Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

 GV YC HS tìm 1/3 của 18.

 1/6 của 54

- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?

 GV nhận xét

3. Bài mới:

Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập để nắm vững hơn cách tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.

4. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li, 2 HS làm vào bảng nhóm.

- GV lưu ý HS trình bày như bài 1 của tiết học trước.

- Khi chữa bài GV nhắc HS ghi đầy đủ tên đơn vị.

GV chốt ý

Bài 2: Yêu cầu HS đọc đầu bài, HS làm bài vào vở ô li, 2 HS làm bài vào bảng nhóm, gắn bài khi chữa

Bài 4: GV HS quan sát và nêu ý kiến của mình.

- GV yêu cầu HS giải thích : vì sao chọn hình 2 , hình 4

GV chốt ý.

 5. Củng cố - dặn dò:

GV nhận xét giờ học.

+ 2 HS trả lời miệng

 Cả lớp nhận xét, chốt kết quả.

- HS nêu lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số

2 HS nhắc lại đầu bài

+ HS làm bài vào vở ô li, 2 HS làm bảng lớp

 Cả lớp nhận xét, chốt kết quả.

+ HS làm bảng nhóm và trình bày

Bài giải

Vân đã tặng bạn số bông hoa là:

30 : 6 = 5 (bông hoa)

Đáp số: 5 bông hoa.

+ HS nêu ý kiến: hình 2 , hình 4 tô màu 1/5 số ô vuông. Vì hình 2 và 4 được chia ra làm 10 ô vuông đã tô màu vào 2 ô vuông nên ta nói rằng hình 2 và 4 đã tô màu vào 1/5 số ô vuông.

HS nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.

- HS nhẩm nhanh 1 / 6 của 48 kg , 36 cm

HS chuẩn bị bài sau.

 

