Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Tô Thị Vang

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Tô Thị Vang

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:

- HS quan sát ảnh Bác Hồ, giới thiệu bài: Đây là bức ảnh Bác Hồ Chí Minh. Vậy Bác Hồ là ai? Vì sao thiếu niên, nhi đồng lại yêu quý Bác như vậy? Bài học Đạo đức hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều đó.

2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

- Chia lớp 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát 1 bức ảnh (VBT) để tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh

- Gọi HS trình bày

- GV nêu câu hỏi

- Em còn biết gì thêm về Bác Hồ?

VD: - Bác sinh ngày nào? tháng nào?

Quê Bác ở đâu?

-Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác?

- Tình cảm giữa Bác Hồ với các cháu

thiếu nhi như thế nào?

- Bác đã có công lao to lớn như thế nào

đối với đất nước ta, dân tộc ta?

* Kết luận:

- Bác Hồ còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, Bác sinh ngày 19/5/1890. Quê Bác ở Nam Đàn, Nghệ An. Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ, Bác Hồ cũng luôn quan tâm, yêu quý các cháu.

- Quan sát ảnh, nghe GV giới thiệu

- Thực hiện yêu cầu

- Đại diện nhóm trình bày

- Bác sinh ngày 19/5/1890. Quê Bác ở Làng Sen, xã Kim Liên. Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.

- Bác còn có các tên gọi khác như: Nguyễn Tất Thành, Anh Ba, Nguyễn Ái Quốc, .

- Phát biểu

- Phát biểu

- Lắng nghe

3. Hoạt động 2: Kể chuyện "Các cháu vào đây với Bác".

- Kể chuyện

- Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào?

- Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?

* GV kết luận: các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy

- Lắng nghe

- Trả lời

- Phát biểu

- Lắng nghe

4. Hoạt động 3: Tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng

- Yêu cầu mỗi HS đọc 1 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng

- Chia lớp thành 5 nhóm thi đọc thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy

* GV củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.

5. Hướng dẫn thực hành:

- Nhận xét tiết học

- Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng

- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, truyện về Bác Hồ với thiếu nhi.

- Thực hiện yêu cầu

- Thi đọc

- Nhận xét

- Nghe

- Nghe

 

