Giáo án Tổng hợp các môn Khối 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022
HĐ của thầy HĐ của trò
I. Mở đầu:
- Giới thiệu 8 chủ điểm của sgk Tiếng việt 3 tập 1
- Y/c cả lớp mở mục lục quan sát.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm: Măng non Giới thiệu chủ điểm đầu tiên.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc GT bài
2. HĐ1: HD luyện đọc đúng.
a. GVđọc mẫu, hướng dẫn chung cách đọc
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu
- GV hd học sinh đọc đúng từ khó
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng đoạn trong bài
- Giúp HS hiểu nghĩa từ:
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi, nhận xét.
* Đọc đồng thanh:
- Y/c 1 hs đọc đoạn 1.
- 1 hs đọc đoạn 2.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3
3. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Y/cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý?
*GV: Bố không đẻ được em bé - Gà trống không thể đẻ trứng được. Qua cách đối đáp với vua ta thấy cậu bé rất thông minh.
- Y/c hs đọc thầm đoạn 3:
+ Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?
+ Vì sao cậu bé yêu cầu vậy?
+ Câu chuyện này nói lên điều gì?
4. HĐ3: Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn 2
- HD đọc theo phân vai
- Chia nhóm - yêu cầu HS luyện đọc
- Đọc phân vai trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- HS quan sát SGK và lắng nghe.
- HS mở SGK và nghe giới thiệu.
- Chú ý - theo dõi
- Đọc nối tiếp từng câu (2 lượt)
- Lưu ý HS đọc đúng từ khó (như y/ cầu )
- Đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV
- Lớp nhận xét, bổ sung theo yêu cầu: ngắt nghỉ đúng.
- Đọc chú giải ở sgk.
- HS trong nhóm đọc, nối tiếp nhau nhận xét góp ý cho nhau
- HS đọc theo yêu cầu.
- Đọc và trả lời theo yêu cầu.
+ Lệnh cho mỗi làng trong vùng nộp một con gà trống biết đẻ trứng
+Vì gà trống không biết đẻ trứng
+ Bố đẻ em bé(Vô lý) - Gà trống đẻ trứng (vô lý )
- Đọc rồi trả lời câu hỏi
+ Rèn chiếc kim khâu thành con dao sắc.
+ Việc nhà vua làm không nổi để cậu bé khỏi phải thực hiện lệnh vua.
- HS: Ca ngợi tài trí thông minh của cậu bé.
- Chú ý theo dõi cách đọc
- Luyện đọc phân vai trong nhóm
- Các nhóm lần lượt đọc
Tuần 1 Thứ hai ngày 06 tháng 9 năm 2021 Toán đọc, viết, so sánh các số có ba chữ Số A. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Yêu thích ham mê học toán. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2 C. Các hoạt động dạy - học: HĐ của thầy HĐ của trò I. Bài cũ - KTra sách vở, đồ dùng học tập. I. Bài mới: 1. GTB: GV nêu mục tiêu giờ học. 2. HD ôn tập: - GV đọc cho HS viết các số theo lời đọc: 456; 227; 134; 606. - GV viết các số có ba chữ số lên bảng yêu cầu HS đọc -Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3,4 (SGK-Tr 3) Bài 1: Viết (theo mẫu) Củng cố về cách đọc, viết số có 3 chữ số. Đọc số Viết số Một trăm sáu mươi Một trăm sáu mươi mốt Ba trăm năm mươi tư Ba trăm linh bảy Năm trăm năm mươi lăm Sáu trăm linh một 160 161 354 307 555 601 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: -Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài và thống nhất kết quả. + Tại sao trong câu a lại điền 312 vào sau 311? - Giới thiệu cho HS: Đó là dãy số tự nhiên liên tiếp tăng dần. - Thực hiện tương tự với câu b: là dãy số tự nhiên liên tiếp giảm dần. Bài 3: Điền dấu >; =; < vào chỗ chấm - Yêu cầu HS tự làm bài – Chữa bài. HD HS chữa bài, củng cố: + Tại sao lại điền: 303 < 330.? - Thực hiện tương tự với các câu còn lại Bài 4: Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số sau: 375; 421; 573; 241; 735; 142. - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài - Yêu cầu HS giải thích: Em tìm số lớn nhất, bé nhất ntn? Bài 5: Giảm tải. III. