Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 27

Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 27

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

A. Mục tiêu: Giúp HS:

- Rút gọn được phân số.

- Nhận biết được phân số bằng nhau.

- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.

B. Đồ dùng dạy học:

C. Hoạt động dạy–học:

I. Kiểm tra bài cũ:

+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm giao về ở tiết trước.

+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.

II. Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài.

2. Bài mới: Hướng dẫn HS làm luyện tập.

Bài 1:

+ GV yêu cầu HS tự rút gọn sau đó so sánh để tìm các phân số bằng nhau.

 

doc 21 trang thanhloc80 4110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Hoạt động dạy–học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm giao về ở tiết trước.
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
II. Dạy bài mới: 
1.Giới thiệu bài.
2. Bài mới: Hướng dẫn HS làm luyện tập.
Bài 1: 
+ GV yêu cầu HS tự rút gọn sau đó so sánh để tìm các phân số bằng nhau.
* Các phân số bằng nhau:
* GV chữa bài trên bảng.
Bài 2:
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ GV đọc từng câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
H: 3 tổ chiếm mấy phần số HS cả lớp? Vì sao?
H: 3 tổ có bao nhiêu HS?
+ Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3:
+ Gọi HS đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán yêu cầu gì?
Bài 4: 
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải.
+ GV thu 5 vở chấm và nhận xét.
+ GV chữa bài của HS trên bảng.
III. Củng cố, dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học và giao bài làm thêm về nhà.
-2 HS lên bảng .
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập rồi nhận xét bài trên bảng.
+ Đổi vở kiểm tra nhau.
+ HS nhận xét và sửa bài.
+ 1 HS đọc.
+ 3 tổ chiếm số HS cả lớp. Vì số HS cả lớp chia đều thành 4 tổ, nghĩa là chia thành 4 phần bằng nhau, 3 tổ chiếm 3 phần như thế.
Ba tổ HS là:
32 x = 24 ( học sinh)
+ HS đổi chéo vở kiểm tra bài.
+ 1 HS đọc, tìm hiểu bài toán.
+ 1 HS lên bảng giải, lớp giài vào vở, nhận xét bài trên bảng.
+ 1 HS đọc.
+ 2 HS tìm hiểu đề bài và nêu cách giải.
+ 1 HS lên giải, lớp giải vào vở.
+ 5 HS làm nhanh mang lên chấm.
Tập đọc
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
A. Mục tiêu
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãI, bước đầu bộc lộ được tháI độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
B. Đồ dùng dạy học:
 + Sơ đồ trái đất trong hệ mặt trời.
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
C. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi 4 HS đọc phân vai truyện Gavrốt ngoài chiến luỹ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
II. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới.
a. Luyện đọc 
* GV đọc mẫu.
+ GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (3 lượt). GV theo dõi sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
H: ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác với ý kiến chung lúc bấy giờ?
H: Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết?
* GV sử dụng sơ đồ hệ mặt trời và giảng cho HS:
+ Cô-péc-ních đã chứng minh: Chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. Điều đó đã làm hco mọi người vô cùng sửng sốt vì sai lời Chúa.
H: Đoạn 1 cho biết điều gì?
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
H: Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
H: Vì sao toà án lúc ấy lại sử phạt ông?
* GV giảng thêm:
H: Đoạn 2 kể chuyện gì?
+ Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
H: Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào?
H: ý chính của đoạn 3?
+ Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu đại ý?
c. Đọc diễn cảm
+ Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Chưa đấy một thế kỉ sau ông đã bực tức nói to.
+ Gọi HS đọc, lớp nhận xét tìm giọng đọc hay.
+ GV đọc mẫu đoạn văn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
III. Củng cố, dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Con sẻ”.
