Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 33

Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 33

Tập đọc

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI(TIẾP THEO)

A.Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn một đoạn trong bài văn với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

- Hiểu được nội dung truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.

B.Đồ dùng dạy học:

- Gv: Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.

- HS: SGK

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu

I. Kiểm tra bài cũ

-Kiểm tra 2 HS.

 * Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong hoàn cảnh nào ?

 -GV nhận xét và cho điểm.

II. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài:

2. Bài mới:

a). Luyện đọc:

- Cho HS đọc nối tiếp.

-GV chia đoạn: 3 đoạn.

 

doc 21 trang thanhloc80 3370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ 2 ngày 23 tháng 4 năm 2012
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI(TIẾP THEO)
A.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn một đoạn trong bài văn với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu được nội dung truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
B.Đồ dùng dạy học:
- Gv: Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 2 HS.
 * Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong hoàn cảnh nào ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
a). Luyện đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
 -Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: lan khan, dải rút, dễ lây, tàn lụi, 
- Cho HS giải nghĩa từ và đọc chú giải.
 -Cho HS luyện đọc.
 GV đọc diễn cảm cả bài.
 b). Tìm hiểu bài:
 -Cho HS đọc thầm toàn truyện.
 * Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
 * Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
 * Bí mật của tiếng cười là gì ?
 -Cho HS đọc đoạn 3.
 * Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
 c) Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc phân vai.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và cùng HS bình chọn nhóm đọc hay nhất.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
-HS1 đọc thuộc bài Ngắm trăng.
* Bài thơc sáng tác khi Bác đang bị giam cầm trong nhà lao của Tưởng Giới Thạch tại Quảng Tây, Trung Quốc.
-HS lắng nghe.
-HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần)
+Đ1: Từ Cả triều đình ta trọng thưởng.
 +Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ.
 +Đ3: Còn lại.
-HS đọc nghĩa từ và chú giải.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm.
* Ở xung quanh cậu bé nhà vua quên lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút.
* Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên.
* Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
* Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa 
-3 HS đọc theo cách phân vai cả truyện.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 3.
-Các nhóm thi đua đọc phân vai.
-Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ(TIẾP THEO)
A. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
- Phép nhân và phép chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân hoặc chia phân số
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 160.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
 Bài 1 
 - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.
- Có thể yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia phân số. Nhắc các em khi thực hiện các phép tính với phân số kết quả phải được rút gọn đến phân số topi61 giản. 
 Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
 Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
 -Yêu cầu HS tự làm bài phần a.
 -Hướng dẫn HS làm phần b:
 +Hỏi: Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao nhiêu ô vuông em có thể làm như thế nào ?
GV có thể vẽ hình minh họa:
Cạnh tờ giấy gấp cạnh ô vuông số lần là:
 : = 5 )lần)
Vậy tờ giấy được chia như sau:
 -Yêu cầu HS chọn một trong các cách vừa tìm được để trình bày
 -Gọi HS đọc tiếp phần c của bài tập.
 -Yêu cầu HS tự làm phần c.
 -GV kiểm tra vở của một số HS, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập 
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài sau đó theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài mình.
- HS nêu yêu cầu; Tìm x
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
-Nêu:
+ Cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
+ Cách tìm số chia chưa biết trong phép chia.
+ Cách tìm số bị chia chưa biết trong phép chia.
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+Nối tiếp nhau nêu cách làm của mình trước lớp:
-1 HS đọc trước lớp.
-Làm vào nháp
Chiều rộng của tờ giấy hình chữ nhật là: (m)
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Khoa học
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu : Giúp HS:
 -Hiểu thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh.
 -Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự nhiên.
 -Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
B. Đồ dùng dạy học :
 - Gv: Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to nếu có điều kiện). Hình minh họa trang 131, SGK phô tô theo nhóm.
- HS: SGK 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