doc 24 trang ducthuan 04/08/2022 2030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 6 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018
Chào cờ
Toán
Tiết 26: LUYỆN TẬP ( Trang 26)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
 - HS say mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV YC HS tìm 1/3 của 18.
 1/6 của 54
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?
 GV nhận xét 
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập để nắm vững hơn cách tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
4. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- GV lưu ý HS trình bày như bài 1 của tiết học trước.
- Khi chữa bài GV nhắc HS ghi đầy đủ tên đơn vị.
GV chốt ý
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đầu bài, HS làm bài vào vở ô li, 2 HS làm bài vào bảng nhóm, gắn bài khi chữa
Bài 4: GV HS quan sát và nêu ý kiến của mình.
- GV yêu cầu HS giải thích : vì sao chọn hình 2 , hình 4
GV chốt ý.
 5. Củng cố - dặn dò: 
GV nhận xét giờ học.
+ 2 HS trả lời miệng
 Cả lớp nhận xét, chốt kết quả.
- HS nêu lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số
2 HS nhắc lại đầu bài
+ HS làm bài vào vở ô li, 2 HS làm bảng lớp
 Cả lớp nhận xét, chốt kết quả.
+ HS làm bảng nhóm và trình bày
Bài giải
Vân đã tặng bạn số bông hoa là:
30 : 6 = 5 (bông hoa)
Đáp số: 5 bông hoa.
+ HS nêu ý kiến: hình 2 , hình 4 tô màu 1/5 số ô vuông. Vì hình 2 và 4 được chia ra làm 10 ô vuông đã tô màu vào 2 ô vuông nên ta nói rằng hình 2 và 4 đã tô màu vào 1/5 số ô vuông.
HS nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
- HS nhẩm nhanh 1 / 6 của 48 kg , 36 cm
HS chuẩn bị bài sau.
 Tập đọc – Kể chuyện
BÀI TẬP LÀM VĂN
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật tôi và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện
Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ trong truyện SGK.
Bảng phụ ghi nội dung những câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1: Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
* GV đọc toàn bài.
* Luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
 GV theo dõi và sửa cho những HS phát âm sai (nếu có).
 GV cho HS luyện phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn. 
 GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
 Gọi HS đọc chú giải và đặt câu với từ ngắn ngủn.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Yêu cầu HS các nhóm thi đọc theo đoạn.
c. Tìm hiểu bài.
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2.
 Bạn hãy nêu tên của người kể lại câu chuyện này?
 Cô giáo giao cho lớp đề văn như thế nào?
 Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 
Vì sao Cô-li-a thấy khó khi viết bài văn này?
 GV chốt lại ý kiến của HS.
 Gọi HS đọc đoạn 3.
 Thấy các bạn viết bài nhiều, Cô-li-a đã làm cách gì để viết bài dài ra?
 Cả lớp đọc thầm đoạn 4.
 Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo,lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên?
Vì sao Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ?
 Bài học giúp em hiểu ra điều gì?
HS đọc bài “Cuộc họp của chữ viết” và trả lời câu hỏi.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu (2 lượt).
+HS luyện phát âm từ khó: Làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủn.
+ HS theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 đoạn (2 lượt).
+ HS đọc chú giải.
 Sao bạn Hạnh lại mặc quần áo ngắn ngủn thế kia?
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Các nhóm thi đọc ĐT nối tiếp 4 đoạn của bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1 và 2.
+ Đó chính là bạn Cô-li-a. Bạn kể về bài tập làm văn của mình. 
+ Em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
+ HS trao đổi theo nhóm và trả lời câu hỏi.
. Vì ở nhà mẹ thường nhặt hết mọi việc để giành lại thời gian cho Cô-li-a học bài.
. Có lúc bận mẹ Cô-li-a định nhờ Cô-li-a giúp việc này, việc nọ nhưng thấy Cô-li-a học bài lại thôi.
+ HS đọc đoạn 3.
