Giáo án Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Bài: Ôn tập các số đến 1000
(2 tiết)
1. MỤC TIÊU
2. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đếm, lập đố, đọc – viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các năm, chục và đơn vị)
- So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự
- Tia số
1. Năng lực:
- Năng lực chung:
• Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
• Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
• Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề.
1. Phẩm chất : Trách nhiệm, chăm chỉ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Bài: Ôn tập các số đến 1000", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (2 tiết) MỤC TIÊU Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: - Đếm, lập đố, đọc – viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các năm, chục và đơn vị) - So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự - Tia số Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề. Phẩm chất : Trách nhiệm, chăm chỉ PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. Thiết bị dạy học: - Đối với giáo viên : 10 thẻ trăm, 10 thanh chục và 10 khối lập phương, hình vẽ và các thẻ số cho bài thực hành 1. - Đối với học sinh : 3 thẻ trăm, 3 thành chục và 5 khối lập phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học. b. Cách thức thực hiện: - GV gọi 3 HS đứng dậy, mỗi bạn thực hiện 1 nhiệm vụ : + Nhiệm vụ 1 : Đếm từ 1 đến 10 + Nhiệm vụ 2 : Đếm theo chục từ 10 đến 100 + Nhiệm vụ 3 : Đếm theo trăm từ 100 đến 1000 - GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt HS vào nội dung bài học. II. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các hàng a. Mục tiêu: - HS hiểu được mối quan hệ giữa các hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Biết được giá trị cấu tạo của các chữ số b. Cách thức thực hiện *Mối quan hệ giữa nghìn – trăm – chục – đơn vị. - GV chia lớp thành các nhóm 4 người và yêu cầu: + Đếm theo đơn vị: Đếm 10 khối lập phương – gắn vào tạo thành 1 chục rồi nói: 10 đơn vị bằng 1 chục và viết vào bảng con: 10 đơn vị = 1 chục. + Đếm theo chục: đếm thanh 10 chục – gắn vào tạo thành 1 thẻ trăm rồi nói: 10 chục bằng 1 trăm và viết vào bảng con: 10 chục = 1 trăm. + Đếm theo trăm: đếm 10 thẻ trăm – gắn vào tạo thành 1 khối nghìn rồi nói: 10 trăm bằng 1 nghìn và viết vào bảng con: 10 trăm = 1 nghìn. - GV quan sát quá trình HS thực hiện, hướng dẫn cho các nhóm chưa rõ yêu cầu. - GV gọi HS đứng dậy thực hiện, đánh giá, nhận xét. *Giá trị của các chữ số trong một số - GV đọc số: ba trăm hai mươi ba, yêu cầu HS ghi vào bảng con và nêu cấu tạo của số 323. - GV giới thiệu: “Đây là số có ba chữ số”. Số có ba chữ số ta gọi là số trăm. Ví dụ với số 323 ta có: chữ số 3 ở cột tăm có giá trị là 300 ( gắn ba thẻ 100 lên bảng lớp), chữ số 2 ở cột chục có giá trị là 20 (gắn hai thẻ 10 lên bảng lớp), chữ số 3 ở hàng chục có giá trị là 3 (gắn ba thẻ 1 lên bảng lớp). Như vậy: 323 = 300 + 20 + 3 Hoạt động 2. Thực hành nêu giá trị các chữ số của một số a. Mục tiêu: HS vận dụng và thực hành vào bài tập, biết được giá tị của các chữ số từ số đã cho. b. Cách thức thực hiện: - GV chia lớp thành các cặp đôi, yêu cầu học sinh: + Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 641, 830, 259. + Viết tổng thành số: · 900 + 60 + 3 · 100 + 1 · 200 + 40 + 7 - Sau khi thảo luận, GV gọi HS đứng dậy trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3. Sắp xếp các số theo thứ tự a. Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS phân biệt được các số lớn và bé để sắp xếp các số theo thứ tự đúng. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?” - GV phổ biến luật chơi: Hai nhóm học sinh, mỗi nhóm bốn bạn thực hiện hai nhiệm vụ: + Mỗi bạn trong nhóm viết một số theo yêu cầu của GV. Ví dụ: Viết số tròn chục có ba chữ số. + Mỗi nhóm sắp xếp bốn số vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm nào hoàn thành đúng và nhanh thì được cả lớp vỗ tay khen thưởng. - Kết thúc trò chơi, GV kiểm tra kết quả hai đội và công bố đội dành chiến thắng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học bằng cách giải bài tập b. Cách thức thực hiện: Bài tập 1.Làm theo mẫu - GV cho HS đọc yêu cầu và hoạt động nhóm 4 - GV quan sát quá trình HS làm bài. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm/ hàng). - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng Bài tập 2. Số - GV cho HS đọc yêu cầu và hoạt động nhóm 2 - GV quan sát quá trình HS làm bài. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm/ dãy số), khuyến khích HS nói cách làm. - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng Bài tập 3. Số - GV cho HS đọc yêu cầu và hoạt động cá nhân - GV quan sát quá trình HS làm bài. - GV gọi 2 HS trình bày (mỗi HS/ tia số), khuyến khích HS nói cách làm. - GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng Bài tập 4. Câu nào đúng, câu nào sai? - GV lần lượt đọc từng ý, sau đó HS giơ bảng biểu quyết (Đ/S), GV yêu cầu HS giải thích câu trả lời của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án: a. Sai (vì số 621 có 600, 2 chục và 1 đơn vị) b. Đúng c. Đúng *CỦNG CỐ - GV dán các thẻ số: 3, 2, 4 lên bảng. GV gọi lần lượt HS đứng dậy đọc một số có ba chữ số được tạo từ 3 số đã cho. Khi tạo đủ các số có ba chữ số từ 3 số đã cho, GV yêu cầu HS sắp xếp các số đó theo thứ tự tăng dần. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị tranh cho tiết học sau. - GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được, tuyên dương và khuyến khích HS. - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ: + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + 10, 20, 30, 40, 50, ...100 + 100, 200, 300, 400,...1000 - HS tập trung lắng nghe - HS hình thành nhóm có 4 người, lắng nghe nhiệm vụ và thực hiện. - HS đứng dậy thực hành trước lớp - HS lắng nghe câu hỏi và ghi câu trả lời vào bảng - HS tập trung lắng nghe. - HS bắt cặp, thảo luận, tìm ra câu trả lời: + Viết số thành tổng: · 641 = 600 + 40 + 1 · 630 = 600 + 30 + 0 · 259 = 200 + 50 + 9 + Viết tổng thành số: · 900 + 60 + 3 = 963 · 100 + 1 = 101 · 200 + 40 + 7 = 247 - HS lắng nghe - HS lắng nghe luật chơi, xung phong chơi trò chơi. - HS lắng nghe GV công bố kết quả - HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm tìm hiểu mẫu, xác định việc cần làm - Đại diện nhóm trả lời - HS tập trung lắng nghe - HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi tìm hiểu bài, tìm cách làm. - HS trình bày kết quả - HS tập trung lắng nghe - HS đọc yêu cầu, hoạt động cá nhân, tìm hiểu bài, tìm cách làm. - HS trình bày kết quả - HS tập trung lắng nghe - HS lắng nghe câu hỏi, giơ tay trả lời - HS lắng nghe - HS xung phong trả lời - HS tập trung lắng nghe - HS tập trung lắng nghe.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_bai_on_tap_cac_so.doc