Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 18 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Kiểm tra đọc.
GV cho HS bốc thăm các bài tập đọc
GV hỏi câu hỏi theo nội dung đoạn đọc.
4. GV hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2:
GV đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng”
Gọi HS đọc lại đoạn văn.
GV giải những từ: uy nghi, tráng lệ
? Đoạn văn tả cảnh gì?
? Trong đoạn văn từ nào khó viết
Yêu cầu HS luyện viết từ trên.
GV đọc cho HS viết.
Yêu cầu HS tự chữa lời bằng bút chì.
GV chấm bài và nhận xét.
5. Củng cố và dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi
- HS đọc lại đoạn văn.
+ Tả cảnh rừng cây trong nắng; có nắng vàng óng; rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát.
+ Uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh thẳm.
+ HS luyện viết từ trên.
+ HS viết bài.
+ HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
HS về nhà luyên đọc các bài tập đọc.
TUẦN 18 Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2018 CHÀO CỜ Hoạt động tập thể TOÁN: Bài 86: Chu vi hình chữ nhật. I. YÊU CẦU: Giúp HS Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật Vận dụng qui tắc tính chu vi HCN để giải các bài toán có liên quan. - HS yêu thích học môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Thước thẳng + bảng nhóm và phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi 2 HS nêu các đặc điểm của HCN và HV. GV nhận xét chốt. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS xây dựng qui tắc tính chu vi HCN. Ôn về chu vi các hình. GV vẽ và yêu cầu HS tính chu vi M 5cm N 6 cm 7 cm 9 cm P Q ? Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào? * Tính chu vi HCN GV vẽ lên bảng HCN ABCD có chiều dài = 4cm; chiều rộng là 3 cm Yêu cầu HS tính chu vi HCN ABCD Yêu cầu HS tính tổng độ dài của một cạnh chiều dài (AB) và một cạnh chiều rộng (AC) ? 14cm gấp mầy lần 7cm? ? Vậy chu vi HCN ABCD gấp mấy lần tổng của một cạnh chiều dài và một cạnh chiều rộng? - Vậy khi muốn tính chu vi của HCN ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng chiều rộng, sau đó rồi nhân với 2. Ta viết là: (4 + 3) x 2 = 14 GV cho HS tính CV HCN có Chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm Chiều dài 12 cm, chiều rộng 8 cm Yêu cầu cả lớp đọc qui tắc tính chu vi HCN Lưu ý: Số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính cùng một đơn vị đo. 4. Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài tập. Gọi 2 HS lên chữa. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm. Yêu cầu HS làm vào vở ô li, 2 HS làm bảng nhóm và trình bày bài Gọi HS chữa Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn HS tính chu vi của hai HCN và sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng. 5. Củng cố - dặn dò: Muốn tính chu vi HCN ta làm như thế nào? GV nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà làm bài tập. + 2 HS nêu các đặc điểm của HCN và HV. + Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 5 + 6 + 7 + 9 = 27 cm + Ta tính tổng độ dài của các cạnh của hình đó A 4cm B 3cm 3cm C 4cm D Giải: Chu vi của HCN ABCD là: 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm + Tổng của một cạnh chiều dài với một cạnh của chiều rộng là: 4cm + 3cm = 7cm + 14cm gấp mấy 2 lần 7cm. + gấp 2 lần. + HS nhắc lại cách tính chu vi HCN ABCD theo công thức. + HS thực hành + Cả lớp đọc qui tắc tính chu vi HCN. + 2 HS lên chữa. Giải: Chu vi HCN (10 + 5) x 2 = 30(cm) Chu vi HCN (27 + 13) x 2 = 80(cm) + 2 HS làm bảng nhóm và trình bày bài Giải: Chu vi của mảnh đất đó là: (35 + 20) x 2 = 110(m). ĐS: 110m Giải: Chu vi HCN ABCD là: (63 + 31) x 2 = 188(m) Chu vi HCN MNPQ là: (54 + 40) x 2 = 188(m) Vậy chu vi HCN ABCD bằng chu vi HCN MNPQ. + 2 HS nhắc lại cách tính chu vi của hình chữ nhật + HS về nhà làm bài tập. TIẾNG VIỆT Ôn tập - Kiểm tra đọc và học thuộc lòng (tiết 1) I. YÊU CẦU 1. Kiểm tra lấy điểm đọc: - Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); HS trả lời một hoặc hai câu về nội dung bài đọc ( HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 60 tiếng /phút ; viết đúng và tơng đối đẹp bài chính tả tốc độ viết trên 60 chữ / phút) 2. Rèn luyện kỹ năng viết chính tả nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ , đúng qui định bài“Rừng cây trong nắng”, không mắc quá 5 lỗi trong bài. 3. HS yêu thích học môn Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu viết tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu học thuộc lòng) trong sách TV3 tập 1 (gồm cả văn bản thông thường). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài Kiểm tra đọc. GV cho HS bốc thăm các bài tập đọc GV hỏi câu hỏi theo nội dung đoạn đọc. GV hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2: GV đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng” Gọi HS đọc lại đoạn văn. GV giải những từ: uy nghi, tráng lệ ? Đoạn văn tả cảnh gì? ? Trong đoạn văn từ nào khó viết Yêu cầu HS luyện viết từ trên. GV đọc cho HS viết. Yêu cầu HS tự chữa lời bằng bút chì. GV chấm bài và nhận xét. Củng cố và dặn dò: GV nhận xét giờ học. HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi - HS đọc lại đoạn văn. + Tả cảnh rừng cây trong nắng; có nắng vàng óng; rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát.... + Uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh thẳm... + HS luyện viết từ trên. + HS viết bài. + HS tự chữa lỗi bằng bút chì. HS về nhà luyên đọc các bài tập đọc. TIẾNG VIỆT Ôn tập - Kiểm tra đọc và học thuộc lòng (tiết 2) I. YÊU CẦU 1. - Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); HS trả lời một hoặc hai câu về nội dung bài đọc ( HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 60 tiếng /phút ; viết đúng và tơng đối đẹp bài chính tả tốc độ viết trên 60 chữ / phút)2. 2. Ôn luyện về so sánh (Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn). 3. HS yêu thích học môn Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu ghi tên từng bài tập đọc trong sách TV3 tập 1. Bảng lớp chép sẵn hai câu văn ở bài tập 2; câu văn ở bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Kiểm tra đọc: GV cho HS bốc thăm các bài tập đọc ghi trong phiếu. GV hỏi câu hỏi nội dung đoạn đọc. c. Hướng dẫn làm bài: Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu. GV giải nghĩa từ nến, dù Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS phát biểu ý kiến Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài Gọi HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc nhở những HS chưa kiểm tra đọc về nhà tiếp tục luyện đọc. HS đọc bài và trả lời câu hỏi + HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến Những thân cây tràm như những cây nến khổng lồ Đước mọc san sát. thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. + HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến Từ biển trong câu (Từ trong biển lá xanh rờn....) không còn có nghĩa là vùng nước biển mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành một tập hợp nhiều sự vật: Hương lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá. +HS về nhà tiếp tục luyện đọc. Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2019 TOÁN Bài 87: Chu vi hình vuông I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Xây dựng và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông. - Vận dụng quy tắc tính chu vi hình vuông để giải các bài toàn liên quan đến chu vi hình vuông. - HS say mê học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thước thẳng và phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét và chốt KQ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn tính chu vi hình vuông GV vẽ hình lên bảng. A 3cm B 3cm 3cm C 3cm D Gọi HS nêu cách tính chu vi . Yêu cầu HS tính cách khác 3 là gì của hình vuông? HV ABCD có mấy cạnh và các cạnh này như thế nào với nhau? Vì thế ta có cách tính như thế nào? GV cho HS thực hành tính CVHV có cạnh là 9 cm, 7cm Yêu cầu HS nhắc lại cách tính P HV 4. Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài và đổi vở kiểm tra. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng trên lớp Gọi HS chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3: Tiến hành như bài 2 Củng cố lại cách tính P HCN. Bài 4: Tiến hành như bài 2. 5. Củng cố dặn dò: Muốn tìm P HV ta làm như thế nào? GV nhận xét giờ học. HS nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật HS tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 14 m, chiều rộng 9 m. HS quan sát hình và nêu cách tính chu vi HV. 1 HS lên giải. Giải: Chu vi HV là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm Hay 3 x 4 = 12 cm + 3 gọi là độ dài cạnh của HV. + HV ABCD có 4 cạnh và các cạnh của nó đều bằng nhau. + Lấy độ dài một cạnh nhân với 4. + HS thực hành + HS nêu lại cách tính P HV. + HS làm bài và đổi vở kiểm tra. + 1 HS làm bảng lớp trình bày bài Giải Đoạn dây đó dài là 10 x 4 = 40 (cm) Đáp số: 40 cm Giải Chiều dài của HCN là. 20 x 3 = 60 (cm) Chu vi của HCN là (60 + 20) x 2 = 160 (cm) Đáp số: 160 cm Giải Cạnh của HV MNPQ là : 3 cm Chu vi của HV MNPQ là: 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm + HS về nhà học bài và chuẩn bị bài. TIẾNG VIỆT Ôn tập kiểm tra đọc và học thuộc lòng (Tiết 3) I. MỤC TIÊU 1. - Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); HS trả lời một hoặc hai câu về nội dung bài đọc ( HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 60 tiếng /phút ; viết đúng và tơng đối đẹp bài chính tả tốc độ viết trên 60 chữ / phút) 2. Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn; điền đúng nội dung vào giấy tờ mời cô (thầy) hiệu trưởng đến dự liên hoan chào mừng ngày nhà giáo VN. 3. HS say mê học TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu viết tên các bài TĐ trong sách TV3 tập I. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Kiểm tra đọc. GV cho HS bốc thăm các bài TĐ ghi trong phiếu. GV hỏi ND đoạn đọc. 4. Bài tập: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi HS đọc mẫu giấy mời. GV hướng dẫn HS viết bài. Gọi HS khá điền miệng lá đơn. Yêu cầu HS làm bài tập. Yêu cầu HS trình bày bài trước lớp. Gọi HS nhận xét bổ xung. GV chấm điểm 1 số bài. 5. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học + HS đọc bài và trả lời câu hỏi ghi trong phiếu. + HS đọc mẫu giấy mời. + HS theo dõi. + HS điền miệng lá đơn. + HS làm bài. + HS trình bày trước lớp. + HS về nhà ôn lại các bài. TIẾNG VIỆT Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Tiết 4) I. MỤC TIÊU 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc (yêu cầu như tiết 1) 2. Điền đúng dấu phẩy, dấu chấm vào ô trống trong đoạn văn (BT2) 3. HS say mê học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Ba tờ phiếu viết đoạn ở bài và tranh minh hoạ cây bình bát, cây bầu (nêu có) giúp GV giải nghĩa từ khó trong đoạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Kiểm tra đọc. GV cho HS bốc thăm các bài TĐ ghi trong phiếu. GV hỏi câu hỏi ND đoạn đọc. 4. Bài tập: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi HS đọc từ chú giải Yêu cầu đọc thầm đoạn văn và làm bài. GV dán 3 tờ phiếu và mời 3 HS thi làm bài. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải. Gọi HS đọc đoạn văn. 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. + HS đọc bài và trả lời câu hỏi. Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất lẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Thêm cái đất phập phiều và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ mà khó chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bầu cũng phải quây quần thành chòm, thạnh rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất. + HS về nhà ôn các bài tập đọc. ÂM NHẠC ( Có GV bộ môn dạy) Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2019 TIẾNG ANH ( Có GV bộ môn dạy) MĨ THUẬT ( Có GV bộ môn dạy) TOÁN Bài 88: Luyện tập I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về. - Biết tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông qua việc giải bài toán có ND hình học.. - HS say mê học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ và phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét và chốt KQ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. 4. Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp Gọi HS chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét và chốt kết quả. Củng cố cách tính chu vi HCN. Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. Củng cố cách tính CV HV. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài. Yêu cầu HS làm bàivào vở, 2 HS làm bảng nhóm và trình bày Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 4: Tiến hành như bài 3. 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. + HS nêu cách tính chu vi HV và HCN. + 1 HS làm bảng lớp. Giải a) Chu vi hình đó là: (30 + 20) x 2 = 100 (m) b) Chu vi HCN là: (15 + 8) x 2 = 46 (cm) Đáp số: a = 100 m b = 46 cm Giải Chu vi khung tranh đó là: 50 x 4 = 200 (cm) = 2 (m) Đáp số: 200 (cm) = 2 m 2 HS làm bảng nhóm và trình bày Giải Cạnh của HV đó là. 24 : 4 = 6 (cm) Đáp số: 6 cm Giải Chiều dài của HCN là 60 - 20 = 40 (cm) Đáp số: 40 cm + HS về nhà xem bài và chuẩn bị bài. TIẾNG VIỆT Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Tiết 5) I. MỤC TIÊU 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc (yêu cầu như tiết 1) 2. Biết đầu viết được đơn (gửi thư viện trường xin cấp lại thẻ đọc sách) 3. HS say mê học Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 17 phiếu ghi tên và yêu cầu bài TĐ có HTL III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Kiểm tra đọc. GV cho HS bốc thăm phiếu có yêu cầu HTL và trả lời câu hỏi. GV hỏi câu hỏi ghi trong ND đoạn đọc. 4. Bài tập: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi HS đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách (SGK trang 11) GV cho HS so sánh 2 mẫu lá đơn Gọi 1 HS làm miệng Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS trình bày bài Cả lớp nhận xét và bổ xung. GV chấm điểm 1 số bài. 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. + HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + HS đọc yêu cầu. + HS đọc bài. + HS so sánh mẫu 2 lá đơn + HS làm miệng + HS làm bài. + HS trình bày bài. + HS về nhà ôn lại các bài TĐ Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2019 TOÁN Bài 89: Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: Giúp HS. - Ôn tập các hệ thống kiến thức đã học nhiều bài về tính nhân, chia số có 2, 3 chữ số với số có 1 chữ số, tính giá trị biểu thức... - Củng cố về cách tính chu vi HV, HCN, giải toán về tìm 1 phần mấy của 1 số.... - HS say mê học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: GV nhận xét và chốt KQ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. 4. Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài và đổi vở kiểm tra chéo kết quả. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi HS nêu cách tính P HCN. Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. Gọi HS chữa bài và nhận xét. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài. Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả. * GV chốt ý Bài 5:(Nếu còn thời gian cho HS làm) Gọi HS đọc yêu cầu. GV gợi ý HS nêu cách làm. Yêu cầu HS tự làm. Gọi HS chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét và chốt kết quả. 5. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. + HS chữa bài số 3. + HS làm bài và chữa bài. + HS làm bài và đổi vở kiểm tra chéo kết quả. + 1 HS làm bảng lớp Giải: Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là (100 + 60) x 2 = 320 (m) Đáp số: 320 m Giải Số mét vải đã bán là 81 : 3 = 27 (m) Số mét vải còn lại là 81 - 27 = 54 (m) Đáp số: 54 (m) + 3 HS lên chữa bài a) 25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80 b) 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105 c) 70 + 30 : 3 = 70 +1 0 = 80 + HS về nhà ôn bài và giờ sau kiểm tra. THỂ DỤC ( Có GV bộ môn dạy) TIẾNG VIỆT Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Tiết 6) I. MỤC TIÊU 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc (yêu cầu như tiết 