Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2012-2013 - Dương Thành Mỹ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (3)
GV giới thiệu về chương trình học
GV ghi đề
Hoạt động 2 :Ôn tập, củng cố kiến thức (10)
* MT: nhớ lại và nắm được cách đọc, viết số có chữ số.
GV đưa ra số 160.Yêu cầu HS xác định những chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
- Mời 1 HS đọc số : 160
- GV lưu ý cách đọc chữ số 0 ở hàng chục.
- Cho HS viết bảng con:
- Đọc số và ghi vào bảng con: 160.
- Viết số và ghi vào bảng con: chín trăm linh chín, chín trăm.
- GV chốt ý
Hoạt động 3 : Luyện tập (20)
* MT: biết đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
Bài 1: viết (theo mẫu)
- GV tổ chức cho HS sửa bài bằng cách thi đua dãy.
- GV cho HS nêu cách đọc khác của các số:
- Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống
- GV cho HS hội ý nhóm đôi và nêu kết qủa.
- Cho HS nhận xét về dãy số a ?
310
311
315
319
- Cho HS nhận xét về dãy số b ?
GV nhận xét
410
399
395
Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng.
GV nhận xét
Bài 3: Điền dấu >,<,= vào="" chỗ="">,=>
303 330 30 + 100 131
615 516 410 - 10 400 +1
199 200 234 200 + 40 + 3
- Yêu cầu HS giải thích cách so sánh
- GV chốt, kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng.
Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các dãy số : 375, 421, 573,241, 735, 142.
- Cho HS thi đua 2 dãy, mỗi dãy 1 HS
- Yêu cầu HS giải thích cách chọn.
- Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng.
. HĐ nối tiếp (2)
- Về nhà xem lại những bài tập đã làm
- Chuẩn bị :Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ), xem các bài tập và tìm cách giải các bài tập 1-4 trang 4 SGK
- GV nhận xét tiết học .
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 Tập đọc – Kể chuyện Cậu bé thơng minh I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. - Kiến thức: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé. - Kĩ năng : Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy vàgiữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật. - Thái độ: Giáo dục HS có lòng say mê học tập. B. Kể Chuyện. - Kiến thức : Nắm được nội dung câu chuyện - Kĩ năng :Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Thái độ : Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II / Chuẩn bị: * GV: tranh minh hoạ, bảng phụ * HS:SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà. III / Lên lớp: HĐ của GV HĐ của HS HĐ hỗ trợ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra SGK/ TV1 - Giới thiệu 8 chủ điểm ở HKI và giải thích từng chủ điểm. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1’) -GV ghi tên đề bài Hoạt động 3: Luyện đọc. ( 30’) - Mục tiêu: Giúp HS bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài. GV đọc mẫu bài văn. - GV cho HS xem tranh minh họa. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ : GV mời HS đọc nối tiếp từng câu. GV mời HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. GV mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. GV mời HS giải thích từ mới, tập đặt câu. GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. HS nghỉ chuyển tiết * Hoạt động 4:( 12’) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mục tiêu: Giúp HS nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 1. Nhà vưa nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? 2. Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? - GV yêu cầu HS đọc thầm phần đầu đoạn 2 và trả lời câu hỏi: 3. Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - HS đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi. + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? - GV chốt lại: Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. +Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? + Câu chuyện này nói lên điều gì? * Hoạt động 5: (9’) Luyện đọc lại. - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - GV đọc diễn cảm lại đoạn 2. - GV hướng dẫn HS đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời các nhân vật - GV cho HS thi đọc truyện đoạn 2 , theo phân vai. - GV nhận xét, bình bạn nào đọc hay nhất. * Hoạt động 6: Kể chuyện. ( 15’) - Mục tiêu: HS dựa vào tranh minh họa SGK . HS biết sắp xếp các tranh đúng thứ tự, kể lại được nội dung câu chuyện. + Bài tập 1: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV cho HS quan sát tranh minh họa câu chuyện. - GV yêu cầu HS nhìn các tranh trên bảng, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện. - GV mời 1 HS lên bảng đặt lại vị trí của các tranh. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3 – 1 – 4 – 2 + Tranh1: Quân lính đang làm gì ? Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? + Tranh 2 : Trước mặt vua cậu bé làm gì ? Thái độ của nhà vua như thế nào ?. + Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao? - Từng cặp HS nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện . - GV mời 3 HS tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh. - GV nhận xét, công bố bạn nào kể hay. - Trong câu chuyện này em thích vai nào ?Vì sao? Hoạt động nối tiếp : ( 3 ‘) HS đọc lại bài nhiều lần và tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài : Hai bàn tay em. ( đọc trước bài và tìm hiểu những câu hỏi ở SGK/7) Nhận xét tiết học . HS lắng nghe. HS nhắc lại Học sinh đọc thầm theo GV. HS lắng nghe. HS xem tranh minh họa. HS đọc nối tiếp từng câu. HS đọc nối tiếp từng đoạn. 3 HS đọc 3 đoạn trong bài. HS giải thích và đặt câu với từ HS đọc đoạn trong nhóm đơi. Cả lớp đọc đồng thanh . Cả lớp đọc thầm. 1.Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 2. Vì gà trống không biết đẻ trứng. HS đọc thầm phần đầu đoạn 2. 3. Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé ), từ đó làm cho nhà vua phải thừa nhận : lệnh của ngài cũng vô lí . -HS đọc thầm đoạn 3: -HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. HS nhận xét. + Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua . + Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. -HS lắng nghe. - Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai. HS nhận xét, bình chọn. HS đọc yêu cầu đề bài. HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện. HS thực hành sắp xếp tranh . Một HS lên bảng làm. HS lớp nhận xét. HS nêu . Từng cặp HS kể từng đoạn của câu Ba HS thi kể chuyện. HS nhận xét. -HS trả lời HS lắng nghe. HS:Kù-TB -Yếu HS:Yếu – TB HS:Kù-G HS:Kù-G Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 TOÁN : (Tiết1 ) Đọc, viết, so sánh các số cĩ 3 chữ số. I ./ MỤC TIÊU : - Kiến htức : Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. - Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh số có 3 chữ số. - Thái độ : Yêu thích học toán, nghiêm túc trong giờ học. II ./ CHUẨN BỊ : * GV: bảng phụ, ĐDDH * HS: bảng con, xem trước bài III./ Lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ hỗ trợ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (3’) GV giới thiệu về chương trình học GV ghi đề Hoạt động 2 :Ôn tập, củng cố kiến thức (10’) * MT: nhớ lại và nắm được cách đọc, viết số có chữ số. GV đưa ra số 160.Yêu cầu