doc 33 trang ducthuan 06/08/2022 3090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2016-2017 - Tô Thị Vang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016
Tiết 1 + 2.
 Tập đọc - Kể chuyện
CẬU BÉ THÔNG MINH
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. TËp ®äc:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: ầm ĩ, ngươi, cười, mâm cỗ, trọng thưởng 
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- HiÓu néi dung bµi: C©u chuyÖn ca ngîi sù th«ng minh vµ tµi trÝ cña cËu bÐ. (Tr¶ lêi ®­îc c¸c c©u hái trong SGK).
2. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa 
- HSNK: Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện. Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1).
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TẬP ĐỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Giới thiệu nội dung môn học và chủ điểm Măng non 
2. Giới thiệu bài 
- GV ghi tên bài lên bảng. 
3. Luyện đọc 
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu tồn bài một lượt. 
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
- Yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm
- HD HS đọc ngắt giọng: Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có thì cả làng phải chịu tội.//
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ mới
- Yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm 3.
- Theo dõi HS đọc bài 
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3.
4. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? 
- Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được lệnh của nhà vua ?
- Vì sao họ lại lo sợ ?
- Khi dân chúng cả vùng đang lo sợ thì lại có một cậu bé bình tĩnh xin cha cho đến kinh đô để gặp Đức Vua. Cuộc gặp gỡ của cậu bé và Đức vua như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 .
- Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vơ lí ?
- Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lý là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 .
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?
- Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim không ?
- Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được ?
- Biết rằng không thể làm được ba mâm cỗ từ một con chim sẻ, nên cậu bé đã yêu cầu sứ giả tâu với Đức Vua rèn cho một con dao thật sắc từ một chiếc kim khâu. Đây là việc mà đức Vua không thể làm được, vì thế ngài cũng không thể bắt cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ.
- Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào ?
- Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục?
*Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.
5. Luyện đọc lại 
- GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. 
+ Giọng người kể : chậm rãi ở đoạn giới thiệu đầu truyện; lo lắng khi cả làng cậu bé nhậnđược lệnh của nhà vua; vui vẻ, thoải mái, khâm phục khi cậu bé lần lượt vượt qua được những lần thử thách của nhà vua.
+ Giọng của cậu bé : Bình tĩnh, tự tin.
+ Giọng của nhà vua : nghiêm khắc.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại truyện theo hình thức phân vai.
- Tổ chức cho một số nhĩm HS thi đọc trước lớp.
 - Nhận xét
- HS theo dõi GV đọc bài.
- Đọc nối tiếp
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Đọc theo hướng dẫn
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, giải nghĩa từ mới
- Luyện đọc 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống.
- Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua.
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. 
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé), từ đó làm cho vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí.
- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim.
 - Tr¶ lêi
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ.
- Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành tài.
- HS trả lời. 
- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo phân vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua.
- 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi nhận xét. 
KỂ CHUYỆN 
6. GV nêu nhiệm vụ 
- GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể truyện trong lớp học: Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện Cậu bé thông minh vừa được tìm hiểu.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
7. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh 
Hướng dẫn kể đoạn 1:
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh 1 và hỏi + Quân lính dang làm gì ?
+ Lệnh của Đức Vua là gì ?
+ Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh của Đức Vua ?
- Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1.
- Hướng dẫn HS kể các đoạn còn lại 
Đoạn 2
- Khi được gặp Vua, cậu bé đã nói gì, làm gì? 