 +Vẽ sơ đồ sự traio đổi chất ở thực vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ.
+Thế nào là sự trao đổi chất ở động vật ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
 a) Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
-Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
 +Hãy mô tả những gì em biết trong hình vẽ.
-Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
-Hỏi:
 +”Thức ăn” của cây ngô là gì ?
 +Từ những “thức ăn” đó, cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ?
 +Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, thế nào yếu tố hữu sinh ? Cho ví dụ ?
- GV kết luận: 
b) Hoạt động 2: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
-Hỏi:
 +Thức ăn của châu chấu là gì ?
 +Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan hệ gì?
 +Thức ăn của ếch là gì ?
 +Giữa châu chấu và ếch có mối quan hệ gì?
 +Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan hệ gì?
-Phát hình minh họa trang 131, SGK cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
-Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần sơ đồ của nhóm và trình bày của đại diện.
-Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng.
 Cây ngô Châu chấu Ếch 
c) Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh hơn
 GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. (Khuyến khích HS vẽ sơ đồ chứ không viết) sau đó tô màu cho đẹp.
-Gọi các nhóm lên trình bày
-Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm 
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà vẽ tiếp các mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên 
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-HS quan sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Câu trả lời:
+Hình vẽ trên thể hiện sự hấp thụ “thức ăn” của cây ngô dưới năng lượng của ánh sáng Mặt Trời, cây ngô hấp thụ khí các-bô-níc, nước, các chất khoáng hoà tan trong đất.
+Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây hấp thụ khí các-bô-níc qua lá, chiều mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ.
-Quan sát, lắng nghe.
-Trao đổi và trả lời:
+Là khí các-bô-níc, nước, các chất khoáng, ánh sáng.
+Tạo ra chất bột đường, chất đạm để nuôi cây.
+yếu tố vô sinh là những yếu tố không thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn trong tự nhiên như: nước, khí các-bô-níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể sản sinh tiếp được như chất bột đường, chất đạm.
-Lắng nghe.
-Trao đổi, dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi:
+Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, 
+Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+Là châu chấu.
+Châu chấu là thức ăn của ếch.
+Lá ngô là thức ăn của châu chấu, châu chấu là thức ăn của ếch.
-Lắng nghe.
-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
-Quan sát, lắng nghe.
- HS tiến hành chơi
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Đạo đức (tiết 33) 
TÌM HIỂU VỀ LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
A. Mục tiêu:
	- Học sinh biết được về truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của nhân dân ở địa phương 
	- Học sinh được quyền từ hào về truyền thống đó của dân tộc nói chung và của địa phương nói riêng.
	- Học sinh tự hào và có ý thức bảo vệ quê hương đất nước. 
B. Đồ dùng dạy học
 Các tranh, ảnh, tài liệu có liên quan đến bài dạy 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Nguyên nhân gây nghiện ma tuý là gì? Sử dụng ma túy có hại gì? Hãy nêu cách phòng chống tệ nạn đó.
Nhận xét bài cũ.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tìm hiểu về lịch sử địa phương
2.Bài mới
Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra 
Mục tiêu: Học sinh biết về truyền thống yêu nước chống ngoại xâm ở địa phương 
 Phương pháp: quan sát, giảng giải.
Cách tiến hành :
Giáo viên yêu cầu một số em trình bày kết quả tìm hiểu truyền thống yêu nước chống ngoại xâm ở địa phương
 Ví dụ: Tìm hiểu về các sự kiện và nhân vật lịch sử ở địa phương 
Giáo viên nhận xét, bổ sung việc trình bày của học sinh và khen ngợi học sinh đã quan tâm đến tình hình đó của địa phương
Giáo viên nói thêm cho học sinh hiểu thêm
Hoạt động 2: Múa, hát những bài hát truyền thống ca ngợi quê hương đất nước
Mục tiêu: Học sinh biết thuộc và hát hoặc kể những câu những câu chuyện, những bài hát ca ngợi quê hương đất nước và các vị anh hùng.
Phương pháp : thực hành . 
Cách tiến hành :
 - Tổ chức cho học sinh múa, hát những bài hát ca ngợi quê hương đất nước và các vị anh hùng.
- Giáo viên khen ngợi, tuyên dương những học sinh đã tham gia.
III. Nhận xét, dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài: Bảo vệ môi trường
Hát tập thể
Học sinh trả lời 
- Cả lớp chú ý theo dõi
- HS trình bày trước lớp
- Cả lớp theo dõi
- HS theo dõi
- HS bày tỏ tình cảm
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ(TIẾP THEO)
A. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
- Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 161.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
 +Khi muốn nhân một tổng với một số ta có thể làm theo những cách nào ?
 +Khi muốn chia một hiệu cho một số thì ta có thể làm như thế nào ?
 -Yêu cầu HS áp dụng các tính chất trên để làm bài. 
 Bài 2
 -Viết lên bảng phần a, sau đó yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
