Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 36: Luyện tập

Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 36: Luyện tập

HOẠT ĐỘNG DẠY

1.Khởi động: Hát bài hát

2. Kiểm tra bài cũ: Y/c HS đọc bảng chia 7

3. Giới thiệu bài: Ở tiết học trước chúng ta đã học bảng chia 7. Hôm nay chúng ta cùng rèn luyện kĩ năng làm tính qua bài ngày hôm nay đó là bài : LUYỆN TẬP.

- Ghi bảng

2. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:

- YC HS đọc yêu cầu bài 1

- Trong bài tập 1 của chúng ta có 2 phần các em hãy làm cho cô phần a. Để hoàn thành phần này cô có một trò chơi dành cho các em

- GV treo bảng phụ có dán trò chơi

- GV giới thiệu: Trên bảng cô có 2 bông hoa , trên những bông hoa là kết quả của phép tính. Các em hãy tưởng tượng mình là những chú ong chăm chỉ chở các phép tính đi tìm kết quả của mình.

- Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội 4 ban. Xếp thành 2 hàng, Khi nghe hiệu lệnh ‘’bắt đầu” thì lần lượt từng bạn lên nối các phép tính với kết quả thích hợp. Bạn thứ nhất nối xong phép tính đầu tiên, trao phấn cho bạn thứ hai lên nối. Cứ như vậy cho đến khi nối hết các phép tính. Trong vòng 1 phút, đội nào nối đúng và nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng.

- YC HS nhận xét bài làm của cả 2 đội

- GV đối chiếu KQ trên máy chiếu và NX phần thi của 2 đội

- Hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không ? Vì sao ?

- Yêu cầu HS giải thích với các trường hợp còn lại.

- Phần b cho HS về nhà hoàn thành vào vở

* Vừa rồi chúng ta đã hoàn thành xong bài tập 1. Cô thấy rằng các em đã nắm rất tốt bảng chia 7 và làm rất nhanh, chính xác các phép tính.Bây giờ chúng ta hãy cùng nhau chuyển qua bài tập 2.

Bài 2: (Bỏ cột cuối)

- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

-YC HS nhận xét bài làm của bạn

- Nêu cách tính của phép chia 28: 7?

- GV nhận xét, đối chiếu KQ

- Nhận xét các phép tính ở bài tập 2?

*Đẻ vận dụng phép chia vào giải toán có lời văn, chúng ta cùng đến với bài tập 3.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- YC HS thỏa luạn nhóm 4 và làm vào phiếu bài tập.

-Đại diện 1 nhóm lên trình bày kết quả thảo luận

- Hỏi: Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép chia 35 cho 7 ?

- Chữa bài.

Bài 4:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Hình a) có bao nhiêu con mèo ?

- Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình a) ta phải làm thế nào ?

- Yêu cầu 2 HS lên bảng khoanh vào 1/7 con mèo trong hình a và b (treo tranh)

- YC HS giải thích

- GV NX

 

