Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 14

Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 14

 Toán

TIẾT 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ

A. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập).

- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.

B. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ chép bài tập 1 SGK

- HS: SGK

C. Các hoạt động dạy học

I. Kiểm tra bài cũ:

 - Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét

II. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Bài mới:

a. Hoạt động 1:Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số

- Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của hai biểu thức đó?

Vậy : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7

- Muốn chia một tổng cho một số(nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia) ta làm như thế nào?

 

doc 21 trang thanhloc80 2240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
 Toán 
TIẾT 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ chép bài tập 1 SGK
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1:Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số
- Dựa vào kết quả của bài tập trên hãy nhận xét giá trị của hai biểu thức đó?
Vậy : (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Muốn chia một tổng cho một số(nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia) ta làm như thế nào?
b.Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1- Tính bằng hai cách?
- Gọi HS đọc đề bài
Cách 1: Vận dụng theo thứ tự thực hiện phép tính.
Cách 2: Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số.
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài
- GV treo bảng phụ và cho HS đọc mẫu:
12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 4 = 8
12 : 4 + 20 : 4 =(12 + 20) : 4 =32 : 4 = 8
Tính bằng hai cách? Cách nào nhanh hơn?
- Yêu cầu HS làm bài
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- Muốn chia một hiệu cho một số ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS vận dụng làm bài
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài
- 2 em lên bảng tính:
(35 + 21) : 7 =56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- Giá trị của hai biểu thức (35 + 21) : 7 và
35 : 7 + 21 : 7 đều bằng 8
- 4, 5 em nêu kết luận:
- HS đọc đề bài
- Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng 
(15 + 35) :5 = 50 : 5 = 10
15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 
Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng
- Cả lớp làm vở – 2 em lên bảng chữa 
 ( 27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3
( 27 - 18) : 3 = 27 : 3 -18 : 3 =9 - 6 = 3
- HS đọc đề bài
-3, 4 em nêu 
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Tập đọc
TIẾT 27: CHÚ ĐẤT NUNG
A. Mục tiêu
- Đọc lưu loát, trôi chảy cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu từ ngữ trong truyện, hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm muốn trở thành người khoẻ mạnh,có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ chép từ luyện đọc.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
	Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ
- 2 em nối tiếp đọc bài Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi 2, 3 trong SGK
- Gv nhận xét
II- Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học
 - Bức tranh vẽ cảnh gì?
 - GV: Chủ điểm tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới trò chơi của trẻ em, mở đầu là bài: Chú Đất Nung.
2. Bài mới
a) Luyện đọc 
 - GV treo bảng phụ, hướng dẫn luyện phát âm tiếng khó, giải nghĩa từ mới.
b) Tìm hiểu bài:
 - Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau như thế nào?
 - Chú bé Đất đi đâu và gặp những chuyện gì?
 - Vì sao chú quyết định thành đất nung?
 - Chi tiết nung trong lửa, tượng trưng điều gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm 
 - Câu chuyện cần đọc theo mấy vai?
 - Hướng dẫn chọn đoạn 3 đọc phân vai
 - GV đọc mẫu đoạn 3(dẫn chuyện)
 - Thi đọc theo vai
 - GV nhận xét, chọn nhóm đọc hay
III. Củng cố, dặn dò
- Câu truyện có ý nghĩa gì?
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần
 - HS đọc bài
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh chủ điểm
 - Trẻ em thả trâu, vui chơi dưới bầu trời hoà bình