-4 HS đọc phân vai 
-Lớp theo dõi nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại bài.
+ Lắng nghe GV đọc mẫu.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
* Đoạn 1: Từ đầu Chúa trời.
* Đoạn 2: Tiếp bảy chục tuổi.
* Đoạn 3: Còn lại.
+ 1 HS đọc chú giải.
+ 1 HS đọc cả bài.
Vì nó ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
+ Lớp lắng nghe.
+ Vài HS nêu.
- Ông viết sách nhằm ủng hộ, cổ vũ ý kiến của Cô-péc-ních.
- Toà án xử phạt ông vì cho rằng ông cũng như Cô-péc-ních nói ngược với những lời bảo của Chúa trời.
+ Lớp lắng nghe.
+ 1 HS đọc.
- 2 nhà KH đã dám nói lên KH chân chính, nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời 
+ 2 HS nêu.
+ Vài HS nêu.
+ 3 HS đọc, lớp theo dõi tìm cách đọc.
+ 1 HS đọc, lớp nhận xét.
+ HS lắng theo dõi GV đọc.
+ HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Mỗi nhóm 1 HS lên thi đọc diễn cảm.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2)
A. Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
B. Đồ dùng dạy học:
 + Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân đạo.
C. Hoạt động dạy – học:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ : 
H- Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra ?
H- Em có thể làm gì để giúp đỡ họ ?
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bày tỏ ý kiến: (Bài tập 4 SGK)
+ GV nêu yêu cầu bài tập 
+ Hs thảo luận 
+ GV kết luận : 
câu : b , c , e là việc làm nhân đạo 
câu : a , d không phải là hoạt động nhân đạo
* Kết luận:
- 2 em trả lời 2 câu hỏi trong SGK
- HS lắng nghe lời gợi ý của GV
+ HS thảo luận nhóm
+ Đại diện nhóm trình bày 
+Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung 
Bài tập 2 SGK
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm xử lí tình huống và ghi vào phiếu 
 Tình huống
Những công việc các em có thể giúp đỡ:
1- Nếu lớp có một bạn bị liệt chân 
Có thể đẩy xe lăn giúp bạn, quyên góp tiền mua xe 
2- Nếu gần nhà em có một cụ già sống cô đơn
Có thể thăm hỏi ,trò chuyện,giúp đỡ công việc vặt trong nhà .
3- Nếu lớp em có một bạn gia đình gặp khó khăn 
Có thể góp tièn giúp đỡ bạn để mua DDHT để đi học .
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
+ GV kết luận: cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng
+ Kết luận chung : Đọc phần ghi nhớ trong SGK
3. Liên hệ bản thân 
H: Khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo, em có cảm giác như thế nào?
* Kết luận: Tham gia các hoạt động nhân đạo là góp phần nhỏ bé của mỗi cá nhân giúp nhiều nguời khác vượt qua được nhiều khó khăn của chính mình.
III. Củng cố, dặn dò: 
H: Hiện nay nhiều nơi có hoạt động nhân đạo nào?
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
+ HS thảo luận, thống nhất ý kiến.
+ HS lắng nghe.
+ HS lần lượt trình bày.
+ HS lắng nghe.
- Em cảm thấy vui vì đã giúp được người khác vượt qua khó khăn 
+ HS lắng nghe.
- “Xoa dịu nỗi đau da cam”, “Quỹ tấm lòng vàng”, “Quỹ trẻ em nghèo vượt khó”.
Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013
Toán
KIỂM TRA
A. Mục tiêu
- Cộng, trừ, nhân, chia hai phân số
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính, tính giá trị của biểu thức.
- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
B. Đồ dùng dạy học
C. Các hoạt động dạy – học
 I. Đề bài
1, Tính:
 a) + b)- c) x d) : 4
2, Tìm x:
 a) - x = b) x : = 
3, Tính.
 - : 
4, Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật? 
 II. Biểu điểm
Bài1: 3 điểm mỗi phép tính đúng cho 0,75đ)
Bài 2: 2 điểm
Bài 3: 2 điểm
Bài 4: 3 điểm 
Chính tả
Nhớ- viết: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
A. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
- Làm đúng các bài tập 2a/b.
B. Đồ dùng dạy – học
+ Bảng phụ viết sẵn bài tập 2
C. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS viết.
+ Chín chắn, chính chắn , kính cận , nòng súng ..
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
II. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
H. Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: 
Xoa mắt đắng, sa, ùa vào, ướt áo , tiểu đội .
c) Viết chính tả.
+ GV đọc cho HS viết bài.
d) Soát lỗi, chấm bài.
+ GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
3. Luyện tập 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét, chữa bài.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 2b ; GV hướng dẫn như bài 2a. 
III. Củng cố – dặn dò: 
+ Nhận xét tiết học.
+ 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng.
+ 2 HS đọc
+ Hình ảnh : không có kính , ừ thì ướt áo , Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời 
+ HS tìm và nêu.
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ HS lắng nghe và viết bài.
+ Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
+ 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 
+ Nhận xét chữa bài.
 Đáp án đúng 
+ Sa mạc , xen kẽ
+ 1 HS đọc lại 
Lời giải đúng 
+ Đáy biển 
+ Thung lũng
- HS lắng nghe.
Luyện từ và câu
CÂU KHIẾN
A. Mục tiêu
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn văn trích; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô.
B. Đồ dùng dạy – học:
 - Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn bài tập 1 phần nhận xét..
 - Giấy khổ to viết từng đoạn văn bài tập 1 phần luyện tập.
C. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra: 
- Gọi 3 em đứng tại chỗ đọc thuộc các thành ngữ ở chủ điểm dũng cảm và giải thích 1 thành ngữ mà em thích.
- Gọi 1 em đặt câu sử dụng một trong những thành ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm.
- Nhận xét cho điểm HS.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1,2.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Câu nào trong đoạn văn được in nghiêng?
- Câu in nghiêng đó dùng để làm gì?
- Cuối câu đó sử dụng dấu gì?
+ câu Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! Là lời của Thánh Gióng nói với mẹ. Thánh Gióng nói để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. Những câu dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, nhờ vả, người khác một việc gì gọi là câu khiến. Cuối câu khiến thường dùng dấu chấm than.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 2 em viết trên bảng lớp, HS dưới lớp tập nói. GV sửa cách dùng từ, đặt câu cho từng HS.
+ Đặt dấu chấm ở cuối câu khi đó là lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng.
+ Đặt dấu chấm than cuối câu khi đó là lời yêu cầu, đề nghị, mạnh mẽ(thường có các từ hãy, đừng, chớ, nên, phải đứng ở trước động từ trong câu), hoặc có hô ngữ ở đầu câu; có từ nhé, thôi, nào,.. ở cuối câu.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét chung.
+ Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến?
Kết luận: 
3. Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Gọi Hs đăt câu khiến để minh hoạ cho ghi nhớ, GV sửa lỗi dùng từ.
4. Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi Hs nhận xét bài làm trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét khen ngợi các nhóm tìm đúng và nhanh.
- Lưu ý: Nêu mệnh lệnh cũng là câu khiến.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- Gọi HS đọc câu mình đặt. GV sửa lỗi cho từng HS.
- GV nhận xét bài làm của HS.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà học bài.
 - 3 em đọc thuộc lòng và giải thích.
- 3 em đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm gạch chân yêu cầu chính.
- Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
- là lời nói của Gióng nhờ mẹ mời sứ giả vào.
- dấu chấm than.
- Lắng nghe.
- 1 em đoc, cả lớp đọc thầm SGK.
- 2 em lên bảng làm bài.
- 3 – 5 cặp đứng tại chỗ đóng vai. Một em đóng vai mượn vở, 1 em cho mượn vở.
+ Cho mình mượn quyển vở của cậu với.
+ Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của bạn một lát.
+ Nam ơi, cho mình mượn quyển vở của bạn với!
+ Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của cậu một lát nhé!
- Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, của người nói, người viết với người khác. Cuối câu khiến thường có dấu chấm than hoặc dấu chấm.
- 2 – 3 em đọc, lớp đọc thầm SGK.
- 3 – 5 em nối tiếp đọc câu của mình trước lớp.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Hoạt động nhóm 4 em.
- Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- 1 em đọc.
