Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh

Hoạt động của GV

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

 GV nhận xét và chốt KQ.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.

b. H¬ướng dẫn HS tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ().

 GV viết 2 phép tính lên bảng.

 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5

 Yêu cầu HS suy nghĩ cách tính tìm giá trị 2 biểu thức.

 Yêu cầu tìm sự khác nhau giữa hai biểu thức.

 Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị biểu thức khác nhau.

 Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị biểu thức 1.

 GV hướng dẫn cách tính giá trị biểu thức 2: Ta tính trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.

 Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức.

 GV viết biểu thức: 3 x (20 - 10)

 Gọi HS lên giải.

Gọi HS nhận xét và nêu cách làm.

 Trong biểu thức có chứa ngoặc đơn ta thực hiện như thế nào?

 GV cho HS luyện thêm:

 316 + (63 : 3)

 (648 : 8 ) + 30

4. Thực hành:

Bài 1:

 Gọi HS đọc yêu cầu.

 Yêu cầu HS tự làm bài tập và chữa bài.

 Gọi HS nêu cách tính giá trị biểu thức.

 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài 2:

 Tương tự bài 1.

Bài 3:

 Gọi HS đọc yêu cầu.

 GV hướng dẫn HS giải.

 Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở, 1 HS làm bảng lớp.

 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.

+ Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra cách giải khác.

5. Củng cố dặn dò:

 Trong biểu thức có dấu ngoặc đơn ta làm như thế nào?

 GV nhận xét giờ học.

 