 - HS mở sách quan sát tranh, nêu nội dung tranh
 - HS nối tiếp đọc từng đoạn(3 đoạn) đọc 3 lượt. Luyện phát âm.
 - 1 em đọc chú giải, luyện đọc theo cặp
 - 1 em đọc cả bài
 - Chàng kị sĩ, nàng công chúa nặn bằng bột màu, chú bé Đất do cu Chắt tự nặn.
 - Chú đến chơi và dây bẩn quần áo của 2 người bột.Chú ra cánh đồng rồi vào bếp, chú gặp ông Hòn Rấm. 
 - Vì muốn xông pha làm việc có ích
 - Vượt qua thử thách khó khăn mới mạnh mẽ 
 - 3 em nối tiếp đọc
 - 4 vai
 - 4 HS đọc phân vai đoạn 3
 - 3 em đóng vai, đọc cùng cô giáo
 - Mỗi tổ cử 4 em đọc.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Đạo đức
BÀI 7: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
A. Mục tiêu:
- Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh
- Học sinh phải kính trọng biết ơn yêu quý thầy giáo, cô giáo
- Biết bày tỏ sự kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo
B. Đồ dùng dạy học
- Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra:
- Kể việc làm của em để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà 
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
+ HĐ1: Sử lý tình huống ( trang 20, 21 SGK) 
 - GV nêu tình huống ( SGK ) 
 - Gọi học sinh nêu các cách ứng sử có thể xảy ra
 - Gọi học sinh nêu cách lựa chọn ứng sử và lý do lựa chọn
 - Cho lớp thảo luận về các cách ứng sử
 - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tôt. Do đó các em phải kính trọng biết ơn thầy cô 
+ HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi 
 - GV nêu yêu cầu
 - Từng nhóm thảo luận
 - Học sinh lên chữa bài tập
 - GV nhận xét: Tranh 1, 2, 4 thể hiện thái độ kính trọng biết ơn; Tranh 3 là biểu hiện sự không tôn trọng
+ HĐ3: Thảo luận nhóm
 - GV chia 7 nhóm theo yêu cầu bài 2
 - Từng nhóm thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy
 - Các nhóm lên dán băng giấy theo cột
 - GV kết luận: Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo
 - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
III. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị tiểu phẩm cho bài tập 4
- Sưu tầm các bài hát, thơ, ca dao
- Hai học sinh trả lời
 - Học sinh lắng nghe
- Vài em nêu các cách ứng sử
 - Học sinh nêu lý do lựa chọn cách ứng xử
 - Học sinh lắng nghe
 - Học sinh mở sách và theo dõi yêu cầu
 - Các nhóm thảo luận
 - Đại diện các nhóm nêu kết qủa
 - Nhận xét và bổ sung
 - Lớp chia thành 7 nhóm
 - Mỗi nhóm nhận một băng giấy và thực hiện một yêu cầu của bài 2
 - Các nhóm dán băng giấy vào cột “Biết ơn hay không biết ơn ”
 - Nhận xét và bổ sung
 - Vài em đọc ghi nhớ
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
Toán
TIẾT 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
- Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép 2 phép tính mẫu SGK; thước mét
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: 
- Tính giá trị của hai biểu thức
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: trường hợp chia hết
128472 : 6 =?
B1: Đặt tính
B2: tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: chia, nhân, trừ nhẩm
b. Hoạt động 2: trường hợp chia có dư
230859 : 5= ?
(Tương tự như trường hợp chia hết) 
- Nhận xét số dư so với số chia thì lớn hơn hay nhỏ hơn?
c. Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2 :
- Đọc đề - tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì
- Gọi HS nêu cách giải
- Gv nhận xét bài.
Bài 3:
- Đọc đề - tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- GV chấm bài nhận xét
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
- 2 em lên bảng tính:
(35 + 21) : 7 =56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- Cả lớp chia vào vở nháp - 1em lên bảng 
- HS chú ý theo dõi cách làm
- Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia
- Đặt tính rồi tính?
158 735 : 3 =52911(dư2)
475 908 : 5 = 95 181(dư3)
Cả lớp làm vào vở- 1 em lên bảng
Mỗi bể có số lít xăng:
128610 : 6 = 21435(l)
 Đáp số: 21435 l xăng
- Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa 
Ta có phép chia:187250 : 8 = 23406(dư2)
Vậy xếp được 23406 cái hộp và còn thừa 2 cái áo 
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Chính tả
TIẾT 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
A. Mục tiêu
- HS nghe cô giáo đọc- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Chiếc áo búp bê
- Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết sai: s/ x; ât/ âc.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ chép bài tập 2, 3; phiếu bài tập ghi nội dung bài 3.
- HS: SGK, vở chính tả
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ
- 1 em tự tìm và đọc 5 tiếng có âm đầu l/n
 - 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần 
- GV nhận xét
II- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới 
a) Hướng dẫn HS nghe viết
 - GV đọc đoạn văn Chiếc áo búp bê
 - GV hỏi về nội dung đoạn văn
 - Hướng dẫn viết chữ khó 
 - Nêu cách trình bày bài.
 - GV đọc chính tả 
 - GV đọc soát lỗi 
 - Chấm 10 bài nhận xét
b) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2 (lựa chọn)
 - GV chọn cho HS làm bài 2a
 - GV đọc yêu cầu
 - Treo bảng phụ
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng
*)Xinh xinh, trong xóm, xúm xít,màu xanh,
ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ?, nó sợ.
Bài tập 3 (lựa chọn)
 - GV đọc yêu cầu, chọn cho HS làm bài 
 - GV phát phiếu bài tập
 - GV nhận xét, chữa bài đúng:b) Tính từ chứa tiếng có vần ât/ âc: chân thật, vất vả, tất bật, chật chội lấc cấc, xấc láo 
III. Củng cố, dặn dò
- Viết lại các lỗi sai mỗi chữ 1 dòng.
- Về làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau
- HS thực hiện yêu cầu
- Lắng nghe nhận xét
 - Nghe, mở sách
 - Đọc thầm đoạn văn
 - Nghe GV đọc 
 - Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê với tình cảm yêu thương. HS viết chữ khó.
 - 1 em nêu
 - HS viết bài vào vở
 - HS đổi vở soát lỗi.
 - Nghe nhận xét, chữa lỗi
 - 1 em đọc yêu cầu bài 2 
 - 1 em đọc phần a
 - HS làm bảng phụ, lớp làm vở
 - Đọc bài làm, chữa bài đúng vào vở
 - Đọc bài đúng
 - 1 em đọc, lớp đọc thầm bài 3 
 - 1 em đọc phần 3
 - HS làm bài vào phiếu
 - HS chữa bài đúng vào vở
- HS thực hiện yêu cầu
Luyện từ và câu
TIẾT 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
A. Mục tiêu
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn đó.
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ ghi lời giải bài 1. Bảng lớp ghi câu hỏi bài 3. Phiếu bài tập ghi bài 4.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ
 - Câu hỏi dùng để làm gì? cho ví dụ 
- Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào? VD
II- Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1
 - GV yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài
 - Treo bảng phụ
a) Hăng hái và khoẻ nhất là ai?
b) Bến cảng như thế nào?
c) Bọn trẻ xóm hay thả diều ở đâu?
Bài tập 2 (Không làm)
Bài tập 3
 - GV mở bảng lớp 
 - Gọi học sinh làm bài
 - GV chốt lời giải đúng: a) có phải – không?; b) phải không? ; c) à?
Bài tập 4
 - GV phát phiếu bài tập cho học sinh 
 - Thu phiếu, chữa bài
VD: Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không?
Bài tập 5
 - Tìm trong 5 câu những câu không phải là câu hỏi?
 - Thế nào là câu hỏi?
 - GV chốt ý đúng: a, d là câu hỏi.b, c, e không phải là câu hỏi.
III. Củng cố, dặn dò
- Luyện viết lại các câu hỏi
- Đọc và chuẩn bị bài sau
 - Hát
 - 2 học sinh trả lời câu hỏi và nêu ví dụ
 - Nghe, mở SGK
 - HS đọc câu hỏi, trao đổi cặp, làm bài vào nháp, nêu ý kiến.
 - 2 em đọc bảng phụ 
 - Làm bài đúng vào vở
 - HS đọc bài 3, tìm từ nghi vấn trong câu hỏi
 - HS đọc 3 câu hỏi đã chép sẵn
 - 2 em nêu từ nghi vấn đã tìm
 - Ghi bài đúng vào vở
 - Học sinh đọc bài 4
 - Làm bài cá nhân vào phiếu bài tập
 - 3 em viết 3 câu lên bảng
 - Lớp phân tích, nhận xét
 - Học sinh đọc yêu cầu 
 - Học sinh tìm, ghi vào nháp theo yêu cầu
 - 1 em nêu ghi nhớ
 - Học sinh làm bài đúng vào vở.
- HS ghi nhớ thực hiện
Khoa học
BÀI 27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết xử lý thông tin để :
- Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và SX nước sạch của nhà máy nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình vẽ trang 56; 57 SGK ; phiếu học tập - Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
- HS : SGK, dụng cụ thí nghiệm
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra:
- Nêu tác hại của sự ô nhiễm nước?
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước.
- Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương đã sử dụng?
- Kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách?
b) HĐ2: Thực hành lọc nước
+ GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm thực hành thảo luận theo các bước trong SGK
