Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động
a. Giới thiệu chương trình, chủ điểm
- GV giới thiệu tranh chủ điểm 8 chủ điểm trong SGK TV 3 tập 1.
- GV giải thích nội dung từng chủ điểm
- Giới thiệu chủ điểm Măng Non.
b) Giới thiệu bài
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ mặt cậu bé như thế nào?
- GV ghi tên bài. - Lắng nghe
- Một học sinh đọc tên các chủ điểm.
- Quan sát tranh chủ điểm
- Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của hai người.
- Trông rất tự tin.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
Hoạt động 2: Khám phá:
2.1. Luyện đọc
* GV đọc mẫu và ghi tên tác giả.
- HS lắng nghe và theo dõi
*Y/c học sinh đọc nt từng câu theo nhóm đôi + chỉnh sửa lỗi phát âm.
- GV đến từng nhóm quan sát và hỗ trợ sửa lỗi phát âm cho hs - Nhóm đôi thực hiện yêu cầu
- Hs đọc và sửa lỗi cho nhau
- Ghi bảng một số từ khó để hs luyện đọc
+ Uốn nắn phát âm cho HS đọc đúng các từ khó trong bài.
- GV nhận xét, tuyên dương - Luyện đọc cn
- Luyện đọc đồng thanh
* Y/c hs đọc nt đoạn trong nhóm . - HS luyện đọc nt đoạn trong nhóm
- HD HS giải nghĩa một số từ khó trong bài
- Gv yêu cầu hs đặt câu với một số từ khó
- HS đọc chú giải
- HS đặt câu.
2.2.
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? - Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? - Vì gà trống không đẻ trứng được
- 1 HS đọc đoạn 2
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - HS thảo luận nhóm
-> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí
( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí
* HS đọc thầm đoạn 3
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? -> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc
để sẻ thịt chim .
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? -> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua .
* HS đọc thầm cả bài .
- Câu chuyện này nói lên điều gì ? - Ca ngợi trí thông minh của cậu bé
* Luyện đọc lại : - HS chú ý nghe
- HS đọc trong nhóm ( phân vai )
- 2 nhóm HS thi phân vai
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất
TUẦN 1 BUỔI SÁNG Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2021 Tiết 1: Chào cờ Số tiết: 1 tiết __________________________________________ Tiết 2+3: Tập đọc – Kể chuyện Tên bài học: Cậu bé thông minh; Số tiết: 2 tiết 1. Yêu cầu cần đạt: - HS biết đọc trơn chậm văn bản, phát âm rõ ràng, nhận biết lời nhân vật - HS thực hiện đọc nhóm đôi, hỗ trợ bạn , kể lại từng đoạn câu chuyện - HS trả lời được các câu hỏi cuối bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. * Góp phần hình thành, phát triển các năng lực và phẩm chất: + Năng lực chung: Tự học tự quản. Giao tiếp hợp tác với bạn + Năng lực đặc thù: Đọc đúng đoạn văn, phân biệt được bài văn xuôi + Phẩm chất: Chăm chỉ học tập 2. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa sách giáo khoa - HS: SGK 3. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động a. Giới thiệu chương trình, chủ điểm - GV giới thiệu tranh chủ điểm 8 chủ điểm trong SGK TV 3 tập 1. - GV giải thích nội dung từng chủ điểm - Giới thiệu chủ điểm Măng Non. b) Giới thiệu bài - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ mặt cậu bé như thế nào? - GV ghi tên bài. - Lắng nghe - Một học sinh đọc tên các chủ điểm. - Quan sát tranh chủ điểm - Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của hai người. - Trông rất tự tin. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. Hoạt động 2: Khám phá: 2.1. Luyện đọc * GV đọc mẫu và ghi tên tác giả. - HS lắng nghe và theo dõi *Y/c học sinh đọc nt từng câu theo nhóm đôi + chỉnh sửa lỗi phát âm. - GV đến từng nhóm quan sát và hỗ trợ sửa lỗi phát âm cho hs - Nhóm đôi thực hiện yêu cầu - Hs đọc và sửa lỗi cho nhau - Ghi bảng một số từ khó để hs luyện đọc + Uốn nắn phát âm cho HS đọc đúng các từ khó trong bài. - GV nhận xét, tuyên dương - Luyện đọc cn - Luyện đọc đồng thanh * Y/c hs đọc nt đoạn trong nhóm . - HS luyện đọc nt đoạn trong nhóm - HD HS giải nghĩa một số từ khó trong bài - Gv yêu cầu hs đặt