Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh

Hoạt động của GV

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

 Gọi 2 HS đọc bài “Thư gửi bà ”

 Trong thư Đức kể với bà những gì?

 Qua bức thư này em thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào?

 GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.

b. Luyện đọc.

* GV đọc toàn bài.

 Yêu cầu HS quan sát tranh.

 Bức tranh vẽ gì?

* Luyện đọc và giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu.

 GV theo dõi và sửa sai cho HS.

 GV cho HS phát âm từ khó

- Đọc từng đoạn.

 GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.

 Yêu cầu HS đọc chú giải.

 Yêu cầu HS luyện đọc đoạn trong nhóm

 Yêu cầu các nhóm cử đai diện thi đọc bài trước lớp.

c. Tìm hiểu bài.

 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.

 Hai người khách đến thăm đất nước nào?

Hai vị khách được vua Ê-ti-pi-a đón tiếp như thế nào?

 Yêu cầu HS đọc đoạn 2.

 Khi khách sắp suống tàu thì có điều gì xảy ra?

 Gọi HS đọc phần cuối đoạn 2.

 Vì sao người dân Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ?

 Gọi HS đọc đoạn 3.

 Theo em phong tục trên nói lên tình cảm gì của Ê-ti-ô-pi-a?

GV chốt lại: Vừa rồi chúng ta thấy được người dân Ê -ti ô -pi-a coi đất đai của tổ quốc là tài sản quí giá và thiêng liêng.

 