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS trình bày sách, vở lên bàn để GV kiểm tra. - HS nghe giới thiệu. - 1HS lên bảng viết, lớp viết vào vở rồi nhận xét HS nối tiếp đọc số GV ghi bảng, cả lớp nghe - HS khác nhận xét Bài 1: 1HS làm trên bảng phụ - lớp làm vào vở bài tập . - HS đổi vở kiểm tra chéo - n/x bài làm trên bảng Đọc số Viết số Chín trăm Chín trăm hai mươi Chín trăm linh chín Bảy trăm bảy mươi bảy Ba trăm sáu mươi lăm Một trăm mười một 900 920 909 777 365 111 Bài 2: 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. ... Đếm thêm 1 hoặc 312 là số liền sau của 311 Bài 3:- Nêu yêu cầu bài tập - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. - HS giải thích: 2 số có các số hàng trăm giống nhau (3 = 3), hàng chục (0 chục < 3 chục) nên 303 < 330 30 + 100 < 131 615 > 516 410 - 10 < 400 + 1 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3 Bài 4:-Tự tìm và khoanh vào số lớn nhất, bé nhất - Nêu kết quả: Số lớn nhất là: 735 Số bé nhất là : 142 -2HS nêu cách làm. - 2 HS nhắc lại ND bài học. - HS về thực hiện theo yêu cầu của GV. Tập đọc - Kể chuyện cậu bé thông minh A. Mục tiêu: 1.Tập đọc: - Đọc trụi chảy, lưu loỏt bài văn. - Hiểu ND bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé ( trả lời được các câu trong SGK). - Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng giải quyết vấn đề. 2. Kể chuyện. - Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng giải quyết vấn đề. B. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc và tập kể( SGK) - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn “Đến trước ... đẻ trứng à” cần luyện đọc. C. Các hoạt động dạy - học: Tập đọc HĐ của thầy HĐ của trò I. Mở đầu: - Giới thiệu 8 chủ điểm của sgk Tiếng việt 3 tập 1 - Y/c cả lớp mở mục lục quan sát. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm: Măng non Giới thiệu chủ điểm đầu tiên. - Yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc GT bài 2. HĐ1: HD luyện đọc đúng. a. GVđọc mẫu, hướng dẫn chung cách đọc b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu - GV hd học sinh đọc đúng từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng đoạn trong bài - Giúp hs hiểu nghĩa từ: * Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi, nhận xét. * Đọc đồng thanh: - Y/c 1 hs đọc đoạn 1. - 1 hs đọc đoạn 2. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 3. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Y/cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? + Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý? *GV: Bố không đẻ được em bé - Gà trống không thể đẻ trứng được. Qua cách đối đáp với vua ta thấy cậu bé rất thông minh. - Y/c hs đọc thầm đoạn 3: + Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? + Vì sao cậu bé yêu cầu vậy? + Câu chuyện này nói lên điều gì? 4. HĐ3: Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 2 - HD đọc theo phân vai - Chia nhóm - yêu cầu hs luyện đọc - Đọc phân vai trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét. - HS quan sát SGK và lắng nghe. - HS mở SGK và nghe giới thiệu. - Chú ý - theo dõi - Đọc nối tiếp từng câu (2 lượt) - Lưu ý HS đọc đúng từ khó (như y/ cầu ) - Đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV - Lớp nhận xét, bổ sung theo yêu cầu: ngắt nghỉ đúng. - Đọc chú giải ở sgk. - HS trong nhóm đọc, nối tiếp nhau nhận xét góp ý cho nhau - HS đọc theo yêu cầu. - Đọc và trả lời theo yêu cầu. + Lệnh cho mỗi làng trong vùng nộp một con gà trống biết đẻ trứng +Vì gà trống không biết đẻ trứng + Bố đẻ em bé(Vô lý) - Gà trống đẻ trứng (vô lý ) - Đọc rồi trả lời câu hỏi + Rèn chiếc kim khâu thành con dao sắc. + Việc nhà vua làm không nổi để cậu bé khỏi phải thực hiện lệnh vua. - HS: Ca ngợi tài trí thông minh của cậu bé. - Chú ý theo dõi cách đọc - Luyện đọc phân vai trong nhóm - Các nhóm lần lượt đọc Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: - Kể chuyện theo tranh minh hoạ 2. HD hs kể chuyện theo tranh - Y/c hs quan sát lần lượt 3 tranh minh hoạ 3 đoạn và kể nhẩm - Y/c 3 hs nối tiếp nhau quan sát và kể 3 đoạn của câu chuyện - Nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên (ND, diễn đạt, cách thể hiện ...) - Nếu hs lúng túng GV HD gợi ý, đặt câu hỏi gợi ý theo nội dung từng bức tranh - Y/c hs kể lại toàn câu chuyện -Nhận xét. III. Củng cố dặn dò +Trong câu chuyện này em thích nhân vật nào? vì sao? + Nhận xét tiết học . + Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS quan sát tranh rồi kể chuyện theo tranh. - HS kể thầm theo tranh. - 3 HS kể mỗi em 1 đoạn. - HS, lớp nhận xét. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS nêu nhân vật mình thích và giải thích vì sao. - HS về thực hiện theo yêu cầu của GV. Đạo đức Kính yêu Bác Hồ (T1) A. Mục tiêu: - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nớc, dân tộc. - Biết đợc t/cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - Thực hiện theo “ Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng”. B. Chuẩn bị: - Vở bài tập đạo đức. - Tranh ảnh (phóng to); ảnh 1,2,3,4,5 (SGV). - Các bài thơ, bài hát, truyện tranh ảnh về Bác Hồ. C. Các hoạt động dạy - học: HĐ của thầy HĐ của trò I. Khởi động: -Yêu cầu cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng. II. Bài mới: - Giới thiệu Bác Hồ là ai? Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quý Bác nh vậy bài học... HĐ 1: Tìm hiểu về Bác *Cách tiến hành: a. yêu cầu thảo luận nhóm b. Chia nhóm: Giao việc c.Yêu cầu các nhóm lần lợt trình bày. - HD nhận xét chốt lại ý kiến đúng. d. Y/c cả lớp trả lời câu hỏi tìm hiểu thêm về Bác + Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào? Quê Bác ở đâu? + Bác Hồ có những công lao to lớn nh thế nào đối với đất nớc, dân tộc ta? + Tình cảm giữa Bác Hồ đối với thiếu nhi ntn? e. KL nội dung: Bác Hồ hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung... HĐ 2: Tìm hiểu câu chuyện: Các cháu vào đây với Bác. a. Giới thiệu và kể toàn bộ câu chuyện: b. Yêu cầu tìm hiểu nội dung câu chuyện: + Qua câu chuyện em thấy tình cảm của các cháu thiếu nhi với Bác Hồ ntn? + Em thấy tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi nh thế nào? + Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? * Tóm tắt ND câu chuyện. HĐ3: Tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy a.Yêu cầu hs đọc Năm điều Bác Hồ dạy b.Y/c hs thảo luận nhóm: - Ghi lại những biểu hiện cụ thể của các điều (Mỗi nhóm thực hiện 1 điều) - HD liên hệ: Những bạn nào đã thực hiện đợc Năm đều Bác Hồ dạy và đã thực hiện ntn? - Nhận xét, tuyên dương hs thực hiện tốt. III. HD thực hành: - Nhận xét tiết học - Cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng - HS nghe giới thiệu. - Quan sát ảnh của nhóm mình thảo luận ND và đặt tên cho ảnh: ảnh1: Bác Hồ đón các cháu thiếu nhi thăm Bác ở Phủ Chủ Tịch. ảnh2: Các cháu thiếu nhi thăm Bác ở Phủ Chủ Tịch. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung + ...19/5/1890 + ...làng Sen, Kim Liên, N. Đàn, N. An + ... là ngời có công lao to lớn trong công cuộc giải phóng dân tộc. + ...Bác luôn quan tâm yêu quý các cháu, các cháu luôn kính yêu Bác. - Chú ý lắng nghe, 1 em đọc lại chuyện - Đọc thầm và trả lời câu hỏi theo yêu cầu ...các cháu rất kính yêu Bác :Thể hiện vừa nhìn thấy Bác các cháu vui sớng reo lên. ... Bác rất yêu quý các cháu : Đón các cháu, vui vẻ quây quần bên các cháu. HS nêu: Cần ghi nhớ và thực hiện tốt Năm đều Bác Hồ dạy. *HS lắng nghe. - Đọc nối tiếp nhau từng câu, đọc cả bài. - Thảo luận nêu ý kiến. - Một số HS nêu - Lớp lắng nghe, nhận xét. + Ghi nhớ và thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. Thứ ba ngày 07 tháng 9 năm 2021 Toán cộng, trừ các số có ba chữ số (Không nhớ) A. Mục tiêu: - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. B. Các hoạt động dạy - học: HĐ của thầy HĐ của trò I. Bài cũ: - Gv nhận xét, thống nhất kết quả đúng. II. Bài mới. Giới thiệu bài. 1.HĐ1: HD HS ôn tập Bài 1: Tính nhẩm -Yêu cầu hs tự tính nhẩm rồi ghi kết quả tính . Bài 2: Đặt tính rồi tính - Y/c hs làm bài vào vở. -Yêu cầu hs kiểm tra bài chéo - nhận xét bài trên bảng - lưu ý cách đặt tính Bài 3: Giải toán -Yêu cầu hs tự giải và thông báo kết quả Khối I 245 HS | l | Khối II | | 32 HS ? HS - GV cùng cả lớp nhận xét - đánh giá. Bài 4: Giảm tải Bài 5: Giảm tải III. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về chuẩn bị bài sau. -1 hs lên bảng làm: - Lớp làm bảng con - HS lắng nghe. Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập -Tự làm rồi nêu kết quả, nhận xét . * Kq: a, 700 b, 540 c, 124 400 500 367 300 40 815 Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập - 4 HS lên bảng làm bài + - + - 352 732 418 395 416 511 201 44 768 221 619 351 Bài 3: - 1 HS chữa bài. Giải Khối Hai có số HS là: 245 - 32 = 213 (HS) ĐS: 213 học sinh Tập đọc hai bàn tay em A. Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. - Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi ở SGK; Thuộc 2 khổ thơ trong bài). B. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết những câu thơ cần HD HS luyện đọc và HTL. C. Các hoạt động dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò I. Bài cũ: - Đọc bài: Cậu bé thông minh? - Nêu ý nghĩa câu chuyện? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MT giờ học- ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện đọc: - GV đọc bài thơ . - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng dòng thơ - GV hướng dẫn HS đọc đúng các TN HD dễ phát âm sai (nếu có) * Đọc từng khổ thơ trước lớp: - GV HD cách ngắt nghỉ: Tay em đánh răng/ Răng trắng hoa nhài.// Tay em chải tóc/ Tóc ngời ánh mai.// - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng khổ thơ. * Đọc từng khổ thơ trong nhóm: - GV theo dõi, HD HS đọc đúng. *Đọc đồng thanh - GV lưu ý HS đọc với giọng vừa phải. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? *GV: hình ảnh so sánh rất đúng và đẹp. + Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? + Em thích nhất khổ thơ nào? vì sao? + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? 4. HD HS HTL bài thơ: - GV HD HS thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 2 khổ thơ HD HS thuộc lòng theo cách xoá dần các từ, cụm từ, giữu lại chỉ các từ đầu dòng thơ: Hai, Như, Hoa, Cánh... * Tổ chức cho 1 HS đọc HTL. - GV hướng dẫn các em đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng. - GV nhận xét, ghi điểm. III. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn: về HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau: Ai có lỗi. - 3 HS nối tiếp nhau đọc và TLCH: - HS khác lắng nghe, nhận xét. - HS mở SGK - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ (2 lượt). - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ (2 lượt) - 1 HS đọc phần chú giải (SGK) - Từng cặp HS đọc. - HS này đọc - HS khác nghe, góp ý và ngược lại. - Cả lớp đọc ĐT cả bài. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Hai bàn tay của bé được so sánh với những nụ hoa hồng; những ngón tay xinh như những cánh hoa. + Buổi tối hai hoa ngủ cùng bé: hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng. + Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc. + Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy. + Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn. - HS tự do phát biểu những suy nghĩ của mình. VD: Thích khổ thơ 1 vì hai bàn tay được tả đẹp như nụ hoa đầu cành. Thích khổ thơ 2 vì hai bàn tay lúc nào cũng ở bên em, cả khi em ngủ. - 1 HS đọc lại toàn bài. - HS nêu: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. - Cả lớp theo dõi, lắng nghe. - HS đọc đồng thanh theo cách xóa dần của GV (theo lớp, tổ, bàn, cá nhân). - HS đọc thuộc lòng. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - Về HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu ễN TỪ CHỈ SỰ VẬT – SO SÁNH A. Mục tiêu : - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1). - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2). - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3). B. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi sẵn BT: 1,2. - Tranh minh hoạ 1 cánh diều giống như dấu á C. Các hoạt động dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò I. Mở đầu : - GV nói về tác dụng của tiết luyện từ và câu. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2.HĐ1: HD hs ôn tập về từ ngữ chỉ sự vật Bài 1:(VBT) - GV nêu lại yêu cầu - HD hs làm bài - Yêu cầu HS làm trên từng dòng thơ *Lưu ý : Người hay bộ phận cơ thể cũng là sự vật - Yêu cầu hs nêu từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ: Cô chốt kết quả đúng. Tay, em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai.. HĐ2: HD hs làm quen với biện pháp tu từ so sánh Bài 2:Tìm và viết những sự vật được so sánh với nhau - GV hướng dẫn HS làm câu a. + Hai bàn tay em được so sánh với gì ? -Yêu cầu hs tự làm 3 câu còn lại * GV kết luận: Giải thích ý nghĩa, liên hệ thực tế từng hình ảnh cho HS. Bài 3: Tìm và giải thích hình ảnh em thích nhất - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp để làm bài - Yêu cầu hs trình bày giải thích lý do - GV nhận xét, KL: III. Củng cố- Dặn dò. - Nhận xét tiết học: Tuyên dương HS làm tốt. - Yêu cầu hs chuẩn bị bài sau: Về quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những vật gì? - HS lắng nghe. - HS nghe giới thiệu. Bài 1:- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập ( lớp đọc thầm) - Đọc từng dòng thơ - Tìm từ chỉ sự vật (mỗi HS tìm 1 dòng thơ) - HS nêu -Nhận xét góp ý - Làm bài tập 2, 3(VBT) Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu đề bài. + Với hoa đầu cành - (Ghi vào vở bài tập) - HS tự làm bài - Nêu kết quả - Nhận xét, bổ sung. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập -Thảo luận nêu ý kiến giải thích theo cặp -Thực hiện theo yêu cầu VD: Em thích hình ảnh so sánh a vì 2 bàn tay em bé được ví với những bông hoa là rất đúng. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau theo yêu cầu của GV. Thứ tư ngày 08 tháng 9 năm 2021 Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ ). - Biết giải bài toán về “ tìm x”, giải bài toán có lời văn ( có một phép trừ). - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. B. Chuẩn bị: Phiếu HT bài 1 C. Các hoạt động dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò I. Bài cũ:- KT bài tập 3 - VBT. - GV nhận xét, thống nhất kết quả. II. Bài mới. * Giới thiệu bài. - Ghi bảng. 1. HĐ1:Rèn kỹ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số Bài 1: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu cả lớp chữa bài , thống nhất kết quả 2. HĐ2:Rèn kỹ năng tìm số hạng, số BT chưa biết . Bài 2:Tìm x: - GV cùng cả lớp nhận xét- thống nhất kết quả *Nêu cách tìm thành phần chưa biết 3. HĐ 3: Giải toán Bài 3: Tóm tắt: 285 người Nam: 140 Nữ: ? Bài 4: Giảm tải III. Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - 1 hs lên bảng làm - Lớp làm bảng con. - HS lắng nghe. Bài 1: - Làm bài tập 1 phiếu, 3 HS lên bảng, mỗi em làm 1 cột. - N/xét bài trên bảng, thống nhất kết quả + - + + - - 324 645 761 666 25 485 405 302 128 333 721 72 729 343 889 333 746 413 Bài 2: 2 HS chữa bài. -Tự làm rồi nêu kết quả , nhận xét. x- 125 = 344 x +125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 - 125 x = 469 x = 141 Bài 3: -Nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài - Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau, nhận xét thống nhất kết quả Giải Số nữ có trong đội đồng diễn là: 285 - 140 = 145 ( người ) ĐS: 145 người - HS lắng nghe. Tập làm văn NểI VỀ ĐỘI THIẾU NIấN TIỀN PHONG. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN A. Mục tiêu: -Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP- HCM (BT1). - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2). B. Chuẩn bị : - Vở bài tập, mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng HS) C. Các hoạt động dạy- học HĐ của thầy HĐ của trò I. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Gv nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích và nội dung tiết học 2.HĐ1: Rèn kỹ năng nói Bài 1: - GV yêu cầu hs đọc đề bài tập 1. - GV gạch dưới chân những từ trọng tâm. + Đội thành lập vào ngày tháng năm nào? + Những đội viên đầu tiên của Đội là những ai? + Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào? * GV nhận xét kết luận ý đúng . 