- HS cùng nói câu khiến, sửa chữa cho nhau trong nhóm 2 em
- HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt:
+ Cho mình mượn bạn cái bút chì đi!
+ Bạn đi nhanh lên!
+ Anh sửa cho em cái bút với!
+ Chị giảng giúp em bài toán này nhé!
Khoa học
CÁC NGUỒN NHIỆT
A. Mục tiêu: Giúp HS:
+ Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
+Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong, 
B. Đồ dùng dạy học:
 + Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp.
C. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Lấy ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc sống?
- Mô tả nội dung thí nghiệm chứng tỏ không khí có tính cách nhiệt?
+ GV nhận xét câu trả lời của HS và ghi điểm.
II. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng
+ Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H: Em biết những vật nào là nguồn toả nhiệt cho các vật xung quanh?
H: Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy?
H: Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì?
H: Khi ga hay củi bị cháy hết thì có nguồn nhiệt nữa hay không?
Kết luận: SGK.
3. Hoạt động 2: Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.
H: Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào?
H: Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác?
+ Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu các nhóm ghi những rủi ro, nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn điện.
+ Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
H: Tại sao phải dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt?
H: Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm việc khác?
III. Củng cố, dặn dò: 
+ H: Nguồn nhiệt là gì? Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt?
+ GV nhận xét tiết học, dặn hS học bài.
- 2 HS lên bảng 
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS thảo luận cặp đôi.
+ Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Nguồn nhiệt mặt trời, ngọn lửa bếp ga, củi, lò sưởi điện, bàn là điện, bóng đèn đang sáng.
- HS lần lượt nêu vai trò của từng nguồn nhiệt.
+ HS nêu lần lượt các nguồn nhiệt mà gia đình đang sử dụng.
+ Lò nung gạch, lò nung đồ gốm.
+ Các nhóm thảo luận, hoàn thành nội dung.
+ Đại diện 2 nhóm lên dán phiếu và đọc kết quả của nhóm mình.
+ HS suy nghĩ trả lời theo ý hiểu của mình.
+ Vài HS trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013
Toán
HÌNH THOI
A. Mục tiêu:
- Nhận biết đựợc hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi .
B. Đồ dùng dạy học:
 - Giấy kẻ ô li ,thước thẳng ,ê ke ,kéo .
 - 4 thanh nhựa bằng nhau và các ốc vít trong bộ lắp ghép .
 - Bảng phụ vẽ sẵn các hình trong bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập 
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2.Bài mới
a) Giới thiệu hình thoi.
-Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong bộ lắp ghép để lắp ghép 1 hình vuông .
- GV cũng lắp 1 hình vuông 
- GV vẽ hình vuông trên bảng .
- GV xô lệch mô hình của mình để tạo thành hình thoi và yêu cầu cả lớp làm theo.
- GV giới thiệu hình vừa tạo được từ mô hình gọi là hình thoi .
- Yêu cầu HS đặt mô hình thoi lên giấy và vẽ theo mô hình đó .
b. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi .
H:Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi ABCD ?
H:Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh của hình thoi ?
GV kết luận :Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau .
c. Thực hành
Bài 1:GV treo bảng phụ có vẽ các hình như trong sách ,yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi .
H: Hình nào là hình thoi ?
Bài 2:GV vẽ hình thoi lên bảng yêu cầu HS quan sát .
+Nối A với C ta được đường chéo AC của hình thoi ABCD .
+Nối Bvới D ta được đường chéo BD của hình thoi .
+Gọi điểm giao nhau của đường chéo Acvà BD là O .
H: Hãy dùng thước kiểm tra hai đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau không ?
- Yêu cầu HS nhắc lại .
Bài 3:
- GV cho HS đọc đề ,tổ chức cho HS thi cắt hình thoi .
- GV tuyên dương em cắt nhanh ,đẹp .
III. Củng cố –dặn dò :
H:Nêu đặc điểm của hình thoi ?
GV nhận xét tiết học
- HS làm bài