 -Yêu cầu HS nhận xét các cách mà các bạn đưa ra cách nào là thuận tiện nhất.
 -Kết luận cách thuận tiện nhất 
 -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
 Bài 3
 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 -Hướng dẫn:
 +Bài toán cho biết gì ?
 +Bài toán hỏi gì ?
 +Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi chúng ta phải tinmh1 được gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
III. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
+Ta có thể tính tổng rồi nhân với số đó, hoặc lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.
+Ta có thể tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số đó hoặc lấy cả số bị trừ và số trừ chia cho số đó rồi trừ các kết quả cho nhau.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần, HS cả lớp làm 
-Một số HS phát biểu ý kiến của mình.
-Cả lớp chọn cách thuận tiện nhất.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
+Bài toán cho biết:
­ Tấm vải dài 20 m
­ May quần áo hết tấm vải
­ Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết m
+Hỏi số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi.
+Ta phải tính được số mét vải còn lại sau khi đã may áo.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Chính tả (Nhớ – Viết)
NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ
A. Mục tiêu:
- Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn: tr/ch, iêu/iu.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK.
- HS: SGK, VBT
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ 
- GV đọc các từ ngữ sau: vì sao, năm sao, xứ sở, xinh xắn, dí dỏm, hoặc hóm hỉnh, công việc, nông dân.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
a)Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc lại nội dung 2 bài thơ.
- Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai hững hờ, tung bay, xách bương
- HS nhớ – viết.
- GV chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
b) Bài tập
* Bài tập 2: Tìm tiếng có nghĩa.
 -Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.
 -Cho HS trình bày bài làm.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng 
* Bài tập 3a)
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đún
 * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn 
 * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang.
III. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện.
-2 HS viết trên bảng.
-HS còn lại viết vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe rồi đọc thuộc lòng 2 bài thơ.
-Cả lớp nhìn SGK đọc thầm ghi nhớ 2 bài thơ.
-HS viết từ ngữ khó.
-HS gấp SGK, viết chính tả.
-HS đổi tập cho nhau chữa lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp (nhóm).
-Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ – tìm từ ghi ra giấy.
- Các nhóm làm lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
A. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ lạc quan, biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng “Lạc” thành hai nhóm nghĩa, xếp các từ có tiếng “quan” thành 3 nhóm nghĩa.
- Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng nội dung các BT1, 2, 3.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
 -GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
 * Bài tập 1:
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV giao việc.
 - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
 * Bài tập 2:
 -Cách tiến hành như BT1.
 -GV chốt lại lời giải đúng:
 +Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là: lạc quan, lạc thú
 +Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là : lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
 * Bài tập 3:
 -Cách tiến hành tương tự
 -Lời giải đúng:
 +Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân
 +Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm).
 +Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
 * Bài tập 4
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Lòi giải đúng:
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà HTL 2 câu tục ngữ ở BT4 + đặt 4 à 5 câu với các từ ở BT3.
-HS trả lời.
- Lắng nghe
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm vào giấy.
-Đại diên nhóm lên dán kết quả lên bảng.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
- HS đọc yêu cầu, tự làm 
 a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn 
 b). câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ).
Lịch sử
TỔNG KẾT
A. Mục tiêu
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.
- Lập bảng và nêu tên những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô quyền, Đinh bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. 
B. Đồ dùng dạy học
Bảng thống kê về các giai đoạn lịch sử đã học.
Gv và hs sưu tầm những mẩu chuyện về các nhân vật lịch sử tiêu biểu đã học.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiêm tra bài cũ
- Gv yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra phần chuẩn bị bài của các bạn trong tổ.
II. Dạy học bài mới
Giới thiệu bài
Bài mới
a) Hoạt động 1: Thống kê lịch sủ
- Gv treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học (nhưng được bịt kín phần nội dung).
- Gv lần lượt đặt câu hỏi để Hs nêu các nội dung trong bảng thống kê.
Ví dụ:
 + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
 + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ, kéo dài đến khi nào?
 + Giai đọan này triều đạo nào trị vì đất nước ta?
 + Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì?
- Gv tiến hành tương tự đối với các giai đọan khác.
b) Hoạt động 2:Thi kể chuyện lịch sử
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.
- Gv tổ chức cho Hs thi kể về các nhân vật trên.
- Gv tổng kết cuộc thi, tuyên dương những hs kể tốt, kể hay. Gv yêu cầu Hs về nhà tìm hiểu về các di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật trên.
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà ôn tập chuẩn bị thi
- Các tổ trưởng kiểm tra sự chuan bị
- Hs đọc bảng thống kê mình đã tự làm.
+ Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
 + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN.
 + Các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương.
 + Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng.
 + Nền văn minh sông Hồng ra đời.
- Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi hs chỉ nêu tên một nhân vật: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ, ...
- Hs xung phong lên kể trước lớp, sau đó Hs cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ(TIẾP THEO)
A. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Phối hợp các phép tính với phân số để giải toán.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 162.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2.Bài mới:
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS viết tổng, hiệu, tích, thương của hai phân số và rồi tính.
 - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp và yêu cầu HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 Bài 3
 -Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu HS làm bài. 
- HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét
 Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề toán trước lớp.
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài 
 + = + 
 - = - 
 + = 
 : = = 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp
- Nhận xét bổ sung bài bạn
-1 HS đọc đề bài thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
A.Mục tiêu:
- Biết dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện).
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời.
- HS: SGK 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 1 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài:
 -Cho HS đọc đề bài.
 -GV ghi đề bài lên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
 -Cho lớp đọc gợi ý.
 -GV nhắc HS: Các em có thể kể chuyện về các nhân vật có trong SGK, nhưng tốt nhất là các em kể về những nhân vật đã đọc, đã nghe không có trong SGK. 
b) HS kể chuyện
-Cho HS kể chuyện theo cặp.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét, khen những HS có câu chuyện hay, kể hấp dẫn.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện 
-HS kể đoạn 1 + 2 + 3 truyện Khát vọng sống và nêu ý nghĩa của truyện.
-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK.
-HS lần lượt nêu tên câu chuyện mình sẽ kể
-Từng cặp HS kể chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
-Đại diện các cặp lên thi kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Địa lí
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
A. Mục tiêu :
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo( hải sản, dầu khí , du lịch, cảng biển, .) 
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
B. Đồ dùng dạy học
- Gv: Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp VN. Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; Khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
 -Hãy mô tả vùng biển nước ta .
 -Nêu vai trò của biển, đảo và các quần đảo đối với nước ta .
 GV nhận xét, ghi điểm .
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới :
 1/.Khai thác khoáng sản :
 *Hoạt động theo từng cặp: 
 -Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các câu hỏi sau:
 +Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì?
 +Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để làm gì?
 +Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó.
 -GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
 2/.Đánh bắt và nuôi trồng hải sản :
 *Hoạt động nhóm: 
 -GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý:
 +Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản.
 +Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
 +Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
 -GV cho các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản.
III. Củng cố , dặn dò:
- Theo em, nguồn hải sản có vô tận không?
-Những yếu tố nào ảnh hưởng tới nguồn tài nguyên đó ?
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời .
-HS trả lời .
- Dầu mỏ
- Dầu khí, cát, muối,..
- HS chỉ bản đồ
-HS trình bày kết quả .
-HS thảo luận nhóm .
-HS trình bày kết quả .
-HS trả lời.
-HS lắng nghe
Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012
Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG
A. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
 -Ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
 -Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng.
 -Giải bài toán có liên quan đến đại lượng.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
