Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

I. Các hoạt động dạy – hoc:

A) Hoạt động cơ bản

 1.

 + Chú lính chui qua hàng rào là người lính dũng cảm.

B) Hoạt động thực hành.

 2.

 Câu hỏi 1: b) Ở vườn trường.

 Câu hỏi 2: a) Vì chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường.

 Câu hỏi 3: b) Đoạn 2

 Câu hỏi 4: c) Vì chú dám nhận lỗi và sửa lỗi.

 3. Thầy giáo mong học sinh của mình dũng cảm nhận lỗi.

 * Chia sẻ cuối tiết.

 + Em học được bài học gì từ chú lính nhỏ trong bài?

 + Câu chuyện khuyên em điều gì?

Nội dung: Câu chuyện khuyên các em khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.

 

docx 17 trang ducthuan 04/08/2022 1410
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020
Sáng:
Tiết 1: 
HĐTT
_______________________________________
Tiết 2+ 3: Tiếng việt
AI LÀ NGƯỜI DŨNG CẢM (T1+2)
I. Các hoạt động dạy – hoc:
A) Hoạt động cơ bản
	1. 
	+ Chú lính chui qua hàng rào là người lính dũng cảm.
B) Hoạt động thực hành.
	2.
	Câu hỏi 1: b) Ở vườn trường.
	Câu hỏi 2: a) Vì chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường.
	Câu hỏi 3: b) Đoạn 2
	Câu hỏi 4: c) Vì chú dám nhận lỗi và sửa lỗi.
	3. Thầy giáo mong học sinh của mình dũng cảm nhận lỗi.
	* Chia sẻ cuối tiết.
	+ Em học được bài học gì từ chú lính nhỏ trong bài?
	+ Câu chuyện khuyên em điều gì?
Nội dung: Câu chuyện khuyên các em khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
_______________________________________
Tiết 4: Toán
Bài 13: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
(có nhớ) (T1)
1. Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
2. b) Hướng dẫn cách đặt tính rồi tính:
- Đặt tính: Viết số 26, viết số 3 thẳng với số 6, dấu x đặt giữa hai số. Kẻ một nét vạch ngang.
- Thực hiện từ phải sang trái, lấy thừa số thứ hai x lần lượt với thừa số thứ nhất.
b. Hoạt động thực hành: 
 Bài 1/40 
a) Tính 
×
22
 ×
18
 ×
 56
×
 37
 4
 3
 5
 6
88
54
280
222
b) 
×
49
 ×
 83
 ×
 64
×
 27
 2
 4
 3
 6
 98
332
192
162
×
 45
 ×
32
 5
 4
 225
128
* Bổ sung: 
Bài 3/27 VBTT Tìm x.
 x : 3 = 25	 x : 5 = 28
 x = 25 3 x = 28 5
 x = 75 x = 140
 * Khắc sâu: Cho HS nêu cách tìm số bị chia, nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ. 
 * Trưởng ban học tập chia sẻ nội dung bài với các nhóm.
 - Giáo viên nhận xét, bổ sung. 
B. Hoạt động ứng dụng : Nhắc học sinh hoàn thiện, liên hệ thực tế.
Chiều:
Tiết 1: Tiếng việt
Bài 5B: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (T1)
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Xếp lại tranh theo đúng trình tự câu chuyện:
- Đoạn 1 – tranh 2	 - Đoạn 3 – tranh 1
- Đoạn 2 – tranh 3 - Đoạn 4 – tranh 4
2. Dựa vào các tranh và câu hỏi gợi ý, lần lượt kể lại từng đoạn câu chuyện Người lính dũng cảm.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
- Thi kể từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- HS kể tóm tắt cả câu chuyện (HS htt).
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Về nhà kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm.
