Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tơ tán, sao sa, tuyệt vọng, công viên.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (san sát, nườm nượm, lấp lánh, lướt thướt,.). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố).

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*KNS:

- Tự nhận thức bản thân.

- Xác định giá trị.

- Lắng nghe tích cực.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

docx 44 trang ducthuan 03/08/2022 2470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16:
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
ĐÔI BẠN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tơ tán, sao sa, tuyệt vọng, công viên.
 	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (san sát, nườm nượm, lấp lánh, lướt thướt,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố).
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*KNS:
- Tự nhận thức bản thân. 
- Xác định giá trị. 
- Lắng nghe tích cực. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Học sinh hát: Trái đất này là của chúng mình.
- 2 học sinh đọc bài “Nhà rông ở Tây Nguyên”.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh hát.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý:
+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, rõ ràng.
+ Giọng chú bé: kêu cứu thất thanh.
+ Giọng bố Thành: trầm lắng, xúc động.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
+ Ngày ấy,/ giặc Mĩ ném bom phá hoại miền bắc,/ Thành theo bố mẹ sơ tán về quê//. Mĩ thua,/ Thành về lại thị xã//.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ tuyệt vọng. 
d. Đọc đồng thanh
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (san sát, nườm nượm, lấp lánh, lướt thướt,...)
- Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 4 câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. 
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
+ Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?
+ Ở công viên có những trò chơi gì?
+ Ở công viên, Mến đã có những hành động gì đáng khen?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
+ Em hiểu lời nói của bố như thế nào?
- Giáo viên chốt lại.
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình?
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân: 
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta học được điều gì qua bài đọc?
=> Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn.
- 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê mến ở nông thôn.
- Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà quê; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa.
- Có cầu trượt, đu quay.
- Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
- Mến rất dũng cảm và sẵn sáng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
+ Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng,..
- Học sinh lắng nghe.
- Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi... những suy nghĩ tốt đẹp về người nông dân.
- Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. 
- Học sinh lắng nghe.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố).
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động.
- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2+3.
- Xác định các giọng đọc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh minh họa nội dung 3 đoạn trong truyện, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách.
+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa.
+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản.
+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.
* Tổ chức cho học sinh kể: 
- Học sinh tập kể.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể.
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về việc gì?
+ Câu chuyện cho ta thấy điều gì?
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh kể chuyện cá nhân.
- 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
- Cả lớp nghe.
- Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
- Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách kể).
- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp. 
- Học sinh đánh giá.
- Nhóm trưởng điều khiển.
- Luyện kể cá nhân.
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thủy chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình.
6. HĐ ứng dụng (1phút)
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nêu suy nghĩ của mình về những người sống ở làng quê và những người sống ở thành phố, thị xã.
- Tìm hiểu những phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê và những người sống ở thành phố, thị xã nơi mình ở và kể cho bạn cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .
TOÁN:
TIẾT 76: LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Biết làm tính và giải toán có hai phép tính.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm các phép tính nhân, chia.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (cột 1,2,4).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) 
- Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh: Giáo viên đưa ra các phép tính cho học sinh thực hiện:
216 : 3
457 : 4
726 : 6
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi. 
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Biết làm tính và giải toán có hai phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
(Cá nhân – Nhóm – Cả lớp)
- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
- Nêu cách tìm thừa số?
- Giáo viên kết luận:
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Tìm tích = TS x TS.
Bài 2:
(Cá nhân – Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên củng cố phép chia hết và phép chia có dư.
Bài 3: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài.
- Giáo viên củng cố 2 bước giải toán:
+ Bước 1: tìm số máy bơm đã bán.
+ Bước 2: Tìm só máy bơm còn lại.
Bài 4 (cột 1,2,4):
(Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”)
- giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để hoàn thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
- Giáo viên phỏng vấn hai đội chơi:
+ Thêm một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì?
+ Gấp một số lần ta thực hiện phép tính gì?
+ Bớt đi một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì?
+ Giảm đi một số lần ta thực hiện phép tính gì?
- Giáo viên củng cố:
+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
+ Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
Bài 4 (cột 3, 5): (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
- 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào phiếu học tập (cá nhân).
- Học sinh so sánh kết quả trong nhóm (nhóm bàn).
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Thừa số
324
3
150
4
Thừa số
3
324
4
150
Tích
972
972
600
600
- Học sinh nêu.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trong cặp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
a) 864 6 
 26 144 (...)
 24
 0
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Học sinh chia sẻ kết quả.
Bài giải:
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 (chiếc)
Số máy bơm còn lại là:
36 - 4 = 32 (chiếc)
Đáp số: 32 chiếc máy 
- Học sinh tham gia chơi.
Số đã cho
8
12
56
Thêm 4 đơn vị
12
16
60
Gấp 4 lần
32
48
224
Bớt 4 đơn vị
4
8
52
Giảm 4 lần
2
3
14
- Phép cộng.
- Phép nhân.
- Phép trừ.
- Phép chia.
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
Số đã cho
20
4
Thêm 4 đơn vị
24
8
Gấp 4 lần
80
16
Bớt 4 đơn vị
16
0
Giảm 4 lần
5
1
3. HĐ ứng dụng (3 phút) 
4. HĐ sáng tạo (2 phút) 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A voiws cột B cho thích hợp:
A
B
961 : 3
131
487 : 8
320 (dư 1)
655 : 5
60 (dư 7)
- Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Trong kho có 970 kiện hàng được xếp thành 3 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu kiện hàng và còn thừa mấy kiện hàng?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
+ Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc. Chúng ta cần biết ơn, kính trọng những người thương binh, liệt sĩ.
2. Kĩ năng: Biết tích cực tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
*KNS:
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ.
- Kĩ năng xác định giá trị.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. Tranh vẽ minh họa truyện “Một chuyến đi bổ ích”. Phiếu thảo luận nhóm, tranh ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Trần Quốc Toản).
- Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (5 phút):
- Kể những việc em đã làm để giúp đỡ làng xóm láng giềng?
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.
- Hát: “Em yêu trường em”
- Học sinh nêu.
- Lắng nghe.
 2. HĐ thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu: 
- Học sinh hiểu nội dung câu chuyện khuyên chúng ta phải biết quan tâm giúp đỡ gia đình thương binh và liệt sỹ.
- Học sinh biết được công việc mình cần làm để giúp đỡ gia đình thương binh và liệt sỹ.
- Học sinh biết được những hành vi nào đúng những hành vi nào sai để biết cách sử lý.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Tiểu phẩm “Một chuyến đi bổ ích ” (Làm việc theo nhóm -> Chia sẻ trước lớp)
- Yêu cầu: Các nhóm chú ý nghe câu chuyện và thảo luận trả lời 3 câu hỏi sau: (treo bảng phụ có ghi 3 câu hỏi)
1. Vào ngày 27/7, các bạn học sinh lớp 3A đi đâu?
2. Các bạn đến trại điều dưỡng để làm gì?
3. Đối với các cô chú thương binh, liệt sĩ, chúng ta phải có thái độ như thế nào?
- Lưu ý: Kể chuyện, có tranh minh họa cho chuyện.
- Giáo viên tổng kết các ý kiến của các nhóm và kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc. Vì vậy chúng ta phải biết ơn, kính trọng các anh hùng thương binh, liệt sĩ.
Việc 2: Việc làm nào là đúng: 
(Làm việc cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp)
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi sau:
+ Để tỏ lòng biết ơn, kính trọng đối cới cô chú thương binh, liệt sĩ chúng ta phải làm gì?
- Ghi lại ý kiến của các nhóm lên bảng.
- Giáo viên kết luận: Về các việc học sinh có thể làm để bày tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
Việc 3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn? (Làm việc cả lớp)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi trong phiếu thảo luận.
Phiếu thảo luận:
Em hãy viết chữ Đ vào ô ◻ trước hành vi đúng, chữ S vào ô ◻ trước hành vi sai.
a) ◻ Ngày nghỉ cuối tuần, 3 bạn Mai, Nga, Vân đến nhà chú Hà là thương binh nặng giúp em Lan là con chú học bài.
b) ◻ Trêu đùa chú thương binh đang đi trên đường.
c) ◻ Vào thăm, tưới nước, nhổ cỏ mộ của các liệt sĩ.
d) ◻ Xa lánh các chú thương binh vì trông các chú xấu xí và khác lạ.
e) ◻ Thăm mẹ của chú liệt sĩ, giúp bà quét nhà, quét sân.
- Lắng nghe các nhóm trả lời và đưa ra kết luận.
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao việc làm ở câu b và d lại sai.
- Giáo viên kết luận: Bằng những việc làm đơn giản tường gặp, các em hãy cố gắng thực hiện để đền đáp công ơn của các thương binh, liệt sĩ.
- Các nhóm chú ý đọc câu hỏi, theo dõi câu chuyện. Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
1. Vào ngày 27/7 các bạn học sinh lớp 3A đi thăm trại điều dưỡng thương binh nặng.
2. Các bạn đến trại thương binh nặng để thăm sức khỏe các cô chú thương binh và lắng nghe cô chú kể chuyện.
3. Chúng ta phải biết ơn, kính trọng các cô chú thương binh, liệt sĩ.
- Đại diện của từng nhóm trả lời từng câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- 1, 2 học sinh nhắc lại kết luận.
- Tiến hành thảo luận cặp đôi. 
- Đại diện mỗi nhóm trả lời. 
Ví dụ:
+ Chào hỏi lễ phép.
+ Thăm hỏi sức khỏe.
+ Giúp làm việc nhà.
+ Giúp các con của cô chú học bài.
+ Chăm sóc mộ thương binh, liệt sĩ.
- Các nhóm thảo luận, trả lời vào phiếu của nhóm.
🡪 Đ
🡪 S
🡪 Đ
🡪 S
🡪 Đ
- Đại diện của nhóm làm việc nhanh nhất trả lời. Các nhóm khác lắng nghe bổ sung ý kiến và nhận xét.
- Trả lời: Vì hành động đó thể hiện sự không kính trọng lễ phép đối với thương binh, liệt sĩ.