+ Nước sau khi lọc đã uống được ngay chưa? Tại sao?
c) HĐ3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch
 - Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm.
c) HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống.
- Nước đã được làm sạch đã uống được ngay chưa? Tại sao?
- Muốn có nước uống chúng ta phải làm gì?
III. Củng cố, dặn dò
- Gv nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe
- HS tự kể
- Có 3 cách làm sạch nước:
+ Lọc nước: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.
+ Khử trùng nước: Diệt vi khuẩn
+ Đun sôi: Vi khuẩn chết, mùi khử trùng cũng hết
+ HS thực hành theo nhóm
+ Đại diện nhóm trình bày sản phẩm nước đã được lọc và KQ thảo luận
+ Chưa thể uống ngay được vì nước chỉ lọc thành nước trong nhưng không chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước.
- HS đọc các thông tin trong SGK trang 57
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập.
+ HS trả lời miệng
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012
Toán
TIẾT 68: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
- Thực hiện quy tắc chia một tổng (hoặc một hiệu) cho một số.
- Vận dụng vào giải toán có liên quan đến phép chia
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Thước mét
- HS: SGk
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: Tính
 128610 : 6 =? 187248 : 8 =?
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Bài mới:
Bài 1: - Đặt tính rồi tính?
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét bài làm
Bài 2:
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Nêu cách tìm số lớn? Số bé?
- Gọi HS làm bài
- GV nhận xét
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề - tóm tắt đề
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- GV chấm bài nhận xét:
Bài 4:- Tính bằng hai cách?
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu 2 cách tính
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bằng 2 cách
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập, học bài đầt đủ
- Cả lớp chia vào vở nháp - 2em lên bảng 
- HS đọc đề bài
- Cả lớp làm vào vở- 4 em lên bảng 
Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng
Số bé là:(42506- 18472) : 2 =12017
Số lớn là:42506 – 12017 = 30489
- Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa 
 3 toa chở:14580 x 3 =43740(kg)
 6 toa chở:13275 x 6 = 79650(kg)
- Cả lớp làm vở - 2em lên bảng chữa bài
- Cách 1: tính theo thứ tự thực hiện phép tính
- Cách 2: Vận dụng một tổng chia cho một số
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Lịch sử
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
- Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu học tập của học sinh
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động cuả thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai diễn ra vào năm nào? Do ai lãnh đạo?
- Gọi HS nhận xét bổ sung
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
 - GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần 
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
 - Cho học sinh đọc SGK
 - Phát phiếu học tập
 * Đứng đầu nhà nước là vua
 * Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con
 * Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ
 * Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin
 * Cả nước chia thành các lộ, phủ, trâu, huyện, xã
 * Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì đem ra chiến đấu
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài
 - Gọi các em trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
+ HĐ2: Làm việc cả lớp
 - Sự việc nào trong bài chứng tỏ vua với quan và vua với dân dưới thời Trần chưa có sự cách biệt quá xa
 - Gọi vài em trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
III. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Dặn HS học bài ở nhà
- Hai em trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh lắng nghe
 - Học sinh mở SGK và đọc
 - Nhận phiếu học tập và tự điền
 - Học sinh thực hiện trên phiếu
 - Vài em trình bày kết quả vừa làm
- Nhà vua cho đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì oan ức. ở trong triều sau các buổi yến tiệc vua và các quan có lúc nắm tay nhau ca hát vui vẻ
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Địa lí