+ Cô-li-a nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi, quần. Cô-li-a viết một điều có thể trước đây mà chưa nghĩ đến “ Muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả”.
+ Lớp đọc thầm đoạn 4.
+ Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ bảo việc này.
+ Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ ra đó là việc làm bạn đã nói trong bài tập làm văn.
+ Lời nói phải đi đôi với việc làm những HS tự nói tốt về mình phải cố gắng làm cho bằng được.
Tiết 2
4. Luyện đọc lại:
 GV hướng dẫn cho HS đọc đoạn 3 và 4.
 Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 3 và 4.
 Yêu cầu HS thi đọc đoạn 3 và 4.
 KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiêm vụ.
2. GV hướng dẫn HS kể chuyện.
 a. Sắp xếp tranh theo nội dung truyện.
 Yêu cầu HS quan 4 sát tranh và sắp xếp tranh theo nội dung truyện.
 Gọi HS nêu cách sắp xếp tranh.
 Cả lớp và GV nhận xét.
b. Kể chuyện.
 Gọi HS kể chuyện.
 Yêu cầu HS luyện kể theo cặp.
 Yêu cầu HS thi kể chuyện.
5. Củng cố - dặn dò:
 Em thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không? 
 GV nhận xét giờ học.
+ HS theo dõi.
+ HS luyện đọc đoạn 3 và 4.
+ HS thi đọc đoạn 3 và 4.
+ Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn đọc hay và đúng nhất.
+ Quan sát tranh và sắp xếp lại theo đúng nôi dung truyện.
+ HS nêu cách sắp xếp tranh: thứ tự của 4 bức tranh theo nội dung 3 - 4 - 2 - 1
+ HS khá kể chuyện.
+ HS luyện kể theo cặp.
+ HS nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện.
+ Cả lớp nhận xét bình chọn những HS kể hay và đúng nhất.
+ Dù chưa giúp mẹ được nhiều, vẫn là 1 HS ngoan vì bạn muốn giúp mẹ, bạn không muốn trở thành người nói dối, bạn vui vẻ làm công việc mình đã kể trong bài tập làm văn.
+ về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài.
 Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2018 
 Toán
Tiết 27: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia ).
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
 - HS say mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
Gọi HS lên bảng làm 1 phép tính: 32 x 3; 
GV nhận xét 
Để kiểm tra kết quả phép tính này ta làm ntn? 
Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần phép chia 96: 3
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: GV dùng phép tính
 96 : 3 để giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b, Bài mới: 
1. GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3(13')
- GV hỏi: Ai đã biết cách thực hiện phép chia này?
+ Trường hợp: trong lớp có HS đã biết cách làm GV cho HS đó lên bảng nêu cách đặt tính và tính. GV ghi các bước theo lời của HS nói như phần bài học SGK.
- GV KL lại cách làm và gọi 2 - 3 HS thực hiện lại
+ Trường hợp: trong lớp không có HS nào biết, GV hướng dẫn HS theo từng bước:
- Bước 1 đặt tính: GV làm HS viết theo ra bảng con
- Bước 2 tính: GV hướng dẫn HS chia từng lượt theo các bước như SGK
GV cho HS làm thêm ví dụ: 46 : 2 ra bảng con
4. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc đầu bài và yêu cầu HS làm bài vào vở -> 4 HS thực hiện 4 phép tính trên bảng lớp
Gọi 2 HS nêu lại cách chia
GV chốt ý
Bài 2a: Gọi HS đọc đầu bài
Yêu cầu HS nêu lại cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li -> HS đổi chéo vở chữa bài.
Bài 3: Gọi HS đọc đầu bài -> HS làm bài vào vở ô li, 2 HS làm bài vào bảng nhóm
- GV lưu ý lời giải của HS
5. Củng cố - dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học.
HS lên bảng thực hiện và nêu cách làm phép tính 32 x 3.
Ta thực hiện phép chia 96 : 3
96 là số bị chia, 3 là số chia
2 HS nhắc lại đầu bài
2 - 3 HS thực hiện lại
2 - 3 nêu lại cách chia
HS làm thêm ví dụ: 46 : 2 ra nháp, 1 HS làm ra bảng lớp
4 HS làm 4 phép tính trên bảng lớp
2 HS nêu lại cách chia phép tính: 84 : 2 và 36 : 3
Cả lớp nhận xét, chốt kết quả
2 HS đọc lại đầu bài
2 HS nêu lại cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
HS làm bài và đổi chéo vở chữa bài.
2 HS làm bài vào bảng nhóm
Giải
Mẹ biếu bà số cam là:
36 : 3 = 12 (quả cam)
Đáp số: 12 quả cam.