-HS cả lớp thực hành ghép hình vuông 
- HS thực hành vẽ hình vuông trên giấy
- HS tạo hình thoi .
- HS vẽ hình thoi lên giấy .
- Cạnh AB song song với cạnh DC .
- Cạnh BC song song với cạnh AD .
- Các cạnh của hình thoi có độ dài bằng nhau .
- HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi .
+ Hình 1 ,hình 3 là hình thoi .
+ Hình 2,4,5 không phải là hình thoi .
- HS quan sát .
- HS theo dõi .
- Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường .
-HS thực hành gấp ,cắt .
Lịch sử
THÀNH THỊ Ở THẾ KỶ XVI - XVII
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỷ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kỳ này rất phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
B. Đồ dùng dạy – học:
 - Phiếu học tập cho HS.
 - Bản đồ Việt Nam.
 - Các hình minhhoạ SGK.
 - HS sư tầm các tư liệu về 3 thành thị lớn thế kỉ XVI – XVII là Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài trước
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh.
II. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.Bài mới
a) Hoạt động 1: Thăng Long, Hố Hiến, Hội An – ba thành thị lớn thế kỉ XVI – XVII.
- Tổ chức cho Hs làm việc với phiếu bài tập.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành phiếu.
- Theo dõi và giúp đỡ những Hs gặp khó khăn.
- Yêu cầu một số em đại diện báo cáo kết quả làm việc.
- Tổ chức cho Hs thi mô tả về các thành thị lớn ở thế kỉ XVI – XVII.
- GV và Hs cả lớp bình chọn bạn mô tả hay nhất.
b) Hoạt động 2: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI – XVII.
-Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó?
III. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, liên hệ giáo dục HS. 
- 3 em lên bảng:
- Thảo luận trong nhóm 4 em.
- Nhận phiếu.
- Đọc SGK và hoàn thành phiếu theo yêu cầu của GV.
- 3 em báo cáo, mỗi em nêu về một thành thị lớn.
- 3 em tham gia thi mô tả. Mỗi em mô tả về 1 thành thị lớn, khi mô tả kết hợp với tranh, ảnh.
- Thành thị nước ta thời đó đông người, buôn bán sầm uất, chúng tỏ ngành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi, buôn bán.
-Hs trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhận.
Địa lí
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
Mục tiêu:
- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản 
Đồ dùng dạy học
 	Bản đồ dân cư VN.
Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. KTBC : 
 - Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung.
 - Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).
 GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài: Ghi tựa
Bài mới
a) Dân cư tập trung khá đông đúc :
 * Hoạt động cả lớp: 
 - GV yêu cầu HS quan sát hính 1, 2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK. HS cần nhận xét được trong ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu. 
* Hoạt động cả lớp:
 - GV yêu cầu một số HS đọc ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất.
 - GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xúât tương ứng với các ảnh mà HS quan sát.
Trồng trọt
Chăn nuôi
Nuôi trồng đánh bắt thủy sản
Ngành khác
-Mía
-Lúa
-Gia súc
-Tôm
-Cá
-Muối
- GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh, điền đúng. GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành.
III. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV yêu cầu HS:
 + Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này.
 + Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận xét.
 * GV kết luận: (Xem SGV)
 - Nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe 
- HS quan sát và trả lời.
- HS đọc và nói tên các hoạt động sx.
- HS lên bảng điền.
- HS thi điền.
- Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét.
- HS trình bày.
-HS trả lời.
- HS khác nhận xét
- HS cả lớp.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN VỀ LÒNG DŨNG CẢM
A. Mục tiêu 
- Chọn được câu chuyện nói về lòng dũng cảm.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. KTBC: Gọi hs kể lại câu chuyện Những chú bé không chết.
II. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
- Gọi hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. 