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
A. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS biết:
- Trình bày một số đặc điểm về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
- Các công việc cần làm trong quá trình sản xuất lúa gạo
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân
B. Đồ dùng dạy học
- GV: giáo án, SGK.bản đồ nông nghiệp Việt Nam; tranh, ảnh về trồng trọt chăn nuôi vùng đồng bằng Bắc Bộ
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học 
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
1. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
- HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi sau:
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?
+ Quan sát các hình trong SGK em hãy kể công việc phải làm trong sản xuất lúa gạo?
+ Em hãy kể tên một số vật nuôi, cây trồng ở ĐBBB?
+ Vì sao lúa gạo thường được trồng nhiều ở Bắc Bộ?
2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
 - Dựa vào trong SGK thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau:
+Mùa đông của ĐBBB dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào?
+ Quan sát bảng số liệu dưới đây, em hãy cho biết Hà Nội có mấy tháng nhiệy độ trung bình tới 20oc? Đó là những tháng nào?
+ Em hãy kể tên một số rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ?
+ Em hãy nêu thứ tự các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài học
III. Củng cố dặn dò
- Củng cố nội dung bài 
- Gọi HS đọc bài học 
- Chuẩn bị bài sau
- HS trả lời câu hỏi SGK
- Lắng nghe nhận xét
-Y/c H đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào,người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa. 
+ HS quan sát tranh và trả lời
- Nuôi gia súc, gia cầm và đánh bắt tôm, cá và trồng Ngô, khoai, Sắn, cây ăn quả 
- Vì lúa cần có đất màu mỡ, thân cây ngập nước 
+ Mùa đông kéo dài 3,4 tháng, trong thời gian này nhiệt độ thường giảm nhanh mỗi khi có các đợt gió mùa.
- HS quan sát và thảo luận
- Đại điện nhóm trả lời
- HS nhận xét
- Khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua .
-Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa,tuốt lúa, phơi thóc. 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét gọi các nhóm bổ xung
+ HS đọc bài học trong SGK
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Kể chuyện
TIẾT 14: BÚP BÊ CỦA AI?
A. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói: Nghe GV kể chuyện Búp bê của ai? Nhớ câu chuyện nói đúng lời thuyết minh cho tranh. Kể cau chuyện bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ. Hiểu chuyện. Biết phát triển câu chuyện theo tình huống giả thiết.
- Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện
- Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
B. Đồ dùng dạy- học
- Gv: Tranh minh hoạ chuyện trong SGK; 6 băng giấy đã viết sẵn lời thuyết minh, 6 băng giấy trắng
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ
- 2 em tự kể câu chuyện về người có tinh thần vượt khó.
- Gv nhận xét
II- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
a) GV kể chuyện: “Búp bê của ai?”
 - GV kể lần 1: kể phân biệt lời nhân vật
 - GV kể lần 2: chỉ vào tranh minh hoạ
 - GV kể lần 3 (ND như SGV trang 283)
b) Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu
Bài tập 1
 - GV yêu cầu học sinh tìm lời thuyết minh ngắn gọn cho mỗi tranh
 - GV phát băng giấy cho học sinh ghi lời thuyết minh
 - GV gắn tranh minh hoạ lên bảng
 - Yêu cầu 1, 2 HS đọc 6 lời thuyết minh
 - Gọi học sinh kể chuyện 
Bài tập 2: Kể chuyện bằng lời Búp bê
 - Hướng dẫn học sinh cách kể
 - GV nhận xét
Bài tập 3: kể phần kết với tình huống mới
 - GV nêu tình huống: Cô chủ cũ gặp Búp bê trên tay cô chủ mới.
 - Gọi học sinh kể phần kết tự sáng tạo
 - GV nhận xét
III. Củng cố, dặn dò
- Câu truyện muốn nói với các em điều gì?
- Về nhà tập kể lại cho mọi người nghe.
- HS kể
- HS lắng nghe nhận xét
 - Nghe ,mở SGK
 - HS nghe kể, sau đó nêu nhân vật lật đật
 - HS nghe, nhìn tranh minh hoạ
 - HS nghe, nhẩm theo để nhớ chuyện
 - HS đọc yêu cầu, xem 6 tranh minh hoạ, trao đổi cặp tìm lời thuyết minh cho từng tranh
 - Viết lời thuyết minh vào băng giấy
 - Gắn lời thuyết minh vào tranh
 - Đọc 6 lời thuyết minh
 - 2 em kể chuyện 
 - Học sinh đọc yêu cầu
 - 1 em kể mẫu đoạn đầu
 - Từng cặp tập kể, HS thi kể
 - HS đọc yêu cầu