doc 26 trang ducthuan 04/08/2022 2260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2018
CHÀO CỜ
Hoạt động tập thể
TOÁN
Bài 81: Tính giá trị biểu thức (tiếp)
I. MỤC ĐÍCH
 Giúp HS: - Biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn và ghi nhớ quy tắc tính giá trị biểu thức ở dạng này.
 - HS say mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét và chốt KQ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ().
 GV viết 2 phép tính lên bảng.
 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
 Yêu cầu HS suy nghĩ cách tính tìm giá trị 2 biểu thức.
 Yêu cầu tìm sự khác nhau giữa hai biểu thức.
 Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị biểu thức khác nhau.
 Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị biểu thức 1.
 GV hướng dẫn cách tính giá trị biểu thức 2: Ta tính trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.
 Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức.
 GV viết biểu thức: 3 x (20 - 10)
 Gọi HS lên giải.
Gọi HS nhận xét và nêu cách làm.
 Trong biểu thức có chứa ngoặc đơn ta thực hiện như thế nào?
 GV cho HS luyện thêm:
 316 + (63 : 3)
 (648 : 8 ) + 30
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài tập và chữa bài.
 Gọi HS nêu cách tính giá trị biểu thức.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2:
 Tương tự bài 1.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS giải.
 Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra cách giải khác.
5. Củng cố dặn dò:
 Trong biểu thức có dấu ngoặc đơn ta làm như thế nào?
 GV nhận xét giờ học.
+ HS làm bài tập 3 bài 80.
+ HS trình bày ý kiến của mình.
+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc đơn, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc đơn.
+ HS lên làm 
 30 + 5 : 5 = 30 + 1
 = 31
 (30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7
+ Giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
+ 1 HS giải: 3 x (20 - 10) = 3 x 10
 = 30
+ Ta thực hiện trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.
+ HS thực hành: 316 + (63 : 3)
8: 8 ) + 30
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS tự làm bài tập và chữa bài.
+ HS nêu cách tính giá trị biểu thức.
+ 1HS làm bảng lớp
Giải.
C1: Mỗi tủ có số sách là:
240 : 2 = 120 (quyển)
Mỗi ngăn có số sách là:
120 : 4 = 30 (quyển)
Đáp số: 30 quyển.
C2: Số ngăn sách 2 tủ có là:
4 x 2 = 8 (ngăn)
Mỗi ngăn có số sách là.
240 : 8 = 30 (quyển)
Đáp số: 30 quyển.
+ Ta thực hiện trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Mồ côi xử kiện
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B -Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* Kĩ năng sống:
- Tư duy sáng tạo.
- Ra quyết định: Giải quyết vấn đề.
- Lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1: Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc và giải nghĩa từ:
* GV đọc toàn bài.
 Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật
 Treo tranh: chàng Mồ Côi ngồi trên ghế xử kiện
* Luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
 GV theo dõi và uốn nắn những HS phát âm sai (nếu có)
 GV cho HS phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn.
 GV theo dõi uốn nắn HS đọc đúng yêu cầu.
 Gọi HS đọc chú giải.
 Giải nghĩa thêm từ“ mồ côi” Người bị mất cha, mẹ hoặc cả cha và mẹ
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Yêu cầu HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn. 
 Gọi HS đọc cả bài.
c. Tìm hiểu bài.
 Câu chuyện có những nhân vật nào?
 Chủ quán kiện bác nông dân việc gì?
 GV : Vụ án thật khó phán xử, phải xử sao cho công bằng, bảo vệ được bác nông dân bị oan, làm cho chủ quán bẽ mặt mà phải “tâm phục, khẩu phục”
 Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân?
Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn. Mồ côi phán như thế nào?
 Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử?
 Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?
 Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?
 GV : Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ, làm cho chủ quán tham lam không cách nào chối cãi được...