Cả lớp nhận xét, chốt kết quả.
HS thực hiện và nêu cách làm phép tính: 84: 2
HS chuẩn bị bài sau.
 CHÍNH TẢ
Nghe - viết: BÀI TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, 
2. Biết làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo ( BT2). 
 - Làm đúng BT 3a phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn (s/x)
3. HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
GV nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
GV đọc bài viết chính tả.
Gọi HS đọc bài.
Tìm tên riêng trong bài chính tả?
Tên riêng trong bài chính tả viết như thế nào? 
Trong đoạn văn từ nào khó viết?
Yêu cầu HS viết từ khó.
b. GV đọc cho HS viết bài.
c. Soát lỗi.
d. GV chấm chữa bài.
4. Bài tập:
 Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.
 GV chốt ý.
 Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS chữa bài.
 GV chốt ý.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS viết: Nắm cơm, lắm việc, gạo nếp, lo lắng.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc bài.
+ Cô-li-a.
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên, tên gạch nối giữa các tiếng.
+HS nêu từ khó: Làm văn, Cô-li-a, lúng túng ngạc nhiên.
+ HS luyện viết từ khó.
+ HS viết bài.
+ HS đổi vở soát lỗi.
+ 2 HS thi làm bài.
+ Cả lớp nhận xét chốt lời giải.
Đáp án:
Khoeo chân.
Người lẻo khoẻo.
Ngoéo tay.
+ HS chữa bài.
+ Cả lớp nhận xét chốt lời giải.
a. Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm cho sâu cho sáng mới trọn cuộc đời.
+ HS về nhà luyện viết những lỗi của mình hay mắc phải.
 Tập đọc
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU 
- Biết đọc bài văn với sự hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài.: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học ( trả lời các câu hỏi 1,2,3). HS khá giỏi thuộc một đoạn văn em thích.
3. Học thuộc lòng bài (1 đoạn văn).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh minh họa trong SGK.
 Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠT HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 GV nhận xét 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
* GV đọc toàn bài.
* Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
GV theo dõi và uốn nắn HS phát âm sai.
GV cho HS luyện phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn.
GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
 GV theo dõi và uốn nắn HS đọc đúng,
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Gọi HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS thi đọc theo đoạn.
 Yêu cầu HS đọc cả bài.
d. Tìm hiểu bài.
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
 Điều gì khiến tác giả gợi nhớ những kỷ niệm của buổi tựu trường?
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
 Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?
 Gọi HS đọc đoạn 3.
 Tìm những từ ngữ nói lên sự rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
4. Học thuộc đoạn văn:
 GV cho HS chọn đoạn 1 hoặc đoạn 3.
 GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 Yêu cầu HS thi đọc đoạn văn.
 Yêu cầu HS chon 1 trong 3 đoạn của bài mà em thích rồi tự học thuộc
 Yêu cầu HS thi đọc thuộc đoạn văn.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học. 
+ HS đọc : Bài tập làm văn và trả lời câu hỏi.
+ HS theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu.
+ HS luyện phát âm từ khó: Nhớ lại hàng năm, thao thức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, năm tay, bỡ ngỡ....
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS đọc chú giải.
+ HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn.
+ HS đọc cả bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1.
+ Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối mùa thu làm tác giả náo nức nhớ lại kỷ niệm của buổi tựu trường.
+ HS đọc thầm đoạn 2.
+ Ngày khai trường đầu tiên với mỗi trẻ em và với gia đình của mỗi em là một điều quan trọng, là 1 sự kiện, là một ngày lễ.vậy ai cũng hồi hộp trong ngày khai trường, khi có thể quyên kỷ niệm của ngày đến trường đầu tiên.