1) 2. Bước đầu biết viết thư, viết 1 lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung. 3. HS say mê học TV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 17 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài TĐ có yêu cầu học thuộc lòng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Kiểm tra bài đọc. GV cho HS bốc thăm phiếu ghi tên các bài TĐ. GV hỏi câu hỏi ND đoạn đọc. 4. Bài tập: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn làm bài. H: Em viết thư cho ai? H:Dũng đầu thư em sẽ viết như thế nào? H:Em viết lời xưng hô với ông nội như thế nào để thể hiện sự kính trọng ? H: Ở phần cuối thư em chúc ông bà điều gỡ? H: Kết thúc lá thư em viết gì? - GV nhắc nhở HS trước khi viết thư - Trình bày đúng thể thức ( rõ vị trí dòng ghi ngày tháng, lời xưng hô, lời chào) - Dùng từ đặt câu đúng phù hợp với đối tượng nhận thư (kính trọng người trên, thân ái với bạn bè) - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu - Phát hiện những HS viết thư hay - Giáo viên chấm điểm Đọc cho học sinh nghe và phân tích những điểm hay của lá thư Rút kinh nghiệm chung. 5. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. + HS đọc bài và trả lời câu hỏi ghi trong phiếu. + Học sinh đọc thầm nội dung + 5 học sinh lần lượt nêu (viết thư cho ông nội) + Địa chỉ, ngày ... tháng ....năm..... + Ông kính mến! + Em sẽ hỏi thăm sức khoẻ ông nội, báo cho ông nội biết kết quả học tập giữa học kì một của em + Kể cho ông nội tin mừng mẹ mới có em (hoặc tin mừng khác) + Em sẽ chúc ông bà luôn mạnh khoẻ , vui vẻ, có nhiều niềm vui hơn nữa + Em hứa sẽ chăm học và ngoan hơn, và nghỉ hè sẽ về thăm ông bà + Lời chào chữ kí và tên của em + HS thực hành viết thư. + Hs đọc thư trước lớp + HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài. TIẾNG VIỆT Kiểm tra đọc hiểu - luyện từ và câu I. Đọc thầm và làm bài tập: CỬA TÙNG Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải - con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà Chúa của các bãi tắm ”. Diệu kỳ thay, trong một ngày, có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Người xưa đã ví Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. (Theo Thuỵ Chương) * Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước các câu trả đúng: 1) Vì sao bãi cát ở Cửa Tùng lại được coi là “Bà Chúa của các bãi tắm” ? a. Vì đây là bãi tắm đẹp và kì vĩ nhất trong tất cả các bãi tắm. b. Vì cạnh bãi biển là một làng chài có tên là Bà Chúa. c. Vì bãi tắm ở đây vốn là nơi tắm của các vua chúa thời xưa. 2) Vào buổi trưa, nước biển Cửa Tùng có sắc màu như thế nào ? a. Nước biển nhuộm màu hồng nhạt. b. Nước biển màu xanh lơ. c. Nước biển màu xanh lục. 3) Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh làm tăng vẻ đẹp duyên dáng, hấp dẫn của Cửa Tùng? a. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. b. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. c. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. 4) Câu “ Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải .” được cấu tạo theo mẫu câu nào ? a. Cái gì – là gì ? b. Cái gì – làm gì ? c. Cái gì – Thế nào ? 5) Bài có mấy hình ảnh so sánh ? a) Một hình ảnh b. Hai hình ảnh. c. Ba hình ảnh. 6) Gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu sau: “ Nước róc rách chảy, lúc trườn lên mấy tảng đá trắng, lúc luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục.” 7) Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong những câu sau : a) Ếch con ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh. b) Nắng cuối thu vàng óng dù giữa trưa cũng thấy dìu dịu. Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2019 TOÁN Bài 90: Kiểm tra I. MỤC TIÊU - Kiểm tra kết quả học tập môn toán cuối học kỳ I của HS tập trung vào các kỹ năng chủ yếu sau. + Nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học; bảng chia 6, 7 . Thực hiện phép nhân có 2 hoặc 3 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần). Thực hiện phép chia có 3 chữ số (chia hết, chia có dư) cho số có 1 chữ số. Tính giá trị biểu thức (có đến 2 phép tính) + Tính chu vi HCN + Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút + Giải bài toán có 2 phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Dự kiến đề kiểm tra trong 40 phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. GV viết đề. Bài 1: Tính nhẩm 6 x 5 18 : 3 72 : 9 56 : 7 3 x 9 64 : 8 9 x 5 28 : 7 8 x 4 42 : 7 4 x 4 7 x 9 Bài 2: Đặt tính rồi tính. 54 x 3 306 x 2 856 : 4 734 : 5 Bài 3: Tính giá trị biểu thức. a) 14 x 3 : 7 b) 42 + 18 : 6 Bài 4: Một cửa hàng có 96 kg đường đã bán 1/4 số đường đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu kg đường. Bài5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng a) Chu vi HCN có chiều dài là 15 cm, chiều rộng là 10 cm là: A: 25 cm B: 35 cm C: 40 cm D: 50 cm b) Đồng hồ chỉ. A. 5 giờ 10 phút C. 2 giờ 25 phút B. 2 giờ 5 phút D. 3 giờ 25 phút 2. HS làm bài. 3. GV thu vở chấm. IV. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ Bài 1 (2 đ) Mỗi phép tính chô 1/6 điểm. Bài 2 (2 đ) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1/2 điểm. Bài 3 (1 đ) Tính giá trị của mỗi biểu thức đúng cho 1/2 điểm. Bài 4 (3 đ) - Viết câu lời giải và phép tính đúng để tìm 1/4 số đường của cửa hàng đã bán cho 1/2 đ - Viết câu lời giải và phép tính tìm số đường còn lại của cửa hàng cho 1 đ. - Viết đáp số đúng cho 1/2 đ. Bài 5: Khoanh vào D được 1 đ. Khoanh vào C được 1 đ. tiÕng viÖt KiÓm tra chÝnh t¶ - TËp lµm v¨n I. Nghe - viết: ( 5 điểm ) Anh Đom Đóm ( từ đầu đến ngon giấc ) II. Tập làm văn: ( 5 đểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể về việc học tập của em trong học kì I Gợi ý: 1) Đầu năm học, em đã chuẩn bị sách vở cho việc học tập thế nào? 2) Khi bước vào năm học, em đã gặp khó khăn ở môn học nào? 3) Em đã làm gì để vượt qua khó khăn đó? 4) Em thích học môn nào nhất trong học kì I ? 5) Em đã đạt kết quả gì ở môn học học em thích? 6) Kết quả học tập của em như thế nào? 7) Em thấy mình cần phát huy cái gì và cần cố gắng những gì trong học kì II? TỰ NHIÊN –XÃ HỘI VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU :Sau bài học, HS biết: - Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải. - Các hình trong SGK trang 68. 69. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. æn ®Þnh: 2. Bµi cò 3. Bµi míi: Giíi thiÖu bµi * HĐ1: Sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. - Bước 1: Thảo luận nhóm GV nêu nội dung: + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác, Rác có hại như thế nào ? + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? - Bước 2: HS trình bày GV nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác thải ở những nơi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người. * Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. * HĐ2: Biết được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. - Bước 1: HS làm việc theo cặp - Bước 2: HS trình bày - GV nêu gợi ý: + Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em? - GV kẻ bảng điền những câu trả lời của học sinh, đồng thời giới thiệu những cách xử lý. Tên Phường Chôn Đốt Ủ Tái chế 4. Củng cố - dặn dò - Về nhà các em cần giữ vệ sinh nơi các em ở - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS + HS thảo luận nhóm theo bàn quan sát H1,2 SGK.và trả lời + Rác (Vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn ) Nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh. + Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: Ruồi, muỗi, chuột ) + Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung + HS lắng nghe +Từng cập HS quan sát hình SGK/69 và những ảnh sưu tầm để trả lời.( Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai) + Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung + Các nhóm liên hệ đến môi trường nơi các em sinh sống: Đường phố, ngõ xóm, bản làng + HS liên hệ thực tế - Chuẩn bị bài mới TIẾNG ANH ( Có GV bộ môn dạy)
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_buoi_sang_tuan_18_nam_hoc_201.doc