫu các bài đã học. - HS: Giấy màu, hồ dán, kéo, bút màu. III. CÁC HĐDH CHỦ YẾU: *Hoạt động 1: (8-10’): Củng cố quy trình gấp, cắt, dán các hình đã học - HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương I. - HS quan sát lại các mẫu. - HS nêu lại các bước thực hiện gấp, cắt, dán các hình đã học. *Hoạt động 2: (16-18’): Thực hành gấp, cắt, dán và trang trí các hình đã học - HS làm việc cá nhân. - HS thực h
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2019_2020.doc