_________________________________________
 Tiết 2: Toán +
ÔN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
*Bài 1: (Tài liệu SEQAP trang 19) 
 Đặt tính rồi tính
 *Bài 2:Tính (Tài liệu SEQAP trang 19) 
4 9 + 18 = 36 + 18
 = 54
60 : 3 – 14 = 20 – 14
 = 6
*Bài 3:( Tài liệu SEQAP trang 19) 
 Khối lớp 2 thu gom được 215kg giấy vụn, khối lớp 3 thu gom được 270kg giấy vụn. Hỏi khối lớp 3 thu gom được nhiều hơn khối lớp 2 bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn ?
Bài giải
Khối lớp 3 thu gom được nhiều hơn khối lớp 2 
số kg giấy vụn là:
 270 - 215 = 55(kg)
Đáp số: 55 kg 
 *Bài 4:( Tài liệu SEQAP trang 19) 
 Tính chu vi hình tam giác ABC ( bằng hai cách) 
Bài giải
* Cách 1: Chu vi hình tam giác ABC là:
200 + 200 + 200 = 600(cm)
* Cách 2: Chu vi hình tam giác ABC là:
200 3 = 600(cm)
Đáp số: 600cm
*Bài 24 (Học giỏi toán trang 7)
 Hiệu hai số là 48. Nếu thêm vào số trừ 12, thêm vào số bị trừ 10 thì hiệu hai số thay đổi thế nào ? Tính hiệu đó.
Bài giải
 Nếu thêm vào số trừ 12 và thêm vào số bị trừ 10 thì hiệu hai số giảm: 12 – 10 = 2
Vậy hiệu hai số là: 48 – 2 = 46
 Đáp số: 2 ; 46
* Bài 26 ( Học giỏi toán trang 7)
Một cái can đựng đầy dầu thì cân nặng 15kg. Can không đựng thì cân nặng 1kg. Hỏi khi đã dùng hết nửa số dầu trong can thì can dầu đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
 Bài giải
 Số dầu trong can (không tính can) cân nặng:
 15 – 1 = 14 (kg)
Nửa số dầu trong can cân nặng:
 14 : 2 = 7(kg)
Khi đã dùng hết nửa số dầu trong can thì can dầu đó cân nặng:
 7 + 1 = 8(kg)
 Đáp số: 8kg
3. Củng cố - dặn dò: 
	_______________________________________
 Tiết 3: Tiếng việt+
LUYỆN ĐỌC(Seqap)
 NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
1. Kiểm tra
 - HS nối tiếp đọc bài: Mẹ vắng nhà ngày bão.
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài
b.Luyện đọc 
Nhóm học sinh CHT, HT
Nhóm học sinh HTT
Bài 1: (Tài liệu SEQAP trang 21) 
Đọc đoạn 1 của bài: Ông ngoại. Người lính dũng cảm.
- Gọi 1 - 2 nhóm đọc trước lớp
* Bài 2:(Tài liệu SEQAP trang 21) 
 Đọc đoạn 4 của câu chuyện: "Người lính dũng cảm" như hướng dẫn SGK.( Trang 21)
* Bài 3:(Tài liệu SEQAP trang 22)
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
 a
Vì sao nói chú lính dã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là"ngừi lính dũng cảm"?
 - Vì chú đã dám nhận lỗ và sửa lỗi đã mắc
b - Vì chú không sợ hàng rào bị đổ đè lên người
c -Vì chú không nghe lệnh của viên tướng
* Bài 1: (Tài liệu SEQAP trang 21) 
Đọc đoạn 3 của bài: Ông ngoại. Người lính dũng cảm.
- Gọi 2 - 3 nhóm đọc trước lớp
* Bài 2: (Tài liệu SEQAP trang 21) 
Câu " Ông ngoại là thầy giáo của tôi." Thuộc
mẫu câu nào đã học?
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
a
	 - Ai là gì ?
	b - Ai làm gì ?
	c - Ai thế nào ? 
* Bài 3:(Tài liệu SEQAP trang 21) 
 Đọc đoạn 4 của câu chuyện: "Người lính dũng cảm" như hướng dẫn SGK.( Trang 21)
* Bài 4:(Tài liệu SEQAP trang 22)