- Các em hãy kể những câu chuyện của mình cho nhau nghe trong nhóm đôi và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp 
- Các em theo dõi, lắng nghe và hỏi bạn những câu hỏi về nội dung truyện, ý nghĩa hay tình tiết trong truyện. 
- Cùng hs nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện lôi cuốn nhất. 
III. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện vừa nghe các bạn kể ở lớp cho người thân nghe. 
- hs kể
- Nối tiếp nhau giới thiệu
- Hs đưa ra câu chuyện mình định kể. 
- Thực hành kể chuyện trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
- Vài hs thi kể, cả lớp lắng nghe và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
+ Tình tiết nào trong truyện để lại ấn tượng cho bạn nhất? 
+ Bạn muốn nói với mọi người điều gì qua câu chuyện này? 
- Nhận xét 
- Lắng nghe, thực hiện 
Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013
Toán 
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết cách tính diện tích của hình thoi.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK
 - HS Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông , thước kẻ, kéo.
C. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập cho thêm ở tiết trước:
+ GV nhận xét và cho điểm HS
 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
a.Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
-GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã chuẩn bị. Sau đó nêu hình thoi ABCD có AC=m; BD=n. Tính diện tích của hình thoi?
-GV yêu cầu HS hãy cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại thành hình chữ nhật.
-Cho HS phát biểu ý kiến vế cách ghép của mình, sau đó thống nhất với cả lớp cách cắt theo hai đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC.
H. Theo em diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảnh của hình thoi như thế nào với nhau?
-Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua cách tính diện tích hình chữ nhật
-Yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh chúng với đường chéo của hình thoi ban đầu
H. Vậy diện tích của hình chữ nhậtAMNC tính như thế nào?- GV nêu : Ta thấy 
H. m và n là gì của hình thoi?
- Vậy ta có thể tính diện tích của hình thoi bằng cách lấy tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2
- GV đưa ra công thức tính diện tích hình thoi như SGK.
b.Thực hành
*Bài 1:Tính diện tích của:
a):Hình thoi ABCD, biết:AC=3cm;BD=4cm.
b) Hình thoiMNPQ, biết:MP=7cm;NQ=4cm. 
GV nhắc HS vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để tính.
Gv nhận xét , kết luận lời giải đúng.
 *Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS tự làm bài, yêu cầu HS nhớ lại công thức tính diện tích hình thoi để vận dụng
- Cho HS thi đua làm bài nhanh, đúng để chấm bài 5 em làm xong sớm nhất ,2 HS làm bài ở bảng nhỏ để đính bài lên bảng, cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét kết quả đúng.
*Bài 3:
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài
H. Bài yêu cầu gì?
H. Để điền được Đ hoặc S vào š ta phải làm gì?
- GV yêu cầu HS tính diện tích của hình chữ nhật và điện tích của hình thoi rồi so sánh , điền vào .
- GV nhận xét kết quả đúng.
III. Củng cố, dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học và dặn HS làm bài ở nhà.
-3 hs lên bảng làm , cả lớp làm nháp rồi nhận xét
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
-HS nghe bài toán
- HS thực hành kẻ các đường chéo của hình thoi , Suy nghĩ để tìm ra cách cắt ghép hình.
- HS phát biểu ý kiến
- Diện tích của hai hình bằng nhau.
HS nêu AC=m ; 
- Diện tích hình chữ nhậtAMNC là 
- .là độ dài hai đường chéo của hình thoi
- HS nghe và nêu lại cách tính diện tich hình thoi
-HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề.
- 2HS làm ở bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét.
Bài giải:
a) Diện tích của hình thoi ABCD là:
 3 x 4 : 2 = 6(cm2)
 Đáp số:a) 6(cm2)
- HS làm bài cá nhân vào vở
Bài giải:
 Diện tích của hình thoi là:
a) 5 x 20 : 2 = 50(dm2)
b) Đổi: 4m = 40dm 
 15 x 40 : 2 = 300(dm2)
 Đáp số:a) 50(dm2):b) 300(dm2)
- 2 HS đọc đề , lớp theo dõi.
- Điền Đ hoặc S vào š