Em thử đặt tên khác cho câu chuyện? 
+ HS đọc bài Về quê ngoại.
+ HS quan sát và nêu nội dung.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu.
+ HS luyện phát âm từ khó: Vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xứ.....
+ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Đại diện 3 nhóm thi đọc nối tiếp 3 đoạn.
+ HS đọc cả bài.
+ Chủ quán, bác nông dân, mồ côi.
+ Về tội vào quán hít mùi hương của lợn quay, gà luộc .... mà không trả tiền.
+ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. 
+ Bác nông dân phải bồi thường đưa 20 đồng để quan toà phân xử.
+ Bác giẫy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền.
+ Xóc 2 đồng bạc lên đủ 10 lần thì mới đủ 20 đồng.
+ Bác này đã bồi thường đủ cho chủ quán: Một bên “hít mùi thơm” một bên “nghe tiếng bạc” thế là công bằng.
+ Vị quan toà thông minh./ Phiên xử toà thú vị./ Bẽ mặt kẻ tham lam./ “Ăn hơi” “Trả tiếng”
Tiết 2
4. Luyện đọc lại:
 Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
 Yêu cầu HS nêu cách đọc.
 Yêu cầu HS luyện đọc truyện theo vai.
 Yêu cầu HS thi đọc truyện theo vai.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người đọc hay và đúng nhất.
 KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. Hớng dẫn HS kể.
 HS đọc yêu cầu. 
 Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh.
 Gọi HS khá kể mẫu đoạn 1.
 Yêu cầu HS luyện kể theo cặp.
 Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của chuyện.
 GV và cả lớp, bình chọn những bạn kể hay nhất.
5. Củng cố dặn dò:
 Câu chuyện ca ngợi ai?
 GV nhận xét giờ học.
+ HS đọc đoạn 3.
+ HS nêu cách đọc.
+ HS luyện đọc truyện theo vai. 2 tốp HS ( mỗi tốp 4 em) tự phân vai ( người dẫn chuyện chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi) Thi đọc truyện trước lớp
+ HS thi đọc truyện theo vai.
+ HS đọc yêu cầu. 
+ HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh.
+ HS khá kể mẫu đoạn 1.
+ HS luyện kể theo cặp.
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của chuyện.
+ Câu chuyện trên ca ngợi chàng mồ côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ người lương thiện
+ HS kể chuyện cho mọi người nghe và chuẩn bị bài.
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2018
TOÁN
Bài 82: Luyện tập
I. MỤC ĐÍCH: Giúp HS.
- Biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn
- Biết áp dụng được tính giá trị biểu thức vào dạng bài tập điền dấu: ( )
- HS yêu thích môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét chốt KQ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét và chốt kết quả. Củng cố cách tính giá trị có chứa dấu ( )
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài.
 Gọi HS chữa bài yêu cầu HS tính từng cặp và nhận xét sự giống nhau khác nhau của từng cặp biểu thức.
Bài 3:(dòng1)
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải.
 Gọi HS nêu lại cách tính giá trị biểu thức có chứa dấu ngoặc ( )
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc ta thực hiện như thế nào?
+ 4 HS chữa bài
a) 238 - (55 - 35) 175 - ( 30 - 20)
 = 238 - 20 = 175 - 10
 = 218 = 165 
b) 84 : (4 : 2) (72 + 18) x 3
 = 84 : 2 = 90 x 3
 = 42 = 270
a) (421 - 200) x 2 421 - 200 x 2
 = 221 x 2 = 421 - 400
 = 442 = 21
b) (90 + 9) : 9 90 + 9 : 9
 = 99 : 9 = 90 + 1 
 = 11 = 91
c) 48 x 4 : 2 48 x ( 4 : 2)
 = 192 : 2 = 48 x 2
 = 96 = 96
d) 67 - (27 + 10) 67 - 27 + 10
 = 67 - 37 = 40 + 10
 = 30 = 50 
(12 + 11) x 3 > 45
= 23 x 3
= 69 
 11 + (52 - 22) = 41
= 11 + 30 
= 41
 30 < (70 +23) : 3
 31
 120 < 484 : (2 + 2)
 121 
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
 CHÍNH TẢ
Nghe - viết: Vầng trăng quê em
I. MỤC ĐÍCH
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
cụm từ.
- Làm đúng bài tập điền vào các tiếng có chứa âm (d/gi/r) vào chỗ trống ở BT2a. 
- HS có ý thức rèn chữ, gữi vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét chốt KQ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS viết chính tả.
 GV đọc đoạn văn.
 Gọi HS đọc đoạn văn.
 Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào?