- Thái độ của Đức Vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói.
Đoạn 3
- Lần thử tài thứ hai, Đức Vua yêu cầu cậu bé làm gì ?
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Đức Vua quyết định thế nào sau lần thử tài thứ hai ?
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.
- Theo dõi và tuyên dương những HS kể chuyện tốt, có sáng tạo. 
- Nghe
- Quan sát tranh 
- Nhìn tranh trả lời câu hỏi :
+ Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua.
+ Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
+ Dân làng vô cùng lo sợ.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí : Kể có đúng nội dung ? diễn đạt đã thành câu chưa ? Từ ngữ được dùng có phù hợp không ? Kể có tự nhiên không? .....
- Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng: Bố con mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa. Con không xin được, liền bị đuổi đi.
- Đức Vua giận dữ, quát cậu bé là láo và nói: Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được?
- Đức Vua yêu cầu cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ.
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé thông minh và gửi cậu vào trường học để luyện thành tài.
- HS kể lại chuyện khoảng 2 lần, mỗi lần 3 HS kể nối tiếp nhau theo từng đoạn truyện. Cả lớp theo dõi nhận xét sau mỗi lần HS kể.
8. Củng cố, dặn dò
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?
- Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Phát biểu ý kiến
- Nghe, ghi nhớ
TiÕt 3. To¸n
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU	
Giúp HS: biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3, 4
- HSNK: Làm được thêm bài 5-SGK.
- Tích hợp TV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt bằng lời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ có ghi nội dung của bài tập 1.
- Hai băng giấy ghi nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu qua về chương trình môn Toán lớp 3
- Trong giờ học này,các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số.
- Ghi tên bài lên bảng.
 2. HD ôn tập 
 Bài 1: Viết (theo mẫu) (ôn tập về đọc viết số.)
- HD lại cho học sinh cách đọc số có ba chữ số
- Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. 
 - Nhận xét - Kết luận.
Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống (ôn tập về thứ tự số)
 - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của bài tập 2 lên bảng, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào các ô trống. 
 + Tại sao trong phần a) lại điền 312 vào sau 311?
- Kết luận: + Đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1.
 + Tại sao trong phần b) lại điền 398 vào sau 399?
- Kết luận: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.
- Kết luận bài làm đúng.
Bài 3: (ôn luyện về so sánh số và thứ tự số)
 - Yêu cầu HS đọc đề bài 3 và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó hỏi:
- Tại sao điền được 303 < 330?
- Hỏi tương tự với các phần còn lại.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số, cách so sánh các phép tính với nhau.
- Kết luận cách so sánh số có ba chữ số
Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau: 375; 421; 573; 241; 735; 142.
 - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của bài.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
 - Vì sao nói số 735 là số lớn nhất trong các số trên?
 - Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao?
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Kết luận đáp án đúng, tuyên dương những em làm đúng.
Bài 5 (HSNK)
 - Gọi một HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét HS.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nghe giới thiệu.
- Ôn tập cách đọc số có ba chữ số
- 2 HS làm bài vào bảng phụ
- Nối tiếp nhau đọc số, HS cả lớp nghe và nhận xét.
- Đọc lại bài làm
- Suy nghĩ và tự làm bài, 2 HS lên bảng lớp làm bài.
+ Vì số đầu tiên là 310, số thứ hai là 311, đếm 310, 311 rồi thì đếm đến 312. (Hoặc: Vì 310 + 1 = 311, 311 + 1 = 312 nên điền 312; hoặc: 311 là số liền sau của 310, 312 là số liền sau của 311.)
- Vì 400 – 1 = 399, 399 – 1 = 398. (Hoặc: 399 là số liền trước của 400, 398 là số liền trước của 399.)
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn
 - Vì hai số cùng có số trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục bé hơn 3 chục nên 303 bé hơn 330.
- Phát biểu
- Nghe, nhắc lại
- Đọc
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Số lớn nhất trong các số trên là 735.
- Vì số 735 có số trăm lớn nhất.
- Số bé nhất trong các số trên là 142. Vì số 142 có số trăm bé nhất.
 - Báo cáo kết quả
- Đọc : Viết các số 537; 162; 830; 241; 519; 425
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn;
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