doc 24 trang ducthuan 04/08/2022 1830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018
CHÀO CỜ
TOÁN
Bài 51: Bài toán giải bằng hai phép tính(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS.
- Bước đầu biết giải và trình bày cách giải bài toán bằng 2 phép tính.
- HS say mê học Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
 GV nhận xét .
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS giải bài toán bằng 2 phép tính.
* Bài toán:
 GV nêu đề toán: Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán và phân tích.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán cũng cho biết gì nữa?
- Dùng đoạn thẳng biểu thị ta phải vẽ như thế nào?
- Bài toán Y/c tìm gì?
- GV vẽ sơ đồ minh hoạ.
Tóm tắt
- Y/c HS nêu cách giải
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4. Thực hành: 
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Gọi HS tóm tắt.
 GV hướng dẫn HS giải.
 Yêu cầu HS làm bài tập vào vở , 1 HS làm trên bảng lớp
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp nhận xét chốt lời giải.
Bài2:
 Gọi HS đọc yêu cầu - > HS làm vở ô li , 2 HS làm bảng nhóm - >Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra kết quả
Cả lớp và GV nhận xét chốt bài giải đúng
Bài 3: ( Không có thời gian chỉ làm dòng đầ, nếu làm dòng 2 chỉ không cần viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời)
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Y/cầu HS nêu miệng KQ 
 Đây là dạng toán gì?
*GV củng cố dạng toán gấp, giảm một số đi nhiều lần và thêm , bớt một số đơn vị
5. Củng cố - dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học.
+ Gọi HS chữa bài tập số 3 tiết trước.
+ 2 HS đọc lại đề bài toán.
- Thứ 7 bán được 6 chiếc xe đạp.
- Ngày chủ nhật bán được gấp đôi.
- Một đoạn dài gấp đôi.
- Y/c tìm số xe bán trong 2 ngày.
- 1HS nêu rồi lên giải.
- Lớp làm vào giấy nháp.
Bài giải.
Số xe đạp bán trong ngày chủ nhật là.
6 x 2 = 12 (xe)
Số xe đạp bán trong hai ngày là.
6 + 12 = 18 (xe)
Đáp số: 18 xe.
 Giải
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện là
 5 x 3 = 15 (km)
 Quãng đường từ nhà đến bưu điện là.
 15 + 5 = 20 (km)
 Đáp số : 20 km
Giải.
Số lít mật ong cần lấy ra là.
24 : 3 = 8 (lít)
Số lít mật ong còn lại là.
24 - 8 = 16 (lít)
Đáp số: 16 lít.
+HS đọc yêu cầu.
+HS nêu miệng kết quả
+Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng 
+ HS trả lời
HS về nhà học bài và chuẩn bị bài. 
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Đất quý - đất yêu 
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
 A. Tập đọc
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của nhân vật (hai vị khách, viên quan). Chú ý các từ ngữ: Ê-ti-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng .
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu các từ ngữ mới được chú giải sau các bài học (Ê-tô-ô-pi-a, cung điện khâm phục)
- Hiểu được ý nghĩa của truyện: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng cao quí nhất.
B. Kể chuyện.
1. Rèn kỹ năng nói: Biết sắp xếp lại các tranh trong truyện theo đúng thứ tự. Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu truyện “ Đất quí-đất yêu” ( HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.)
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học
 Tranh minh họa truyện trong SGK.
 Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1: Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
 Gọi 2 HS đọc bài “Thư gửi bà ” 
 Trong thư Đức kể với bà những gì?
 Qua bức thư này em thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào?
 GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
* GV đọc toàn bài.
 Yêu cầu HS quan sát tranh.
 Bức tranh vẽ gì?
* Luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
 GV theo dõi và sửa sai cho HS.
 GV cho HS phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn.
 GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 Yêu cầu HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc đoạn trong nhóm 
 Yêu cầu các nhóm cử đai diện thi đọc bài trước lớp.
c. Tìm hiểu bài. 
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. 
 Hai người khách đến thăm đất nước nào?
Hai vị khách được vua Ê-ti-pi-a đón tiếp như thế nào?
 Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
 Khi khách sắp suống tàu thì có điều gì xảy ra?
 Gọi HS đọc phần cuối đoạn 2.