+ HS đọc đoạn 3.
+ Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ nhàng, như con chim non nhìn quãng trời rộng muốn bay đi nhưng còn ngập ngừng e sợ, thèm vụng và ước ao được mạnh dạn như đám học cũ đã quen lớp, quen thầy.
+ HS theo dõi.
+ HS thi đọc đoạn văn.
+ HS chon 1 trong 3 đoạn của bài rồi nhẩm học thuộc.
+ HS thi đọc thuộc đoạn văn.
+ Cả lớp nhận xét bình chọn những bạn học thuộc và đúng nhất.
+ HS chuẩn bị tiết tập làm văn tới.
 ÂN NHẠC
 ( Có GV bộ môn soạn và dạy)
Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018
 TIẾNG ANH
( Giáo viên bộ môn soạn và dạy)
MĨ THUẬT
( Giáo viên bộ môn soạn và dạy)
TOÁN
Tiết 28: LUYỆN TẬP ( Trang 28)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS
 - Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( chia hết ở các lượt chia )
 - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng trong giải toán.
 - HS say mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm, giấy A4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
GV , nhận xét, đánh giá 
 3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng luyện tập để củng cố cách chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số ® GV ghi đầu bài
4. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1
a, Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li -> 4 HS làm bài vào giấy A4 , gắn bài khi chữa.
- GV gọi 2 trong số 4 HS nêu cách chia.
b, GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li, 4 HS làm ra bảng con , gắn bài khi chữa
GV chốt ý.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đầu bài
 GV HD HS làm mẫu -> HS làm bài vào vở ô li -> 4 HS làm bài bảng lớp
 Y/C cả lớp nhận xét, chốt kết quả.
 GV chốt ý.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đầu bài -> HS làm bài vào vở ô li, 2 HS làm ra bảng nhóm
5. Củng cố - dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học	
2 HS lên bảng thực hiện và nêu cách làm
28 :2 và 36 : 3
2 HS nhắc lại đầu bài 
4 HS làm bài vào giấy A4, gắn bài khi chữa, 2 trong 4 HS nêu cách chia
HS theo dõi
4 HS làm ra bảng con , gắn bài khi chữa
Cả lớp nhận xét, chốt kết quả
HS làm bài vào vở ô li -> 4 HS làm bài bảng lớp
cả lớp nhận xét, chốt kết quả.
2 HS làm ra bảng nhóm gắn lên bảng lớp khi chữa.
Giải
My đã đọc được số trang là:
84 : 2 = 42 (trang)
Đáp số: 42 trang.
HS chơi trò chơi phát hiện nhanh.
HS chuẩn bị bài sau.
 TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA D, Đ
I. MỤC TIÊU
 - Viết chữ hoa D( 1 dòng ), Đ , (1 dòng );viết tên riêng Kim Đồng (1dòng );viết câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc/ Người có học mới khôn ( 1lần ) bằng cỡ chữ nhỏ
 - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 - Giúp HS rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu viết chữ hoa D, Đ.
- Mẫu tên riêng và câu ứng dụng viết bằng dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 GV kiểm tra phần viết ở nhà.
 GV nhận xét 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. HD HS viết bảng con.
* Luyện viết chữ hoa.
 Tìm những từ viết hoa có trong bài?
 GV cho HS quan sát chữ và yêu cầu HS nêu cách viết.
 GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.
 GV cho HS luyện viết chữ K, D, Đ.
* Luyện viết từ ứng dụng.
 Gọi HS đọc từ ứng dụng.
 GV giới thiệu anh Kim Đồng (SGV). 
 Yêu cầu HS luyện viết từ Kim Đồng.
* Luyện viết câu ứng dụng.
 Gọi HS đọc câu ứng dụng.
 GV giải thích ý nghĩa của câu ứng dụng.
 Yêu cầu HS luyện viết từ Dao.
c. Hướng dẫn HS viết vở TV.
 GV theo dõi uốn nắn HS.
4. Chấm chữa bài:
 GV chấm - nhận xét.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nhắc lại tên riêng và câu tục ngữ tuần 5.
+ HS viết Chu Văn An, Chim khôn.
+ D, Đ,H, K, D, Đ.
+ HS quan sát và nêu cách viết chữ hoa K, D, Đ, H
+ HS theo dõi.
+ HS luyện viết chữ K, D, Đ.
+ HS đọc Kim Đồng.
+ HS theo dõi và nêu cách viết từ Kim Đồng.
+ HS luyện viết từ Kim Đồng.
+ HS đọc câu ứng dụng.
+ HS theo dõi.
+ HS luyện viết từ Dao.
+ Viết chữ D : 1 dòng.