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
 a
Vì sao nói chú lính dã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là"ngừi lính dũng cảm"?
 - Vì chú đã dám nhận lỗ và sửa lỗi đã mắc
b - Vì chú không sợ hàng rào bị đổ đè lên người
c -Vì chú không nghe lệnh của viên tướng
3. Củng cố - dặn dò 
 	- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
 	- Về nhà luyện chữ.
Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2020
Sáng:
Tiết 1: Tiếng việt
Bài 5B: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (T2)
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động
- Trò chơi: Chuyền điện( Tìm từ chỉ ghép những người thân trong gia đình, họ hàng)
4. Tìm những sự vật được so sánh và các từ chỉ sự so sánh trong các khổ thơ Ghi vào bảng nhóm (theo mẫu)
Sự vật 1
Từ so sánh
Sự vật 2
b) Ông
Cháu
là
là
buổi trời chiều
ngày rạng sáng
c) những ngôi sao thức
mẹ
 chẳng bằng
là
mẹ thức vì chúng con
ngọn gió
* Bổ sung 
- Cách so sánh trong mỗi câu thơ có gì hay? ( Sự vật trong mỗi câu thơ trở lên gần gũi hơn với con người, câu thơ hay hơn, sinh động hơn, người đọc và người nghe dễ hiểu hơn ý nghĩa câu thơ)
B. Hoạt động thực hành: 
1.Viết vào vở theo mẫu
4 lần chữ hoa C cỡ nhỏ
2 lần tên riêng Chu Văn An cỡ nhỏ
1. lần câu:	 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang.
 Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
* Trưởng ban học tập chia sẻ với các nhóm, giáo viên chốt lại nội dung bài. 
	______________________________________
Tiết 2: Tiếng việt
Bài 5B: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (T3)
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
4. Viết vở bài: Mùa thu của em
- Chú ý: viết hoa tên riêng và các chữ cái đầu dòng thơ
5. Đổi bài cho bạn để soát và sửa lỗi.
- sen, rước, rằm 
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
4. Hỏi – đáp:
- Về việc giúp đỡ em Hoàng đặt dấu chấm câu cho đúng chỗ để câu văn được rõ nghĩa, ý văn được rành mạch.
- Mỗi khi Hoàng định chấm câu thì anh Dấu Chấm phải nhắc bạn ấy đọc lại câu văn một lần nữa để chấm cho đúng chỗ.
C. HOẠT ĐỘN ỨNG DỤNG
- Về kể cho người thân nghe câu chuyện Người lính dũng cảm.
_________________________________________
Tiết 3: Toán
Bài 13
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ CÓ NHỚ
( Tiết 2)
B. Hoạt động thực hành:
1. 
- Lưu ý HS: Cách đặt tính và cách tính 
2. Giải bài toán:
Bài giải
 3 ngày có số giờ là:
24 3 = 72 (giờ)
 Đáp số: 72 giờ
-Hướng dẫn HS đọc kĩ bài toán, phân tính bài toán và tìm cách giải.
3. Tìm x:
 a) x : 4 = 16	b) x : 3 = 64
 x = 16 4	 x = 64 3
 x = 64	 x = 192
-Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? (ta lấy thương nhân với số chia)
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Hỏi người lớn trong gia đình số gạo của cả nhà trong một tháng. Tính xem trong 3 tháng gia đình ăn hết khoảng bao nhiêu kg gạo?
	_______________________________________
Tiết 4: Tiếng anh
GV CHUYÊN DẠY
Chiều:
Tiết 1: Tiếng việt