 Vì sao người dân Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ?
 Gọi HS đọc đoạn 3.
 Theo em phong tục trên nói lên tình cảm gì của Ê-ti-ô-pi-a?
GV chốt lại: Vừa rồi chúng ta thấy được người dân Ê -ti ô -pi-a coi đất đai của tổ quốc là tài sản quí giá và thiêng liêng.
- 2 HS đọc bài “Thư gửi bà ” và trả lời câu hỏi.
+ HS theo dõi.
+ HS quan sát.
+ Bªn bê biÓn, hai vÞ kh¸ch Ch©u ¢u (da tr¾ng, mÆc ¸o dµi) vÎ ng¹c nhiªn nh×n ng­êi £-ti-«-pi-a c¹o ®Êt ë ®Õ giÇy cña m×nh.
+ HS nối tiếp nhau mỗi em 1 câu.
+ HS phát âm từ khó: Ê-ti-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng .
+ HS nối tiếp nhau mỗi em 1 đoạn.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc đoạn trong nhóm ( nhóm 4 )
+ HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn trong bài.
+ Cả lớp nhận xét bình chọn người đọc hay và đúng nhất.
+ HS đọc thầm đoạn 1.
+ Đến thăm đất nước Ê - ti - ô - pi - a. 
+ Vua mời họ vào cung Vua, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quí. Tỏ ý trân trọng mến khách.
+ HS đọc đoạn 2.
+ Viên quan bảo khách dừng lại cởi giầy ra để họ cạo sạch dất ở đế giầy rối mới để khách suống tàu về nước.
+ HS đọc phần cuối đoạn 2.
+ Vì Ê-ti-ô-pi-a coi đất quê hương là thứ thiêng liêng cao quí nhất.
+ HS đọc đoạn 3.
+ Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quí và trân trọng mảnh đất của quê hương họ coi đất đai của tổ quốc là tài sản quí giá và thiêng liêng.
 Tiết 2
4. Luyện đọc lại: 
 GV đọc diễn cảm đoạn 2 
 GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 : đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời của nhân vật ( lời của vị khách: ngạc nhiên , tò mò; lời viên quan cảm động ) 
 Gọi HS thi đọc đoạn 2.
 Gọi HS đọc cả bài.
 GV nhận xét, tuyên dương cá nhân và nhóm đọc tốt nhất
 Kể chuyện 
1. GV nêu nhiệm vụ.
2. Hướng dẫn HS kể lại truyện theo tranh.
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS quan sát tranh và sắp xếp lại nội dung tranh theo truyện.
 Gọi HS nêu thứ tự bức tranh.
 Nếu có tranh to GV cho HS nên sắp xếp lại các bức tranh.
 Gọi HS nêu nội dung bức tranh.
* GV nhận xét chốt ý
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS kể chuyện
 Gọi HS khá kể mẫu.
 Yêu cầu HS luyện kể theo cặp.
 Gọi HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn của chuyện.
 Gọi HS kể toàn bộ truyện.
 5. Củng cố - dặn dò: 
 Em hãy đặt tên khác cho truyện?
 GV nhận xét giờ học.
+ HS theo dõi.
+ HS thi đọc đoạn 2.
+ HS đọc cả bài.
+ Cả lớp nhận xét và chọn người đọc hay và đúng nhất.
HS đọc yêu cầu
+ HS quan sát tranh và sắp xếp lại nội dung tranh theo truyện.
 Đáp án
 3 - 1 - 4 - 2 .
+ HS nêu nội dung từng tranh.
Tranh 1: Hai vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê - ti - ô - pi - a
Tranh 2: Hai vị khách được vua của nước Ê - ti - ô - ti - a mến khách, chiêu đãi và tặng quà.
 Tranh 3: Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan giải thích cho hai vị khách phong tục của người Ê - ti - ô - pi - a
+ HS theo dõi
+ HS khá kể mẫu.
+ HS luyện kể theo cặp.
+ HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn của truyện.
+ HS kể toàn bộ truyện.
+ Cả lớp bình chọn người kể hay nhất.
+ Mảnh đất thiêng liêng./ Một phong tục lạ lùng./ Tấm lòng yêu quí đất đai ..
+ HS về nhà luyện kể chuyện.
 Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018
 TOÁN
Bài 52: Luyện tập
I. MỤC TIÊU
 Biết giải và trình bày cách giải bài toán bằng 2 phép tính.
- HS say mê học Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ và phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
 GV nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài
4. Thực hành: 
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn giải.
 Yêu cầu HS tự làm vào vở , 2 HS làm bảng nhóm trình bày bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng, bình chọn bạn làm nhanh và đúng
Bài 2: (Nếu có thời gian thì cho HS làm)
 Gọi HS đọc yêu cầu,1HS lên bảng, lớp làm vào vở ô li và đổi vở kiểm tra chéo kết quả
Cả lớp nhận xét chốt kết quả
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu vấn đề toán.
 Yêu cầu HS tự giải.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm mẫu.
 Yêu cầu HS tự làm bài tập.
 Gọi 3 HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 GV củng cố dạng toán gấp , giảm một số đi nhiều lần và thêm , bớt một số đơn vị