- Ta phải tính diện tích của hình chữ nhật và điện tích của hình thoi rồi so sánh.
- HS điền: a) S b) Đ
Tập đọc
CON SẺ
A. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
B. Đồ dùng dạy học.
 + Anh minh hoạ bài thơ trong SGK. 
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn, câu văn cần luyện đọc.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học .
I. Kiểm tra bài cũ. 
+ Gọi 3 HS lên bảng đọc nối tiếp bài: Dù sao trái đất vẫn quay và trả lời câu hỏi về nội dung bài:
+ GV nhận xét và ghi điểm.
II. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2.Bài mới 
a) Hướng dẫn HS luyện đọc 
+ GV đọc diễn cảm toàn bài
+Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài(3 lượt).
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài tuồng như , khản đặc, bối rối , kính cẩn.
+ Gọi 1HS đọc.
b) Tìm hiểu bài.
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn đầu.
H. Trên đường đi con chó thấy gì? Theo em , nó định làm gì?
H. Hình dáng bên ngoài của chú sẻ non được miêu tả qua những từ ngữ nào?
GV: Đó là những từ ngữ gợi tả hình ảnh chú sẻ non thật ngây thơ và đáng yêu.
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3,4.
H.Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó phải dừng lại?
H.Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?
H. Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câuNhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì?
H. Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
c) Đọc diễn cảm
+ Gọi HS đọc nối tiếp 5 đoạn của bài.
+ GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc :đoạn 2 và 3
 + Yêu cầu HS luyện đọc.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét và ghi điểm.
III. Củng cố, dặn dò:
 H. Theo em , câu chuyện Con sẻ ca ngợi điều gì?
+ GV nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét .
- HS lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ .
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS đọc thầm.
- Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến tới gần sẻ non.
- mép vàng óng , trên đầu có một nhúm lông tơ
-Đột nhiên , một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con.Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến con chó phải dừng lại 
-Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó; lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết; 
-Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con.
-Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người cũng phải cảm phục.
- 5 HS đọc , lớp theo dõi tìm ra cách đọc.
- HS lắng nghe.
- Luyện đọc trong nhóm 
- HS thi đọc hay
- HS đọc thầm lại bài và nêu đại ý của bài
Tập làm văn
MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)
A. Mục tiêu
	- Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
B. Đồ dùng dạy học :
+ Tranh ảnh về một số loài cây .
+ Bảng phụ viết sẵn dàn bài bài văn miêu tả cây cối .
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Bài cũ Gọi 2em đọc dàn bài mi#u t# cây cối 
 GV nhận xét ,cho điểm .
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2/ Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề bài 
a.Củng cố lý thuyết .
H: Một bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phần là những phần nào ?
H: Có mấy cách kết bài đó là những cách nào ?
b.Hướng dẫn làm bài :
GV sử dụng 4 đề gợi ý trong sách để HS lựa chọn 
GV ghi đề lên bảng .Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài.
Đề 1 :Tả một cây có bóng mát .
Đề 2:Tả một cây ăn quả .
Đề 3:Tả một cây hoa .
Đề 4:Tả một luống rau hoặc vườn rau .
- GV theo dõi học sinh làm bài .
- GV thu bài chấm.
III. Củng cố –dặn dò :
GV nhận xét tiết học .
 + Về học ôn lại dàn bài tả cây cối .
HS nhắc đề bài .
Một bài văn tả cây cối gồm ba phần:
Mở bài ; thân bài ; kết luận .
- Có 2 cách kết bài là : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng 
- 2 HS đọc đề bài .
-HS đọc đề và chọn đề .
-HS suy nghĩ làm bài .
Khoa học
NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất
B. Đồ dùng dạy học.
+ Tranh minh hoạ trang 108,109 SGK
+ Phiếu có sẵ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoc_lop_3_tuan_27.doc