 D, H : 1 dòng.
 KKim Đồng: 1 lần.
 Câu tục ngữ: 1lần.
+ HS luyện viết phần ở nhà.
 Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018
TOÁN
Tiết 29: PHÉP CHIA HẾT PHÉP CHIA CÓ DƯ ( Trang 29)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS
 - Nhận biết phép chia hết , phép chia có dư.
 - Biết số dư phải bé hơn số chia.
 - HS yêu thích học Toán
II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm, giấy A4, 10 hình tròn nhỏ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV, HS nhận xét, đánh giá 
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS lấy ra 8 hình tròn xếp đều vào 2 hàng mỗi hàng có mấy hình tròn? 
- GV yêu cầu HS nêu phép tính: 8 : 2 = 4
- GV yêu cầu : lấy 9 hình tròn và chia đều vào 2 hàng. Mỗi hàng có mấy hình tròn.?
GV kết luận: 8 : 2 = 4 không thừa hình tròn nào ta gọi là phép chia hết.
9 : = 4 còn thừa 1 hay còn gọi là dư 1, vậy đây là phép chia có dư.
Hôm nay chúng ta cùng học về phép chia hết và phép chia có dư.
b, Bài mới:
1. Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết , phép chia có dư:
- GV yêu cầu HS đặt tính chia: 8 : 2 ; 9 : 2
- GV nhắc lại: 8 : 2 = 4 hết không còn dư, số dư bằng 0, 9 : 2 = 4 còn dư 1, đây là phép chia có dư
Vậy thế nào là phép chia hết? Thế nào là phép chia có dư?
- GV yêu cầu HS so sánh số dư và số chia trong phép chia 9 : 2 = 4 ( dư 1)
GV viết bảng: Số dư nhỏ hơn số chia
+ Nếu HS không tìm được cách giải quyết, GV dùng ngay đồ dùng trực quan ( các hình tròn để giải thích, nếu còn thừa 3 hình tròn thì phải tiếp tục chia cho tới khi nào không chia được nữa , vậy số dư < số chia
- GV nhấn mạnh: Trong các phép chia thương chỉ có 1, không thể tìm ra các kết quả khác nhau.
4. Luyện tập , thực hành:
Bài 1: GV hướng dẫn mẫu
Yêu cầu HS làm vào vở, phần a , b 4 HS làm ra giấy A4 gắn khi chữa bài.
* Khai thác bài: Những phép chia ở phần a , b có gì khác nhau?
Phần c tiến hành tương tự như trên
Bài 2: HS làm vào vở, GV viết ra bảng nhóm, HS làm vào bảng nhóm
*GV chốt ý
Bài 3: yêu cầu HS đọc đầu bài, làm bài vào vở và nêu miệng kết quả.
5. Củng cố - dặn dò:
Thế nào là phép chia hết , thế nào là phép chia có dư?
- GV nhận xét tiết học
2 HS lên thực hiện phép tính: 
42 : 6 và 54 : 6
HS thao tác và nêu kết quả
8 : 2 = 4
Mỗi hàng có 4 hình tròn , thừa ra một hình tròn
+2 HS lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện của từng phép tính
+Phép chia hết là phép chia có số dư là 0, phép chia có dư số dư khác 0
+Số dư nhỏ hơn số chia
+HS theo dõi
+ 4 HS làm ra giấy A4 gắn khi chữa bài.
Cả lớp nhận xét, chốt kết quả.
+Phần a là các phép chia hết, phần b là các phép chia có dư
HS làm vào bảng nhóm và giải thích lí do điền Đ hoặc S
HS nêu : Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình a
Phép chia hết là phép chia có số dư là 0, phép chia có dư số dư khác 0
HS chuẩn bị bài sau.
THỂ DỤC
( Có GV bộ môn soạn và dạy)
Chính tả
Nghe - Viết: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần khó eo/oeo. Làm đúng BT 3a phân biệt cách viết 1 số tiếng có âm đầu dễ lẫn (s/x).
3.Giúp HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết (2 lần) nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ để làm bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 GV nhận xét 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nghe viết
* Hướng dẫn HS chuẩn bị.
 GV đọc đoạn chính tả 1 lần.
Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.
 Trong bài có từ nào khó viết?
 GV yêu cầu HS viết từ khó.
c. HS viết bài.
 GV đọc cho HS viết bài.
d. Soát lỗi.
e. Chấm bài.
 GV thu vở chấm và nhận xét.
4. Bài tập:
Bài 2: 
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm ra nháp
 Gọi HS làm bài .
 Gọi HS đọc bài
 Yêu cầu HS chữa bài
 GV nhận xét chốt ý.
Bài 3 a: 
 Gọi HS đọc yêu cầu
 Yêu cầu cả lớp tự làm bài tập
 Gọi HS lên chữa bài tập
 Cả lớp và GV chữa - chốt lời
 Giải đúng
 Gọi HS đọc bài
 GV chốt ý.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học
+ HS viết những từ: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu.