3. HĐ2: HDHS điền ND vào mẫu đơn Bài 2: - GV yêu cầu hs đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - GV theo dõi giúp đỡ hs yếu kém. -Y/c hs trình bày bài viết. - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá . III. Củng cố dặn dò: - Nhận xét: Ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn. - Yêu cầu hs nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác vào mẫu đơn in sẵn để xin cấp thẻ đọc sách khi tới các thư viện. - HS trình bày sự chuẩn bị của mình lên bàn. - HS nghe giới thiệu và mở vở bài tập. Bài 1:- Đọc và nêu yêu cầu của bài tập. * HS ghi nhớ. + Ngày 15/5/1941. + Nông Văn Dền, Nụng Văn Thàn, Lý Văn Tịnh, Lý Thị Nì, Lý Thị Xậu. + Ngày 30/ 01/1970 - HS nối tiếp nhau nêu. Lớp nhận xét . Bài 2:- Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2. - Nêu cách trình bày về bố cục mẫu đơn + Quốc hiệu và tiêu ngữ ( Cộng hoà... + Địa điểm, ngày, tháng, năm + Tên đơn: + Địa chỉ gửi đơn: + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn. + Nguyện vọng và lời hứa. + Tên và chữ kí của người viết đơn. - Làm bài vào vở bài tập. - Trình bày bài của mình ( 2, 3 em ) - Lớp nhận xét - HS lắng nghe. - HS về thực hiện theo yêu cầu của GV . Tự nhiên và xã hội hoạt động thở và cơ quan hô hấp A. Mục tiêu: - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. B. Chuẩn bị: - Sơ đồ cơ quan hô hấp và đường đi của không khí (tranh ảnh phóng to ) C. Các hoạt động dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò I. Mở đầu: - Giới thiệu nội dung phần học (Chủ đề: Con người và sức khoẻ) II. Bài mới. - Giới thiệu bài. + Nên thở như thế nào?.... HĐ1: Nhận biết về cử động hô hấp *Cách tiến hành: - Y/c hs cả lớp thực hiện đặt tay lên lồng ngực và cùng hít vào thật sâu, thở ra hết sức rồi nêu kết quả hoạt động của lồng ngực *KL: Khi ta thở lồng ngực phồng lên , xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp: Cử động hô hấp gồm 2 động tác hít vào và thở ra HĐ2: Tìm hiểu về cơ quan hô hấp *Cách tiến hành: - Y/c hs quan sát :H 2 trang 5- sgk và TLCH: Theo em những bộ phận nào của cơ thể giúp chúng ta hoạt động hô hấp? - GV treo tranh minh hoạ các bộ phận cơ quan hô hấp cho hs quan sát và chỉ trên hình -Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm : + Cơ quan hô hấp là gì ? Chức năng của các bộ phận của cơ quan hô hấp ? *KL nội dung trên HĐ3Tìm hiểu về đường đi của khụng khí - GV treo tranh minh hoạ đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra (H3- sgk) -Yêu cầu hs quan sát. + Hình nào minh hoạ đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra ? Giải thích vì sao biết được điều đó ? -Yêu cầu 4 hs lên bảng chỉ hình minh hoạ và nói rõ đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra. - GV chỉ và nêu lại trên hình III. Củng cố - dặn dò. - Yêu cầu HS đọc mục KL SGK - Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau: Nên thở như thế nào? - HS mở SGK- Trang 4,5 và lắng nghe. - HS thực hiện rồi báo cáo kết quả. - Nhận xét bổ sung. - Quan sát tranh rồi trả lời theo yêu cầu. - HS quan sát tranh rồi nêu - Quan sát hình minh hoạ và một vài em lên bảng chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp -Thảo luận rồi nêu nhận xét . +... Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài . + Mũi , khí quản , phế quản làm nhiệm vụ dẫn khí, hai lá phổi làm nhiệm vụ trao đổi khí. - Quan sát theo yêu cầu - Quan sát và trả lời theo yêu cầu + Sơ đồ 1: Hít vào + Sơ đồ 2: Thở ra - Dựa vào mũi tên chỉ - HS thực hiện chỉ trên hình minh hoạ HS đọc phần bóng đèn toả sáng- SGK. - Về chuẩn bị bài sau. Tập viết ễN CHỮ HOA: A A. Mục tiêu: . - Viết đúng chữ hoa A(1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em...đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. B. Chuẩn bị . - Mẫu chữ viết hoa - Tên riêng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô ly. - Vở tập viết 3- tập1, bảng con, phấn. C. Các hoạt động dạy - học. HĐ của thầy HĐ của trò I. Mở đầu : Giới thiệu nội dung phân môn tập viết lớp 3. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ôn lại cách viết chữ hoa và từ, câu ứng dụng. 2. HĐ1: HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa -Yêu cầu hs mở vở tập viết, tìm các chữ viết hoa có trong bài -Yêu cầu hs nêu cấu tạo chữ A,V, D. - GV cho HS quan sát chữ mẫu, phân tích cấu tạo rồi hướng dẫn hs viết. - GV nhận xét - HS viết bảng con b. Luyện viết từ, câu ứng dụng: - Yêu cầu hs đọc từ ứng dụng : Vừ A Dính và giới thiệu: Là một thiếu niên người dân tộc H mông đã anh dũng hy sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp - Yêu cầu hs viết trên bảng con - Nhận xét - Luyện viết câu ứng dụng: *Giúp hs hiểu nội dung câu tục ngữ: Anh em thân thiết gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng yêu thương, đùm bọc nhau. - Yêu cầu hs viết trên bảng con: Anh, Rách - Nhận xét 3. HĐ2: HD hs viết bài vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu tiết tập viết: + Các chữ hoa: A, V, D - viết 2 dòng + Tên riêng: Vừ A Dính - viết 1 dòng + Câu tục ngữ - viết 1lần - Nhắc nhở hs tư thế ngồi, viết đúng mẫu chữ 4. HĐ3: Chấm nhận xét bài.(1/3 lớp) - GV thu vở chấm, nh/xét và sửa kỹ từng bài. Rút kinh nghiệm cho hs III. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - HS lắng nghe. - HS tìm nêu chữ viết hoa: A, V, D. - HS nêu chữ hoa A cao 2,5 đơn vị gồm 3 nét ... - Chữ A, V, D.... - Theo dõi - GV hướng dẫn - viết bảng con theo yêu cầu - HS đọc từ ứng dụng. - Viết trên bảng con - Nhận xét. - HS đọc, lớp theo dõi. - HS viết vào bảng con. - HS viết vào vở tập viết theo y/c của GV. - HS lắng nghe, sửa chữa. - HS về chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 09 tháng 9 năm 2021 Toán cộng các số có ba chữ số (Có nhớ 1 lần ) A. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (Có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) - Tính được độ dài đường gấp khúc. B. Các hoạt động dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò I. Bài cũ: - KT và chữa bài tập về nhà của học sinh. - GV nhận xét II. Bài mới. 1. GTB: Ôn tập cộng các số có 3 chữ số 2. HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiên phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) - Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng: 435 +127 = - GV ghi phép cộng lên bảng, y/c HS đặt tính rồi tính - Y/c HS nhận xét kết quả- Nêu cách thực hiện (Nếu hs không tính được, GV hướng dẫn HS tính như phần bài học (SGK) -Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng : 256 + 162 = Thực hiện tương tự như phép cộng trên 2. HĐ2: Thưc hành Bài 1: Tính -Yêu cầu hs làm bài vào vở. - Nhận xét bài trên bảng- thống nhất kết quả *Cột 4,5 giảm tải. Bài 2: Tính Y/c HS làm bài Nhận xét, thống nhất kết quả *Cột 4,5 giảm tải. Bài 3: Đặt tính rồi tính - Lưu ý hs cách đặt tính Bài 4:Tính độ dài đường gấp khúc ABC: - Y/c HS làm bài - Nhận xét- thống nhất kết quả Bài 5: Giảm tải III. Củng cố-Dặn dò. - GV củng cố bài. - 2 HS chữa BT 2 trên bảng lớp - Lớp theo dõi, nhận xét - HS nghe giới thiệu - Cả lớp đặt tính và tính trên giấy nháp - 1 hs thực hiện trên bảng - N/ xét KQ, nêu cách thực hiện - Đặt tính rồi tính + 435 127 562 *Nhận xét: 5 + 7 = 12 ( qua 10) viết 2 đơn vị ở dưới thẳng hàng đơn vị và nhớ 1 sang hàng chục... - HS thực hiện VD 2 tương tự VD1 + 256 162 418 Bài 1:-Nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài - 3 hs làm trên bảng + + + 256 417 555 125 168 209 381 585 764 + + Bài 2: - HS làm bài - 3 hs làm trên bảng + 256 452 166 182 361 283 438 813 449 Bài 3:- Nêu yêu cầu bài tập - HS làm BT vào vở - 2 HS làm bài trên bảng. + + a, 235 + 417 256 + 70 235 256 417 70 652 326 b.Giảm tải Bài 4:- HS nêu cách tính và thực hiện tính (1hs lên bảng làm) Giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 126 + 137 = 263 ( cm ) ĐS: 263 cm - Chuẩn bị bài sau. Tự nhiên và xã hội nên thở như thế nào ? A. Mục tiêu: - Hiểu được cần thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh. - Nếu hít thở không khí có nhiều bụi khó sẽ có hại cho sức khoẻ. - Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; kĩ năng phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. B. Chuẩn bị: - Các hình trong SGK - TR 6,7 - Chiếc gương nhỏ mỗi nhóm 1 cái C. Các HĐ dạy- học: HĐ của thầy. HĐ của trò. I. Bài cũ: - Cơ quan hô hấp có chức năng gì? nó gồm những bộ phận nào ? - GVnhận xét. II. Bài mới. * Giới thiệu bài - GV nêu MT giờ học. + Nên thở ntn?... HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc thở bằng mũi. * Cách tiến hành: -Y/c hs cả lớp lấy gương ra soi để quan sát phía trong mũi mình + Các em nhìn thấy gì trong mũi? + Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ? + Hằng