câu với một số từ khó - GV nhận xét, tuyên dương - HS gi¶i nghÜa tõ míi - HS đọc chú giải - HS đặt câu. 2.2. T×m hiÓu bµi - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? - Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? - Vì gà trống không đẻ trứng được - 1 HS đọc đoạn 2 - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - HS thảo luận nhóm -> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí * HS đọc thầm đoạn 3 - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? -> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim . - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? -> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua . * HS đọc thầm cả bài . - Câu chuyện này nói lên điều gì ? - Ca ngợi trí thông minh của cậu bé * Luyện đọc lại : - HS chú ý nghe - HS đọc trong nhóm ( phân vai ) - 2 nhóm HS thi phân vai - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất Hoạt động 3: Thực hành: Kể chuyện 1. GV nêu yêu cầu : 2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh a. GV treo tranh lên bảng : - HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trên bảng - HS nhẩm kể chuyện b. GV gọi HS kể tiếp nối : - HS kể tiếp nối đoạn - Tranh 1: Quân lính đang làm gì? - Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? - Lo sợ - Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? - Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới đẻ em bé , ..... bố đuổi đi . - Thái độ của vua ra sao ? - Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo dám đùa với vua - Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì? - Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim - Thái độ của vua thay đổi ra sao ? - Vua biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé , gửi cậu vào trường để rèn luyện . - sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung , diễn đạt, cách dùng từ Hoạt động 4: Vận dụng - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Lắng nghe, thực hiện 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ............ ________________________________ Tiết 4: Toán Tên bài học: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số Số tiết: 1 tiết 1. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - HS thực hiện đọc, viết , so sánh được các số có ba chữ số - HS vận dụng kiến thức đã học vào giải toán * Góp phần hình thành, phát triển các năng lực và phẩm chất: + Năng lực chung: Tự học tự quản. Nghe, hiểu vấn đề cần giải quyết + Năng lực đặc thù: Thực hiện và trình bày được cách đọc, viết các số có ba chữ số + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ học tập. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Nội dung bài tập - HS: SGK, vở, bút, thước. 3. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu chương trình Toán 3 - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? +Gv đọc 1 vài số có 3 chữ số +GV viết vài số có 3 chữ số - HS lắng nghe - Hs viết các số đó trên bảng con - Hs đọc số tương ứng Hoạt động 2: Thực hành 2.1: Ôn tập về cách đọc số Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số . - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm của bạn 2.2: Ôn tập về thứ tự số Bài tập 2 : Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào các ô trống - GV dán 2 băng giấy lên bảng - HS nêu yêu cầu BT - HS thi tếp sức ( theo nhóm ) + Băng giấy 1: 310 311 312 313 314 315 316 317 - GV theo dõi HS làm bài tập + Băng giấy 2: 40 399 398 39 396 395 394 393 392 3.3: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số + Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1? - Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 ->392 + Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 2? - Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 ->392 3.4: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số Bài tập 3: Yêu cầu HS biết 303 516 30 + 100 < 131 ; 410- 10 < 400 + 1 ; Cách so sánh các số có ba chữ số. 243 = 200 + 40 + 3 - GV nhận xét , sửa sai cho HS - HS nêu yêu cầu bài tập Hoạt động 3. Vận dụng - Đọc các số: 456; 227; 134; 506; 609; 780. - Giáo viên ghi bảng: 178; 596; 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355. - 2 Học sinh viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con. - Học sinh nối tiếp đọc. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ........... _________________________________ BUỔI SÁNG Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2021 Tiết 3: Toán Tên bài học: Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) Số tiết: 1 tiết 1. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các số có ba chữ số. - Thực hiện được cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn . - Vận dụng được kiến thức đã học tính và giải toán có liên quan đến phép cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ). - Rèn kỹ năng * Góp phần hình thành, phát triển các năng lực và phẩm chất: + Năng lực chung: Tự học tự quản. Nghe, hiểu vấn đề cần giải quyết + Năng lực đặc thù: Biết tính toán cộng, trừ các số có ba chữ số. + Phẩm chất: Trung thực, chăm chỉ học tập. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Nội dung bài tập - HS: SGK, vở, bút, thước. 3. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu chương trình Toán 3 - Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? +Gv đọc 1 vài số có 3 chữ số +GV viết vài số có 3 chữ số - HS lắng nghe - Hs viết các số đó trên bảng con - Hs đọc số tương ứng Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Củng cố về cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) - GV nhận xét, kết luận , đúng sai Bài 2: Củng cố về đặt tính và cộng trừ các số có ba chữ số . - GV gọi HS nêu yêu cầu Bài 3: Củng cố về giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn . - GV hd HS phân tích - GV quan sát HS làm bài - GV kết luận - HS nêu yêu cầu bài tập - HS tính nhẩm và nêu kết quả 400 +300 = 700 700 -300 = 400 100 + 20 + 4 = 124 300 + 60 + 7 = 367 - Lớp nhận xét HS nêu yêu cầu BT - HS làm nháp - HS phân tích bài toán - HS nêu cách giải và trả lời - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài giải Số HS khối lớp hai là : 245 - 32 = 213 ( HS) Đáp số : 213 HS - HS nhận xét bài làm của bạn - 2 Học sinh viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con. - Học sinh nối tiếp đọc. Hoạt động 3: Vận dụng - Đọc các số: 456; 227; 134; 506; 609; 780. - Giáo viên ghi bảng: 178; 596; 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355. - Lớp nhận xét. - Về nhà ôn tập thêm về cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ........... ___________________________________ Tiết 4: Chính tả Tên bài học: Cậu bé thông minh Số tiết: 1 tiết 1. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh nhận biết được một số vần khó trong bài. - Học sinh thực hiện viết chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả , không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập 2a/, điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ cái đó vào ô trống trong bảng (BT3). - Vận dụng viết đúng, viết đẹp , rèn viết sáng tạo. * Góp phần hình thành, phát triển các năng lực và phẩm chất: + Năng lực chung: Tự học tự quản. Giao tiếp hợp tác + Năng lực đặc thù: Bước đầu nghe- viết đúng tốc độ, viết đúng chính tả + Phẩm chất: Tính cẩn thận, tỉ mỉ. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Nội dung đoạn cần viết - HS: SGK, vở, bút, thước. 3. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra đồ dùng học tập - Giới thiệu bài: - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Chuẩn bị dụng cụ học chính tả : sách, vở, thước, bút chì, bảng con, phấn, Hoạt động 2: Khám phá 2.1 HD HS tập chép - GV đọc bài + Đoạn này viết từ bài nào các em đã học ? - Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? - HS chú ý nghe - 2 HS đọc đoạn cần viết - Cậu bé thông minh - Viết ở giữa trang vở + Đoạn chép có mấy câu ? - 3 câu + Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm , cuối câu 2 có dấu hai chấm . + Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa - GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con: chim sẻ, kim khâu ... - HS viết vào nháp . Hướng dẫn HS viết bài vào vở : - HS nghe – viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn HS . Chấm, chữa bài : - HS đổi vở chữa lỗi - GV chấm bài , nhận xét từng bài 2.2: HD HS làm bài tập chính tả Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào bảng con - GV theo dõi - Lớp nhận xét - GV nhận xét kết luận Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV đưa ra bảng phụ - 1 HS làm mẫu - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào nháp - HS đọc cá nhân, ĐT bài tập 3 - HS học thuộc 10 chữ tại lớp - GV xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ - Một số HS nói lại - GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ - HS nhìn cột tên chữ nói lại - GV xoá hết bảng - HS đọc thuộc lòng (3em) - Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở Hoạt động 3: Vận dụng - Trò chơi: Tiếp sức “Tìm chữ có phụ âm l/n” - Nhận xét tuyên dương - 2 đội học sinh (4hs/1 đội) nối tiếp tìm chữ có phụ âm l/n 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ............ BUỔI CHIỀU Tiết 1 + 2: Toán Tên bài học: Ôn tập Số tiết: 2 tiết 1. Yêu cầu cần đạt: - HS mức 1: Thực hiện được phép cộng không nhớ - HS mức 2, 3: Thực hiện được phép cộng, trừ không nhớ, giải toán có lời văn 2. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu ghi nội dung bài tập - HS: Vở, bút, thước. 3. Các hoạt động dạy học Mức 1 Mức 2, 3 Bài 1: Tính a) 234+132= 543+352= b) 124+665= 213+354= Bài 2: Đặt tính rồi tính a) 542+342 154+543 b) 463+322 567+112 Bài 3 Một trường tiểu học có 245 HS nữ và 241 HS nam. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu HS? Làm bài 1, 2, 3 mức 1 Bài 4: Đội 1 sửa được 325m đường. Đội 2 sửa được 213m đường. Hỏi: a. Đội 1 sửa được hơn đội 2 bao nhiêu mét đường ? b. Cả hai đội sửa được bao nhiêu mét đường ? Bài 5: Viết tất cả các số có 3 chữ số mà có tổng các chữ số bằng 3. (120, 102, 201, 210, 300, 111) 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ........... _________________________________________ Tiết 3: Tập viết Tên bài học: Ôn chữ hoa A Số tiết: 1 tiết 1. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chữ hoa A (1 dòng ), V , D (1 dòng ); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng ) và câu ứng dụng (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ: “Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” - Viết được bài tập viết chữ viết đứng và viết nghiêng - Hiểu câu ứng dụng trong bài vận dụng vào thực tế anh em trong nhà cần phải đoàn kết, đùm bọc, yêu thương, che chở cho nhau. * Góp phần hình thành, phát triển các năng lực và phẩm chất: + Năng lực chung: Tự học tự quản. Nghe, hiểu vấn đề cần giải quyết + Năng lực đặc thù: Viết đúng mẫu chữ hoa + Phẩm chất: Chăm chỉ học tập. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu chữ hoa - HS: Vở tập viết, bút 3. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS để phục vụ vcho môn Tập viết. - Giới thiệu chương trình. => Muốn viết đẹp, các em cần phải thật cẩn thận, kiên nhẫn. - Nghe bài hát: Chữ đẹp nết càng ngoan - 2 HS bên cạnh kiểm tra lẫn nhau rồi báo cáo GV - Lắng nghe Hoạt động 2: Khám phá 2.1: Hướng dẫn HS luyện viết - GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3. - Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa - Hướng dẫn HS viết ở nháp. - Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu. - Tìm các chữ hoa có trong tên riêng - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ: Anh hùng lực lượng vũ trang. - GV HD HS viết từ ứng dụng. - GV uốn nắn cho HS - Luyện viết câu ứng dụng . - GV giới thiệu: Vừ A Dính lµ ngưêi con của d©n téc Mông. - Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu - GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao.... + Chấm, chữa bài. - GV nhận xét bài viết của HS - HS chú ý nghe - A, V. - HS nghe, quan sát - HS tập viết viết ở nháp. - HS đọc từ ứng dụng - HS viết bài vào vở - HS chú ý nghe. - HS tập viết ở nháp - HS viết bài vào vở - HS theo dõi để chữa bài - HS chú ý nghe Hoạt động 3: Vận dụng - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện quan tâm tới anh chị em trong gia đình. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh chị em trong gia đình - Lắng nghe và thực hiện 4. Điều chỉnh sau bài dạy ........... __________________________________________________________________ BUỔI SÁNG Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2021 Tiết 2: Toán Tên bài học: Luyện tập (tr.4); Số tiết: 1 tiết 1. Yêu cầu cần đạt - Biết cách cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). - Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ ). - Vận dụng tính và giải các bài toán liên quan đến các phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) * Góp phần hình thành và phát triển năng lực và phẩm chất + Năng lực chung: Tự học tự quản. Giao tiếp hợp tác. + Năng lực đặc thù: Sử dụng kiến thức và kĩ năng tính toán để thực hiện bài tập + Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm 2. Đồ dung dạy học - GV: Nội dung bài tập - HS: SGK, vở, bút, thước kẻ 3. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động: Khởi động - TC: Làm đúng - làm nhanh - Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất. - Viết các số sau dưới dạng tổng các trăm, các chục, các đơn vị: 659; 708; 910; 643 - 4 dãy làm 4 câu. Hoạt động: Luyện tập thực hành Bài tập 1: Củng cố kỹ năng cộng, trừ Các số có ba chữ số ( không nhớ ) - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp a. 324 761 25 + + + 405 128 721 729 889 746 b. 645 666 485 - - - 302 333 72 343 333 413 - GV nhận xét, sửa sai cho HS Bài tập 2: Củng cố bài toán về tìm x - HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? x -125 = 344 x +125 = 266 x =344 +125 x = 266-125 x = 469 x = 141 - Lớp nhận xét trên bảng - Làm bài cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Giải Số nữ của đội đồng diễn có là: 285-140 = 145 (em) Đáp số: 145 em -“Tìm số hạng trong 1 tổng” - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào? - GV nhận xét Bài tập 3: HDHS làm - Bài toán thuộc dạng toán nào? Hoạt động: Vận dụng - GV yêu cầu HS Nêu lại cách đặt tính và tính phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) - Nêu thứ tự thực hiện phép tính (từ phải sang trái) - HS thực hiện - HS nêu 4. Điều chỉnh sau bài dạy ........... _____________________________ Tiết 4: Tập đọc Tên bài học: Hai bàn tay em; Số tiết: 1 tiết 1. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các tiếng khó, dễ lẫn do phương ngữ. Bước đầu biết đọc đúng dòng thơ 4 chữ. - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ, thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi trong bài, hiểu và nắm được nội dung chính của bài. - Hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu. * Góp phần hình thành, phát triển các năng lực và phẩm chất: + Năng lực chung: Tự học tự quản, giao tiếp hợp tác với bạn + Năng lực đặc thù: NL giải quyết vấn đề sáng tạo + Phẩm chất: Chăm chỉ học tập 2. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa sách giáo khoa - HS: SGK 3. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động: khởi động - GV giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Cả lớp đứng lên vận động, múa + hát bài: “Hai bàn tay của em” - Lắng nghe Hoạt động: Khám phá * GV đọc mẫu và ghi tên tác giả. - HS lắng nghe và theo dõi *Y/c học sinh đọc nt từng câu theo nhóm đôi + chỉnh sửa lỗi phát âm. - GV đến từng nhóm quan sát và hỗ trợ sửa lỗi phát âm cho hs - Nhóm đôi thực hiện yêu cầu - Hs đọc và sửa lỗi cho nhau - Ghi bảng một số từ khó để hs luyện đọc + Uốn nắn phát âm cho HS đọc đúng các từ khó trong bài. - GV nhận xét, tuyên dương - Luyện đọc cn - Luyện đọc đồng thanh * Y/c hs đọc nt đoạn trong nhóm . - HS luyện đọc nt đoạn trong nhóm - HD HS giải nghĩa một số từ khó trong bài - Gv yêu cầu hs đặt câu với một số từ khó - GV nhận xét, tuyên dương - HS gi¶i nghÜa tõ míi - HS đọc chú giải - HS đặt câu. Hoạt động: Tìm hiểu bài - Hai bàn tay bé được so sánh với gì ? - Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh -> GV : Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? - Buổi tối : hai hoa ngủ cùng bé - Buổi sáng : tay giúp bé đánh giăng .... - Khi bé học ...bàn tay như với bạn - Em thích nhất khổ thơ nào ? vi sao? -> HS phát biểu những suy nghĩ của mình Hoạt động: Học thuộc lòng - GV treo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ thơ - HS theo dõi - GV xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại tiếng đầu dòng ( các khổ thơ còn lại tương tự ) - HS đọc đồng thanh - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - Thi đọc tiếp sức theo tổ - Thi đọc cá nhân theo khổ dưới hình thức hái hoa - 2-3 HS thi đọc thuộc cả bài Hoạt động: Vận dụng - Yêu cầu HS về nhà học thuộc bài - Nhắc HS về nhà sử dụng đôi bàn tay có ích - VN tiếp tục HTL bài thơ - Sử dụng đôi bàn tay để luyện chữ đẹp và làm các việc có ích cho mọi người 4. Điều chỉnh sau bài dạy ........... _________________________________________________________________ BUỔI SÁNG Thời gian thực hiện: Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2021 Tiết 1: Môn: Toán Tên bài học: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) (tr.5); Số tiết: 1 tiết 1. Yêu cầu cần đạt - Biết cách thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). - Tính được độ dài đường gấp khúc. - Vận dụng để thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm), tính độ dài đường gấp khúc * Góp phần hình thành và phát triển năng lực và phẩm chất + Năng lực chung: Tự học tự quản, giao tiếp hợp tác. + Năng lực đặc thù: NL tư duy và lập luận toán học. NL tính toán. + Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm 2. Đồ dung dạy học - GV: Nội dung bài tập - HS: SGK, vở, bút 3. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động: Khởi động - Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng: - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn 2 cột, 1 cột ghi các phép tính cộng hoặc trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ), 1 cột ghi kết quả của các phép tính. - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương nhưng em làm đúng và nhanh nhất - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. - HS thi đua nêu phép tính và két quả của phép tính. - Lắng nghe - Ghi vở tên bài Hoạt động: Khám phá + Giới thiệu phép tính 435 +127=? - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính. 435 + 127 - HS nêu phép tính. - Đặt tính - HS đặt tính. - 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1, 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. 4 cộng 1 bằng 5 viết 5. 562 Vậy: 435 + 127 = 562 + Vậy cộng các số có mấy chữ số ? - 3 chữ số + Phép cộng này nhớ sang hàng nào ? - Hàng chục + Giới thiệu phép cộng 256 + 162 - HS đặt tính 256 + 162 418 - 1 HS đứng tại chỗ thực hiện phép tính 6 cộng 2 bằng 8 viết 8 5 + 6 bằng 11 viết 1 nhớ 1 - Phép cộng này có nhớ ở hàng nào? 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4 viết 4. Hoạt động: Luyện tập, Thực hành Bài 1: Yêu cầu. HS làm tốt các phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần). - GV theo dõi, sửa sai cho học sinh Bài 2: Yêu cầu tương tự như bài tập 1. Bài 3: Đặt tính rồi tính - Mời HS đọc yêu cầu - HD cách làm - Nhận xét, đánh giá Bài 4: HDHS cách làm - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con 256 417 555 146 + + + + 125 168 209 214 381 585 764 360 - HS nêu yêu cầu BT2 - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con 256 452 166 372 + + + + 182 168 283 136 438 620 449 508 - Lớp nhận xét bảng - HS đọc yêu cầu - Làm CN vào vở - Đổi vở KT chéo - Làm bài CN - HS lên bảng chữa bài Hoạt đông: Vận dụng - Khuyến khích HS về nhà tìm cách thực hiện các phép tính có nhớ 2 lần. VD: 245 + 368; 356 + 268;... - Về nhà thực hiện các phép cộng các số có 3 chữ số (tự ghi các số có 3 chữ số bất kì và cộng chúng lại với nhau) - HS thực hiện 4. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu Tên bài học: Ôn tập về từ chỉ sự vật, so sánh Số tiết: 2 tiết 1. Yêu cầu cần đạt - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1). - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau (sự vật với sự vật) trong câu văn, câu thơ (BT2) - Sử dụng và phát triển vốn từ, có kỹ năng sử dụng từ ngữ hợp lý trong các hoàn cảnh giao tiếp. * Góp phần hình thành và phát triển năng lực và phẩm chất + Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác với bạn, hợp tác nhóm. + Năng lực đặc thù: phát triển vốn từ chỉ sự vật, so sánh; năng lực giao tiếp hợp tác. + Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực 2. Đồ dung dạy học - GV: Nội dung bài tập - HS: SGK, vở, bút 3. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động: Khởi động - Kiểm tra sách vở chuẩn bị của HS - Trò chơi: Truyền điện - Tổng kết, nhận xét - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - HS chuẩn bị - Nối tiếp nhau tìm các sự vật có ở xung quanh mình. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. Hoạt động: Thực hành, luyện tập Bài 1: + Thế nào là từ chỉ sự vật? + Em hãy tìm thêm các từ chỉ sự vật mà em biết? Bài 2: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân + Hai bàn tay em được so sánh với gì? + Tìm từ chỉ sự vật trong kết quả em vừa tìm được. => Hai bàn tay em và hoa đầu cành đều rất đẹp, rất xinh. Đây là so sánh “sự vật” với “sự vật” + Vì sao tác giải lại nói: “Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch”? + Cánh diều và dấu á có nét gì giống nhau mà tác giả lại so sánh chúng với nhau? => Vì hai vật này có hình dáng giống nhau nên tác giả mới so sánh: “Cánh diều như dấu á” + Vì sao tác giả lại so sánh dấu hỏi với vành tai? + Em nào phát hiện ra điểm giống nhau trong các hình ảnh so sánh của 3 câu trên? - Tại sao mỗi sự vật nói trên lại được so sánh với nhau? - Người ta dùng từ nào để so sánh trong các ví dụ trên? => Các sự vật có nét giống nhau được so sánh với nhau. Sự so sánh đó làm cho sự vật xung quanh chúng ta trở nên đẹp và có hình ảnh. Bài 3: + Trong các hình ảnh so sánh có ở bài tập 2, em thích hình ảnh nào nhất? => Mỗi hình ảnh so sánh trên đều có một nét đẹp riêng. Các em cần chú ý quan sát các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống hằng ngày để cảm nhận được vẻ đẹp của chúng và biết cách so sánh. - HS tự tìm và ghi vở những từ chỉ sự vật. - Chia sẻ kết quả trong cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Tay em, răng, hoa nhài, tóc. - Chỉ người, bộ phận của người, đồ vật, cây cối... - HS tìm và nêu. - HS làm bài, trao đổi kết quả với bạn bên cạnh. - Chia sẻ kết quả trước lớp - “Hai bàn tay em” được so sánh với “hoa đầu cành” - Hai bàn tay em, hoa đầu cành - HS nghe - Vì mặt biển và tấm thảm khổng lồ đều rộng và phẳng. Màu ngọc thạch là màu xanh gần giống với màu nước biển. - Có cùng hình dáng, hai đầu đều cong lên. - HS nghe - Có hình dáng giống nhau - Đều là so sánh sự vật với sự vật - Vì chúng có nét giống nhau - “như” - HS nghe, ghi nhớ - HS thảo luận trong nhóm đôi rồi nêu kết quả trước lớp. - HS nghe Hoạt động: Vận dụng - GV cho HS quan sát các sự vật có trong lớp và đặt câu so sánh - Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì. - HS quan sát các sự vật xung quanh lớp học và so sánh với các sự vật liên quan. Nêu kết quả tìm được trước lớp. - HS thực hiện theo yêu cầu 4. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________ Tiết 4: Chính tả Tên bài học: Nghe – viết: Chơi chuyền Số tiết: 1 tiết 1. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh nhận biết được một số vần khó trong bài. - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống ( BT2). - Làm đúng BT (3a). - Vận dụng viết đúng, viết đẹp, rèn viết sáng tạo. * Góp phần hình thành, phát triển các năng lực và phẩm chất: + Năng lực chung: Tự học tự quản. Giao tiếp hợp tác + Năng lực đặc thù: Bước đầu viết đúng chính tả, tập viết đúng tốc độ + Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ. 2. Đồ dùng dạy học - GV: Nội dung đoạn cần viết - HS: SGK, vở, bút, thước. 3. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động: Khởi động - TC: Viết đúng - viết nhanh Cho HS thi đua viết đúng, viết nhanh các từ có tiếng “lo” và “no” - Tổng kết: nhận xét 2 em trên bảng và yêu cầu HS dưới lớp báo cáo (TBHT đi kiểm chứng), ai viết được nhiều từ là thắng cuộc. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - 2 HS thi viết trên bảng, dưới viết vào nháp - Lắng nghe - Mở SGK Hoạt động: Hướng dẫn nghe - viết - Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài thơ - HS chú ý nghe - 1 HS đọc lại + lớp đọc thầm theo - Giúp HS nắm nội dung bài thơ + Khổ thơ 1 nói điều gì ? - Tả các bạn đang chơi chuyền ... + Khổ thơ 2 nói điều gì ? - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn. - GV giúp HS nhận xét - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - 3 chữ - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? - Viết hoa - Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở ? - HS nêu - GV đọc tiếng khó: - HS tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai: . Đọc cho HS viết - GV đọc thong thả từng dòng thơ - HS viết bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn cho HS. . Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV nhận xét bài viết - HS nghe . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT - GV mở bảng phụ - 2 HS nên bảng thi điền nhanh – lớp làm nháp. - GV sửa sai cho HS - Lời giải: ngào, ngoao ngoao, ngao. Bài 3: Lựa chọn - GV yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào nháp. - HS giơ bảng - Lời giải: Lành, nối, liềm. - GV nhận xét – sửa sai cho HS. Hoạt động: Vận dụng - Trò chơi: Tiếp sức “Thi tìm tiếng có vần ao và oao” - Nhận xét tuyên dương - 2 đội học sinh (4hs/1 đội) nối tiếp nhau thi (viết trên bảng lớp) - Tự tìm 1 bài thơ mà mình yêu thích rồi chép lại cho đẹp. 4. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Tập làm văn Tên bài học: Nói về Đội Thiếu Niên tiền Phong. Điền vào giấy tờ in sẵn; Số tiết: 1 tiết 1. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1 ) - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách ( BT2 ). * Góp phần hình thành và phát triển năng lực và phẩm chất +Năng lực chung: Giao tiếp hợp tác nhóm + Năng lực đặc thù: phát triển vốn từ thông qa việc trình bày thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh; năng lực giao tiếp hợp tác thông qua việc điền vào mẫu đơn. + Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực 2. Đồ dung dạy học - GV: Nội dung bài tập - HS: SGK, vở, bút 3. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động: Khởi động - Ổn định lớp - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Giới thiệu chương trình TLV lớp 3 - Giới thiệu bài mới - HS hát : Đội ca - HS nghe Hoạt động: Luyện tập thực hành Bài 1 - GV: Tổ chức đội TN TP TPHCM tập hợp trẻ em thuộc độ tuổi nhi đồng, thiếu niên – sinh hoạt trong các chi đội TNTP. - Đội thành lập ngày nào? ở đâu - Những đội viên đầu tiên của đội là ai? - GV nhận xét, bổ sung. Cho những học sinh trả lời tốt. Bài 2: - GV giúp HS nêu hình thức câu mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm: + Quốc hiệu và tiêu ngữ + Địa điểm, ngày, tháng năm.... + Tên đơn + Địa chỉ gửi đơn + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp.... + Nguyện vọng và lời hứa. + Tên và chữ kí của người làm đơn. - HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP. - Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất về đội TNTP. - HS theo dõi - HS theo dõi - HS chú ý nghe. - HS theo dõi để biết về mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. - HS làm bài vào vở - 2 – 3 HS đọc lại bài viết - Lớp nhận xét. Hoạt động: Củng cố, dặn dò - GV yêu cầu HS Về tìm hiểu thêm các thông tin về Đội TNTPHCM. - Về nhà viết 1 đơn xin nghỉ học - HS về tìm hiểu thêm các thông tin về Đội TNTPHCM. - HS về nhà viết 1 đơn xin nghỉ học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________ Tiết 2: Tập đọc Tên bài học: Rèn đọc Cậu bé thông minh Số tiết: 1 tiết I. Yêu cầu cần đạt - Mức 1: Rèn đọc theo yêu cầu của g
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_ban.doc