 Bài văn gồm mấy đoạn, những chữ đầu mỗi đoạn viết như thế nào?
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn chính tả và tự viết ra nháp những từ khó viết.
c. GV đọc HS viết.
 GV nhắc nhở HS chú ý viết đúng các từ trên, lưu ý tư thế ngồi viết của HS
d. Soát lỗi.
e. Chấm chữa bài
 GV thu vở chấm và nhận xét.
4. Bài tập:
Bài 2a:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS nêu kết quả
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải.
 Gọi HS đọc lại kết quả.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS viết bài: Trăng sáng, bóng chuyền, chạy nhảy.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc đoạn văn.
+ Trăng óng ánh trên hàm răng đậu vào đáy mắt, ôm áp mắt tóc bạc trắng của cụ già, thao thức như canh gác đêm thâu.
+ Gồm 2 đoạn: 2 lần suống dòng. Chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.
+ HS đọc thầm đoạn chính tả và viết ra nháp những từ HS hay viết sai: Luỹ tre làng,mát rượi, trên hàm răng....
+ HS viết bài.
+ HS đổi vở soát lỗi.
+HS nêu kết quả.
Đáp án
Cây gì gai mọc đầy mình
Tên gọi như thế bông bềnh bay lên
Vừa nhanh vừa dẻo lại bền
Làm ra bàn ghế đẹp duyên bao người
 (Là cây mây)
Cây gì hoa đỏ như son
Tên gọi như thế thổi cơm ăn liền
Tháng ba đàn sáo huyên thuyên
Ríu ran đến đậu đầy trên các cành
 (Là cây gạo)
+ HS về nhà học bài và luyện viết từ khó và chuẩn bị bài.
TẬP ĐỌC
Anh đom đóm.
I. MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dòng thơ, khổ thơ. Chú ý các từ ngữ: ngọn núi, lan dần, lên đèn, làn gió, lo, lặng lẽ, long lanh, đèn lồng, bừng nở ....
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa từ được chú giải cuối bài: Đom đóm, chuyên cần, cò bợ, vạc.
- Hiểu được nội dung bài: Bài thơ cho thấy sự chuyên cần của anh đom đóm. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
3. Học thuộc 2 -> 3 khổ thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
* GV đọc toàn bài.
 Giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả : tả tính nết ,hành động của con đom đóm và các con vật trong bài 
 Gv treo tranh minh hoạ: Đom Đóm, vạc lội nước :
* Luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Luyện đọc từng câu.
 GV theo dõi và uốn nắn HS phát âm sai (nếu có)
 GV hướng dẫn HS phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn.
 GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 Gọi HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
 Yêu cầu cả lớp đọc ĐT bài thơ.
c. Tìm hiểu bài.
 Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào?
GV : Trong thực tế đom đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để tỡm thức ăn, ánh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đom đóm gặp không khí đó phỏt sỏng.
 Công việc anh Đom Đóm là gì?
 Anh Đom Đóm làm việc với thái độ như thế nào?
Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm?
 Yêu cầu HS đọc toàn bộ bài thơ tìm hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm?
4. Luyện đọc lại:
 HS thi đọc lại bài thơ.
 GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
 Yêu cầu HS thi học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ.
 Cả lớp và GV bình chọn người đọc đúng và hay nhất.
5. Củng cố dặn dò:
 Bài thơ ca ngợi ai?
 GV nhận xét giờ học.
+ 3HS lên kể chuyện “Mồ côi xử kiện”
+ HS theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em đọc 2 dòng thơ.
+ HS luyện phát âm từ khó: ngọn núi, lan dần, lên đèn, làn gió, lo, lặng lẽ, long lanh, đèn lồng, bừng nở ...
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 khổ thơ.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo nhóm.
+ HS đọc đồng thanh bài thơ.
+ Vào ban đêm.
+ Lên đèn đi gác, lo cho người ngủ.
+Thái độ nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ
 Anh Đom Đóm chuyên cần
 Lên đèn đi gác
 Đi suốt một đêm
 Lo cho người ngủ.
+ Trong đêm đi gác anh Đom Đóm thấy chị cò bợ đang ru con ngủ, thấy thím vạc đang lặng lẽ mò tôm, ánh sao hôm chiều xuống nước long lanh.
+ HS phát biểu.
+ 2 HS thi đọc lại bài thơ.
+ HS thi học thuộc khổ thơ, cả bài thơ theo hướng dẫn của GV.