 - GV gọi hai HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét
- Lắng nghe.
Tiết 4. Thể dục
( GVBM)
Tiết 5. Đạo đức
BÀI 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao lớn đối với đất nước, với dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Học sinh hiểu, ghi nhớ và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Học sinh có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
- HSNK: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
- Tích hợp TV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Vở bài tập Đạo đức 3 
- Các bài thơ, bài hát, truyện, tranh, ảnh, băng hình về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- HS quan sát ảnh Bác Hồ, giới thiệu bài: Đây là bức ảnh Bác Hồ Chí Minh. Vậy Bác Hồ là ai? Vì sao thiếu niên, nhi đồng lại yêu quý Bác như vậy? Bài học Đạo đức hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều đó.
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
- Chia lớp 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát 1 bức ảnh (VBT) để tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh
- Gọi HS trình bày
- GV nêu câu hỏi	
- Em còn biết gì thêm về Bác Hồ? 
VD: - Bác sinh ngày nào? tháng nào?
Quê Bác ở đâu?
-Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác?
- Tình cảm giữa Bác Hồ với các cháu 
thiếu nhi như thế nào?
- Bác đã có công lao to lớn như thế nào
đối với đất nước ta, dân tộc ta?
* Kết luận: 
- Bác Hồ còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, Bác sinh ngày 19/5/1890. Quê Bác ở Nam Đàn, Nghệ An. Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ, Bác Hồ cũng luôn quan tâm, yêu quý các cháu.
- Quan sát ảnh, nghe GV giới thiệu
- Thực hiện yêu cầu
- Đại diện nhóm trình bày
- Bác sinh ngày 19/5/1890. Quê Bác ở Làng Sen, xã Kim Liên. Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Bác còn có các tên gọi khác như: Nguyễn Tất Thành, Anh Ba, Nguyễn Ái Quốc, ...
- Phát biểu
- Phát biểu
- Lắng nghe
3. Hoạt động 2: Kể chuyện "Các cháu vào đây với Bác". 
- Kể chuyện	
- Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào?
- Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
* GV kết luận: các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy
- Lắng nghe
- Trả lời
- Phát biểu
- Lắng nghe
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng 
- Yêu cầu mỗi HS đọc 1 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng
- Chia lớp thành 5 nhóm thi đọc thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy
* GV củng cố lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
5. Hướng dẫn thực hành: 
- Nhận xét tiết học
- Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh, truyện về Bác Hồ với thiếu nhi.
- Thực hiện yêu cầu
- Thi đọc
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe
Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2016
TiÕt 1. Toán 
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (kh«ng nhí)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Bài tập cần làm : Bài 1 (cột a,c) ; 2 ; 3 ; 4
- HSNK: làm được thêm bài 1 (d), bài 5
- Tích hợp TV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KTBC
- Y/c HS lên bảng viết số: 330; 658; 201;106. 
- Nhận xét, đánh giá
B. DẠY- HỌC BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học
2. Ôn tập về phép cộng và phép trừ (không nhớ) các số có ba chữ số
Bài 1: TÝnh nhÈm (a,c)
- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài 
- KÕt luËn, ®¸nh gi¸
Bài 2: §ặt tÝnh råi tÝnh
Yªu cÇu HS nh¾c l¹i c¸ch ®ặt tÝnh
- Yêu cầu HS làm bài.
- KÕt luËn, ®¸nh gi¸
§¸p ¸n: 352 + 416 = 768
 732 – 511 = 221
 418 + 201 = 689
 395 – 44 = 351
3. Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Khối lớp Một có bao nhiêu học sinh?
- Số học sinh của khối lớp Hai nh­ thÕ nào so với số học sinh của khối lớp Một?
- Vậy muốn tính số học sinh của khối lớp Hai ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸
- §¸p ¸n: 
Tóm tắt
Khối Một: 	 245 học sinh
Khối Hai ít hơn khối Một: 32 học sinh
Khối Hai:	 .... học sinh?
Bài giải
Khối lớp Hai có số học sinh là:
245 – 32 = 213 (học sinh)
 Đáp số: 213 học sinh.
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán hỏi gì?
- Giá tiền của một tem thư như thế nào so với giá tiền của một phong bì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸
- §¸p ¸n: 
Bài giải
Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng)
 Đáp số: 800 đồng
Bài 5 (HSNK)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cÇu HS lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính trừ. (Hướng dẫn: Trong phép cộng các số tự nhiên, các số hạng không bao giờ lớn hơn tổng, vì thế có thể tìm ngay được đâu là tổng, đâu là số hạng trong ba số đã cho)
- Chữa bài cho HS.
- Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì được kết quả là số nào?
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại kiến thức bài học
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng viết
- Nhận xét
- Nghe
- Bài tập yêu cầu tính nhẩm.
- Nối tiếp nhau nhẩm 
- Thực hiện
- NhËn xÐt
- Thùc hiện yªu cÇu
- 4 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- NhËn xÐt
- 1 HS ®äc
- Khối lớp Một có 245 học sinh.
- Số học sinh của khối lớp Hai ít hơn số học sinh của khối lớp Một là 32 em.
- Ta phải thực hiện phép trừ 245 – 32.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- NhËn xÐt
- §äc
- Bài toán hỏi giá tiền của một tem thư.
- Giá tiền của một tem thư nhiều hơn giá tiền của một phong bì là 200 đồng.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- §äc
- Lập các phép tính:
315 + 40 = 355
40 + 315 = 355
355 – 315 = 40
355 – 40 = 315
- NhËn xÐt
- Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì kết quả là số hạng còn lại.
Tiết 2. Tiếng Anh ( GVBM)
Tiết 3. Chính tả (Tập chép)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập (2) a / b; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng .
- Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu phải viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 2 ô. Kết thúc câu phải đặt dấu chấm, lời nói nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- HSNK: Viết đúng, sạch sẽ và tương đối đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn GVcần chép, nội dung bài tập 2b.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. MỞ ĐẦU 
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả - nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
B. BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. HD HS tập chép 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GVđọc đoạn chép trên bảng.
- Gọi HS đọc lại
+ Đoạn này chép từ bài nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết thế nào?
- Hướng dẫn hs luyện viết các từ khó vào bảng con: chim sẻ, mâm cỗ, sứ giả, kim khâu, sắc, xẻ thịt
- Nhận xét, sửa sai cho hs.
b. HS chép bài vào vở. 
- GVtheo dõi, uốn nắn thêm cho các em về tư thế ngồi, rèn chữ viết.
c. Chấm chữa bài: 
- GV hướng dẫn hs nhìn bài mẫu trên bảng, tự đọc thầm từng cụm từ và tự chữa lỗi bằng bút chì, ghi số lỗi ra lề vở.
- GVchấm khoảng từ 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt : nội dung bài chép (đúng / sai), chữ viết (sạch / bẩn ; đẹp / xấu), cách trình bày bài (đẹp / xấu ; đúng sai).
3. HD HS làm bài tập 
Bài tập 2a
- GVnêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét
- Câu b: đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng.
- Kết luận, tuyên dương
Bài tập 3 
- Điền chữ và tên chữ còn thiếu.
- GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ, nêu yêu cầu bài tập
- Mời 1 hs làm mẫu: ă - á.
- Gọi một hs lên bảng làm bài, cho cả lớp làm vào bảng con.
- Gọi HS đọc 10 chữ và tên chữ (nhìn bảng).
4. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở những HS còn thiếu sót về tư thế ngồi viết, cách giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.
- Chuẩn bị bài sau: Nghe viết: Chơi chuyền.
- HS lắng nghe.
- Nghe
- HS theo dõi.
- Đọc
- Cậu bé thông minh.
- Viết giữa trang vở.
- 3 câu.
- Dấu chấm, chữ cái đầu câu phải viết hoa.
- Luyện viết các từ khó.
- Sửa lỗi viết sai
- HS tập chép.
- Tự chấm chữa bài.
- Nghe
- Hs tự làm bài, 1 hs làm bài trên bảng.
- Nhận xét.
- Chú ý lắng nghe.
- Đọc lại lời giải đúng
- Nghe
- 1 hs làm mẫu
- 1 hs làm bài trên bảng lớp, lớp làm bài trên bảng con.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Luyện đọc nhiều lần cho thuộc tên các chữ và chữ.
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 4. Tập viết
ÔN CHỮ HOA A
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng)
+ Viết đúng tên riêngVừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng 
“Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”
(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
- Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HSNK: Viết đúng , đủ các dòng sạch sẽ, tương đối đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ viết hoa A
- Tên riêng Vừ A Dính viết hoa và câu tục ngữ trên bảng
- Vở tập viết 3 - tập1.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu mục tiêu của môn Tập viết và bài học Ôn chữ hoa A
2. Hướng dẫn viết bảng con. 
- Đưa ra từ ứng dụng: Vừ A Dính
- Em hãy tìm các chữ hoa có trong từ trên .
- Nhìn vào bài viết em thấy các chữ cao mấy ô li?
- Vừa viết mẫu vừa nêu cách viết 
+ Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ 2. Viết nét móc ngược ( trái) từ dưới lên lượn nghiêng phải và dừng giữa đường kẻ 3và 4.