 -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 163.
 -GV nhận xét và cho điểm HS
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -Yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình trong các trường hợp trên.
 -GV nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất cách làm như sau:
 ­ yến = kg
Ta có 1 yến = 10 kg ; 10 Í = 5
Vậy yến = 5 kg
 -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả.
 -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
 Bài 4
 -Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
 -Hỏi: Để tính được cả con cá và mớ rau nặng bao nhiêu ki-lô-gam ta làm như thế nào ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -Gọi HS chữa bài trước lớp.
III. Củng cố, dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài 
-6 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 phép đổi. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Một số HS nêu cách làm của mình trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến nhận xét.
- HS chú ý, lắng nghe cách giải
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS khác đọc đề bài trong SGK.
-Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai cân nặng.
-HS làm bài 
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Tập đọc
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
A. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng hồn nhiên, vui tươi.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu thương trong cuộc sống.
- Học thuộc lòng bài thơ.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 3 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
a) Luyện đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp
- Cho HS luyện đọc từ ngữ khó: chiền chiện, khúc hát, trong veo 
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
- GV đọc cả bài một lần.	
 + Cần đọc với giọng hồn nhiên, vui tươi.
 + Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: ngọt ngào, cao hoài, cao vợi, long lanh, sương chói, chan chứa.
 b) Tìm hiểu bài:
 -Cho HS đọc thầm cả bài.
 + Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?
 + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh co chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ?
 + Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiện
 +Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em cảm giác như thế nào ?
 c) Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV hướng dẫn HS luyện đọc 3 khổ thơ đầu.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm.
 -Cho HS nhẩm HTL
 -Cho HS thi đọc thuộc lòng.
 -GV nhận xét và khen nhửng HS đọc thuộc, đọc hay.
III. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
- Y/c HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
-3 HS đọc phân vai bài Vương quốc vắng nụ cười và nêu nội dung truyện.
HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài.
-HS đọc thầm cả lượt.
+Chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian cao rộng.
+Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà ” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, “cao hoài”, “cao vợi” 
- HS trả lời
-Gợi cho em về cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc.
-Làm cho em thấy hạnh phúc tự do.
-Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống, yêu hơn con người.
-3 HS đọc nối tiếp. Mỗi em đọc 2 khổ.
-HS luyện đọc.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
-HS nhẩm HTL.
-Một số HS thi đọc thuộc lòng.
-Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Tập làm văn
MIÊU TẢ CON VẬT
 (KIỂM TRA VIẾT)
A. Mục tiêu:
- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. 
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa các con vật trong SGK, ảnh minh họa một số con vật.
- HS: Giấy bút để làm kiểm tra.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra đồ dùng
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
 -Các em đã được đọc về văn miêu tả con vật. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành viết một bài trọn vẹn về miêu tả con vật. Để làm bài văn đạt kết quả tốt, các em cần chọn đề bài nào mà các em có thể viết được nhiều, viết hay.
2. Bài mới
a). HS làm bài:
 -GV dán lên bảng tranh vẽ các con vật phóng to.
 -GV quan sát, theo dõi các em làm bài.
 b) GV thu bài.
 -GV nhận xét chung về tiết kiểm tra.
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét về tiết kiểm tra
- Dặn HS về nhà học bài
- HS lắng nghe, nắm yêu cầu
-HS quan sát tranh.
-HS đọc đề bài và dàn ý GV đã chép sẵn trên bảng lớp.
à chọn đề bài à lập dàn bài à làm bài.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Khoa học
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu : Giúp HS:
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ .
B. Đồ dùng dạy học :
 - GV: Hình minh họa trang 132, SGK phô tô theo nhóm.Hình minh hoạ trang 133, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 -HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn của sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó trình bày theo sơ đồ
-Nhận xét sơ đồ và cho điểm HS.
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
 *Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
-Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò).
-Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_lop_3_tuan_33.doc