 - HS suy nghĩ, tưởng tượng khả năng có thể xảy ra khi hai cô chủ gặp nhau.
 - Nhiều em tập kể
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- HS nghe, ghi nhớ
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012
Toán
TIẾT 69: MỘT SỐ CHIA CHO MỘT TÍCH
A. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện một số chia cho một tích.
- áp dụng các thực hiện một số chia cho một tích để giải các bài toán liên quan.
B. Đồ dùng dạy – học
- GV: SGK, bảng phụ ghi phần ghi nhớ
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên làm bài tập 4.
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh khác.
- Chữa, nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a. So sánh giá trị các biểu thức:
- Giáo viên viết: 24: 3x2; 24:3:2; 24:2:3.
- Yêu cầu tính giá trị của các biểu thức trên.
- Yêu cầu so sánh giá trị của ba biểu thức.
- Vậy: 24: (3x2) = 24:3:2 = 24:2:3
b. Tính chất một số chia cho một tích.
? Biểu thức 24: (3x2) có dạng như thế nào? 
? Nêu cách thực hiện biểu thức này? 
? Có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giải thích của 24: (3x2) = 4? 
? 3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : (3x2) ? 
- Giáo viên nêu tính chất SGK.
c) Luyện tập:
Bài 1: 
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Tính giá trị biểu thức theo ba cách khác nhau. 
- Gọi học sinh nhận xét.
Bài 2: 
- Gọi học sinh dọc yêu cầu.
- Viết 60 : 15, yêu cầu suy nghĩ để chuyển thành phép chia một số cho một tích (15 bằng mấy nhân mấy) 
- Vì 15 =3x5 nên ta có: 60 : 15 = 60 : (3x5)
- Yêu cầu tính giá trị của 60 : (3x5) 
- Yêu cầu làm các phần còn lại. 
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3: 
- Gọi đọc đề toán.
- Yêu cầu tóm tắt đề toán.
? Hai bạn mua bao nhiêu quyển vở?
? Giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu?
? Nêu cách giải khác?
- Yêu cầu đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
III. Củng cố – dặn dò 
- Tổng kết giờ học.
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- 2 học sinh làm, lớp theo dõi, nhận xét.
- Đọc biểu thức. 
- 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
- Bằng nhau và cùng bằng 24.
- Một số chia cho một tích.
- Tính tích 3x 2 = 6 rồi 24: 6 =4 
+ Lấy 24: 3 rồi chia tiếp cho 2
+ Lấy 24 : 2 rồi chia tiếp cho 3
- Là các thừa số của tích (3x2) 
- Nghe và nhắc lại.
- Tính giá trị của bài tập.
- 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. 
 - Nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra.
- 1 học sinh đọc to.
- Đọc biểu thức.
- Suy nghĩ và nêu:
60 : 15 = 60 : (3 x5)
- Nghe.
- Học sinh tính
- 3 học sinh lên bảng. 
- Đổi chéo để kiểm tra bài.
- Học sinh tóm tắt lên bảng.
- Hái bạn mua 3x 2 =6 quyển vở.
- Là 7200 : 6 =1200 đồng.
- Trình bày vào vở. 
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Tập đọc
TIẾT 28: CHÚ ĐẤT NUNG (TIẾP THEO)
A. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn.Phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của chuyện: Muốn làm người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ,khó khăn.Đất Nung đã làm được như vậy.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ
- 2 em nối tiếp đọc bài chú Đất Nung , trả lời câu hỏi 3,4 trong bài
 - GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
a) Luyện đọc
 - GV giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới
 - Treo bảng phụ
 - Hướng dẫn luyện phát âm
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
 - Gọi HS kể lại tai nạn của 2 người bột
 - Đất Nung làm gì khi 2 bạn bị nạn?
 - Vì sao cậu có thể nhảy xuống nước?
 - Câu nói của Đất Nung có ý nghĩa gì?
 - Đặt tên khác cho truyện
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Câu chuyện có mấy nhân vật?
 - Đọc theo vai như thế nào?
 - Hướng dẫn chọn đoạn
 - Thi đọc theo vai
 - GV nhận xét, chọn nhóm học sinh đọc hay nhất đọc trứoc lớp.
III. Củng cố, dặn dò
- Câu truyện muốn nói với em điều gì?
- Tập đọc lại nhiều lần cho hay hơn
- HS đọc bài
 - Lớp nhận xét
 - Nghe giới thiệu, mở sách
 - Học sinh nối tiếp đọc bài 3 lượt theo 4 đoạn.1 em đọc chú giải
 - Luyện phát âm từ khó
 - Nghe, theo dõi sách
 - 3 em kể 
 - Nhảy xuống nước vớt họ lên,phơi nắng.
 - Vì cậu đã nung trong lửa nên rất cứng rắn.
 - Thông cảm với 2 bạn yếu đuối, tỏ rõ ích lợi của việc rèn luyện trong thử thách.