HS xác định những chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Mời 1 HS đọc số : 160 GV lưu ý cách đọc chữ số 0 ở hàng chục. Cho HS viết bảng con: Đọc số và ghi vào bảng con: 160. Viết số và ghi vào bảng con: chín trăm linh chín, chín trăm. GV chốt ý Hoạt động 3 : Luyện tập (20’) * MT: biết đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. Bài 1: viết (theo mẫu) GV tổ chức cho HS sửa bài bằng cách thi đua dãy. GV cho HS nêu cách đọc khác của các số: Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống GV cho HS hội ý nhóm đôi và nêu kết qủa. Cho HS nhận xét về dãy số a ? 310 311 315 319 Cho HS nhận xét về dãy số b ? GV nhận xét 410 399 395 Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. GV nhận xét Bài 3: Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm 303 330 30 + 100 131 615 516 410 - 10 400 +1 199 200 234 200 + 40 + 3 Yêu cầu HS giải thích cách so sánh GV chốt, kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các dãy số : 375, 421, 573,241, 735, 142. Cho HS thi đua 2 dãy, mỗi dãy 1 HS Yêu cầu HS giải thích cách chọn. Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. . HĐ nối tiếp (2’) - Về nhà xem lại những bài tập đã làm - Chuẩn bị :Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ), xem các bài tập và tìm cách giải các bài tập 1-4 trang 4 SGK - GV nhận xét tiết học . HS nhắc lại - Hàng đơn vị là 0, hàng chục là 6, hàng trăm là 1. - HS đọc Một trăm sáu mươi. - HS viết BC * PP: thực hành, hỏi đáp. 1 HS đọc yêu cầu Viết số: Đọc số: 1 HS đọc yêu cầu Hơn 1 đơn vị - Kém 1 đơn vị Đại diện 2 dãy, mỗi dãy 1 em lên sửa. Dãy số tăng liên tiếp từ 310 -> 319 Dãy số giảm liên tiếp từ 400 -> 391. 1 HS đọc yêu cầu 404 < 440 ; 200 + 5 < 250 765 > 756 ; 440 – 40 > 399 899 < 900 ; 500 + 50 + 5 = 555 HS nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu HS thi đua theo dãy. 142 735 A/ B/ HS:TB-Y HS:TB-Y HS:TB-Y HS:TB-K HS:K-G HS:TB-Y Thứ ba ngày 28 tháng 08 năm 2012 Đạo đức Tiết1: Kính yêu Bác Hồ I ./ MỤC TIÊU : - Kính thức : Biết công lao to của Bác Hồ đối với đất nước, với dân tộc. Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ . - Kĩ năng : Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. - Thái độ : HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. II ./ CHUẨN BỊ : * GV : tranh ảnh, bài hát, bài thơ về Bác Hồ với các cháu thiếu nhi. * HS :vở BT đạo đức , sưu tầm thơ, truyện về Bác Hồ III Lên lớp : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ hỗ trợ HĐ Khởi động: (5’) - Cho HS hát bài hát tập thể Nêu yêu cầu môn học, giới thiệu nội dung môn đạo đức 3. HĐ 1 Giới thiệu bài: (1) - GV ghi đề bài –HS nhắc lại HĐ2: (10’) Thảo luận nhóm * MT: HS biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn với đất nước, với dân tộc. Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận để tìm hiểu nội dung và đặt tên cho 5 bức tranh. GV đính tranh khi từng nhóm trình bày. GV nhận xét Cả 4 bức tranh cùng nói lên nội dung gì ? Nhìn vào tranh 1 em có thể nêu thêm những điều em biết về Bác Hồ không ? GV có thể gợi ý: +Hồi nhỏ, lúc đi học Bác Hồ có tên là gì ? + Các em có biết sinh nhật Bác ngày nào không ? +Ai biết quê Bác ở đâu ? GV chốt, chuyển ý. HĐ2: Kể chuyện (10’) : Các cháu vào đây với Bác MT: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi đối với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. GV cho HS kể chuyện theo tranh Yêu cầu thảo luận 2 câu hỏi : Qua câu chuyện, em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ? - Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? GV