Bài 5C: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT (T1)
III. Các hoạt động dạy- học cơ bản.
A) Hoạt động cơ bản
1. Cùng thảo luận:
- Lớp thường tổ chức họp vào thời gian nào?
- Cuộc họp bàn về việc gì?
- Ai điều khiển cuộc họp?
2. Nghe thầy cô đọc bài sau.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các câu văn.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết phân biệt lời các nhân vật khi đọc bài.
3. Đọc trong nhóm.
- Mỗi bạn đọc một đoạn, nối tiếp nhau đến hết bài.
4. Thay nhau hỏi - đáp:
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên đã viết những câu rất buồn cười.
- Cuộc họp đề nghị anh Dấu chấm mỗi khi Hoàng định chấm câu thì yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa.
* Chia sẻ cuối tiết:
- Khi đọc bài này ta cần đọc với giọng thế nào? 
_________________________________________
Tiết 2: Toán +
ÔN TẬP(SEQAP T22)
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra:
 HS làm bảng con: đặt tính rồi tính
 23 2 42 3 
 2. Bài mới:
 a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài
 b, Nội dung ôn tập
Nhóm học sinh CHT, HT
Nhóm học sinh HTT
*Bài 1: (Tài liệu SEQAP trang 19) 
 Đặt tính rồi tính
 *Bài 2:Tính (Tài liệu SEQAP trang 19) 
4 9 + 18 = 36 + 18
 = 54
60 : 3 – 14 = 20 – 14
 = 6
*Bài 3:( Tài liệu SEQAP trang 19) 
 Khối lớp 2 thu gom được 215kg giấy vụn, khối lớp 3 thu gom được 270kg giấy vụn. Hỏi khối lớp 3 thu gom được nhiều hơn khối lớp 2 bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn ?
Bài giải
Khối lớp 3 thu gom được nhiều hơn khối lớp 2 
số kg giấy vụn là:
 270 - 215 = 55(kg)
Đáp số: 55 kg 
 *Bài 4:( Tài liệu SEQAP trang 19) 
 Tính chu vi hình tam giác ABC ( bằng hai cách) 
Bài giải
 Chu vi hình tam giác ABC là:
200 3 = 600(cm)
Đáp số: 600cm
*Bài 1 (22) Tính (Tài liệu SEQAP trang 22) 
*Bài 2(Bài 4 Tài liệu SEQAP trang 23) 
Mỗi năm có 12 tháng. Hỏi 3 năm có bao nhiêu tháng?
Bài giải
3 năm có số tháng là:
12 3 = 36 (tháng)
Đáp số: 36 tháng 
*Bài 3(Bài 5 Tài liệu SEQAP trang 23) 
Trong phòng làm việc của bố bạn Dũng đặt một tủ sách có 5 ngăn, mỗi ngăn xếp 45 quyển sách. Hỏi tủ sách đó có tất cả bao nhiêu quyển sách?
Bài giải
Trong tủ có số quyển sách là:
45 5 = 225(quyển)
Đáp số: 225 quyển 
3. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét.
	____________________________________________
Tiết 3: Tiếng việt+
 LUYỆN VIẾT(Seqap)
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
1. Kiểm tra
 - HS nối tiếp đọc bài: Mẹ vắng nhà ngày bão.
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài
b.Luyện đọc 
Nhóm học sinh CHT, HT
Nhóm học sinh HTT
- Học sinh viết từ( Cả mấy dấu câu đều lắc đầu... đến hết)
*Bài 2(24). Viết các chữ và tên chữ còn thiếu vào bảng sau:
 Số thứ tự
 Chữ
Tên chữ
1
n
en-nờ
2
ng
nờ-giê
3
ngh
En-nờ-giê-hát
4
nh
En-nờ-hát(en hát
5
o
o
6
ô
ô
7
ơ
ơ
8
p
pê
9
ph
Pe hát
HS viết bài
* Bài 1:(Tài liệu SEQAP trang 23) 
a. Điền vào chỗ trống l hoặc n, sau đó viết lời giải đố vào chỗ trống:
 Cây gì mọc ở sân trường