 3. Hoạt động ứng dụng (3 phút)
 4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Sưu tầm các bài hát ca ngợi thương binh, liệt sĩ.
- Tìm hiểu gương một số anh hùng liệt sĩ như: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản ...
- Sưu tầm thêm những câu ca dao, tục ngữ, những mẫu chuyện nói tấm gương dũng cảm hi sinh vì Tổ quốc.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
ĐÔI BẠN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng: Mến, lo lắng, xảy ra, chiến tranh, sẵn lòng,...
- Nghe - viết đúng bài chính tả “Đôi bạn” (đoạn 3); trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a.
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả và biết viết hoa các tên người: Mến, Thành,..
- Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?
- Giáo viên đọc: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
- Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh viết.
- Lắng nghe.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- 1 học sinh đọc lại.
- Bố mến nói về phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người.
- Đoạn viết có 6 câu.
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng.
- Mến, lo lắng, xảy ra, chiến tranh, sẵn lòng,...
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.
+ Khi biết chuyện bố mến nói như thế nào? 
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn viết có mấy câu.
+ Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa? 
+ Lời của bố nói viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe.
- Học sinh viết bài.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng chính tả điền tiếng có âm đầu ch/tr.
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: Trò chơi “Tìm đúng- điền nhanh”
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của đề bài.
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm.
- Giáo viên cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-> Giáo viên nhận xét bài đúng.
a) chăn trâu – châu chấu; chật chội – trật tự;
chầu hẫu – ăn trầu.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi.
- Một học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống.
- Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
- Học sinh đọc bài làm -> Học sinh nhận xét
- Học sinh chữa bài đúng vào vở.
6. HĐ ứng dụng (3 phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê, những người sống ở thành phố, thị xã và luyện viết cho đẹo hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP ĐỌC: 
VỀ QUÊ NGOẠI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: hương trời, chân đất,...
 	- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 10 câu thơ đầu).
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm vàng, mát rợp, thuyền trôi,...
 	- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD BVMT:
- Giáo dục tình cảm yêu quý nông thôn nước ta từ đó liên hệ và chốt lại ý thức BVMT.
- Môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Hát: “Quê hương tươi đẹp”
+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?
- Giáo viên kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- Học sinh nghe.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý học sinh đọc với giọng thiết tha, tình cảm, nhấn giọng ở những từ gợi tả: mê hương trời, gặp trăng gặp gió,...
b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó: 
 Em về quê ngoại/ nghỉ hè/
Gặp đầm sen nở/ mà mê đất trời.//
 Gặp bà/ tuổi đã sáu mươi/
Quên quên nhớ nhớ/ những lời ngày xưa.// 
( )
- Giáo viên giảng thêm quê ngoại là quê của mẹ; bất ngờ là việc xảy ra ngoài ý định, 
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm vàng, mát rợp, thuyền trôi,...)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó?
+ Quê ngoại bạn ở đâu?
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
*Giáo viên kết luận: Mỗi làng quê ở nông thôn Việt Nam thường có đầm sen. Mùa hè, sen nở, gió đưa hương sen bay đi khắp làng. Ngày mùa, những người nông dân gặt lúa, họ tuốt lấy hạt thóc vàng rồi mang rơm ra phơi ngay trên đường làng, những sợi rơm vàng thơm làm cho đường làng trở nên rực rỡ, sáng tươi. Ban đêm ở làng quê, điện không sáng như ở thành phố nên chúng ta có thể nhìn thấy và cảm nhận được ánh trăng sáng trong.
+ Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm nên hạt gạo?
- Cả lớp trao đổi nhóm.
* Giáo viên chốt lại: Bạn ăn gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà. Bạn thương họ như những người ruột thịt, thương bà ngoại mình.
+ Chuyến về thăm ngoại đã làm cho bạn nhỏ có gì thay đổi?
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
- 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Câu: Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu.
- Ở nông thôn.
- Đầm sen nở ngát hương / gặp trăng gặp gió bất ngờ / con đường đất rợm màu rơm phơi / bóng tre mát rợp vai người / vầng trăng như lá thuyền trôi êm êm.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Học sinh nhận xét.
- Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê.
4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên mời một số học sinh đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích.
- Học sinh thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ. 
- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
- Học sinh đọc lại toàn bài thơ.
- Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh nhận xét.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
5. HĐ ứng dụng (1 phút) 
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. 
- Nêu một số nét đẹp của quê hương nơi mình ở.
- Vẽ một bức tranh mô tả vẻ đẹp ở làng quê, quê hương nơi mình ở hoặc vẻ đẹp của làng quê đã từng được đến thăm.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................
 TOÁN:
TIẾT 77: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức
 	- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_theo_cv2345_tuan_16_nam_hoc_2.docx