ngày dùng khăn sạch lau 2 lỗ mũi em thấy có gì trên khăn ? +Tại sao ta nên thở bằng mũi và không nên thở bằng miệng ? *KL: Phải thở bằng mũi vì trong mũi có nhiều lông nhỏ để cản bụi . HĐ2 Tìm hiểu tầm quan trọng của môi trường thở. * Cách tiến hành: -Y/c hs thảo luận theo cặp -Quan sát hình 3,4,5 (sgk) trả lời theo yêu cầu: Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ? bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi? + Khi được thở ở những nơi có không khí trong lành em cảm thấy như thế nào? + Nêu cảm giác của em khi phải thở không khí có nhiều khói bụi? -Y/c hs trả lời: + Thở không khí trong lành có lợi gì? +Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì? *KL: Thở không khí trong lành có lợi cho sức khoẻ và thở không khí không trong lành có hạị cho sức khoẻ. III. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu hs đọc mục KL - SGK. - Nhận xét giờ học, dặn HS về chuẩn bị bài: Vệ sinh hô hấp. - Hai hs trả lời: Q. Anh, Tuấn Anh. - Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung. - HS nghe giới thiệu. - HS thực hiện và trả lời theo yêu cầu của giáo viên +...có lông mũi . +...có các chất nhầy +...các chất nhầy đen bẩn +...thở bằng mũi hợp vệ sinh và có lợi cho sức khoẻ . - 1 HS nhắc lại KL. - HS từng cặp quan sát và thảo luận theo yêu cầu + H3 thể hiện không khí trong lành + Hình 4, 5 thể hiện không khí không trong lành. + Em thấy thoải mái, dễ chịu. + Em thấy ngột ngạt khó chịu. +...có đủ ô xi thấm vào máu đi nuôi cơ thể làm cơ thể khoẻ mạnh. + HS nêu - 3 HS đọc theo yêu cầu của GV. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. Chính tả TẬP CHẫP: CẬU Bẫ THễNG MINH. A. Mục tiêu: - Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả 53 chữ trong bài “Cậu bé thông minh” “Hôm sau ...xẻ thịt chim”; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập (BT) (2) a, điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). - Viết bài cẩn thận, sạch, đẹp. B. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần chép. - Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 3. C. Các hoạt động dạy - học: HĐ của thầy HĐ của trò I. Mở đầu - GV nhắc một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả. Đồ dùng cần chuẩn bị II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: - GT MT, Y/c của tiết chính tả 2. HĐ1: HD tập chép a. HDHS chuẩn bị - Đọc đoạn trích đã viết trên bảng -Y/c hs nhận xét chính tả. + Đoạn này chép từ bài nào? + Tên bài cần viết ở vị trí nào? + Bài viết có mấy câu ? + Những chữ nào được viết hoa? cuối mỗi câu có dấu gì? + Chữ đầu câu viết như thế nào? - Yêu cầu hs luyện viết vở nháp từ khó: chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt, cổ. b. HD hs viết bài. - Nhắc nhở hs cách trình bày, tư thế ngồi viết. - GV yêu cầu hs nhìn bảng chép bài vào vở. - GV theo dõi uốn nắn c. Chấm, chữa bài: - Thu 7 - 10 bài chấm , nhận xét - Yêu cầu hs đổi vở cho nhau để kiểm tra - Tổng hợp chữa lỗi thông thường 3. HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 2a. Điền vào chỗ trống -Yêu cầu hs nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài Bài 3: Điền chữ và tên còn thiếu. -Y/c hs tự làm bài rồi chữa bài -Yêu cầu hs nhận xét, đọc lại bảng . - HD hs học thuộc lòng 10 chữ cái và tên chữ tại lớp +Yêu cầu làm vào vở bài tập III. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS khắc phục thiếu sót về đồ dùng, tư thế viết. - Nhắc nhở HS làm ụn ở nhà . - HS lắng nghe để chuẩn bị. - HS nghe giới thiệu. - Chú ý - theo dõi – hai HS đọc lại + Cậu bé thông minh + Viết giữa trang vở. + 3 câu: Câu 1: Hôm sau...cỗ. Câu 2: Cậu bé...nói. Câu 3: Còn lại. + Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm, cuối câu 2 có dấu 2 chấm. + Viết hoa - HS viết và sửa cách viết theo yêu cầu - HS chép bài vào vở. -Đổi vở kiểm tra chéo bài, sửa lỗicho nhau theo sgk. - Làm bài tập ở vở bài tập . - HS: 3 nhóm lần lượt nối tiếp nhau lên viết từ có vần an/ ang. - Nhận xét, góp ý tìm tổ thắng cuộc Bài 3: -
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_3_tuan_1_nam_hoc_2021_2022.doc