Cùng em năm tháng thân thương bạn bè
 Nấp trong vòm lá tiếng ve
Sắc hoa đỏ rực gọi hè đến mau.
 Là cây phượng vĩ
b. Điền vào chỗ trống en hoặc eng, sau đó viết lời giải câu đố vào chỗ trống:
 Hoa gì trông giống hoa sen
Cũng vươn trên nước mọc chen từ bùn?
 Là hoa: Súng
*Bài 2(24). Viết các chữ và tên chữ còn thiếu vào bảng sau:
 Số thứ tự
 Chữ
Tên chữ
1
n
en-nờ
2
ng
nờ-giê
3
ngh
En-nờ-giê-hát
4
nh
En-nờ-hát(en hát
5
o
o
6
ô
ô
7
ơ
ơ
8
p
pê
9
ph
Pe hát
3. Củng cố - dặn dò 
 	- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
 	- Về nhà luyện chữ.
Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2020
Sáng:
Tiết 1: TNXH
GV CHUYÊN DẠY
Tiết 2: Toán
Bài 14: BẢNG CHIA 6 
(Tiết 1)
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Chơi trò chơi “Truyền điện” : Ôn bảng nhân 6
3. a) Làm vào vở:
 6 : 6 = 1
12 : 6 = 2
18 : 6 = 3
24 : 6 = 4
30 : 6 = 5
36 : 6 = 6
42 : 6 = 7
48 : 6 = 8
54 : 6 = 9
60 : 6 = 10
-Nhận xét gì về các phép tính trên? ( Đây là bảng chia 6)
b) Đọc và học thuộc bảng chia 6
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
 - Về nhà đọc bảng chia 6 cho mẹ nghe.
__________________________________________
Tiết 3: Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
Tiết 4: Đạo đức
GV CHUYÊN DẠY
Chiều
Tiết 1: Mĩ thuật
GV CHUYÊN DẠY
Tiết 2: Tiếng anh
GV CHUYÊN DẠY
_______________________________________________________________
Tiết 3: Toán+
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
(BD - PĐHS)
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra: 
 - HS lên bảng làm. 6 5 + 7 = 30 + 7 
 = 37
 2. Bài mới:
 a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài
 b, Nội dung ôn tập
Bài tập dành cho HSCHT
Bài tập dành cho HSHT
*Bài 1:Tính nhẩm(VBT trang 30) 
48 : 6 = 8 42 : 6 = 7
24 : 6 = 4 36 : 6 = 6
12 : 6 = 2 54 : 6 = 9 
* Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
( VBT trang 30)
6
30
 5
 5 : 6
6
54
 9
 9 : 6
4
12
 2
 3 : 6
*Bài 3 ( VBT trang 30)
Bài giải
Mỗi can có số lít dầu lạc là:
30 : 6 = 5 (l)
Đáp số: 5 l dầu 
* Bài 1 ( Bài 41 TNC trang 9)
 Tính (theo mẫu)
 Mẫu : 54 : 6 4 = 9 4 = 36
27 : 3 5 = 9 5 = 45
40 : 4 7 = 10 7 = 70
32 : 4 10 = 8 10 = 80
93 : 3 2 = 31 2 = 62
* Bài 2 ( Bài 42 TNC trang 9)
Ngày tết, Nam giúp mẹ bày bàn thờ. Nam xếp 6 đĩa cam mỗi đĩa có 4 quả. Xếp xong vẫn còn 16 quả cam nữa. Hỏi chỗ cam đó có bao nhiêu quả?
Bài giải
Số quả cam ở 6 đĩa là:
6 4 = 24 ( quả )
Số quả cam là:
24 + 16 = 40 ( quả)
* Bài 3( Bài 43 TNC trang 9) 
Có 48 cái bánh. Người ta gói 7 gói mỗi gói có 5 cái bánh. Hỏi còn lại bao nhiêu cái bánh?
Bài giải
Số bánh ở 7 gói là:
5 7 = 35 ( cái )
Số bánh còn lại là:
48 - 35 = 13 ( cái)
Đáp số: 13 cái bánh
3. Củng cố - dặn dò: 
 - Nêu cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số?
_____________________________________________________________
Thứ năm ngày 08 tháng 10 năm 2020
Sáng:
Tiết 1: Toán
Bài 14: BẢNG CHIA 6 (Tiết 2)
A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1. Tính nhẩm:
a) 6 : 6 = 1
 12 : 6 = 2