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ Gọi HS làm bài tập số 2 (SGK)
 Giải
Cả hai lần số ô tô rời bến là
18 + 17 = 35 (ô tô)
Số ô tô còn lại trong bến là.
45 - 35 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 ô tô.
Giải.
Số thỏ đã bán là.
48 : 6 = 8 (con)
Số thỏ còn lại là.
48 - 8 = 40 (con)
Đáp số: 40 con.
Đề toán:
 Lớp 3A có 14 HS giỏi. Số HS khá nhiều hơn số HS giỏi là 8 em. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu HS khá và giỏi.
Giải
Số HS khá của lớp 3A là.
14 + 8 = 22 (bạn)
Lớp 3A có số HS khá và giỏi là.
14 + 22 = 36 (bạn)
Đáp số : 36 bạn.
Mẫu: Gấp 15 lên 3 lần , rồi cộng với47
 15 x 3 = 45 ; 45 + 47 = 92
+ 3 HS lên chữa bài
a) 12 x 6 = 72 72 – 25 = 47
b) 56 : 7 = 8 8 – 5 = 3
c) 42 : 6 = 7 7 + 37 = 44
+ Yêu cầu HS về nhà xem bài tập và chuẩn bị bài.
 Chính tả
Nghe - viết: Tiếng hò trên sông
I. MỤC TIÊU:
- Rèn luyện kĩ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Biết viết hoa đúng chữ đầu câu và tên riêng trong bài (Gái, Thu, Bồn).
- Làm đúng BT điền tiếng có vần khó ong/ oong .
- Làm đúng BT 3a tìm 1 số tiếng âm đầu dễ lẫn s/x.
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 Gọi 2 HS lên viết bài
 GV nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Gọi HS đọc bài.
- Điệu hò thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì ? 
- Bài chính tả có mấy câu ? 
- Trong bài những từ nào cần viết hoa?
- Trong bài những từ nào khó viết ?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó.
b. GV đọc cho HS viết bài.
c. Soát lỗi.
d. Chấm - chữa bài.
4. Bài tập: 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 chữa bài.
- Gọi HS đọc lại kết quả.
 * GV chốt ý.
Bài 3a:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV cho HS làm bài theo nhóm và yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả,
 Gọi HS đọc kết quả.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ 2 HS viết từ : mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét
 +HS đọc bài.
 +Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng, đến con sông Thu Bồn
+ 4 câu
+ Gái, Thu Bồn.
Trên sông, gió chiều, lơ đãng, ngang trời.
HS luyện viết từ khó
HS viết bài
HS đổi vở soát lỗi
+ 2 HS chữa bài.
+ Cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
Đáp án:
Chuông xe đạp kêu kính coong.
Vẽ đường cong
Làm việc xong
Cái xoong
+ HS làm bài theo nhóm làm và trình bày bài.
+ Cả lớp nhận xét chốt KQ
Đáp án
Từ chỉ sự vật có : Sông suối, sim, sung, quả sấu, lá sả, su su, sáu, sáo, sấu, sóc 
Từ chỉ hành động, đặc điểm, tính chất, có tiếng bắt đầu bằng x : mang xách, xô đẩy, xiên xọc, cuốn xéo, xếch, xộc xệch, xặc, xa xa, xôn xao .
HS về nhà luyện từ khó.
 Tập đọc
Vẽ quê hương
I. MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng, rành mạch. Chú ý các từ ngữ: xanh tươi, làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, đỏ chói, bức tranh.
- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu nội dung chính của từng khổ thơ. Cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ và màu sắc của bức tranh quê.
- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ đầu.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh minh hoạ bài TĐ (nếu có)
 Bảng phụ chép bài thơ luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
 Gọi HS đọc (kể lại) câu chuyện đất quí đất yêu.
 Vì sao Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là hạt đất nhỏ?
 GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
* GV đọc diễn cảm bài thơ.
* Luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
 GV theo dõi và uốn nắn sửa sai cho HS.
 GV viết các từ khó lên bảng: xanh tươi. Lượn quanh, tổ quốc, quay đầu đỏ...
 GV cho H phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn.
 GV theo dõi và uốn nắn sửa sai cho HS.
 Gọi HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Yêu cầu đại diện 4 nhóm thi đọc nối tiếp 4 đoạn.
 Yêu cầu cả lớp đọc ĐT bài thơ.
c. Tìm hiểu bài.
 Yêu cầu HS đọc thầm cả bài.
 Kể tên những cảnh vật được miêu tả trong bài thơ?
 Cảnh vật quê hương được miêu tả bằng rất nhiều màu sắc. hãy kể tên những màu sắc ấy?
 Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
 Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Chọn câu trả lời em cho là đúng nhất?
GV kết luận : Cả ba ý đều trả lời đúng, nhưng ý trả lời đúng nhất là ý câu c) 
Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp. 
=> GV chốt lại : Bài thơ Ca ngợi vẻ đẹp quê hương và thể hiện tình cảm yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ
4. Học thuộc lòng: 
 GV hướng dẫn HS đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ theo hình thức xoá dần.
 Yêu cầu HS thi đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ.
 Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc thuộc và hay nhất.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học. 
+ 3 HS đọc (kể lại) câu chuyện đất quí đất yêu và trả lời câu hỏi
+ HS theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ và rút ra những từ khó đọc.
+ HS phát âm từ khó
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 khổ thơ.
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Đại diện 4 nhóm thi đọc 4 đoạn.
+ Cả lớp đọc ĐT bài thơ.
+ HS đọc thầm cả bài.
+ Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngói mới, trường học, cây gạo, mặt trời, lá cờ tổ quốc.
+ Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ
 tươi trường học trên đồi đỏ thắm mặt trời đỏ chói.
+ HS thảo luận theo nhóm.
+ Câu c là đúng nhất vì yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê mình rất đẹp.
+ HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ theo hướng dẫn của GV.
+ HS thi học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ
+ HS về nhà học thuộc và chuẩn bị bài.
 ÂM NHẠC
( Có GV bộ môn soạn và dạy)
 Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018
TIẾNG ANH
( Có GV bộ môn soạn và dạy)
MĨ THUẬT
( Có GV bộ môn soạn và dạy)
 Toán
Bài 53: Bảng nhân 8
I. MỤC TIÊU: Giúp HS.
- Tự lập và học thuộc bảng nhân 8, bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được
phép nhân 8 vào giải toán .
- HS yêu thích môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 8.
- Gắn 1 tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi? Có mấy chấm tròn?
 8 chấm tròn được lấy mấy lần?
 8 được lấy 1 lần ta lập được phép nhân tương ứng nào?
 GV viết phép tính và yêu cầu HS đọc. 
 Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng.
 Có 8 chấm tròn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy 8 chấm tròn được lấy mấy lần?
 Vậy 8 được lấy mấy lần?
 8 x 2 = ? vì sao?
 GV viết phép tính và yêu cầu HS đọc.
 GV hướng dẫn HS lập phép tính 8 x 3 = 24 tương tự như phép tính 8 x 2.
 Bạn nào tìm kết quả của phép nhân 8 x 4 = ?
 GV nêu lại cách làm cho HS ghi nhớ.
 Yêu cầu HS đi tìm kết quả của các phép tính còn lại trong bảng nhân 8.
- Đây là bảng nhân 8 vậy các con có nhận xét gì về bảng nhân 8 ? 
c. Học thuộc lòng bảng nhân 8.
 Yêu cầu HS đọc bảng nhân 8.
 GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 8 theo hình thức xoá dần.
 Yêu cầu HS thi học thuộc bảng nhân 8.
 GV và cả lớp nhận xét biểu dương những bạn thuộc bảng nhân 8.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 GV cho HS chơi trò chơi xì điện.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Gọi HS tóm tắt.
 GV hướng dẫn HS giải.
 Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li.
 Cả lớp nhận xét và chốt lời giải đúng, bình chọn bạn thắng cuộc.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài tập.
 Gọi 1 HS chữa bài.
 Cả lớp nhận xét chốt kết quả
5. Củng cố dặn dò: 
GV nhận xét giờ học.
+ Gọi HS nối tiếp nhau đọc bảng nhân 7.
+ 8 chấm tròn.
+ 8 được lấy 1 lần.
+ 8 x 1 = 8
+ HS đọc 8 x 1 = 8.
+ 8 chấm tròn được lấy 2 lần.
+ 8 được lấy 2 lần.
+ 8 x 2 = 16 vì 8 + 8 = 16
 Nên 8 x 2 = 16
+ 8 x 3 = 24
+ 8 x 4 = 32 vì 8 + 8 + 8 + 8 = 32
 Nên 8 x 4 = 32
 Hay 8 x4 = 8 x 3 + 8
 8 x 5 = 40 8 x 8 = 64
 8 x 6 = 48 8 x 9 = 72 
 8 x 7 = 56 8 x 10 = 80
+ Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 8, thừa số còn lại lần lượt là các số từ 1 -> 10
+ HS đọc bảng nhân 8.
+ HS học thuộc bảng nhân 8 theo hướng dẫn của GV
+ HS thi học thuộc bảng nhân 8.
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS chơi trò chơi xì điện theo hướng dẫn của GV.
Tóm tắt:
1 can : 8 lít
6 can : ? lít
Giải
Số lít dầu trong can là.
8 x 6 = 48 (lít)
Đáp số: 48 lít
+ 1 HS lên chữa và nêu cách làm
 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72; 80.
+ 2 HS đọc bảng nhân 8
+ Yêu cầu HS về nhà học thuộc bảng nhân 8 và chuẩn bị bài.
Tập viết
Ôn chữ hoa G (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