+ Nét 2:Từ điểm dừng chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải dừng bút giữa dòng kẻ 1 và 2 
- Vậy chữ A được viết mấy nét? 
- Đưa tiếp chữ V, D viết mẫu để học sinh nhận xét
- HD: Chữ V được viết gồm 3 nét. .
+ Nét 1 là kết hợp của nét cong trái và lượn ngang
+ Nét 2 là nét sổ thẳng,nét 3 là nét móc xuôi 
- Chữ D viết giống chữ gì?
- Chữ D gồm 1 nét kết hợp của 2 nét cơ bản lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền tạo 1vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- GV viết mẫu (A,V,Đ)
- Các em viết bảng con mỗi chữ 2 lần
*Luyện viết từ ứng dụng(tên riêng)
- 1 em đọc từ ứng dụng ở vở tập viết?
- Em có biết gì về Vừ A Dính ?
- Giảng: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc H'mông, anh đã anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
- HS quan sát từ ứng dụng viết sẵn, hỏi:
+ Những chữ nào viết 2,5 ô li 
+ Chữ nào viết một ô li?
- Viết mẫu trên bảng lớp 
- Yêu cầu học sinh viết bảng con (2 lần) 
- GV nhận xét uốn nắn về khoảng cách nối nét từ chữ viết hoa sang chữ thường
* Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
- Em có biết câu ca dao khuyên chúng ta điều gì không ? 
- Kết luận
- Câu ca dao có chữ nào viết hoa? Tại sao?
- Các em viết bảng con chữ Anh, Rách
- GV nhận xét và sửa chữa về khoảng cách các chữ cách nối nét.
3. Hướng dẫn viết vở tập viết. 
GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ
+ 1 dòng chữ A
+ 1 dòng chữ V ,D
+ 2 dòng chữ Vừ A Dính 
+ 2 lần( 4 dòng) câu ca dao.
- Kiểm travà nhắc nhở hoc sinh cách cầm viết, tư thế ngồi, cách trình bày 
4. Chấm, chữa bài 
- Chấm nhanh một số bài. Nêu nhận xét các bài đã chấm về chữ, trình bày. 
5. Củng cố dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học thuộc câu ca dao
- Luyện viết phần còn lại..
- HS tìm
- Trả lời
- Theo dõi
- 3 nét
- Quan sát, nhận xét
- Theo dõi
- Trả lời
- Quan sát
- Học sinh viết bảng con chữ A, D, V
- HS: Vừ A Dính.
- HS tự trả lời
- Chữ V, A, D, h.
- Chữ ư, i, n 
- HS viết bảng con Vừ A Dính
- 1 HS đọc câu ứng dụng. 
- Là anh em phải hoà thuận, giúp đỡ nhau .
- Trả lời
- Viết bảng con
- HS lắng nghe.
- HS viết vào vở theo yêu cầu của Gv
- Nghe
Tiết 5. Tin học ( GVBM)
 Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2016
Tiết 1. Tập đọc
HAI BÀN TAY EM
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: siêng năng, thủ thỉ, giăng giăng,...
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, hình ảnh trong bài: ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh mai, giăng giăng, thủ thỉ,.... 
- Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích rất đáng yêu, ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài )
- HSNK: Học thuộc lòng bài thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Y/c HS lên bảng kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh và trả lời các câu hỏi về nội dung câu truyện.
- Nhận xét, tuyên dương
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu bài thơ Hai bàn tay em
2. Luyện đọc 
a) Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Hướng dẫn luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 dịng thơ.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi.
- HD HS đọc ngắt giọng
* Hướng dẫn đọc từng khổ và giải nghĩa từ mới:
- Y/c HS tiếp nối nhau đọc bài theo từng khổ thơ.
- Theo dõi HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới 
* Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm:
- Chia thành các nhóm 5 HS và yêu cầu đọc từng khổ thơ theo nhóm.
- GV theo dõi HS đọc bài theo nhóm
- Cho HS thi đọc khổ thơ 1,2
- Nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.
3. HD tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ thứ nhất và trả lời câu hỏi : Hai bàn tay của em bé được so sánh với cái gì ?
- Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của em bé qua hình ảnh so sánh trên ?.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Hai bàn tay rất thân thiết với bé. Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên điều đó?)
- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? 
- Kết luận.
4. Học thuộc lòng bài thơ 
- Treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, yêu cầu HS học thuộc từng đoạn rồi học thuộc cả bài.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ 
- Tuyên dương những HS đã học thuộc lòng bài thơ, đọc bài hay.
5. Củng cố dặn dò 
- Hỏi : Bài thơ được viết theo thể thơ nào.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ 
- Lên bảng kể
- Nhận xét
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Nghe.
- Đọc nối tiếp
- Sửa lỗi phát âm
- Đọc từ khó, dễ lẫn
- Luyện đọc theo hướng dẫn
Hai bàn tay em /
Như hoa đầu cành //
Hoa hồng hồnh nụ /
Cánh trịn ngĩn xinh // 
- Thực hiện yêu cầu
- Thực hiện yêu cầu
- Thi đọc