42 : 6 = 7
54 : 6 = 9
18 : 6 = 3
48 : 6 = 8
30 : 6 = 5
60 : 6 = 10
b) 6 3 = 18
 18 : 6 = 3
6 2 = 12
12 : 6 = 2
6 6 = 36
36 : 6 = 6
6 1 = 6
6 : 6 = 1
2. Tính nhẩm:
6 4 = 24
24 : 6 = 4
24 : 4 = 6
6 3 = 18
18 : 6 = 3
18 : 3 = 6
6 5 = 30
30 : 6 = 5
30 : 5 = 6
6 2 = 12
12 : 6 = 2
12 : 2 = 6
3. Giải bài toán: 
a) Bài giải
 Mỗi bạn được số quyển vở là:
 48 : 6 = 8 (quyển)
 Đáp số: 8 quyển vở
b) Bài giải
 Số bạn được nhận vở là:
 48 : 6 = 8 (bạn)
 Đáp số: 8 bạn
- Khi giải toán có lời văn, đọc kĩ đầu bài xem BT cho biết gì, hỏi gì?
* Bài giao thêm: Bài 3 trang 11 sách luyện giải toán 3.
- của 42 kg là: 42 : 6 = 7 ( kg )
- của 54 giờ là: 54 : 6 = 9 ( giờ)
- của 66 ngày là : 66 : 6 = 11 ( ngày)
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà đọc bảng chia 6 cho mẹ nghe.
- Dùng que tính xếp hình ngôi sao.
_______________________________________
Tiết 2: Tiếng việt
Bài 5C: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT 
(TIẾT 2)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
5. Thi đọc giữa các nhóm
6. Thảo luận để trả lời câu hỏi:
- Nội dung: Tầm quan trọng của dấu câu. Đặt sai dấu câu sẽ làm sai nội dung.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Kể câu chuyện Cuộc họp của chữ viết cho người thân nghe.
Tiết 3: Tiếng việt
Bài 5C: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT (T3)
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2. Trò chơi: Tàu dừa như chiếc lược chải vào mây xanh.
a) nắm – lành – nếp
b) kèn – chén – kẻng
4. Cùng thực hiện nhiệm vụ:
- Quả dừa giống như đàn lợn con.
 Quả dừa tựa đàn lợn con.
 Quả dừa nhìn y như đàn lợn con.
 Quả dừa chẳng khác chi đàn lợn con.
- Tàu dừa như chiếc lược chải vào mây xanh.
 Tàu dừa trông như chiếc lược chải vào mây xanh.
 Tàu dừa giống hệt chiếc lược chải vào mây xanh.
 Tàu dừa chẳng khác chi chiếc lược chải vào mây xanh.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Về nhà kể lại câu chuyện Cuộc họp của chữ viết cho người thân nghe.
- Hỏi ông bà cha, cha mẹ những việc em có thể làm để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
Tiết 4: Âm nhac:
GV CHUYÊN DẠY
________________________________________________________________
Chiều :
Tiết 1: Toán +
LUYỆN TẬP(Seqap)
1. Kiểm tra
 - HS đọc thuộc bảng nhân, chia 
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. Nội dung ôn tập
*Bài tập dành cho HS hoàn thành, chưa hoàn thành
*Bài 1: Tính nhẩm (Tài liệu SEQAP tr 20) 
6 2 = 12
6 3 = 18
6 0 = 0
0 6 = 0
6 6 = 36
6 8 = 48
6 10 = 60
6 1 = 6
6 5 = 30
6 7 = 42
6 4 = 24
6 9 = 54
*Bài 2:Tính ( Tài liệu SEQAP trang 20) 
*Bài 4: (Tài liệu SEQAP trang 20) 
 Mỗi hộp có 6 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc ? 
 Bài giải
 8 hộp có số cái cốc là:
 6 8 = 48 ( cái)
 Đáp số: 48 cái cốc
*Bài 5: (Tài liệu SEQAP trang 20) 
 Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 24; 30; 36; ...;...;....;....;
b, 16; 20; 24;....;...;....;....;
 Bài giải
a, 24; 30; 36; 42; 48; 54; 60.