chốt, chuyển ý. HĐ3: Tìm hiểu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng (10’) * MT: giúp HS hiểu và ghi nhớ 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. GV yêu cầu mỗi HS đọc 1 điều Bác Hồ dạy GV đính từng điều lên bảng. Yêu cầu HS nêu những biểu hiện cụ thể của từng điều. - GV chốt, giáo dục : Chúng ta đã hiểu rõ từng điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. Vậy các em phải cố gắng ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy để trở thành cháu ngoan Bác Hồ. Cho HS đọc lại phần ghi nhớ : Tháp Mười đẹp nhất bông sen, Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ HĐ nối tiếp 2’ - Ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên , nhi đồng - Chuẩn bị :Sưu tầm các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ và xem lại các BT để tiết sau học tiếp - GV nhận xét tiết học Hát : Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh HS nhắc lại * PP : trực quan, thảo luận, đàm thoại, giảng giải. * HT:nhóm - 5 nhóm bốc thăm để nhận tranh thảo luận Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày Nhóm khác nhận xét, bổ sung, đặt tên khác và nêu lí do đặt tên (nếu có ) Tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi. - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại. Bác đã có công lao to lớn đối với đất nước. - Nguyễn Sinh Cung -19/5 - Làng Sen – Kim Liên – Nam Đàn –Nghệ An. * PP: kể chuyện, động não, đàm thoại * HT: cá nhân, nhóm đôi Câu chuyện: Các cháu vào đây với Bác . HS lắng nghe Hoạt động nhóm đôi, thảo luận , trình bày Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Các cháu thiếu nhi rất yêu qúi Bác Hồ, Bác Hồ cũng rất yêu qúi các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy: siêng năng, chăm chỉ, học hành, giúp đỡ bạn . * PP: đàm thoại, giảng giải * HS: cá nhân Lớp đọc 5 điều Bác Hồ dạy (cá nhân) HS lần lượt nêu ý kiến Lớp nhận xét, bổ sung. * PP: thi đua HS thi đua tiếp sức theo dãy . Nhận xét . Hs theo dõi HS:Yếu –TB -K HS : TB- K HS : K - G HS:K-G HS:K-G HS:TB-Y Thứ ba ngày 28 tháng 08 năm 2012 Chính taÛ: ( Tập - chép) Tiết 1 : Cậu bé thông minh I. /MỤC TIÊU : - Kiến thức: Chép chính xác và trình bày đúng quy định chính tả;không mắc quá 5 lỗi trong bài - Kĩ năng :Làm đúng bài tập2b, điền đúng10 chữ và tên của10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3) -Thái độ : Giáo dục ý thức rèn chữ viết , giữ vở sạch. II/ CHUẨN BỊ : - GV: bảng phụ, bảng lớp viết sẵn nội dung đoạn văn HS cần chép. -HS: SGK, vở III/ Lên lớp: HĐ của GV HĐ của HS Bổ trợ HĐ 1 : KTBC: (5’) Kiểm tra SGK/ TV1. HĐ 2: Giới thiệu bài (1) Giới thiệu nội dung bài. Ghi tên đề bài HĐ3: Hướng dẫn HS tập chép (18’) * MT: giúp HS chép chính xác đoạn văn : cậu bé thông minh GV đọc đoạn chép trên bảng. Đoạn này chép từ bài nào ? Tên bài viết ở như thế nào ? Đoạn chép có mấy câu ? Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Gv cho Hs nhìn viết Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng từ 5 đến 7 bài HĐ4: Hướng dẫn HS làm bài tập (8’) * MT: giúp HS phân biệt được l/n ; an/ang ; điền chữ và tên chữ còn thiếu . - GV chọn cho cả lớp làm BT2b - GV cùng cả lớp nhận xét : ai đúng , điền nhanh, phát âm đúng * Bài tập 3 : - GV mở bảng phụ kẻ sẵn bảng chữ , nêu yêu cầu của bài tập - GV sửa lại cho đúng GV hướng dẫn . HĐ Nối tiếp :(2)’ - Nhắc nhở HS chuẩn bị đồ dùng học tập : nhắc nhở về tư thế viết ; chữ viết ; cách giữ gìn sách vở . - Chuẩn bị : Chơi chuyền ( đọc bài và tìm hiểu từ khó viết ) - GV nhận xét tiết học Hs để đồ dùng lên bàn HS nhắc lại * PP : gợi