 - Học sinh nối tiếp nêu tên mới của truyện
 - Có 3 nhân vật: Đất Nung, Kị sĩ, Công chúa
 - 4 người đọc
 - Chọn đoạn 4, luyện đọc theo vai
 - 4 nhóm thi đọc
 - Lớp nhận xét
 - Chọn nhóm đọc hay
- HS nêu lại ý nghĩa
- HS ghi nhớ
Tập làm văn
TIẾT 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?
A. Mục tiêu
- Hiểu được thế nào là miêu tả
- Bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài 2; phiếu bài tập học sinh tự chuẩn bị
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ
- 1 em làm lại bài tập 2
- 1 em nêu ghi nhớ tiết trước
- Gv nhận xét
II- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới
a) Phần nhận xét
Bài tập 1
 - GV chốt lời giải đúng: cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước.
Bài tập 2
 - GV giải thích yêu cầu của bài
 - GV treo bảng phụ
 - Gọi học sinh làm bài
 - Nhận xét, chốt ý đúng
Bài tập 3
 - Muốn tả được như bài văn cần phải làm gì?
 - Sử dụng gì để quan sát?
b) Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV giải thích ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài 1
 - Câu miêu tả là: Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong lầu son.
Bài 2
 - Gọi học sinh giỏi làm mẫu
 - GV nhận xét
III. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Em hãy tập quan sát một số cảnh vật trên đường đi học
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe
 - Nghe, mở sách
 - Học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm tên sự vật, phát biểu ý kiến
 - Ghi bài đúng vào vở.
 - Học sinh đọc yêu cầu, đọc các cột
 - Làm bài vào phiếu theo cặp 
 - 1 em làm bảng phụ. Lớp làm vở
 - Nhiều HS đọc bài làm
 - HS đọc yêu cầu
 - Cần phải quan sát, lắng nghe
 - Sử dụng giác quan (mắt, tai, )
- 3 em đọc ghi nhớ, lớp học thuộc
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc bài,tìm câu miêu tả trong bài: Chú Đất Nung
 - 2-3 em đọc câu miêu tả
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
 - 1 em làm mẫu
 - Lớp đọc bài làm
 - Làm bài đúng vào vở
- 1 em đọc ghi nhớ
- HS ghi nhớ
Khoa học
BÀI 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình vẽ trang 58; 59 SGK ; giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu.
- HS : SGK, đồ dùng
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra:
- Muốn có nước uống chúng ta phải làm gì? Tại sao?
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
* Mục tiêu: - HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- Những việc không nên làm?
- Những việc nên làm?
b) HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước.
 * Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước.
+ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : 
+ GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
+ GV đánh giá nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò
- Em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước sạch?
- Chuẩn bị bài sau
- Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe
- HS quan sát các hình trang 58 SGK
- 2 HS quay lại với nhau chỉ từng hình vẽ nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước:
+ Đục ống nước - chất bẩn thấm vào ống nước
+ Đổ rác xuống ao làm ao ô nhiễm - cá chết.
+ Vứt rác có thể tái chế vào thùng riêng
+ Nhà tiêu tự hoại
+ Khơi thông cống rãnh quanh giếng
+ Xây dựng hệ thống thoát nước thải
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
- Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc
+ Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên. Đại diện phát biểu cam kết của nhóm và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ.
+ Nhóm khác góp ý
- HS trả lời
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
Toán
TIẾT 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
A. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số.
- Áp dụng phép chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan.
B. Đồ dùng dạy - học
C. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên chữa bài 3 bằng hai cách.
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh khác.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới 
a. So sánh giá trị của các biểu thức:
Ví dụ 1: Viết (9x15) : 3; 9x (15:3); (9: 3) x 15.
- Yêu cầu tính các giá trị của các biểu thức trên.
- Yêu cầu so sánh giá trị của

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_lop_3_tuan_14.doc