b, 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40
**Bài tập dành cho HS hoàn thành tốt
*Bài 6: (Sách 36 bộ đề Toán 3 tr 21)
Tính
a) 24 3 + 128 = 72 + 128
 = 200 
b) 61 7 – 177 = 427 – 177
 = 250
c) 73 3 + 81 = 219 + 81
 = 300
* Bài 7: (Sách 36 bộ đề Toán 3 tr 22)
Tìm :
a) 42 3 - = 78
 126 - = 78 
 = 126 - 78
 = 48
b) 34 4 + = 215
 136 + = 215
 = 215 – 136
 = 79 
* Bài 8: (Sách 36 bộ đề Toán 3 tr 22)
Có 6 túi đường cân nặng 30kg. Hỏi 18 túi đường như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
 Bài giải
Cách 1: 
Một túi đường cân nặng số ki-lô-gam là:
30 : 6 =5 (kg)
18 túi đường cân nặng số ki-lô-gam là:
18 5 = 90 (kg)
Cách 2: 
18 túi đường gấp 6 túi đường số lần là:
18 : 6 = 3(lần)
 18 túi đường cân nặng là:
30 3 = 90 (kg)
 Đáp số: 90 kg đường
3. Củng cố - dặn dò 
 - Nêu cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số?
 - Về ôn lại cách chia.
_________________________________________
Tiết 2: Tiếng việt+
 ÔN LUYỆN VIẾT VỀ GIA ĐÌNH EM
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Kiểm tra: 
 HS đọc bài đơn xin vào đội. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b. Ôn tập
Bài tập dành cho HS trung bình, yếu
*Đề bài: Hãy kể về gia đình em với một người bạn em mới quen.
Ví dụ: 
Nhà tớ chỉ có bốn người: bố mẹ tớ, tớ và em Bống tớ 4 tuổi. Bố mẹ tớ hiền và vui tính lắm. bố tớ làm ruộng. Bố chẳng lúc nào ngơi tay. Mẹ tớ cũng làm ruộng. Những nhàn rỗi mẹ khâu vá quần áo. Gia đình tớ lúc nào cũng vui vẻ.
Bài tập dành cho HS khá, giỏi
*Đề bài: Hãy kể về gia đình em khi nói chuyện với bạn
VD: 
Nhà tớ chỉ có 4 người: bố, mẹ, tớ và chị gái. Cũng giống như tất cả những người sống ở quê, bố mẹ đều làm nghề nông. Cả ngày làm việc ở ngoài ruộng, tối về bố tớ dành thời gian chơi đùa với chị em tớ. Còn mẹ chẳng lúc nào ngơi tay nhưng mẹ luôn vui vẻ. Chị tớ đang học lớp 5A1 đấy. Chị rất yêu tớ, ngày nào chị cũng dạy tớ học, chị còn hay bày trò để hai chị em chơi rất vui. Gia đình tớ sống rất hòa thuận, hạnh phúc. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt
 - Nhắc những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp để hoàn thiện bài.
 - Chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
Tiết 3: HĐNGLL
GV CHUYÊN DẠY
Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2020
Sáng:
Tiết 1: Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
________________________________________
Tiết 2: TNXH
GV CHUYÊN DẠY
_________________________________________
Tiết 3: Toán 
Bài 15: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ 
(T1)
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Quan sát tranh và đọc nội dung:
2.Trả lời câu hỏi:
a) của 15 bông hoa là 5 bông hoa.
b) của 12 cái kẹo là 6 cái kẹo.
c) của 16 cái bút chì là 4 cái bút chì.
4. Giải bài toán:
Bài giải
Lớp 3A có số bạn được khen là:
 32 : 4 = 8 (bạn)
 Đáp số: 8 bạn
- Số bạn được khen là mấy bạn? (8 bạn)
Bài giao thêm
*Bài 2 (T25) 36 đề ôn luyện toán ( Dành cho HS khá giỏi):
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