- Nhận xét
- Nghe
- HS cả lớp đọc đồng thanh.
- Hai bàn tay của bé được so sánh với nụ hoa hồng, ngón tay xinh như cánh hoa. 
- Phát biểu
- Đọc thầm các khổ thơ còn lại.
- HS thảo luận, tìm câu trả lời:
+ Buổi tối, khi bé ngủ, hai hoa (hai bàn tay) cũng ngủ cùng bé. Hoa thì bên má hoa thì ấp cạnh lòng.
+ Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng chải tóc.
 + Khi bé ngồi học, hai bàn tay siêng năng viết chữ đẹp như hoa nở thành hàng trên giấy.
+ Khi có một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay.
- HS phát biểu ý kiến. 
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét
- Nghe
- Trả lời
Tiết 2. Âm nhạc (GVBM)
Tiết 3. Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán về "Tìm x"
- Giải bài toán có lời văn (có một phép tính trừ).
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
- HSNK: Vận dụng giải thành thạo các bài tập.
- Tích hợp TV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính: 
732 – 511 395 – 44
- Nhận xét, chữa bài cho HS.
Đáp án: 732 – 511 = 221
 395 – 44 = 351
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu bài học 
2. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS nhận xét bài trên bảng
- Nhận xét, đánh giá
- Đáp án: 
a) 324 + 405 = 739 761 + 128 = 889
 25 + 721 = 746
b) 645 – 302 = 343 666 – 333 = 333
 485 – 72 = 413
Bài 2:Tìm x
- Y/c HS tự làm bài.
- Hỏi: Tại sao trong phần a) để tìm x em lại thực hiện phép cộng 344 + 125?
- Tại sao trong phần b) để tìm x em lại thực hiện phép trừ 266 – 125?
- Chữa bài cho HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu người?
- Trong đó có bao nhiêu nam?
- Vậy muốn tính số nữ ta phải làm gì?
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò 
- Hệ thống lại kiến thức bài
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài trên bảng. Lớp làm nháp
- Nhận xét
- Nghe giới thiệu.
- 3HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện 2 phép tính), HS cả lớp làm bài vào vở 
- Nhận xét, nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
x – 125 = 344 x + 125 = 266
 x = 344 + 125 x = 266 - 125
 x = 469 x = 141
- Trả lời
- Trả lời
- Đọc bài tập
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
	Bài giải
Số nữ có trong đội đồng diễn là
285 – 140 = 145 (người)
	 Đáp số: 145 người
- Nhận xét
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 4. Tự nhiên và xã hội
 Bài 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU :
 Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
* HSNK: - Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục
 - Nêu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết
* Tích hợp TV: Rèn kĩ năng nói, trả lời câu hỏi, diễn đạt câu cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- GV: Các hình trong SGK
- HS: SGK Tự nhiên và xã hội 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài 
- Kiểm tra sách vở của HS
- Giới thiệu chương trình SGK.
- Giới thiệu bài học
2. Hoạt động 1: Cử động hô hấp 
- Y/c HS lên trước lớp thực hiện động tác hít thở sâu như hình 1 SGK.
- Yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thở ra thật sâu
 + Lồng ngực thay đổi ntn khi ta hít vào và thở ra hết sức ?
- So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và thở sâu ?
Kết luận: Khi ta thở ra , lồng ngực phồng lên , xẹp xuống , đó là cử động hô hấp . Cử động hô hấp gồm 2 động tác : Hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
3. Hoạt động 2 : Cơ quan hô hấp 
- Theo em, những hoạt động nào của cơ thể giúp chúng ta thực hiện hoạt động thở?
- Treo hình minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô hấp (tr.5,SGK), yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trong được minh hoạ trong hình. 
? Cơ quan hô hấp có chức năng gì?
*Kết luận : Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
+ Cơ quan hô hấp gồm : Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
+ Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
+ Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
4. Hoạt động 3: Đường đi của không khí 
- Treo tranh minh hoạ đường đi của không khí trong hoạt động thở (Hình 3-Tr 5-SGK), yêu cầu HS quan sát.
- Hỏi: Hình nào minh hoạ đường đi của không khí khi ta hít vào?
+ Hình nào minh hoạ đường đi của không khí khi ta thở ra? Dựa vào đâu mà em biết được điều đó?
- Yêu cầu: Chỉ hình minh hoạ và nói rõ đường đi của không khí khi hít vào, thở ra.
- Kết luận
5. Vai trò của cơ quan hô hấp 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện bịt mũi, nín thở trong giây lát.
- Hỏi: Em có cảm giác thế nào khi bịt mũi, nín thở?
- Em đã bao giờ bị dị vật mắc vào mũi chưa? Khi đó em cảm thấy thế nào?
6. Củng cố – dặn dò 
- Tổng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2016_2017_to_t.doc