mở, trực quan. * HT: Cá nhân - 2 hoặc 3 học sinh đọc lại đoạn chép - Cậu bé thông minh - Viết giữa trang vở - 3 câu - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm ; cuối câu 2 có 2 dấu chấm - Viết hoa . - Hs thực hành viết bài - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề * PP : gợi mở, thực hành , động não * Ht: cả lớp - Cả lớp làm bài vào bảng con ; 2 HS làm bài trên bảng . - Cả lớp viết lời giải đúng vào vở . - 1 HS làm mẫu : ă , á - 1 HS làm bài trên bảng lớp ; các HS khác viết vào bảng con ; nhiều HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ . - HS đọc10 chữ và tên chữ tại lớp - Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự . HS theo dõi HS: K- G HS: Y-TB Thứ ba ngày 28 tháng 08 năm 2012 Toán: Tiết 2 Cộng, trừ các số có 3 chữ số( không nhớ). I./ MỤC TIÊU: - Kiến thức : Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số( không nhớ ) và giải toán có lời văn . - Kĩ năng : Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số( không nhớ ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn . - Thái độ :Yêu thích học toán II./ CHUẨN BỊ: * GV: Bảng phụ, bảng cài trò chơi toán học . Phiếu luyện tập * HS: Ôn lại kiến thức cũ: cộng, trừ số có 3 chữ số (không nhớ) ở lớp 2. III./ Lên lớp : HĐ của GV HĐ của HS HĐht Hoạt động 1(5’): 2 HS đọc các số sau: 365,769. 10+ 11 . 55 657 556 GV nhận xét Hoạt động 2 : Ôn cộng, trừ số có 3 chữ số (27’) *Mục tiêu : Ôn tập , củng cố cho HS cách đặt tính và cách tính của phép cộng , trừ các số có 3 chữ số * Bài 1 : Tính nhẩm 400 + 300 = c. 100 + 20 + 4 = 700 – 300 = 300 + 60 + 7 = 700 - 400 = 800 + 10 + 5 = Bài 1 ( câu a ) em có nhận xét gì ? Vì sao em biết ? Nhận xét . Tuyên dương. => Qua bài 1 ôn lại cho ta cộng , trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) . Đó cũng là nội dung bài học hôm nay: cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) * Bài 2 : GV mời 1 bạn đọc yêu cầu bài 2 . Bài 2 yêu cầu gì ? GVcho HS thảo luận nhóm theo bàn ôn lại cách đặt tính và cách tính cộng , trừ các số có 3 chữ số. GV mời đại diện các nhóm trả lời 758 221 619 351 - GV đính bảng cách đặt tính và cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số. - GV sửa bài cho HS sai Hoạt động 3 : Ôn giải toán *Mục tiêu : Ôn tập , củng cố cho HS giải toán đơn , nhiều hơn, ít hơn . * Bài 3 : Giải toán GV: Tóm tắt khi học sinh tìm hiểu đề GV hướng dẫn tìm hiểu đề : Đề bài cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Bài toán này thuộc dạng toán gì ? GV chốt lại : Số học sinh khối Hai là; 245 – 32 = 213 ( học sinh ) Đáp số : 213 Học sinh Bài 4: GV cho HS đọc đề GV hướng dẫn và tóm tắt giải bài toán HĐ nối tiếp (3’) Làm các bài còn lại vào buổi chiều. Chuẩn bị: Ôn lại cách cộng, trừ số có 3 chữ số để chuẩn bị tiết sau luyện tập. Nhận xét tiết học - Ba trăm sáu mươi lăm; bảy trăm sáu mươi chín. 10 + 11 556 HS nhắc lại PP:vấn đáp , động não , thực hành . 1 HS đọc yêu cầu Sửa miệng tiếp sức theo dãy . Dựa vào phép cộng ở trên ta tìm được kết quả của phép trừ ở dưới Muốn tìm số hạng này, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia . 1 em đọc . Đặt tính rồi tính HS thảo luận - HS trình bày 1, 2 HS nhắc lại Lớp thực hành trên phiếu– 04 HS làm nhanh nhất . - Lớp nhận xét kết quả PP: Gợi mở , động não , trò chơi , thực hành, thảo luận nhóm . - 1 HS đọc đề Khối lớp 1 có 245 HS , Khối lớp Hai có ít hơn khối Một : 32 HS Khối Hai có bao nhiêu HS Giải toán đơn dạng nhiều hơn . Lớp làm phiếu, 2 HS lên bảng làm. HS đọc đề HS tự giải Bài giải : Giả tiền một tem thư là : 200 + 600 = 800 ( đồng ) Đáp số : 800 đồng HS theo dõi HS TB- Y HS: Y-TB HS: K-TB Hs :G Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 Tự nhiên và xã hội : Tiết1: Hoạt động thở và cơ quan hơ hấp I/ MỤC TIÊU - Kiến thức : Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp . - Kĩ năng : Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ - Thái độ : Giúp HS hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống con người II/ CHUẨN BỊ : GV: các hình trong SGK trang 4, 5. HS: SGK. III/Lên lớp HĐ của GV HĐ của HS Bổ trợ HĐ1 : KTBC: (3’) GV kiểm tra SGK và dụng cụ học tập. GV nhận xét HĐ2: Giới thiệu bài (1’) GV giới thiệu, ghi tựa HĐ3:Thực hành cách thở sâu. (10’) * MT: Giúp HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức. GV cho HS cùng thực hiện động tác : Bịt mũi nín thở. Hỏi: Cảm giác của em sau khi nín thở lâu ? GV cho 1 HS lên thực hiện động tác thở sâu như H1/4 SGK GV yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu ?. Nêu ích lợi của việc thở sâu ? Kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn ĐÓ LÀ CỬ ĐỘNG HÔ HẤP. Cử động hô hấp gồm 2 động tác: hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên nhận được nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài HĐ4: làm việc với SGK (14’) * MT: Giúp HS chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ, chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. Giúp HS hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống con người GV cho HS mở SGK quan sát H2/5.Yêu cầu HS hỏi – đáp Nhận xét – tuyên dương cặp có câu hỏi sáng tạo Kết luận: cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi. Đường dẫn khí: mũi, khí quản, phế quản Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí HĐ5: Củng cố (3’) * MT: khắc sâu kiến thức Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở ? GD: Người bình thường có thể nhịn ăn được vài ngày thậm chí lâu hơn nhưng không thể nhịn thở quá 3 phút. Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết. Bởi vậy khi bị dị vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức GV nhận xét, tuyên dương. HĐ nối tiếp (2’) Xem lại bài. Chuẩn bị : Nên thở như thế nào ? Nhận xét tiết học. đ HS đặt đồ dùng lên bàn –1 HS nhắc lại. * PP: vấn đáp, gợi mở, trò chơi, thực hành. * HT:Cá nhân, lớp HS thực hiện. -Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường. 1 HS thực hiện Lớp thực hành hít vào,thở ra. Khi hít vào lồng ngực sẽ nở to ra, khi thở ra lồng ngực xẹp xuống. Giúp sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. * PP: thảo luận nhóm, hỏi đáp * HT:nhóm đôi HS hỏi đáp theo cặp HS A: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. HS B: Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên H2/5 SGK HS A: Bạn cho biết mũi dùng để làm gì? HS B: Bạn cho biết khí quản, phế quản có chức năng gì ? HS A: Phổi có chức năng gì ? HS B: Chỉ trên H3/5 SGK đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra Nhận xét * PP: liên hệ thực tế * HT: cá nhân HS tự liên hệ , trả lời. Nhận xét. HS theo dõi HS lắng nghe Thứ ba ngày 28 tháng 08 năm 2011 Thể dục : Tiết 1: Giới thiệu chương trình và trị chơi “Nhanh lên bạn ơi !” I.Mục tiêu: - Kiến thức : Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện trong giờ học thể dục lớp 3 - Kĩ năng :Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi các trị chơi “Trị chơi nhanh lên bạn ơi” - Thái độ : Giữ kỉ luật khi chơi, đồn kết, giúp đỡ bạn. II. Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, vê sinh nơi tập - Chuẩn bị cịi, vẽ vịng trịn III.Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I. Phần mở đầu: 1. Ổn định : - GV nhận lớp, nắm sỉ số lớp học - GV phổ biến nội dung tiết học - Hướng dẫn hs bài khởi động xoay các khớp. - Tập bài thể dục phát triển chungcủa lớp 2 II. Phần cơ bản: 1.Giới thiệu - GV phân cơng tổ nhĩm chọn cán sự bộ mơn - Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung - GV nhận xét . 2. Trị chơi “Nhanh lên bạn ơi” - Cho HS chia nhĩm, đồng loạt tham gia chơi - GV theo dõi nhắc nhở, *Gv củng cố ,nêu yêu cầu ,nội dung trị chơi III. Phần hồi tĩnh: - GV cùng HS thả lỏng tay chân. - GV củng cố, nhắc nhở những lỗi HS thường mắc. - Hướng dẫn về nhà. 5’ 26’ (12’) (14’) 8’ -Nhận lớp -HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang nghe giới thiệu. ======= ====== ======= 5GV -Học sinh 3 tổ chia thành 3 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập. ] ] 5GV ] -HS chuyển thành đội hình vòng tròn. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. ======= ====== ======= 5GV -HS hô “khỏe”. Thứ tư ngày 29 tháng 08 năm 2012 Tập đọc : (Tiết3) Hai bàn tay em. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức :Hiểu nội dung : Hai bàn tay em rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. - Kĩ năng : Đọc đúng, rành mạch , biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ . HS khá giỏi học thuộc lòng bài thơ. - Thái độ :HS biết yêu qúy đôi bàn tay . II/ CHUẨN BỊ : * GV: tranh minh hoạ, bảng phụ * HS: xem trước nội dung bài, SGK III/ Lên lớp HĐ của GV HĐ của HS Bổ trợ HĐ1 :KTBC : Cậu bé thông minh(5’) - Gọi 3 HS đọc và kể lại đoạn câu chuyện và trả lời các câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? + Cậu bé đã làm gì để nhà vua thấy lệnh của mình là vô lí ? + Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? - Nhận xét, ghi điểm HĐ2 - GV giới thiệu, ghi đề bài.(1’) HĐ3: luyện đọc (12’) * MT: Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy toàn bài GV đọc bài thơ. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ theo hàng ngang đến hết bài. Luyện đọc : ấp, hoa nhài Cho HS đọc từng khổ thơ trước lớp. Mỗi em đọc 1 khổ . GV gọi HS bài trong nhóm Cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải. GV chốt và chuyển ý HĐ4: Tìm hiểu bài (8’-9’) * MT: giúp HS nắm được nội dung bài thơ GV cho cả lớp đọc thầm bài thơ . Hỏi: Câu 1:Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? Câu 2: Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? Em thích nhất khổ thơ nào ?. Vì sao ? GV chốt, chuyển ý. HĐ5 : Học thuộc lòng bài thơ ( 8’) * MT: giúp cho HS học thuộc lòng bài thơ. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 2- 3 khổ thơ (2,3,4). Cho HS đọc đồng thanh, xoá dần các từ, cụm từ, chỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ, sau đó là chữ đầu của mỗi khổ thơ. Tương tự HS làm tiếp với 3 khổ thơ còn lại. Tổ chức cho HS thi đua HTL HĐ nối tiếp (2) Học thuộc lòng bài thơ Chuẩn bị bài : Ai có lỗi . GV nhận xét tiết học HS trả lời Hs nhận xét HS nhắc lại * PP : gợi mở, thực hành * HS : Lớp, cá nhân HS lắng nghe. HS đọc nối tiếp . HS luyện phát âm đúng HS đọc từng khổ thơ HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. Lớp đọc đồng thanh * PP: hỏi đáp, trực quan, giảng giải. 1/ Được so sánh với những nụ hoahồng 2/ Kề bên má, ấp cạnh lòng, đánh răng, chải tóc, HS nêu suy nghĩ. Nhận xét * PP: gợi mở, vấn đáp, thực hành. - HS học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV HS thi đua đọc thuộc lòng Nhận xét HS: Y-TB HS: K- G Thứ tư ngày 29 tháng 08 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 