 50 + 5 – 5 – 5 – - 5 
= 50 + 5 – (5 + 5 + + 5)
= 50 + 5 – 5 (10 – 1)
= 55 – 45 
= 10	
 S
 Đ
 S
 S
45 B. 30 C. 10 D. 0
 * Bài 4 Tự luyện đề 5A Toán cuối tuần trang 22.
 Bài giải
 Lấy ra số kg gạo là:
 48 : 6 = 8 (kg)
 Đáp số: 8 kg gạo
________________________________________
Tiết 4: Thủ công
GV CHUYÊN DẠY
BGH Kí duyệt: Ngày .... tháng 10 năm 2020
	 Lò Thị Bình
Tiết 5: Sinh hoạt 
NHẬN XÉT TUẦN 5
LỒNG GHÉP KĨ NĂNG SỐNG
A.Mục tiêu:
- Học sinh biết quan tâm tới người xung quanh.
- Kiểm soát được cảm xúc tức giận của bản thân.
- Qua tiết sinh hoạt lớp nhằm giúp học sinh tự nhận ra những ưu, nhược điểm trong tuần. Từ đó, HS tự có hướng phấn đấu vươn lên trong học tập và các hoạt động khác.
 - Đề ra phương hướng và kế hoạch cho tuần tới.
B. Nội dung sinh hoạt
GIAO TIẾP TÍCH CỰC (T2)
III. Các hoạt động dạy học
HĐ của Giáo viên
HĐ của HS
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài mới
*HĐ1: Tác hại của tức giận.
Gọi 1 hS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1,2
+ Em đã bao giờ tức giận với ai chưa? Tại sao em lại tức giận?
+ Tác hại của tức giận là gì?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi 2 câu hỏi sau:
HS nối tiếp nhau trình bày trước lớp.
=>Rút ra bài học: Tức giận là một phản ứng tự nhiên của cơ thể khi có điều gì không hài lòng xảy ra. Tuy nhiên, thường xuyên tức giận sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và các mối quan hệ trong cuộc sống của chúng ta.
Gọi 2 HS đọc lại bài học.
*HĐ2: Giải tỏa tức giận.
Yêu cầu HS đánh dấu nhận vào ý mình chọn ở 3 bài tập.
HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến của mình.
GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung và rút ra được cho mình một cách thức phù hợp.
+ Qua các bài tập trên em nêu các bước giải tỏa tức giận.
HS trả lời GV kết luận:
Các bước giải tỏa cơn tức giận:
Bước 1: Rời bỏ chỗ xẩy ra sự việc làm bạn tức giận.
Bước 2: Uống một cốc nước lọc.
Bước 3: Thay đổi trạng thái theo cách mà em chọn trong bài tập trên.
HS đọc lại.
*HĐ3: Tập bài hát “Xua tan giận hờn”
GV tập từng câu cho HS hát thuộc bài hát.
HS hát thuộc bài hát.
3. Củng cố, dặn dò: Gọi 2 HS nêu lại phần bài hoc.
Dặn dò: Về thực hiện tốt phần luyện tập ở cuối bài.
1. Đạo đức
 - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi. Bạn bè đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
 2. Học tập
 - Đa số các em có ý thức học tập tương đối tốt. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em hay nghỉ học tự do, chữ viết còn xấu. Trong lớp còn 1 vài em còn hay làm việc riêng, đồ dùng còn thiếu.
3. Các hoạt động khác
 - Các em tham gia đầy đủ, nhiệt tình trong giờ hoạt động tập thể.
 - Vệ sinh cá nhân: ăn mặc gọn gàng, đẹp đúng tác phong của HS.
C. Phương hướng tuần tới
 - Duy trì mọi nề nếp, sĩ số.
 - Tham gia đầy đủ mọi hoạt động của lớp, trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_va_tieng_viet_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.docx