+ Anh Đom Đóm chuyên cần và tả cuộc sống của loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp.
+ HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài.
ÂM NHẠC
( Có GV bộ môn dạy)
 Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2018
 TIẾNG ANH
( Có GV bộ môn dạy)
MĨ THUẬT
( Có GV bộ môn dạy
TOÁN
Bài 83: Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS: 
- Biết tính giá trị biểu thức ở cả 3 dạng
- HS có ý thức học Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn đinh:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét và chốt KQ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
 Củng cố cách tính giá trị biểu thức chỉ có phép tính +, - hoặc x, :
Bài 2:(lnếu không có thời gian chỉ làm dòng 1)
 Tiến hành như bài 1.
Bài 3: :(lnếu không có thời gian chỉ làm dòng 1)
 Tiến hành như bài 1.
Bài 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV yêu cầu HS làm bài nhóm.
 Yêu cầu 2 nhóm (mỗi nhóm 5 HS) lên chơi trò chơi theo hình thức tiếp sức.
 Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
Bài 5:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm.
 Gọi HS chữa bài.
 Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách giải khác.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xet giờ học.
+ HS chữa bài 1.
+ HS làm bài và chữa bài.
+ HS nhận xết và nêu cách tính 
+ 2 nhóm (mỗi nhóm 5 HS) lên chơi trò chơi theo hình thức tiếp sức
+ 2 HS lên bảng chữa bài
C1: Số hộp dựng 800 cái bánh là:
800 : 4 = 200 (hộp)
Số thùng cần đựng bánh là:
200 : 5 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng.
C2: Số bánh xếp trong mỗi thùng là:
4 x 5 = 20 (bánh)
Số thùng đựng bánh là:
800 : 20 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng.
+ HS về nhà xem bài và chuẩn bị bài. 
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa N
I. MỤC TIÊU
 - Viết chữ hoa N (1 dòng), chữ Q, Đ (1 dòng); viết tên riêng của Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh./ Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS có ý thức rèn chữ, gữi vở
II. Đồ dùng dạy học
 Mẫu chữ viết hoa N
 Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hớng dẫn HS luyện viết bảng con.
* Luyện viết chữ hoa.
 Tìm những chữ viết hoa có trong bài?
 GV đưa chữ mẫu N,
- Chữ N, gồm mấy nét? Cao mấy ô li?
GV vừa chỉ vào các nét chữ và HD viết 
- GV đưa chữ Q, và hướng dẫn: 
- GV đưa chữ Q, và hướng dẫn: 
- Chữ Q, hoa gồm 1 nét cong khép kín có 1 nét vòng nhỏ bên trong và thêm nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài
- GV đưa tiếp chữ Đ hướng dẫn:
- Chữ § gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét lượn hai đầu dọc và nét cong phải nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ . Thêm 1 nét gạch ngang nằm trên nét 1 ở ĐK 2
 GV viết mẫu và nêu cách viết.
 Yêu cầu HS luyện viết chữ N, Q, Đ. *Luyện viết từ ứng dụng.
 Gọi HS đọc từ ứng dụng.
 GV giới thiệu Ngô Quyền
 GV: Ngô Quyền là vị Anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đó đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta.
 Yêu cầu HS luyện viết Ngô Quyền. 
* Luyện viết câu ứng dụng.
 Gọi HS đọc câu ứng dụng.
 GV giải nghĩa câu ứng dụng
 Em có hiểu câu ca dao nói gì không ?
- GV : Câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ.
 Yêu cầu HS luyện viết từ Nghệ, Non.
c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường .
4. Chấm chữa bài:
 GV thu vở chấm bài.
 GV nhận xét và chữa bài.
5. Củng cố dặn dò:
 Gọi HS nêu cách viết chữ N
 GV nhận xét giờ học.
+ Kiểm tra phần viết ở nhà của HS và yêu cầu HS luyện viết Mạc, Một.
+ N, Q, Đ.
+ HS theo dõi
+Chữ N gồm 3 nét,cao 2,5ô li
+ HS theo dõi
+ HS luyện viết N, Q, Đ
+ HS đọc từ ứng dụng Ngô Quyền.
+ HS theo dõi.
+ HS viết từ ứng dụng Ngô Quyền.
+ HS đọc bài.
+ HS theo dõi.
+ HS luyện viết từ Nghệ, Non.
+ HS viết bài.
 Viết chữ N: 1 dòng.
 Viết chữ Q , Đ.: 1 dòng.
 Tên riêng:1 dòng.
 Câu ứng dụng: 1 lần.
+ HS về nhà luyện viết và chuẩn bị bài.
Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2018
 TOÁN