1: Oân về từ chỉ sự vật – So sánh I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức :Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1) ; Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( BT2) - Kĩ năng :Nêu được các hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó ( BT3) -Thái độ : GD HS yêu thích môn học Tiếng Việt II/CHUẨN BỊ: * GV: tranh : diều, vòng màu ngọc thạch, bảng phụ. * HS:VBT III/ Lên lớp : HĐ của GV HĐ của HS HĐ ht HĐ 1 KTBC ( 5’) GV kiểm tra SGK, VBT GV giới thiệu, ghi đề bài HĐ2:ôn tập (7’) MT: Ôân về các từ chỉ sự vật BT1: Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong khổ thơ Đề bài yêu cầu ta làm gì ? GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. => Chốt ý: ta đã biết và nhớ từ chỉ sự vật là gì, bây giờ lớp sẽ bắt đầu làm quen với hình ảnh so sánh từ những sự vật đó qua câu thơ, văn theo cách so sánh đơn giản. HĐ3: so sánh (18’) * MT: Bước đầu làm quen với biện pháp so sánh. BT 2: Tìm và viết lại những sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn, câu thơ dưới đây Hai bàn tay em Như hoa đầu cành.. Gọi 1 HS đọc câu a Trong 2 câu này, từ nào là từ chỉ sự vật ? Sự vật nào được so sánh với sự vật nào ? => Giáo dục : Qua 2 câu thơ ta thấy tác giả so sánh bàn tay em nhỏ xinh như hoa đầu cành. Chính vì vậy, chúng ta cần giữ sạch đôi bàn tay lúc nào cũng đẹp và xinh. Gọi 1 HS đọc câu b Cho lớp thảo luận nhóm đôi. Gọi 1 HS lên tìm sự vật được so sánh. Gợi ý: Mặt biển sáng trong như cái gì ? Vậy hình ảnh nào được so sánh với nhau ? Câu c, d lớp tự làm * Các hình ảnh so sánh đều có dấu hiệu giống nhau là từ “như” nằm giữa 2 sự vật được so sánh. HĐ4 : Củng cố ( 3’) * MT: khắc sâu kiến thức. BT3 - GV cho HS thi đua thảo luận nhóm 4 (thời gian 2’) để nêu nhận xét của mình : trong những hình ảnh so sánh trên, em thích nhất hình ảnh nào ? . Tại sao ?. Tuyên dương, giáo dục . HĐ nối tiếp :(2’) - Cho Hs nêu lại nội dng bài học - Chuẩn bị : Từ ngữ về thiếu nhi –Ôn tập câu Ai là gì ? - GV nhận xét tiết học . HS thực hiện theo yêu cầu * PP : Đàm thoại, giảng giải. * HS: lớp, cá nhân -1 HS đọc yêu cầu của đề Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật HS thực hành: tay em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai Nhận xét * PP : trực quan, giảng giải, thảo luận. * HT:lớp HS đọc đề Từ chỉ sự vật là : hai bàn tay em, hoa HS làm theo giáo viên Bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành HS đọc yêu cầu câu b. Mặt biển so sánh với tấm thảm hoặc mặt biển sáng trong so sánh với tấm thảm khổng lồ. HS nhận xét 1 HS lên trình bày Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ Mặt biển với tấm thảm HS nêu yêu cầu câu c, d HS tự làm bài - HS sửa bài miệng Nhận xét. * PP : Vấn đáp * HT:thi đua HS thi đua theo đội. Nhận xét. HS:TB-K HS:K-G Thứ tư ngày 29 tháng 08 năm 2012 Toán Tiết 3: Luyện tập I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức :Biết cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) - Kĩ năng :Biết giải bài toán về “ Tìm X”, giải bài toán có lời văn ( có một phép tính trừ ). - Thái độ: Ham thích học toán. II./ CHUẨN BỊ: * GV: Bảng phụ, bảng cài . Trò chơi toán học. Bìa nhựa trong * HS: VBT, SGK, bảng con III./ Lên lớp: HĐ của GV HĐ của HS HĐ ht HĐ 1 KTBC:(5’) Giáo viên kiểm tra 2 học sinh. Yêu cầu : Đặt tính và tính 140 + 42 909 – 502 - - GV nhận xét HĐ2 : Giới thiệu đề bài (1’) Hoạt động 3 : Ôn cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) (18’) *Mục ti
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2012_2013_duon.doc