HS theo dõi
HS đọc lại đoạn chính tả
+HS nêu từ khó: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng
HS luyện viết từ khó
HS viết bài
HS đổi vở kiểm tra - soát lỗi
+ HS lên làm bài.
+ Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng và chọn người thắng cuộc
Đáp án:
Nhà nghèo
Đường ngoằn ngoèo
Cười ngặt nghẽo
Ngoẹo đầu
+ HS chữa bài.
Đáp án:
Siêng năng
Xa
Xiết
+ HS về nhà luyện chữ và làm bài tập.
 Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU
1. Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ ( BT1 ).
2.Biết điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (Đặt giữa thành phần đồng chức GV không cần nói điều này)
3. HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng Phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
Tìm hình ảnh so sánh trong câu thơ sau:
 a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
 Cớ sao trăng lại chịu luồn đám mây?
 b) Trăng ơi từ đâu đến
 Hay biển xanh diệu kì
 Trăng tròn như mắt cá
 Chẳng bao giờ chớp mi.
 GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV HD HS làm mẫu ô chữ (LÊN LỚP).
GV cho HS chơi trò chơi " Thi giải ô chữ "
 GV nêu luật chơi
 GV chốt ý.
Bài 2 :
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Cả lớp đọc thầm từng câu văn và làm bài tập.
 Gọi HS lên bảng chữa và đọc lại kết quả.
 GV chốt ý.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ 2 HS làm nêu miệng kết quả.
 HS nhận xét
+ HS đọc yêu cầu.
+ 3 Nhóm thi.
+ Cả lớp nhận xét chốt kết quả và bình chọn nhóm thắng cuộc.
Đáp án:
Lên lớp.
Diễu hành.
Sách giáo khoa.
Thời khoá biểu.
Ra chơi.
Học giỏi.
 Lười học.
Giảng bài.
Thông minh.
 Cô giáo.
Ô chữ hàng dọc: Lễ khai giảng.
+ HS chữa bài.
+ Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
Đáp án:
a. Ông em, chú em và bố em đều là thợ mỏ.
b. Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c. Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ đội và giữ gìn danh dự đội.
+ HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài.
 Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2018
Toán
Tiết 30: LUYỆN TẬP ( Trang 30)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS biết:
 - Xác định được phép chia hết , phép chia có dư
II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 GV, HS nhận xét, đánh giá 
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Các em đã biết thế nào là phép chia hết , thế nào là phép chia có dư, chúng ta cùng luyện tập để nắm vững hơn những điều đã học.
4. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp
* GV chốt ý
Bài 2cột 1,2,4: Gọi HS đọc đầu bài, HS làm bài vào vở ô li và đổi chéo vở chữa bài.
* GV chốt ý
Bài 3: Gọi HS đọc đầu bài ->HS làm vào vở ô li, 2 HS làm bảng nhóm
*GV chốt ý
Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS nêu miệng kết quả
* Khai thác bài: Số dư lớn nhất kém số chia bao nhiêu đơn vị?
5. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
2 HS làm trên bảng lớp: 27 : 6 ; 32 : 4 và nêu cách thực hiện từng phép tính, chỉ rõ đâu là phép chia hết, đâu là phép chia có dư
2 HS nhắc lại đầu bài 
4 HS làm bảng , 2 trong 4 HS nêu cách làm
Cả lớp nhận xét, chốt kết quả.
HS làm bài vào vở ô li và đổi chéo vở chữa bài
HS nêu cách thực hiện 2 phép tính trong bài
2 HS làm bảng nhóm và trình bày bài
Giải
Lớp đó có số HS giỏi là:
27 : 3 = 9 (học sinh)
Đáp số 9 học sinh.
Cả lớp nhận xét, chốt lời giải.
2 HS đọc yêu cầu.
1 HS nêu miệng kết quả
Cả lớp nhận xét, chốt lời giải.
1 đơn vị
HS chuẩn bị bài sau.
 Tập làm văn
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng nói: Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học của mình.
2. Rèn kỹ năng viết: Viết lại những điều mình vừa kể thành một đoạn văn ngắn (5 câu) diễn đạt rõ ràng.
3. HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Ghi sẵn câu hỏi gợi ý trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 GV nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
 Gọi HS đọc câu hỏi gợi ý.
 GV hướng dẫn HS kể chuyện.