 Bài 84: Hình chữ nhật.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS.
- Bước đầu nắm được một số yếu tố ( Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó có hai cạnh ngắn bằng nhau, hai cạnh dài bằng nhau, có 4 đỉnh, 4 góc HCN đều là 4 góc vuông)
- Vẽ và ghi tên HCN.
- HS ham mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét và chốt KQ.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Giới thiệu HCN.
- Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng và yêu cầu gọi tên HCN.
 A B
 C D
- Đây là HCN ABCD
- Yêu cầu HS dùng thước kẻ đo độ dài HCN.
- Yêu cầu HS so sánh độ dài AB và CD.
- Yêu cầu đo độ dài AC và BD
- Yêu cầu HS so sánh độ dài cạnh AC và BD.
- Hai cạnh AB và CD được gọi là cạnh dài của HCN và hai cạnh này bằng nhau.
- Hai cạnh AC và BD được gọi là cạnh ngắn của HCN và hai cạnh này bằng nhau.
 Vậy HCN có mấy cạnh dài bằng nhau?
 HCN có mấy cạnh ngắn bằng nhau?
 Yêu cầu HS dùng e ke để kiểm tra các góc của HCN.
 GV treo 1 số hình vẽ và yêu cầu HS nhận diện những HCN và nêu đặc điểm của nó.
 Vậy HCN có những đặc điểm gì?
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS dùng thước và e ke để nhận diện HCN.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS dùng thước kẻ để đi độ dài của hai HCN và sau đó nêu kết quả.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm tất cả các HCN có trong bài và gọi tên từng hình và nêu độ dài mới cạnh.
 Gọi HS nhận xét và sửa sai.
Bài 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
 Gọi HS thi vẽ hình.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+2 HS lên bảng:
 7 x 9 + 52 (980 - 328) : 4 
+ HCN ABCD, hình tứ giác ABCD.
+ HS đo độ dài HCN ABCD
+ Độ dài cạnh AC = BD
+ HS đo độ dài AC và BD
+ Độ dài cạnh AC = BD
+ Hai cạnh dài AB = CD
+ Hai cạnh ngắn AC = BD
+ HCN có 4 góc vuông.
+ Có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc vuông.
+ Có 2 HCN đó là HCN MNPQ và RSTU còn lại không phải là HCN.
Độ dài AB=CD=4cm và AC=BC= 3cm
Độ dài MN=PQ=5cm và MQ=NP=2cm
Các HCN là ABNM; MNCD và ABCN
- HCN ABNM có AB = MN = 4 cm
 BN = AM = 1 cm
 MNCD có MN = DC = 4 cm
 NC = MD = 2 cm
 ABCD có AB = DC = 4 cm
 AD = BC =(2 + 1)= 3 cm
+ HS thi vẽ hình.
+ HS về nhà xem bài và chuẩn bị bài.
THỂ DỤC
( Có GV bộ môn dạy)
CHÍNH TẢ
Nghe - Viết: Âm thanh thành phố
I. MỤC TIÊU
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Viết hoa tên riêng Việt Nam và nước ngoài, các chữ phiên âm (Hải, Cẩm Phả, Hà Nội. Ánh Trăng, Bét-tô-ven, pi-a-nô).
2. Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó (ui/uôi) ở BT2 ; tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r theo nghĩa đã cho ( BT3a). 
3. HS có ý thức rèn chữ, gữi vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS viết chính tả.
 GV đọc chính tả.
 Gọi HS đọc bài.
 Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
 GV hướng dẫn HS viết tên riêng nước ngoài: Bét-tô-ven.
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn chính tả.
 Trong bài có những từ nào khó viết?
 Yêu cầu HS luyện viết từ khó.
c. GV đọc cho HS viết bài.
Nhắc nhở HS viết hoa các danh từ riêng, tên riêng người nước ngoài, viết đúng từ phiên âm pi- a- nô.
d. Chấm - chữa bài.
 GV thu vở chấm.
 GV chữa lỗi cho HS.
4. Thực hành:
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS chữa bài
 Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
 Gọi HS đọc lại kết quả và chữa bài vào vở.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài
Gọi HS nhận xét chốt lời giải đúng.
 Gọi HS đọc lại kết quả.
* GV chốt ý.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ 2HS viết ríu rít, rực rỡ, dồn dập, gió heo may, dịu dàng.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc bài.
+ Tên riêng, chữ đầu câu và đầu đoạn.
+ HS theo dõi và luyện viết Bét-tô-ven.
+ HS đọc thầm đoạn chính tả.
+ HS nêu từ khó viết.
+ HS luyện viết từ khó.
+ HS viết bài.
+ HS đổi vở soát lỗi.
+ HS chữa bài.
Đáp án đúng:
 Ui: củi, cặm cụi, dùi cui, búi hành, bụi, bùi, dụi mắt, dìu, đùi, húi tóc, mủi lòng...
 Uôi: chuối, chuội đi, buổi sáng, cuối cùng, đá cuội, chuôi dao.