- Viết chữ hoa G (Gh) ( 1 dòng), chữ R, Đ, ( 1 dòng ) ; viết tên riêng: Ghềnh Ráng ( 1 dòng ) và câu ca dao: Ai về ghé huyện Đông Anh./ Ghé xem phong cảnh ba thành Thục Vương ( 1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ viết hoa G, R, Đ.
- Tên riêng Ghềnh Ráng viết trên dòng kẻ ô li.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
 GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con.
* Luyện viết chữ hoa.
 Tìm những chữ viết hoa có trong bài?
 GV hướng dẫn HS viết chữ hoa Gh,R,Đ
 chữ hoa G cao mấy li?
 Chữ h cao mấy li?
 GV yêu cầu HS viết trên bảng con.
 GV đưa tiếp chữ R Đ và hướng dẫn HS viết
* Luyện viết chữ hoa ứng dụng.
 Gọi HS đọc tên riêng.
 GV giới thiệu Gềnh Ráng (SGV)
- Nhận xét: Chú ý khoảng cách chữ G sang “ h” và các chữ khác
 Yêu cầu HS luyện viết Gềnh Ráng.
* Luyện viết câu ứng dụng.
 Gọi HS đọc câu ứng dụng.
 GV giải nghĩa câu ứng dụng 
Câu ca dao nói lên niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ thời An Dương Vương cách đây hàng nghìn năm.
- Trong câu ca dao những tiếng nào được viết hoa âm đầu ? Vì sao?
 GV hướng dẫn HS viết chữ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.
 Yêu cầu HS luyện viết chữ hoa trên vào bảng con.
c. GV hướng dẫn viết trên vở TV.
GV hướng dẫn HS tư thế ngồi và cách cầm bút, khoảng cách độ cao của các con chữ
GV theo dõi và uốn nắn HS
4. Chấm - chữa bài: 
 GV thu vở chấm.
5. Củng cố - dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học.
+ 2 HS viết bảng Ông Gióng và lớp viết ra nháp.
+ G (Gh), R, A, Đ, L, T, V.
+ HS theo dõi.
+ Chữ G cao 2 li rưỡi
+ Chữ h cao 2 li rưỡi
+ HS luyện viết trên bảng con.
+ HS đọc tên riêng.
+ HS luyện viết Gềnh Ráng.
+ HS đọc câu ứng dụng.
+ HS theo dõi.
+ HS theo dõi.
+ Ai, Ghé - vìlà chữ đầu dòng 
 Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương - tên riêng
+ HS luyện viết trên bảng con.
+ HS viết bài
 Viết chữ Gh: 1 dòng
 Viết chữ R, D: 1 dòng.
 Viết Ghềnh Ráng: 1 dòng.
 Viết câu ca dao: 1 lần.
+ HS về nhà luyện viết.
Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018
TOÁN
Bài 54: Luyện tập
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng bảng nhân 8 trong tính giá trị biểu thức , trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép với ví dụ cụ thể.
- HS say mê học Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành: 
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài.
 Gọi HS nêu miệng kết quả.
 Lưu ý: ở phần b GV cho HS nhận xét
Các con có nhận xét gì về các phép tính ở phần b?
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm bài tập.
 Gọi HS chữa bài tập .
 Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm bài.
 Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng
Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài.
 Gọi1HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải.
5. Củng cố - dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nối tiếp nhau đọc bảng nhân 8.
 HS tự làm.
 HS nêu miệng kết quả.
b) 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48
 2 x 8 = 16 4 x 8 = 32 6 x 8 = 48
+ Khi ta thay đổi các thừâ số trong 1 tích thì tích của nó cũng không thay đổi.
+ 4 HS lên bảng chữa bài.
a)8 x 3 + 8 = 24 + 8 8 x 8 + 8 = 84 + 8
 = 32 =72
 8 x 4 + 8 = 32 + 8 8 x 9 + 8 = 72 + 8
 = 40 = 80
 + 1 HS làm bài trên bảng
Giải:
Số mét dây điện cắt đi là.
8 x 4 = 32 (m)
Số dây điện còn lại là.
50 - 32 = 18 (m)
Đáp số: 18 m dây.
+1HS chữa bài.
 Đáp án
a) 8 x 3 = 24 (ô vuông)
b) 3 x 8 = 24 (ô vuông)
 Nhận xét 3 x 8 = 8 x 3
Khi đổi chỗ hai thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
+ HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
THỂ DỤC
( Có GV bộ môn soạn và dạy)
 Chính tả
Nhớ - Viết: Vẽ quê hương
I. MỤC TIÊU
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ (Thể thơ 4 chữ), không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
2. Làm đúng BT 2a tìm đúng 1số chữ chứa âm đầu dễ lẫn s/x .
3. Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS viết chính tả.
 GV đọc bài thơ.
 Gọi HS đọc bài thơ.
 Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?
 Trong đoạn thơ trên những từ nào trong bài cần viết hoa? Vì sao?
 Trong bài thơ những từ nào các con thấy khó viết?
 Yêu cầu HS luyện viết từ khó
 Chúng ta trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào?
c. HS viết bài.
GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. 
d. Chấm - chữa bài.
 GV thu vở chấm bài.
 GV nhận xét.
4. Thực hành: 
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS thảo luận làm bài theo nhóm.
 Gọi HS lên chữa bài và đọc kết quả.
* GV chốt ý
5. Củng cố dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học.
+ 1HS làm bài tập 3a tiết trước.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc bài.
+ Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương.
+ Những chữ đầu dòng đoạn thơ và tên đầu bài.
+ Làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, bát ngát.
+ HS viết ra nháp từ khó
+ Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề 3 ô li.
+ HS nhớ viết bài.
+ HS thảo luận làm bài theo nhóm.
+ HS lên chữa bài và đọc kết quả.
+ Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
Đáp án:
 Một nhà sàn đơn sơ vách nứa
 Bốn bên suối chảy, cá bơi vui
 Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa
 ánh đèn khuya còn sáng lưng đồi.
+ HS về nhà luyện viết từ khó.
 Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ về quê hương - Ôn tập câu: Ai làm gì?
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về Quê hương ( BT1).
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn ( BT3)
- Nhận biết được các câu theo mẫu câu Ai làm gì? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?
- Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2 - 3 từ ngữ cho trước ( BT4).
- HS say mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 2tờ giấy khổ to kẻ sẵn bài tập 1 kèm 2 bộ phiếu giống nhau ghi các từ ngữ ở bài tập 1 cho HS thi xếp chữ từ ngữ (nếu có)
- Bảng lớp viết ND bài tập 3 
- Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
 GV nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành: 
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm bài.
 HS làm bài tập ra nháp.
 GV dán 2 tờ giấy và yêu cầu 2 HS thi làm bài nhanh ( nếu có )
 Cả lớp và GV chữa bài.
 Gọi HS đọc lời giải đúng.
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu làm bài tập.
 HS làm bài tập.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS làm bài tập.
 Yêu cầu HS tự làm theo cặp.
 Gọi HS chữa bài tập.
 Cả lớp và GV nhận xét kết hợp củng cố mẫu câu đã học.
Bài 4: 
 Gọi HS đọc yêu cầu
 GV hướng dẫn HS làm bài tập.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ 3 HS nối tiếp nhau làm miệng bài tập 2 (tuần 10)
+ 2 HS thi làm bài nhanh.
Lời giải đúng:
a. Chỉ sự vật ở quê hương: Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngon núi, phố phường.
b. Chỉ tình cảm đối với quê hương: Gắn bó, nhớ thương, yêu quí, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.
+ HS nêu miệng kết quả.
Đáp án:
 Các từ có thể thay thế cho quê hương là: Quê quán, quê cha đất tổ hay nơi chôn rau cắt rốn.
Lời giải:
. Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quyét nhà quyét sân.
. Mẹ / đựng hạt giống đầy nón lá cọ treo lên gác bếp để gieo cây vụ sau.
. Chị tôi / đan nón lá cọ, lại biết đan cả 
mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
+ HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
+ Bác nông dân đang cày ruộng/ .
+ Em trai tôi chơi bóng ngoài sân/ .
 Em trai tôi đang đá cầu ngoài sân/ 
+ Những chú gà con chạy lon ton ngoài sân./ Những chú gà đang mổ thóc ngoài sân .
+ Đán cá bơi lội tung tăng dưới ao/ .
+ HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài.
 Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2018
Toán
Bài 55: Nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết cách đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
- Vận dụng trong giải toán có phép nhân.
- HS say mê học Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
* Giới thiệu phép nhân 123 x 2
 GV viết phép nhân lên bảng.
 Gọi HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm ra nháp.
 Gọi HS nhận xét và nêu cách làm.
* Giới thiệu phép nhân 326 x 3
 Tương tự như trên.
 GV cho HS luyện thêm phép tính 
 225 x 4
 418 x 3
 Muốn nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số ta làm như thế nào?
4. Thực hành: 
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu làm bài và chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt KQ 
 * GV chốt ý
Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Gọi 4 HS lên bảng chữa bài