doc 4 trang ducthuan 06/08/2022 1600
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 36: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán: ê36
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một phần đơn giản. Làm được các BT1, 2 (cột 1, 2, 3); BT3, 4.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành tính.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, tranh, phiếu học tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: Hát bài hát
2. Kiểm tra bài cũ: Y/c HS đọc bảng chia 7
3. Giới thiệu bài: Ở tiết học trước chúng ta đã học bảng chia 7. Hôm nay chúng ta cùng rèn luyện kĩ năng làm tính qua bài ngày hôm nay đó là bài : LUYỆN TẬP.
- Ghi bảng
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- YC HS đọc yêu cầu bài 1
- Trong bài tập 1 của chúng ta có 2 phần các em hãy làm cho cô phần a. Để hoàn thành phần này cô có một trò chơi dành cho các em 
- GV treo bảng phụ có dán trò chơi
- GV giới thiệu: Trên bảng cô có 2 bông hoa , trên những bông hoa là kết quả của phép tính. Các em hãy tưởng tượng mình là những chú ong chăm chỉ chở các phép tính đi tìm kết quả của mình.
- Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội 4 ban. Xếp thành 2 hàng, Khi nghe hiệu lệnh ‘’bắt đầu” thì lần lượt từng bạn lên nối các phép tính với kết quả thích hợp. Bạn thứ nhất nối xong phép tính đầu tiên, trao phấn cho bạn thứ hai lên nối. Cứ như vậy cho đến khi nối hết các phép tính. Trong vòng 1 phút, đội nào nối đúng và nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng. 
56
9
8
49
63
7 x 9 =
7 x 8 =
42
63 : 7 =
56 : 7 =
- YC HS nhận xét bài làm của cả 2 đội
- GV đối chiếu KQ trên máy chiếu và NX phần thi của 2 đội
- Hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS giải thích với các trường hợp còn lại.
- Phần b cho HS về nhà hoàn thành vào vở 
* Vừa rồi chúng ta đã hoàn thành xong bài tập 1. Cô thấy rằng các em đã nắm rất tốt bảng chia 7 và làm rất nhanh, chính xác các phép tính.Bây giờ chúng ta hãy cùng nhau chuyển qua bài tập 2.
Bài 2: (Bỏ cột cuối)
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
-YC HS nhận xét bài làm của bạn
- Nêu cách tính của phép chia 28: 7?
- GV nhận xét, đối chiếu KQ
- Nhận xét các phép tính ở bài tập 2?
*Đẻ vận dụng phép chia vào giải toán có lời văn, chúng ta cùng đến với bài tập 3.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- YC HS thỏa luạn nhóm 4 và làm vào phiếu bài tập.
-Đại diện 1 nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
- Hỏi: Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép chia 35 cho 7 ?
- Chữa bài.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hình a) có bao nhiêu con mèo ?
- Muốn tìm một phần bảy số con mèo có trong hình a) ta phải làm thế nào ?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng khoanh vào 1/7 con mèo trong hình a và b (treo tranh)
- YC HS giải thích
- GV NX
- 1 - 2 em đọc bảng chia 7
- HS lắng nghe
- Vài em nhắc lại tên bài học.
-1 HS đọc yêu cầu bài
- HS lắng nghe cô giới thiệu
- 8 HS lên bảng tham gia trò chơi, HS cả lớp làm quan sát cổ vũ
42
63
8
49
7
7 x 7 =
7 x 6 =
6
42 : 7 =
49 : 7 =
-2-3 bạn nhận xét
- Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
- HS làm bài.
+ 3 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở
-1-2 HS nhận xét
- 1 HS trả lời
- Đây là các phép chia ở trong bảng chia, ta đặt tính để thực hiện phép chia và đây là phép chia hết.
- Cô giáo chia 35 học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh. Hỏi chia được bao nhiêu nhóm ?
- Mỗi nhóm 7 HS
- 35 chia thành bao nhiêu nhóm?
Tóm tắt:
 7 học sinh: 1 nhóm
35 học sinh:.... nhóm?
Bài giải:
Số nhóm chia được là:
35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đáp số: 5 nhóm.
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- Vì tất cả có 35 học sinh, chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh. Như vậy số nhóm được chia bằng tổng số học sinh chia cho số học sinh của một nhóm.
- Tìm một phần bảy số con mèo có trong mỗi hình.
- Hình a) có tất cả 21 con mèo.
- Ta đếm số con mèo trong hình rồi chia cho số phần
 21 : 7 = 3 (con mèo)
2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp quan sát, nhận xét.
-Hình a, khoanh 1/7 số con mèo là 3 con vì tổng 21 con mèo : 7 ta được kết quả là 3
- -Hình b, khoanh 1/7 số con mèo là 2 con vì tổng 14 con mèo : 7 ta được kết quả là 2.
III. Củng cố, dặn dò:
- Củng cố lại bảng chia 7 (nếu còn thời gian): Tò chơi “TRUYỀN ĐIỆN’’. GV nêu luật chơi: Nguồn điện sẽ bắt đầu từ cô, cô sẽ đọc 1 phép tính của bảng chia 7, sau đó cô sẽ truyền cho 1 bạn trả lời. Bạn đó sau khi trả lời sẽ đọc một phép tính và truyền cho một bạn tiếp theo. Cứ lần lượt cho đến khi cô hô ”ngắt nguồn” thì trò chơi sẽ kết thúc. Bạn nào trả lời sai sẽ phải lên hát 1 bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số?
- Nhận xét tiết học.
a ‰ b

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_tiet_36_luyen_tap.doc