+ HS làm bài 
Đáp án:
a. Giống - rạ - dạy.
b. Bắt - ngắt - đặc.
+ HS về nhà luyện viết từ khó và chuẩn bị bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập về từ chỉ đặc điểm 
Ôn tập câu: Ai thế nào - Dấu Phẩy
I. MỤC TIÊU
1. Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật( BT1).
2. Biết đặt câu theo mẫu câu Ai thế nào? ở BT2. (Biết đặt câu để miêu tả người, vật, cảnh vật cụ thể)
3. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (ngăn cách các bộ phận đồng chức là vị ngữ trong câu)
4. HS yêu thích môn Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét và chốt KQ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS suy nghĩ và viết ra nháp tất cả những từ vừa tìm được theo yêu cầu.
 Yêu cầu HS phát biểu những ý kiến về từng nhân vật.
 GV ghi lên bảng.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt ý kiến đúng.
 Yêu cầu HS đọc những từ HS vừa tìm được.
 Cả lớp chữa bài vào vở bài tập.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Gọi HS đọc câu mẫu.
 Câu buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay cho ta biết điều gì về buổi sớm hôm nay?
 Yêu cầu HS luyện nói theo cặp.
 Gọi đại diện các cặp lên trình bày trước lớp,
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
 GV treo hai hảng phụ và gọi đại diện 2 dãy thi làm bài và đọc kết quả.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 Gọi HS đọc câu văn đã điền. 
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ Nêu những từ ngữ chỉ đặc điểm của Người hay vật.
+ HS đặt một câu theo mẫu Ai thế nào?
a) Mến: Dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng xả thân cứu bạn, không ngần ngại cứu người, biết sống vì những người khác....
b) Anh Đom Đóm: Cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, có trách nhiệm.
c) Anh mồ côi: Thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải, biết giúp đỡ người bị oan....
 Người chủ quán: Tham lam, xảo quyệt, gian (dối) trá, xấu xa, vu oan cho người khác ....
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS đọc câu mẫu.
+ Về đặc điểm buổi sớm hôm nay là lạnh cóng cả tay.
 a. Bác nông dân cần cù chịu khó, rất vui vẻ khi vừa cấy xong thửa ruộng. Vui vẻ ôm từng bó lúa vừa gặt lên bờ....
b. Bông hoa trong vườn thật rực rỡ, thật tươi tắn, thơm mát.
c. Buổi sớm mùa đông thường rất lạnh./ Lạnh cóng tay./ giá lạnh./ nhiệt độ rất thấp./ lạnh buốt.....
 Đáp án
a) ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
b) Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa ngọn cây, hè phố.
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2018
TOÁN
Bài 85: Hình Vuông
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nhận biết HV là hình có 4 góc vuông, 4đỉnh và 4 cạnh bằng nhau.
- Biết vẽ hình vuông trên giấy ô vuông (giấy ô li).
- HS say mê học Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thước thẳng, e ke, mô hình hình vuông.
- Bảng phụ và phấn màu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét chốt KQ.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Giới thiệu hình vuông.
 GV treo bảng phụ vẽ một số ô vuông và yêu cầu HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ trong bảng.
 Theo em các góc ở đỉnh của HV là các góc như thế nào?
 Yêu cầu HS dùng e ke để kiểm tra ước lượng và sau đó đưa ra kết quả.
 Yêu cầu HS đưa ra ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của HV và sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại.
KL: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
 Yêu cầu HS suy nghĩ và liên hệ để tìm các vật có trong cuộc sống có dạng là HV.
 Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa HV và HCN.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài.
 Gọi HS trình bày kết quả.
* GV chốt ý.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Tiến hành như bài 1.
* GV chốt ý.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm và đổi vở kiểm tra kết quả.
Bài 4:
 GV cho HS thi vẽ hình
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS vẽ HCN và nêu các đặc điểm của HCN.