 Yêu cầu HS tự làm bài và đổi vở kiểm tra.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài vào vở , 1 HS làm bài trên bảng lớp.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải, bình chọn bạn làm đúng và nhanh.
Bài 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học.
+ Gọi HS nối tiếp nhau đọc bảng nhân 8.
+ 1 HS thực hiện phép tính 32 x 4
+ HS đọc phép nhân.
+ HS lên thực hiện và nêu cách làm
 123
 2 
 246
 KL: 123 x 2 = 246
 326
 3 
 978 
 KL: 326 x 3 = 978
 + HS thực hành 2 phép tính
 225 x 4
 418 x 3
+ Đặt tính theo cột dọc.
+ Thực hiện từ phải sang trái.
+ HS đọc yêu cầu.
+ 5 HS chữa bài.
+ 4 HS lên bảng chữa bài và nêu cách làm
+ HS tự làm và đổi vở kiểm tra.
+ 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Tóm tắt:
1 chuyến : 116 người
3 chuyến : ? người
Giải
Số người trên chuyến MB là.
116 x 3 = 348 (người)
Đáp số: 348 (người)
2 HS lên bảng chữa bài
a. x : 7 = 101 b. x : 6 = 107
 x = 101 x7 x = 107 x 6 
 x = 707 x = 642
+ HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị .
 Tập làm văn
 Nói về quê hương
I. MỤC TIÊU: Rèn kỹ năng nói.
1. Biết nối về quê hương (hoặc nơi mình ở) theo gợi ý SGK. Bài nói đủ ý (Quê em ở đâu? Nêu cảnh vật ở quê em mà em yêu nhất, cảnh vật có gì đáng nhớ? Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào?) dùng từ đặt câu đúng. Bước đầu biết cách dùng 1 số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ cảm xúc với quê hương.
2. GD lòng yêu quê hương cho HS, yêu thích học môn văn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện bài tập 1.
 Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương.
III. HOẠT ĐỘNG CỦA DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
 GV nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành: 
Bài 2:
 GV treo bảng ghi gợi ý
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 GV hướng dẫn HS kể.
 Gọi 1 HS khá lên nói.
 Yêu cầu HS luyện nói theo cặp.
 Gọi HS trình bày trước lớp.
5. Củng cố - dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học.
+ Gọi HS đọc lá thư đã viết (tuần 10)
+ Gọi HS nêu yêu cầu thực hiện gửi thư.
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS theo dõi.
+ HS khá lên nói.
+ HS luyện nói theo cặp.
+ HS lên nói trước lớp.
+ Cả lớp nhận xét bổ xung.
+ HS về nhà luyện nói - viết về quê hương.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài: Thực hành phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng “Tiết 2”
I. Môc tiªu: 
1. Kiến thức:
- Biết mối quan hệ biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
- Biết phân tích mối quan hêi họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ: hai bạn quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột), 
2. Kỹ năng:
- Kể được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng.
- Giới thiệu đúng những người thuộc họ hàng nội, ngoại của mình.
3. Thái độ:
	- Biết tôn trọng mọi người thuộc họ nội, ngoại của mình.
II. §å dïng d¹y häc
 	- Giáo viên: Sưu tầm tranh, ảnh hoạt động 1.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. Ho¹t ®éng cña d¹y häc
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. æn ®Þnh: 
2. Bµi cò: 
- Em hãy giới thiệu về các thế hệ trong gia đình của mình ?
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
- Chú ý lắng nghe.
- GV giới thiệu – ghi tựa
Hoạt động 1: Làm việc với phiết BT)
+ Giáo viên phát tranh vẽ cho các nhóm và nêu yêu cầu làm việc theo phiếu bài tập.
- HS các nhóm quan sát và thảo luận theo phiếu bài tập.
- Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài.
+ Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét.
- Các nhóm làm việc, trình bày trước lớp.
Hoạt động 2. Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. 
Bứớc 1. Nhắc lại cách vẽ
+ GV gọi HS nhắc lại 
- 2 HS nhắc lại cách vẽ
Bước 2: Làm việc cá nhân
- HS vẽ sơ đồ vào nháp
Bước 3: GV gọi 1 số HS lên trình bày
- 3 - 4 HS trình bày và giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng mới vẽ.
-> GV nhận xét tuyên dương
-> HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Em sẽ đối xử như thế nào với mọi người thuộc họ nội, ngoại của mình ?
- HS trả lời
* Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe
- Dặn HS học bài, chuẩn bị bài giờ sau học. 
- Lắng nghe.
TIẾNG ANH
( Có GV bộ môn soạn và dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_buoi_sang_tuan_11_nam_hoc_201.doc