 Buổi đầu tiên đi học em đến lớp nào?
 Buổi sáng hay chiều?
 Thời tiết hôm đó như thế nào?
 Ai dẫn em đến trường?
 Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao?
 Cảm xúc em về buổi học đó?
 Gọi HS khá kể mẫu.
 Yêu cầu HS luyện kể theo cặp.
 Gọi HS lên thi kể trước lớp.
 GV tiểu kết.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS viết bài.
 Gọi HS trình bày bài trước lớp.
 Cả lớp và GV nhận xét bổ sung.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nêu trình tự các nội dung của 1 cuộc họp.
+ HS đọc yêu cầu.
+ Kể lại buổi đầu đi học.
+ HS đọc câu hỏi gợi ý.
+ HS theo dõi.
+ Lớp 1 ...
+ Buổi sáng (buổi chiều ..).
+ Nắng (mưa, mát mẻ ....).
+ Ông( bà, bố, mẹ....)
+ Rụt rè, e thẹn (không dám tự vào ....)
+ Không thể quên được (ghi nhớ mãi trong tâm trí....)
+ HS khá kể mẫu.
+ HS luyện kể theo cặp.
+ HS lên thi kể trước lớp.
+ Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS viết bài.
+ HS trình bày bài.
+ HS về nhà hoàn thành bài và chuẩn bị bài. 
 Tự nhiên và Xã hội
Bài: CƠ QUAN THẦN KINH
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ.
- Biết vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan .
 2. Kỹ năng:
- Kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh và nêu chức năng của chúng.
- Nói được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan .
 3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác trong học tập. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- Kể tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu ?
- 1 bạn trả lời câu hỏi, lớp lắng nghe.
- Nhận xét
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài.
- Chú ý lắng nghe.
2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở H1 và H2 
- GV chia nhóm, yêu cầu thảo luận theo câu hỏi gợi ý 
- HS các nhóm chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi 
- Chỉ và nói tên cơ quan thần kinh trên sơ đồ ? 
- Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ ? cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ? 
- Nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vào vị trí của bộ não, tuỷ sống, trên cơ thể mình hoặc cơ thể của bạn .
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
+ GV treo hình cơ quan thần kinh phóng to lên bảng 
- HS quan sát 
+ GV gọi HS lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh, nói rõ đâu 
- Vài HS lên chỉ và nêu 
là não, tuỷ sống, dây thần kinh 
-> GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa giảng từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể .
- HS chú ý nghe 
+ GV gọi HS rút ra kết luận 
-> GV kết luận : Cơ quan thần kinh gồm có bộ não, ( nằm trong hộp sọ ) tuỷ sống nằm trong cột sống ) và các dây thần kinh 
b. Hoạt động 2: Chơi trò chơi - thảo luận sau khi chơi trò chơi.
+ Bước 1 : Chơi trò chơi .
- GV cho cả lớp chơi trò chơi : Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, chui vào hang .
- HS chơi trò chơi 
+ GV hỏi : Các em đó sử dụng những giác quan nào để chơi ? 
- HS nêu 
+ Bước 2 : Thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục bạn cần biết ( T27 ) và trả lời 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc và trả lời câu hỏi 
- Não và tuỷ sống có vai trò gì ? 
- Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan ? 
- Điều gì sẽ sảy ra nếu 1 trong các cơ quan của thần kinh bị hỏng ? 
- Đại diện các nhóm trình bày kết qủa thảo luận ( mỗi nhúm 1 câu hỏi ) nhóm khác nhận xét
+Bước 3 : làm việc cả lớp 
. 
* GV kết luận : 
- Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể 
- Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về nóo hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Não và tuỷ sống có vai trò gì ? 
- 2 em trả lời câu hỏi, lớp lắng nghe.
- Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan ? 
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Về nhà ôn bài .
 - Ghi nhớ.
Tiếng Anh
( Có GV bộ môn soạn và dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_buoi_sang_tuan_6_nam_hoc_2018.doc