+ HS quan sát và gọi tên HV trong các hình trên bảng.
+ Các góc ở đỉnh HV đều là góc vuông.
+ HS dùng e ke để kiểm tra và nêu kết quả: HV có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông.
+ HS nêu: Độ dài 4 cạnh của 1 HV đều bằng nhau. 
+ HS nêu: Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch lát nền....
* Giống: HV và HCN đều có 4 góc ở 4 đỉnh là góc vuông.
* Khác: HCN có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau còn HV có 4 cạnh bằng nhau.
+ HS tự làm bài và trình bày kết quả.
+ Cả lớp nhận xét chốt kết quả.
+ HS tự làm bài và trình bày kết quả.
+ HS tự làm và đổi vở kiểm tra kết quả.
+ HS thi vẽ hình
+ HS nêu lại đặc điểm của HV.
+ Về nhà học bài và chuẩn bị bài.
 TẬP LÀM VĂN
Viết về thành thị - nông thôn
I. MỤC TIÊU
 Rèn kỹ năng viết.
- Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 16 HS viết được 1 lá thư cho bạn kể về những điều em biết về thành thị (nông thôn), thư trình bày đúng thể loại, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
- HS yêu qúi quê hương, đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Bài yêu cầu làm gì?
 Viết thư cho ai?
 Mục đích viết thư là gì?
 Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
 Hình thức lá thư như thế nào?
 Yêu cầu HS nêu tên và địa chỉ của em muốn viết thư.
 Gọi HS khá làm mẫu 1 phần lí do viết thư tự giới thiệu.
 Yêu cầu HS viết bài.
 Gọi HS trình bày bài trước lớp.
 Cả lớp và GV nhận xét và bổ xung.
 GV chấm điểm 1 số bài.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ 2 HS lên kể những điều em biết về thành thị, nông thôn.
+ HS viết thư.
+ Cho một bạn HS với khác với miền em ở.
+ Kể về thành thị (nông thôn).
+ Nêu lý do viết thư, tự giới thiệu.
- Hỏi thăm sức khoẻ bạn và kể cho bạn nghe những điều em biết về thành thị (nông thôn) 
+ Theo mẫu bài thư gửi bà trong SGK trang 81.
+ HS nêu.
+ HS nói mẫu phần lý do viết th tự giới thiệu.
+ HS viết bài.
+ HS trình bày bài trước lớp.
+ HS về nhà viết lại những lá thư sạch đẹp để giữ qua đường bưu điện nếu bạn em là có thật.
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết: 
- Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.
- Nêu chức năng của 1 trong những cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Nêu 1 số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên.
- Nêu 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh ( Hình câm).
- Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
 - Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật ?
 - GV nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
* HĐ1: Chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng? Qua trò chơi, HS có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể 
Bước 1: Chia nhóm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV chuẩn bị 4 tranh (cỡ giấy Ao) vẽ các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- GV phát cho các nhóm các tấm thẻ ghi tên, chức năng.
- GV treo các tranh đã chuẩn bị lên bảng.
- Y/c các nhóm quan sát tranh, suy nghĩ để chuẩn bị gắn tên.
Bước 2: Các nhóm thi đua chơi.
 - GV bố trí cho cả các em yếu, nhút nhát được cùng chơi.
 - Gv nhận xét, sửa chữa.
* HĐ2: Quan sát hình theo nhóm.
Bước 1: Chia nhóm và thảo luận.
 - GV chia lớp thành các nhóm 2.
 - Y/c các nhóm quan sát các hình:1, 2, 3, 4 / 67 /SGK.
- Nêu các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình quan sát.
- Y/c HS tự liên hệ thực tế ở địa phương để nêu thêm 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, 
 Bước 2: Trình bày trước lớp.
- Từng nhóm lên trình bày 
- GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Xem trước bài 36 /68 / SGK.
 + HS trả lời 
 - Các nhóm 4 nhận thẻ, quan sát tranh, suy nghĩ, chuẩn bị chơi.
 - 4 nhóm thi đua chơi gắn tên, chức năng cho từng cơ quan.
 - Lớp N/X, bổ sung.
 - Các nhóm 2 quan sát và thảo luận.
 - HS liên hệ thực tế, tự nêu.
 - Các nhóm thi đua trình bày nội dung đã thảo luận .
 - Lớp nhận xét .
TIẾNG ANH
( Có GV bộ môn dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_buoi_sang_tuan_17_nam_hoc_201.doc